Tải bản đầy đủ (.ppt) (55 trang)

tài liệu môn lý thuyết tiền tệ ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.25 MB, 55 trang )

CHƯƠNG:
TRUNG GIAN TÀI CHÍNH


Kết cấu chương
I. Tổng quan về trung gian tài chính
II. Các loại hình trung gian tài chính
III.Ngân hàng thương mại
IV.Bảo hiểm

2


Chu chuyển các nguồn lực tài chính trên
thị trường tài chính
Kªnh gi¸n tiÕp

Vốn

Các trung
gian tài
chính (FIs)

Vốn

Vốn
Người thừa vốn

Người cần vốn

1. Dân cư & TCXH


2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ
4. Nước ngoài

Vốn

Các thị
trường tài
chính trực
tiếp
Kªnh trùc tiÕp

1. Doanh nghiệp
Vốn

2. Chính phủ
3. Dân cư & TCXH
4. Nước ngoài
3


Tỷ lệ vốn huy động từ các nguồn tài
chính của các công ty Mỹ



8 vấn đề cần giải thích
1.
2.
3.

4.
5.
6.
7.
8.

Cổ phiếu không phải là nguồn quan trọng nhất trong cơ cấu nguồn vốn bên
ngoài của doanh nghiệp.
Phát hành chứng khoán nợ và chứng khoán vốn không phải là hướng ưu
tiên của các doanh nghiệp
Kênh dẫn vốn gián tiếp, trong đó có hoạt động của các trung gian tài chính
quan trọng hơn rất nhiều lần so với kênh dẫn vốn trực tiếp
Các trung gian tài chính, đặc biệt là các ngân hàng là nguồn cung vốn quan
trọng đối với các doanh nghiệp
Hệ thống tài chính là lĩnh vực được điều tiết chặt chẽ nhất trong nền kinh tế
Chỉ có những công ty lớn và có tổ chức tốt mới có thể tự huy động vốn
thông qua việc tham gia vào thị trường chứng khoán
Thế chấp là hình thức nổi bật của các hợp đồng nợ của các hộ gia đình và
các doanh nghiệp
Các hợp đồng nợ thường là những văn bản luật phức tạp, gây ra những
hạn chế đáng kể trong hành vi của người đi vay


I. Tổng quan về trung gian tài chính
1. Khái niệm
Có 2 cách tiếp cận





Trung gian tài chính là các tổ chức có tư cách pháp nhân kinh doanh
trong lĩnh vực tài chính tiền tệ với hoạt động chủ yếu và thường xuyên
là huy động vốn nhàn rỗi từ những người thừa vốn rồi đến lượt cho vay
đối với những người cần vốn. (Frederic Mishkin – The economics of
money, banking and financial markets 7th edition)
Trung gian tài chính là các tổ chức có hoạt động kinh doanh chủ yếu là
cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính cho khách hàng mà giao
dịch trực tiếp trên thị trường chứng khoán không thể hiệu quả hơn
(Robert C.Merton & Zvi Bodie: “Finance”

7


I. Tổng quan về trung gian tài chính
2. Vai trò của các trung gian tài chính
Những rào cản trong kênh tài chính trực tiếp
 Chi phí giao dịch (transaction cost)





Lợi thế quy mô (economies of scale)
Tính chuyên môn hóa cao

Chi phí thông tin (Information cost)





Thông tin bất cân xứng (asymmatric information)
Nguy cơ lựa chọn đối nghịch (Adverse selection)
Rủi ro đạo đức (Moral Hazard)

8


VẤN ĐỀ “NHỮNG QUẢ CHANH” VÀ LỰA CHỌN ĐỐI
NGHỊCH ẢNH HƯỞNG ĐẾN CẤU TRÚC TÀI CHÍNH
NHƯ THẾ NÀO?
•Vấn đề những quả chanh (The
market for Lemons - George Arkelof )
trong thị trường mua bán xe cũ

•Vấn đề những quả chanh trong thị
trường chứng khoán
Tại sao các doanh nghiệp
không chú trọng vào chứng
khoán để tài trợ cho các hoạt
động của mình (VD2)?
Tại sao thị trường cổ phiếu
lại kém quan trọng so với các
nguồn vốn khác tại Mỹ và tại các
quốc gia khác (VD1)?


Giải pháp cho sự lựa chọn đối
nghịch
1. Tự sản xuất và bán thông tin
2. Quy định của chính phủ làm tăng lượng thông tin



Vì sao các thị trường tài chính nằm trong số những bộ phận được điều
hành một cách ngặt nghèo nhất trong nền kinh tế (vấn đề 5).

3. Trung gian tài chính




tại sao các trung gian tài chính và kênh tài chính gián tiếp lại quan
trọng đối với thị trường tài chính (vấn đề 3)?
Điều gì đã khiến ngân hàng chiếm vị trí quan trọng đến như vậy trong
hệ thống tài chính (Vấn đề 4)?
Tại sao các công ty lớn lại có cơ hội thu hút vốn từ thị trường chứng
khoán qua kênh trực tiếp hơn các từ các ngân hàng và các trung gian
tài chính qua kênh gián tiếp (vấn đề 6)?

4. Vật thế chấp


Vì sao vật thế chấp là một đặc điểm nổi bật của những hợp đồng nợ (vấn
đề 7)


Rủi ro đạo đức trong hợp đồng vốn
cổ phần và hợp đồng nợ
1. Rủi ro đạo đức trong hợp đồng vốn cổ phần (equity
contract)
2. Rủi ro đạo đức trong hợp đồng nợ (debt contract)

 Không để cho người đi vay đầu tư vào những dự án có tính
rủi ro
 Khuyến khích người đi vay thực hiện các hành động giúp
món vay dễ có khả năng được hoàn trả hơn
 Khuyến khích người vay giữ vật thế chấp trong điều kiện tốt
và chắc chắn nó vẫn thuộc quyền sở hữu của người đi vay
 Yêu cầu các công ty đi vay phải cung cấp thông tin về hoạt
động của công ty định kỳ
Vì sao các hợp đồng nợ thường là những tài liệu pháp lý
phức tạp với rất nhiều hạn chế đối với hành vi của người đi
vay (vấn đề 8)


II. Các loại hình trung gian tài chính
Ngân hàng thương mại (Commercial Banks)

Tổ chức
nhận tiền gửi

Tổ chức tiết kiệm và cho vay (S&L associations +
Mutual Savings Banks)
Quỹ tín dụng (Credit Unions)
Các Ngân hàng đặc biệt (Specialized banks)

Trung
gian tài
chính

Tổ chức tiết
kiệm theo

hợp đồng

Các công ty bảo hiểm (Insurance companies)
Các quỹ trợ cấp tư nhân, quỹ lương hưu
Công ty tài chính (Finance companies)

Trung gian
đầu tư

Quỹ đầu tư tương trợ (Mutual funds)
Quỹ tương trợ thị trường tiền tệ (Money Market
Mutual funds)
Ngân hàng đầu tư (Investment Banks)

Các tổ chức
hỗ trợ khác

Công ty đầu tư mạo hiểm
Công ty quản lý tài sản
Tổ chức cung cấp thông tin

12





1. Các tổ chức nhận tiền gửi
(Depository Institutions)
• Là những trung gian tài chính có chức năng và hoạt động chủ

yếu là nhận tiền gửi từ các cá nhân, tổ chức rồi sử dụng vốn đó
để cho vay
• DIs có thể bao gồm:
– Ngân hàng thương mại (Commercial Banks)
– S&L associations
– Mutual Savings banks
– Quỹ tín dụng (Credit Unions)
– Các ngân hàng đặc biệt (Specialized banks)


Ngân hàng thương mại
(Commercial Banks)
 Kinh doanh tiền tệ
 Cung cấp các dịch vụ ngân hàng
o Nhận tiền gửi (phát séc, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi kỳ hạn)
o Sử dụng vốn (cho vay và đầu tư)
o Trung gian thanh toán
 Là trung gian tài chính quan trọng nhất trong hệ thống tài chính
của quốc gia


Hiệp hội cho vay tiết kiệm (S&L) và NH tiết
kiệm tương trợ (Mutual Savings Banks)
 Hiệp hội Tiết kiệm và cho vay (Savings and loan associations)
o Là nhóm trung gian tài chính lớn hàng thứ 2 với khoảng 2500 hiệp hội
o Nguồn vốn chủ yếu: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ
hạn
o Tiền vốn chủ yếu cho vay thế chấp bất động sản
o Từ sau 80s, được phép cho vay thanh toán, vay tiêu dùng…


 Ngân hàng tiết kiệm tương trợ (Mutual Savings Banks)
o Người gửi tiền cũng là người chủ sở hữu ngân hàng
o Phương thức hoạt động mang tính tương trợ, không nhằm mục đích kinh
doanh.
o Nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi phát séc và kỳ hạn
o Trước năm 1980s, chủ yếu cho vay thế chấp nhà ở…
o Ngày nay, phạm vi sử dụng vốn được nới rộng với nhiều hình thức cho vay
nên TGTC này trở thành đối thủ cạnh tranh của NHTM


Distribution of Savings and Loans 2006


So sánh giữa S&L và ngân hàng tiết
kiệm tương trợ
-

NHTKTT tập trung nhiều ở miền Bắc nước Mỹ trong khi S&L rải rác khắp toàn quốc.

-

NHTKTT có thể bảo hiểm các khoản tiền gửi tại Quỹ bảo hiểm tín dụng liên bang, S&L thì không

-

NHTKTT không quá tập trung vào các khoản cho vay thế chấp và linh hoạt trong việc cho vay đầu
tư hơn các S&L.


Quỹ tín dụng (Credit Unions)

Được thành lập theo nguyên tắc tự nguyện bằng vốn góp của các thành viên
Chỉ cho các thành viên vay vốn
Tương trợ nhau phát triển kinh tế và đời sống


Các ngân hàng đặc biệt (Specialized
banks)
 Huy động vốn thông qua các khoản tiền gửi và vốn góp của Nhà
nước
 Sử dụng nguồn vốn để cho vay trung và dại hạn các dự án, lĩnh
vực kinh tế - xã hội ưu tiên của quốc gia
•Phục vụ mục tiêu phát triển KTXH
•Mục tiêu lợi nhuận là thứ yếu


2. Tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng
 Là các trung gian tài chính huy động vốn theo định kỳ trong một
khoảng thời gian nhất định dựa trên cơ sở hợp đồng ký kết với
khách hàng
 Bao gồm:
o Công ty bảo hiểm (Insurance companies)
o Quỹ lương hưu, trợ cấp (pension fund plan)


Công ty bảo hiểm (Insurance
companies)
Là trung gian tài chính với hoạt động
thường xuyên và chủ yếu là thu phí bảo hiểm
để hình thành nên quỹ bảo hiểm, sử dụng
quỹ đó để bồi thường tổn thất cho những

người tham gia bảo hiểm gặp phải rủi ro
được bảo hiểm.
Huy động vốn: Phí bảo hiểm
Sử dụng vốn: Bảo toàn và phát triển vốn
( cho vay, đầu tư, bồi thường tổn thất cho
khách hàng gặp rủi ro)
Không chịu áp lực về rủi ro thanh khoản
như NHTM
Có nhiều loại bảo hiểm thương mại vì mục
tiêu lợi nhuận và bảo hiểm xã hội: bảo hiểm
nhân thọ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự, bảo
hiểm tài sản…


Qũy lương hưu, trợ cấp (Pension
fund)

Hình thành từ những khoản đóng góp của người lao động khi còn
đang làm việc và được sử dụng để chi trả trợ cấp khi họ về hưu hoặc
mất sức lao động tạm thời
oCăn cứ vào mức độ đóng góp
oCăn cứ vào mức độ trợ cấp

Ở Việt Nam, tổ chức này phát triển dưới hình thức bảo hiểm xã hội


×