ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN VĂN TUẤN
PHÁT TRIỂN NGÀNH TRỒNG TRỌT
THEO HƢỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH NAM ĐỊNH
GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
Hà Nội – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------
NGUYỄN VĂN TUẤN
PHÁT TRIỂN NGÀNH TRỒNG TRỌT
THEO HƢỚNG BỀN VỮNG TẠI TỈNH NAM ĐỊNH
GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS BÙI XUÂN SƠN
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN
PGS. TS Bùi Xuân Sơn
GS.TS Phan Huy Đƣờng
Hà Nội - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận Văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của bản thân tôi. Những số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của
Luận văn là trung thực, do tôi thu thập, có nguồn gốc rõ ràng và chưa từng
được công bố trong bất cứ Luận văn nào.
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Tuấn
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn Thạc sĩ này,
tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình và quý báu của nhiều cá
nhân và tập thể.
Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Trƣờng Đại học Kinh tế
- Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các thầy, cô giáo ở Khoa Kinh tế chính trị,
Phòng Đào tạo, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trƣờng và nghiên
cứu, thực hiện luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS. TS Bùi
Xuân Sơn, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời
gian nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và phát triển
nông thôn tỉnh Nam Định, đồng nghiệp đã giúp đỡ tôi tìm tài liệu tham khảo
và đóng góp ý kiến để tôi hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt
tình và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót
hoặc có phần nghiên cứu chƣa sâu. Rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, thông
cảm của các thầy (cô).
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến tất cả ngƣời thân, bạn bè đã nhiệt
tình giúp đỡ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn
Nguyễn Văn Tuấn
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iii
LỜI NÓI ĐẦU .................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, NHỮNG VẤN
ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH TRỒNG TRỌT
THEO HƢỚNG BỀN VỮNG ........................................................................... 6
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................ 6
1.1.1. Một số công trình khoa học đã công bố.......................................... 6
1.1.2. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra
cho đề tài luận văn .................................................................................... 7
1.2. Những vấn đề cơ bản về phát triển ngành trồng trọt theo hƣớng bền
vững ............................................................................................................... 9
1.2.1. Khái niệm về phát triển bền vững và phát triển bền vững ngành
nông nghiệp ............................................................................................... 9
1.2.2. Ngành trồng trọt phát triển theo hướng bền vững ........................ 10
1.3. Một số kinh nghiệm trong nƣớc và quốc tế về phát triển ngành trồng
trọt theo hƣớng bền vững và bài học kinh nghiệm cho tỉnh Nam Định ..... 19
1.3.1. Kinh nghiệm về phát triển ngành trồng trọt tại một số nước Châu
Á............................................................................................................... 19
1.3.2. Kinh nghiệm về phát triển ngành trồng trọt tại một số địa phương
trong nước ............................................................................................... 25
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Nam Định ...................................... 28
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ...................... 32
2.1. Nguồn tài liệu, số liệu nghiên cứu ....................................................... 32
2.2. Các phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể .................................................... 32
2.2.1. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu ......................................... 32
2.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp................................................. 32
2.2.3. Phương pháp Thống kê - So sánh ................................................. 33
2.2.4. Phương pháp chuyên gia .............................................................. 33
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH TRỒNG TRỌT Ở
TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 ............................................... 34
3.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội ở tỉnh Nam Định ............................ 34
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên ......................................................................... 34
3.1.2. Đặc điểm kinh tế............................................................................ 39
3.1.3. Đặc điểm xã hội ............................................................................ 40
3.2. Thực trạng phát triển ngành trồng trọt của tỉnh Nam Định ................. 41
3.2.1. Công tác quy hoạch vùng sản xuất ............................................... 41
3.2.2. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng....................................................... 44
3.2.3. Chính sách đất đai ........................................................................ 50
3.2.4. Chính sách về tài chính ................................................................. 53
3.2.5. Chính sách về khoa học công nghệ trong sản xuất trồng trọt ...... 55
3.2.6. Tình hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản .................. 60
3.2.7. Thanh kiểm tra việc thực hiện các quy định liên quan đến phát
triển ngành trồng trọt .............................................................................. 62
3.3. Đánh giá công tác phát triển ngành trồng trọt của tỉnh Nam Định ...... 63
3.3.1. Những kết quả đạt được theo mục tiêu quản lý ............................ 63
3.3.2. Những kết quả đạt được theo nội dung quản lý ............................. 64
3.3.3. Những hạn chế, tồn tại trong phát triển ngành trồng trọt theo
hướng bền vững ở tỉnh Nam Định............................................................ 68
3.3.4. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................... 72
CHƢƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ
ĐỂ PHÁT TRIỂN NGÀNH TRỒNG TRỌT TỈNH NAM ĐỊNH THEO
HƢỚNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 .......................................... 76
4.1. Phƣơng hƣớng, mục tiêu phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Nam Định
giai đoạn 2015 - 2020 .................................................................................. 76
4.2. Định hƣớng phát triển ngành trồng trọt theo hƣớng bền vững tại tỉnh
Nam Định giai đoạn 2015 - 2020 ................................................................ 78
4.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý phát triển ngành trồng trọt
theo hƣớng bền vững tại tỉnh Nam Định giai đoạn 2015 – 2020 ............... 79
4.3.1. Về quy hoạch vùng sản xuất.......................................................... 79
4.3.2. Về chuyển dịch cơ cấu cây trồng .................................................. 80
4.3.3. Yếu tố đất đai ................................................................................ 81
4.3.4. Chính sách tài chính...................................................................... 82
4.3.5. Khoa học công nghệ ...................................................................... 83
4.3.6. Liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản.................................. 84
4.3.7. Thanh tra, kiểm tra........................................................................ 85
4.3.8. Các giải pháp khác........................................................................ 85
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 90
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Nguyên nghĩa
1
BVTV
Bảo vệ thực vật
2
CNH - HĐH
Công nghiệp hóa - hiện đại hóa
3
DĐĐT
Dồn điền đổi thửa
4
HTX
Hợp tác xã
5
KHCN
Khoa học công nghệ
6
PTTH
Phát thanh truyền hình
7
QL
Quốc lộ
8
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
9
UBND
Ủy ban nhân dân
i
DANH MỤC BẢNG
STT
Bảng
Nội dung
1
Bảng 3.1 Giá trị sản xuất tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 – 2015
2
Bảng 3.2
3
Bảng 3.3 Diện tích các vùng sản xuất lúa tỉnh Nam Định
4
Bảng 3.4
5
Bảng 3.5
6
Bảng 3.6
7
Bảng 3.7
8
Bảng 3.8
9
Bảng 4.1
Quy hoạch vùng sản xuất tại tỉnh Nam Định tính
đến ngày 31/12/2015
Diện tích, năng suất, giá trị sản xuất cây lúa tỉnh
Nam Định
Diện tích, năng suất, giá trị sản xuất cây ngô tỉnh
Nam Định
Diện tích, năng suất, giá trị sản xuất cây đậu
tƣơng tỉnh Nam Định
Diện tích, năng suất, giá trị sản xuất cây lạc tỉnh
Nam Định
Quỹ đất hộ gia đình thực hiện DĐĐT tại tỉnh
Nam Định đến ngày 31/12/2015
Sản lƣợng và giá trị của các sản phẩm chủ lực
của Tỉnh
ii
Trang
39
43
44
46
47
48
49
52
77
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT
Biểu đồ
1
Biểu đồ 3.1
2
Biểu đồ 3.2
Nội dung
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế tỉnhNam Định
Chi ngân sách cho sự nghiệp KHCN tỉnh
Nam Định
iii
Trang
40
56
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội, tất yếu chúng ta phải đƣơng
đầu với tình trạng ngày càng xấu đi của môi trƣờng, sự suy thoái ngày càng
trầm trọng của hệ sinh thái, sự cách biệt về thu nhập giữa ngƣời giàu và ngƣời
nghèo ngày càng lớn, vì vậy để đảm bảo cho sự phát triển trong tƣơng lai
chúng ta cần phải quan tâm đến phát triển kinh tế lâu dài theo hƣớng bền
vững. Quá trình phát triển cần có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và hài hòa giữa
ba mặt của sự phát triển, đó là phát triển kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ
môi trƣờng. Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế chính là nâng cao mức
sống ngƣời dân; mà trên thực tế, chúng ta có thể thấy dân số ngày càng tăng
lên trong khi diện tích đất nông nghiệp không thay đổi, thậm chí còn bị giảm
xuống do sự phát triển của ngành công nghiệp và dịch vụ trong khi đó lƣơng
thực thực phẩm là một trong những nhu cầu thiết yếu của con ngƣời. Mặc dù
đóng góp vào tổng GDP hàng năm của nông nghiệp trong những năm gần đây
có phần thấp hơn công nghiệp và dịch vụ, tuy nhiên qua thời gian, qua các
cuộc suy thoái thì nông nghiệp đã chứng tỏ mình là một phần không thể thiếu
và là nền tảng vững chắc giúp cho toàn bộ nền kinh tế phát triển tốt đẹp và
vƣợt qua các cuộc suy thoái một cách nhanh chóng hơn. Vì vậy, việc đầu tƣ
cho phát triển nông nghiệp cụ thể là ngành trồng trọt theo hƣớng hiện đại và
bền vững để đảm bảo nhu cầu con ngƣời là một trong những mục tiêu cần
đƣợc đạt tới.
Với mỗi vùng miền khác nhau thì giải pháp cho việc đầu tƣ phát triển
nông nghiệp là khác nhau. Nam Định là tỉnh duyên hải trọng điểm nông
nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, nằm giữa sông Hồng và sông Đáy, có bờ
biển dài 72 km. Diện tích tự nhiên 165.319,9 ha trong đó 113.335,9 ha đất
1
nông nghiệp (93.309,6 ha đất sản xuất trồng trọt chiếm 82.3% diện tích đất
nông nghiệp). Với lợi thế về đất đai màu mỡ, chủ động tƣới – tiêu và nguồn
lao động dồi dào, nông dân Nam Định cần cù, sáng tạo. Giá trị sản xuất ngành
nông nghiệp năm 2010 đạt 15.369 tỉ đồng (chiếm 25,44 % tổng giá trị sản
xuất của tỉnh Nam Định) thì đến năm 2015 đạt 24.602 tỉ đồng (chiếm 18,89 %
tổng giá trị sản xuất của nền kinh tế tỉnh Nam Định) trong đó ngành trồng trọt
năm 2010 đạt 7.751 tỉ đồng (chiếm 59,72 % tổng giá trị sản xuất của ngành)
và đến năm 2015 đạt 8.744 tỉ đồng (chiếm 48,67 % tổng giá trị sản xuất của
ngành). Nam Định có nhiều tiềm năng để phát triển nông nghiệp, thủy sản
hàng hóa.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả, thành tựu đã đạt đƣợc, giá trị kinh
tế sản xuất nông nghiệp nói chung và ngành trồng trọt nói riêng của tỉnh Nam
Định chƣa tƣơng xứng với tiềm năng. Nguyên nhân do tồn tại một số hạn chế
nhƣ: Các hình thức quản lý tổ chức sản xuất chƣa đa dạng, chậm đổi mới, thu
hút đầu tƣ của doanh nghiệp vào nông nghiệp, nông thôn còn hạn chế.
Chuyển dịch cơ cấu cây trồng còn chậm, chính sách về dồn điền đổi thửa
chƣa đạt đƣợc kết quả cao dẫn đến tỷ lệ cơ giới hoá trong các khâu sản xuất
nhất là khâu gieo cấy và thu hoạch còn thấp. Công nghiệp chế biến và công
nghiệp phục vụ sản xuất trột trọt phát triển chậm, chƣa gắn kết với quá trình
sản xuất trồng trọt; việc tiêu thụ các sản phẩm nông sản còn khó khăn. Các
vấn đề về việc làm, đời sống và vệ sinh môi trƣờng nông thôn còn bất cập
nhất là công tác quản lý việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong sản xuất cây
trồng của ngƣời dân còn gặp nhiều khó khăn dẫn đến ảnh hƣởng tới chất
lƣợng sản phẩm cây trồng, môi trƣờng bị ô nhiểm…. Từ các vấn đề trên dẫn
đến một bộ phận không nhỏ lao động trong nông thôn thiếu gắn bó với đồng
ruộng; đã xuất hiện tình trạng nông dân bỏ ruộng không sản xuất vì thu nhập
trong canh tác trồng trọt thấp.
2
Ngành trồng trọt của tỉnh Nam Định đứng trƣớc nhiều thuận lợi song
cũng không ít thách thức. Vì vậy, để ngƣời nông dân và các doanh nghiệp
kinh doanh lĩnh vực trồng trọt gắn bó với đồng ruộng thì vấn đề cấp thiết là
phải làm thế nào giúp họ nâng cao giá trị sản xuất, có lợi nhuận cao, ổn định,
từ yêu cầu đó đòi hỏi các cấp, các ngành quản lý Nhà nƣớc tại tỉnh Nam Định
phải đƣa ra đƣợc các cơ chế, chính sách quản lý hiệu quả hƣớng tới nâng cao
giá trị gia tăng gắn với phát triển bền vững trong lĩnh vực trồng trọt. Xuất phát
từ những yêu cầu thực tế trên, với mong muốn góp một phần nhỏ công sức để
công tác quản lý trong lĩnh vực trồng trọt của tỉnh Nam Định tốt hơn nên tác
giả đã chọn đề tài “Phát triển ngành trồng trọt theo hướng bền vững tại tỉnh
Nam Định giai đoạn 2015 - 2020”.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý phát triển ngành trồng
trọt tại tỉnh Nam Định trong thời gian qua, từ đó đề xuất một số giải pháp
nhằm nâng cao công tác quản lý phát triển ngành trồng trọt theo hƣớng bền
vững tại tỉnh Nam Định để sản phẩm ngành trồng trọt của Tỉnh đảm bảo chất
lƣợng, tăng năng suất, tăng giá trị và tiêu thụ ổn định trên thị trƣờng trong
thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu, hệ thống hoá một số vấn đề lý luận, thực tiễn về công tác
quản lý phát triển ngành trồng trọt bền vững.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý phát triển nông nghiệp
nói chung và ngành trồng trọt nói riêng tại tỉnh Nam Định giai đoạn 2010 - 2015,
chỉ ra những kết quả đã đạt đƣợc, những điểm còn hạn chế, tồn tại.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý ngành trồng trọt phát triển theo
hƣớng bền vững tại tỉnh Nam Định giai đoạn 2015 - 2020.
3
3. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài tập trả lời các câu hỏi sau:
- Phát triển ngành trồng trọt theo hƣớng bền vững bao gồm những nội
dung gì?
- Công tác quản lý ngành trồng trọt tại tỉnh Nam Định trong những năm
gần đây nhƣ thế nào? Cần phải có những giải pháp nào giúp nâng cao hiệu
quả công tác quản lý để ngành trồng trọt tỉnh Nam Định phát triển theo hƣớng
bền vững?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu về công tác quản lý phát triển ngành
trồng trọt theo hƣớng bền vững cấp tỉnh.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Trên địa bàn tỉnh Nam Định
- Phạm vi về thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2015 và định hƣớng đến
năm 2020.
5. Những đóng góp mới của luận văn
- Luận văn chỉ ra đƣợc những kết quả đã đạt đƣợc và những tồn tại, hạn
chế trong công tác quản lý phát triển ngành trồng trọt theo hƣớng bền vững tại
tỉnh Nam Định.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm từng bước hoàn thiện và nâng cao
hiệu quả công tác quản lý ngành trồng trọt để phát triển theo hướng bền
vững tại tỉnh Nam Định giai đoạn 2015 - 2020.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, mục lục và tài liệu tham khảo, luận
văn còn gồm 4 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
4
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, những vấn đề lý luận và
thực tiễn về phát triển ngành trồng trọt theo hƣớng bền vững
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu luận văn
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển ngành trồng trọt ở tỉnh Nam Định giai
đoạn 2010 - 2015
Chƣơng 4: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý để phát triển
ngành trồng trọt tỉnh Nam Định theo hƣớng bền vững giai đoạn 2015 - 2020
5
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH TRỒNG TRỌT
THEO HƢỚNG BỀN VỮNG
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Phát triển bền vững nói chung và phát triển bền vững trong sản xuất
nông nghiệp nói riêng ở trên thế giới là vấn đề không mới. Cho đến nay ở
Việt Nam thì vấn đề phát triển bền vững và đặc biệt là phát triển bền vững
trong nông nghiệp đã đƣợc nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu. Qua tìm
hiểu, tác giả thấy có một số công trình khoa học đã đƣợc công bố nghiên cứu
có ảnh hƣởng đến sự phát triển bền vững của ngành trồng trọt nhƣ sau:
1.1.1. Một số công trình khoa học đã công bố
PGS.TS Nguyễn Sinh Cúc, 2003. Nông nghiệp, nông thôn Việt Nam
thời kỳ đổi mới. Hà Nội: Nhà xuất bản thống kê. Công trình này đã khái quát
một cách tổng quan quá trình đổi mới, phát triển nông nghiệp, nông thôn Việt
Nam; xây dựng và thực hiện chiến lƣợc phát triển thị trƣờng, hoàn thiện hệ
thống tổ chức kinh doanh tiêu thụ nông lâm sản hàng hóa trong nƣớc và xuất
khẩu; chủ động hội nhập kinh tế khu vực và thế giới; đặt ra một số vấn đề cần
quan tâm trong phát triển nông nghiệp, nông thôn thời gian tới.
TS Nguyễn Từ, 2004. Nông nghiệp Việt Nam trong phát triển bền
vững. Hà Nội: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia. Đây là cuốn sách với nhiều
bài viết có giá trị bàn về vị trí và vai trò của ngành nông nghiệp trong sự phát
triển kinh tế bền vững chung của đất nƣớc. Hoàn thiện và đổi mới các chính
sách, tiếp tục tạo động lực thúc đẩy sản xuất hàng hóa nông nghiệp phát triển.
Đầu tƣ phát triển nguồn nhân lực cho nông nghiệp nông thôn. Tăng cƣờng
hợp tác quốc tế và hội nhập để tăng thêm nguồn lực cho phát triển của ngành
trong những năm trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài.
6
GS.TS Nguyễn Kế Tuấn, 2006. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp nông thôn ở Việt Nam con đường và bước đi. Hà Nội: Nhà xuất bản
Chính trị Quốc gia. Trong công trình nghiên cứu tác giả tiếp cận chủ yếu
dƣới góc độ đánh giá tác động của việc phát triển nền nông nghiệp bền vững
đối với nền kinh tế. Đây là công trình đề cập chủ yếu đến quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn ở nƣớc ta thời gian qua; đề
xuất phƣơng hƣớng thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp,
nông thôn Việt Nam.
PGS. TS Tạ Minh Sơn, 2006. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, bƣớc đột
phá trong sản xuất nông nghiệp nƣớc ta. Tạp chí nông nghiệp và phát triển
nông thôn kỳ 2, tháng 01 năm 2006. Công trình nghiên cứu này đã đề cập một
số vấn đề lý luận và thực tiễn của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành
nông nghiệp trong bƣớc đầu của quá trình đổi mới, hội nhập của Việt Nam.
Đi sâu phân tích những đặc điểm, vai trò, thực trạng, tính chất của quá trình
chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp nói chung, ngành trồng trọt nói riêng,
từ đó đề xuất những giải pháp mang tính khả thi cho vấn đề nghiên cứu.
Vũ Văn Nâm, 2009. Phát triển nông nghiệp bền vững ở Việt Nam. Luận
văn Thạc sĩ, Trƣờng Đại học kinh tế - Đại học Quốc Gia Hà Nội. Tác giả đã nêu
tổng quan về sản xuất nông nghiệp của Việt Nam: vị trí của nông nghiệp trong
nền kinh tế, đặc điểm của sản xuất nông nghiệp Việt Nam. Phân tích những
chuyển biến trong phát triển nền nông nghiệp theo xu hƣớng bền vững, đó là đảm
bảo giữ vững nhịp độ tăng trƣởng ổn định và có hiệu quả trong thời gian dài, giải
quyết các vấn đề xã hội nẩy sinh trong khu vực nông nghiệp nông thôn.
1.1.2. Đánh giá chung về tình hình nghiên cứu và những vấn đề đặt ra cho
đề tài luận văn
Nhìn chung các công trình trên đã đề cập một cách tƣơng đối khái quát
về xây dựng và phát triển một nền kinh tế nông nghiệp bền vững. Các giải
7
pháp, khuyến nghị khá đầy đủ trong đó có đề cập đến công tác quy hoạch
vùng sản xuất nông nghiệp theo hƣớng hàng hóa, đầu tƣ phát triển các nguồn
lực cho ngành nông nghiệp, giữ vững tăng trƣởng ổn định... nhiều giải pháp
khá thiết thực, có thể áp dụng vào công tác quản lý phát triển ngành trồng trọt
nhằm đáp ứng các yêu cầu của sự nghiệp CNH - HĐH đất nƣớc.
Tuy nhiên, trƣớc những biến đổi của nền kinh tế và những vấn đề mới
đặt ra cho quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn đòi
hỏi cần phải có nhận thức sâu sắc và tổng quát về phát triển nền nông nghiệp
vừa đảm bảo sự tăng trƣởng ổn định, vững chắc lại vừa đảm bảo mục tiêu lợi
nhuận kinh tế cao và bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Đó chính là việc xây dựng
và phát triển nền nông nghiệp bền vững. Phát triển nền nông nghiệp bền vững
nói chung và phát triển ngành trồng trọt theo hƣớng bền vững nói riêng đang
đƣợc coi là một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá trình độ phát
triển kinh tế của mỗi địa phƣơng.
Các công trình nghiên cứu đã đề cập đến nhiều khía cạnh với các cách
tiếp cận nghiên cứu khác nhau về phát triển ngành trồng trọt nhƣng chƣa thấy
công trình nào thực sự nghiên cứu đầy đủ, hệ thống về phát triển ngành trồng
trọt trên địa bàn tỉnh Nam Định trong giai đoạn hiện nay, và chƣa có những
giải pháp cụ thể, mang tính khả thi để thúc đẩy ngành trồng trọt ở tỉnh Nam
Định phát triển tƣơng xứng với những tiềm năng vốn có cũng nhƣ chƣa chỉ rõ
những hạn chế, bất cập trong công tác quản lý phát triển ngành trồng trọt tại
Tỉnh. Từ thực tiễn đó đòi hỏi phải có một đề tài nghiên cứu mang tính sâu sắc
về nội dung trên. Vì vậy, trên cơ sở kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên
cứu đã công bố có ảnh hƣởng đến sự phát triển của ngành trồng trọt và qua
khảo sát thực tiễn công tác quản lý phát triển ngành trồng trọt ở tỉnh Nam
Định là những gợi mở để đề tài “Phát triển ngành trồng trọt theo hƣớng bền
vững tại tỉnh Nam Định giai đoạn 2015-2020 ” đƣợc thực hiện. Luận văn này
8
sẽ góp phần tìm ra các giải pháp tổng thể cho việc phát triển ngành trồng trọt
theo hƣớng bền vững tại tỉnh Nam Định một cách hợp lý, tận dụng đƣợc các
nguồn lực của Tỉnh, giúp kinh tế nông nghiệp của Tỉnh phát triển nhanh
chóng, ổn định. Đây là đề tài vừa có tính lý luận khái quát, vừa mang tính
thực tiễn cao.
1.2. Những vấn đề cơ bản về phát triển ngành trồng trọt theo hƣớng bền vững
1.2.1. Khái niệm về phát triển bền vững và phát triển bền vững ngành
nông nghiệp
1.2.1.1. Phát triển bền vững
Có rất nhiều cách hiểu khác nhau về phát triển bền vững, tùy theo cách
tiếp cận, mục đích nghiên cứu sử dụng khác nhau mà khái niệm này đƣợc hiểu
theo nhiều cách khác nhau. Năm 1987, lần đầu tiên khái niệm phát triển bền
vững đƣợc đề cập tới trong các văn bản báo cáo “Tƣơng lai của chúng ta” của
Hội đồng thế giới về phát triển bền vững họp tại Brundland (WCED 1987).
Theo các báo cáo tại Brundland (WCED 1987) đƣa ra định nghĩa về
phát triển bền vững mà ngày nay đƣợc thừa nhận rộng rãi trên toàn thế giới
với nội dung chính: “Là sự phát triển hài hoà giữa tăng trƣởng kinh tế, công
bằng xã hội và bảo vệ môi trƣờng nhằm đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà
không làm tổn hại đến nhu cầu của thế hệ tƣơng lai”.
Phát triển bền vững phải đảm bảo sử dụng đúng mức và đảm bảo ổn
định tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng sống. Đó không chỉ là sự phát triển
nền kinh tế văn hoá xã hội một cách vững chắc nhờ khoa học công nghệ tiên
tiến, mà còn đảm bảo cải thiện những điều kiện tự nhiên mà con ngƣời đang
sống và chính sự phát triển đang dựa vào đó để ổn định bền vững. Nhƣ vậy,
trong mỗi hoàn cảnh môi trƣờng và nguồn tài nguyên, con ngƣời phải tìm ra
các hƣớng phát triển tối ƣu của mình phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội,
phong tục truyền thống của dân tộc.
9
1.2.1.2. Phát triển bền vững ngành nông nghiệp
Phát triển nông nghiệp bền vững đƣợc nhận thức từ định nghĩa phát
triển bền vững. Theo FAO đƣa ra khái niệm phát triển nông nghiệp bền vững
(năm 1992): “Phát triển nông nghiệp bền vững là sự quản lý và bảo tồn sự
thay đổi về tổ chức và kỹ thuật nhằm đảm bảo thoả mãn ngày càng tăng của
con ngƣời cả trong hiện tại và mai sau. Sự phát triển nhƣ vậy của nền nông
nghiệp sẽ không làm tổn hại đến môi trƣờng, không làm giảm cấp tài nguyên
phù hợp với kỹ thuật và công nghệ, có hiệu quả kinh tế đƣợc xã hội chấp
nhận”.
Sự phát triển nông nghiệp một cách bền vững vừa đảm bảo thoả mãn
nhu cầu hiện tại ngày càng tăng về sản phẩm nông nghiệp vừa không giảm
khả năng đáp ứng những nhu cầu của nhân loại trong tƣơng lai. Mặt khác,
phát triển nông nghiệp bền vững vừa theo hƣớng đạt năng suất nông nghiệp
cao hơn, vừa bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên đảm bảo sự cần bằng có
lợi về môi trƣờng.
1.2.2. Ngành trồng trọt phát triển theo hướng bền vững
1.2.2.1. Khái niệm phát triển ngành trồng trọt theo hướng bền vững
Có nhiều quan niệm khác nhau về phát triển ngành trồng trọt theo
hƣớng bền vững nhƣng qua nhận thức tác giả lựa chọn khái niệm “Phát triển
ngành trồng trọt theo hƣớng bền vững là sự quản lý và tổ chức sản xuất ngành
trồng trọt an toàn gắn với tăng năng suất, chất lƣợng; nâng cao gía trị gia tăng
của sản phẩm và khả năng cạnh tranh; đảm bảo đƣợc hiệu quả lâu dài trên cơ
sở khai thác các nguồn lực một cách hợp lý”.
1.2.2.2. Ý nghĩa phát triển ngành trồng trọt theo hướng bền vững
- Phát triển ngành trồng trọt theo hƣớng bền vững sẽ tạo ra quy mô sản
xuất hàng hóa, đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trƣờng trong nƣớc và xuất
khẩu, góp phần đảm bảo an ninh lƣơng thực quốc gia.
10
- Phát triển ngành trồng trọt theo hƣớng bền vững sẽ làm tăng thu nhập
cho ngƣời nông dân và doanh nghiệp trong lĩnh vực trồng trọt; điều này
khuyến khích ngƣời nông dân và doanh nghiệp gắn bó với ruộng đất, đảm bảo
ngƣời nông dân có cuộc sống tốt hơn.
- Phát triển ngành trồng trọt theo hƣớng bền vững đem lại một nền
trồng trọt tăng trƣởng và phát triển nhanh, tốc độ tăng trƣởng, lợi nhuận kinh
tế ở mức cao và ổn định.
- Phát triển ngành trồng trọt theo hƣớng bền vững có ý nghĩa quan
trọng đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên, đáp ứng nhu cầu cho thế
hệ tƣơng lai.
- Phát triển ngành trồng trọt theo hƣớng bền vững nhằm thúc đẩy nền
kinh tế nông nghiệp phát triển bền vững, bảo vệ môi trƣờng, sinh thái.
1.2.2.3. Những nội dung phát triển ngành trồng trọt theo hướng bền vững
a) Quy hoạch vùng sản xuất
Quy hoạch vùng sản xuất đƣợc xây dựng trên cơ sở điều tra, khảo sát
chi tiết về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, thực trạng sản xuất, đời sống
nhân dân trên địa bàn, tiến hành phân tích đánh giá tiềm năng, lợi thế của
từng vùng để lựa chọn đề xuất những loại cây trồng tƣơng thích với điều kiện
tự nhiên, cơ cấu các loại cây trồng thành vùng sản xuất tập trung cho phù hợp
với điều kiện thổ nhƣỡng, thủy văn … nhằm khai thác có hiệu quả cao nhất
các tiềm năng, lợi thế, khắc phục tối đa các hạn chế, rủi ro cũng nhƣ các tác
động bất lợi của điều kiện tự nhiên. Đồng thời không ngừng nuôi dƣỡng, tái
tạo tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trƣờng sinh thái để đem lại hiệu quả
cao nhất.
b) Chuyển dịch cơ cấu cây trồng
Cơ cấu cây trồng là thành phần các giống và loại cây đƣợc bố trí theo
không gian và thời gian trong hệ sinh thái nông nghiệp nhằm tận dụng hợp lý
11
các nguồn lợi về tự nhiên, kinh tế - xã hội sẵn có của vùng. Cơ cấu cây trồng,
là một phận của cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nó còn là một nội dung chủ yếu
của hệ thống canh tác nông nghiệp. Cơ cấu cây trồng đƣợc hình thành từ
nhiều nhóm cây khác nhau nhƣ: Nhóm cây lƣơng thực (lúa, hoa màu), cây
nông nghiệp ngắn ngày (khoai, lạc, mía, đậu).
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng tập trung vào chuyển đổi từ cây trồng có
giá trị kinh tế thấp sang giá trị kinh tế cao hơn, mặc dù cây có giá trị thấp đôi
khi đƣợc xác định bằng giá trị của nó trên một đơn vị trọng lƣợng, tuy nhiên
hợp lý hơn cả có thể xác định đó là những cây trồng mang lại lợi ích kinh tế
trên một đơn vị ruộng đất hay lao động cao. Nhƣ vậy, có thể hiểu chuyển đổi
cơ cấu cây trồng là chuyển từ trạng thái cây trồng cũ sang trạng thái cây trồng
mới để nâng cao năng suất lao động và hiệu quả kinh tế, phát triển những cây
trồng có triển vọng trên thị trƣờng, có giá trị gia tăng cao. Việc chuyển đổi cơ
cấu cây trồng, phải gắn liền với thị trƣờng tiêu thụ và chế biến. Chuyển đổi cơ
cấu cây trồng, cũng đƣợc hiểu là sự thay đổi mối quan hệ số lƣợng, diện tích,
phần trăm tỷ trọng cơ cấu, sự thay đổi về giá trị sản xuất và giá trị gia tăng
của toàn ngành dƣới sự tác động của điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi
trƣờng và con ngƣời.
c) Chính sách đất đai
Đất đai đối với phát triển nông nghiệp đƣợc coi là then chốt trong phát
triển kinh tế của các quốc gia, nhất là các nƣớc đang phát triển nhƣ Việt Nam.
Bởi vậy, trong xu thế đổi mới và hội nhập quốc tế, đất đai đã từng bƣớc đƣợc
Nhà nƣớc ta sử dụng trên quan điểm đáp ứng yêu cầu phân bổ hợp lý, sử dụng
đất đai đúng mục đích, tiết kiệm và có hiệu quả, bảo đảm lợi ích trƣớc mắt và
lâu dài, bảo vệ môi trƣờng sinh thái. Khuyến khích tập trung và tích tụ đất
nông nghiệp, hình thành nên những vùng sản xuất hàng hóa lớn, vừa giải
phóng sức lao động vừa đƣa nông nghiệp phát triển toàn diện. Từng bƣớc
12
chiếm lĩnh thị trƣờng. Mặt khác, chính sách bảo hộ, quy hoạch quỹ đất nông
nghiệp ổn định lâu dài giúp ngƣời nông dân yên tâm đầu tƣ vốn, khoa học kỹ
thuật trong quá trình tích tụ, tập trung đất nông nghiệp.
d) Chính sách tài chính
Chính sách tài chính là chính sách thông qua chế độ thuế và đầu tƣ
công cộng để tác động tới nền kinh tế. Chính sách tài chính là chính sách kinh
tế vĩ mô quan trọng, nhằm ổn định và phát triển kinh tế. Các công cụ của
chính sách tài chính bao gồm: Đầu tƣ công từ nguồn ngân sách Nhà nƣớc,
chính sách thuế, tín dụng, hỗ trợ tài chính.... có mối quan hệ chặt chẽ, thống
nhất và tác động qua lại lẫn nhau cùng thúc đẩy sự phát triển trong sản xuất
nói chung và ngành trồng trọt nói riêng.
đ) Khoa học công nghệ
Hoạt động khoa học và công nghệ bao gồm các hoạt động: nghiên cứu
khoa học, nghiên cứu và phát triển công nghệ, dịch vụ khoa học và công
nghệ, hoạt động phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và
các hoạt động khác nhằm phát triển khoa học và công nghệ.
Trong sản xuất trồng trọt, yếu tố khoa học công nghệ giữ vai trò rất
quan trọng, quyết định đến vấn đề năng suất, hiệu quả, bền vững. Bởi vì, nông
nghiệp nói chung và lĩnh vực trồng trọt nói riêng có đặc điểm là chịu sự tác
động lớn của yếu tố thiên nhiên, kể cả sản xuất và bảo quản, chế biến. Tiến bộ
khoa học công nghệ đƣợc ứng dụng vào sản xuất đặc biệt là giống và cách
thức chăm sóc, bảo quản, chế biến trong trồng trọt tạo ra những sản phẩm
mới, chất lƣợng và năng suất cao hơn, phù hợp với môi trƣờng và thị hiếu của
ngƣời sử dụng. Sự phát triển của khoa học công nghệ hạn chế đƣợc sự lệ
thuộc của nông nghiệp vào yếu tố thiên nhiên, cho phép phát triển nông
nghiệp một cách chủ động, hiệu quả, tăng lợi nhuận, tăng tính ổn định, giữ
đƣợc tốc độ phát triển theo hƣớng bền vững.
13
e) Liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản
Thời kỳ cạnh tranh kinh tế thị trƣờng cần phải có sản phẩm khối lƣợng
lớn, chất lƣợng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế; giá thành cạnh tranh. Nông dân
phải tổ chức đƣợc hành động tập thể theo quy trình sản xuất chung theo từng
cánh đồng lớn. Quy trình sản xuất, thu hoạch, bảo quản và thƣơng mại của
nông dân đƣợc thiết lập trên cơ sở yêu cầu của doanh nghiệp, thị trƣờng về
khối lƣợng cung ứng, chất lƣợng hàng hóa… Đây chính là các yếu tố để nông
dân xây dựng hành động tập thể. Hàng hóa nông sản cần đƣợc xác định rõ về
số lƣợng, chất lƣợng đối với từng thị trƣờng để làm cơ sở xây dựng kế hoạch
cung ứng; xác định rõ chất lƣợng và số lƣợng sản phẩm nông sản trong sản
xuất. Yêu cầu chất lƣợng của thị trƣờng phải làm căn cứ cơ bản để xây dựng
quy trình kỹ thuật cho các mô hình liên kết sản xuất trong trồng trọt.
Hiện nay, hình thức liên kết tƣơng đối đa dạng bao gồm liên kết giữa
nông dân với hợp tác xã; nông dân với doanh nghiệp; hợp tác xã, tổ hợp tác
với doanh nghiệp… Liên kết đƣợc thực hiện cả trong việc cung cấp vật tƣ đầu
vào, hƣớng dẫn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và chế biến, tiêu thụ sản
phẩm giữa nông dân, các tổ chức của nông dân với doanh nghiệp. Lợi ích
hành động tập thể do thực hiện trên cùng một cánh đồng lớn bao gồm: đạt
tính kinh tế quy mô lớn; giảm chi phí sản xuất, chi phí giao dịch; tăng khả
năng tiếp cận với công nghệ, nguồn lực sản xuất và thị trƣờng mới; tăng vị thế
đàm phán và khả năng cạnh tranh; nâng cao năng lực về tổ chức và kiến thức
nhờ vào sự chia sẻ kinh nghiệm trong nhóm; chia sẻ rủi ro. Liên kết giữa nông
dân với nhau để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng tốt hơn. Chỉ nhƣ vậy, nông dân
mới có thể cung cấp sản phẩm đủ lớn về số lƣợng, đồng đều về chất lƣợng,
kịp thời gian cho nhiều đối tác. Nhờ vào liên kết, nông dân mới có khả năng
xây dựng và quản lý nhãn hiệu tập thể, tiến đến xây dựng thƣơng hiệu cho sản
phẩm, quản lý về chất lƣợng sản phẩm để gia tăng giá trị, đáp ứng nhu cầu
14
ngày càng cao của thị trƣờng đối với các sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ
ràng, đảm bảo an toàn, chất lƣợng.
Liên kết giữa doanh nghiệp và nông dân ngoài việc đầu tƣ đầu vào,
đảm bảo đầu ra thì quan hệ mua bán này không phải là giao dịch mang tính
thời vụ mà nó đƣợc thực hiện trên cơ sở các yếu tố liên kết hữu cơ giữa doanh
nghiệp và nông dân. Trên cơ sở liên kết sẽ có một lƣợng nông dân nhất định
cùng tổ chức thực hiện sản xuất theo cánh đồng lớn, có sự hợp tác với doanh
nghiệp là động lực để nông dân hành động tập thể trong xây dựng cánh đồng
lớn. Những yếu tố liên kết của nông dân với nhau đều bắt nguồn từ yêu cầu
thị trƣờng, thực chất cũng là cơ sở để hình thành các liên kết với doanh
nghiệp về chất lƣợng sản phẩm, cung ứng, quản trị chuỗi, quản lý thƣơng hiệu
sản phẩm. Chất lƣợng, số lƣợng, giá thành sản phẩm đƣa ra thị trƣờng đƣợc
doanh nghiệp và nông dân cùng liên kết thực hiện đồng nhất, có quản trị từ
khâu sản xuất đến khâu phân phối đến tay ngƣời tiêu dùng.
f) Thanh tra, kiểm tra
Công tác thanh kiểm tra, giám sát thực hiện đƣờng lối, chủ trƣơng của
Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc là một trong những yếu tố tạo nên
thành công trong công tác quản lý lĩnh vực sản xuất trồng trọt của Tỉnh khi
mà trên thị trƣờng hiện nay xuất hiện nhiều giống cây trồng, thuốc bảo vệ
thực vật, phân bón… kém hiệu quả. Việc tiến hành kiểm tra, giám sát quá
trình sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt rất quan trọng bởi nếu buông lỏng việc
kiểm tra, kiểm soát thì dễ dẫn đến tình trạng làm sai luật định và các chế độ
quy định. Việc đẩy mạnh công tác kiểm tra, thanh tra các cá nhân, tổ chức
kinh doanh bao gồm hoạt động sản xuất, phân phối, lƣu thông các mặt hàng
vật tƣ nông nghiệp là một việc cấp bách, thƣờng xuyên để đảm bảo nông sản
đƣợc sản xuất hiệu quả, an toàn, không chứa chất nguy hại tới sức khỏe ngƣời
tiêu dùng. Mặt khác, thông qua công tác thanh tra để đánh giá hiệu quả kinh tế
15