QUẢN TRỊ HỌC
CHƯƠNG 8:
CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG 8
Sau khi học xong chương 8, sinh viên có thể trình bày và hiểu rõ các
nội dung:
Giải thích được sự khác biệt giữa nhà quản trị và người lãnh
đạo.
Tóm tắt những lý thuyết giải thích về bản chất con người.
Hiểu được các lý thuyết về động cơ thúc đẩy và vận dụng vào
công việc quản trị con người.
Phân biệt được các kiểu phong cách quản trị.
Có thể hiểu và quản trị thay đổi và xung đột trong tổ chức
HƯỚNG DẪN HỌC
Sinh viên nên tìm hiểu thêm một số kiến thức về lãnh đạo và phong
cách lãnh đạo, động viên nhân viên của doanh nghiệp.
Tham khảo giáo trình: Quản trị học –Nguyễn Hải Sản – NXB Thống
kê.
Thảo luận với giáo viên và các sinh viên khác về các vấn đề chưa
nắm rõ.
3
Nội
Nộidung
dungchương
chương88
8.1.
8.1.Khái
Kháiniệm,
niệm,vai
vaitrò
tròchức
chứcnăng
năngĐiều
Điềukhiển
khiển
8.2.
8.2.Lãnh
Lãnhđạo
đạo
8.3.
8.3.Động
Độngviên
viên
8.4.
8.4.Quản
Quảntrịtrịxung
xungđột
đột
8.1. Khái niệm, vai trò chức năng điều khiển
Khái niệm:
Điều khiển là chức năng quản trị nhằm duy trì và phát triển một thái độ làm việc tích cực và hiệu quả trong tổ chức.
Nội dung chính của Điều khiển:
Xây dựng phong cách lãnh đạo
Động viên nhân viên
Giải quyết các mâu thuẫn xung đột
8.1. Khái niệm, vai trò chức năng điều khiển (tiếp)
Vai trò của chức năng điều khiển
Tác động trực tiếp đến hoạt động
Thúc đẩy tổ chức đạt được mục tiêu trên cơ sở của lãnh đạo hiệu quả.
Khơi dậy những nỗ lực của nhân viên để họ thực hiện công việc tốt hơn.
Củng cố và phát triển văn hóa công ty
8.2.Lãnh đạo
Khái niệm:
Lãnh đạo là tìm cách ảnh hưởng đến người khác để đạt được các mục tiêu của tổ chức.
Lãnh đạo là chỉ dẫn điều khiển, ra lệnh và đi trước.
Lãnh đạo là tác động đến người khác, truyền cảm hứng, khơi dậy lòng nhiệt huyết cuả họ đối với công
việc, tổ chức và những người xung quanh
8.2.Lãnh đạo (tiếp)
Phong cách lãnh đạo là tập hợp của những quan điểm, hành vi, phương pháp mà nhà quản trị sử dụng
để tác động vào nhân viên, công việc và tập thể.
Có nhiều cách tiếp cận khác nhau về phong cách lãnh đạo dẫn tới nhiều mô hình phong cách khác nhau.
8.2.Lãnh đạo (tiếp)
Các dạng phong cách lãnh đạo
1. Theo mức độ tập trung quyền lực:
PCLĐ độc đoán
PCLĐ dân chủ
PCLĐ tự do
2. Theo mức độ quan tâm đến công việc và con người:
S1,S2,S3,S4
3. Sơ đồ lưới PCLĐ: PC1.1 - PC1.9 - PC9.1 -PC9.9
Phân loại phong cách lãnh đạo
Theo mức độ
tập trung quyền lực
(Kurt Lewin)
Phong cách lãnh đạo
độc đoán
Phong cách lãnh đạo
dân chủ
Phong cách lãnh đạo
tự do
Phong cách lãnh đạo độc đoán
Tập trung tối đa quyền lực
Tự quyết định và áp đặt nhân viên thực hiện
Thông tin đi một chiều từ trên xuống
Không tham khảo ý kiến
Không phát huy được tính chủ động sáng tạo của nhân viên
Phong cách lãnh đạo dân chủ
Tham khảo ý kiến cấp dưới
Hướng đến phân quyền
Thông tin hai chiều: chỉ huy và phản hồi
Nhà QT cần kiên định để không trở thành người “thỏa hiệp”
Phong cách lãnh đạo tự do
Phân quyền và uỷ quyền ở mức cao
Cấp dưới chủ động giải quyết vấn đề
Nhà QT đóng vai trò hỗ trợ cho cấp dưới
Thông tin đi theo chiều ngang
Nhà QT cần thận trọng khi trình độ của cấp dưới còn hạn chế
Phân loại phong cách lãnh đạo
Theo mức độ quan tâm đến CV và con người
Quan tâm đến con người
Cao
Thấp
S3
S2
-Công việc: ít
-Con người: nhiều
-Công việc: nhiều
-Con người: nhiều
S4
S1
-Công việc: ít
-Con người: ít
-Công việc: nhiều
-Con người: ít
Quan tâm đến công việc
Mô hình lãnh đạo của đại học OHIO
Cao
Phân loại phong cách lãnh đạo
Click to edit Master text styles
Sơ đồ lưới thể hiện phong cách lanh đạo
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
Tùy thuộc vào đặc điểm của nhà
quản trị (trình độ, năng lực. Sự
hiểu biết, tính cách)
Tùy thuộc vào đặc điểm của nhân
viên (trình độ, năng lực. Sự
hiểu biết, tính cách)
Tùy thuộc vào đặc điểm công việc
(tính cấp bách, độ phức tạp, tầm
quan trọng)
Phong cách lãnh đạo
8.3. Động viên
Khái niệm:
Động viên là tạo ra sự nỗ lực hơn ở nhân viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của tổ chức trên cơ sở thoả
mãn nhu cầu cá nhân
Biết cách động viên đúng sẽ tạo ra sự thay đổi tích cực trong thái độ và hành vi của con người,trên cơ sở đó
các mục tiêu được thực hiện
Muốn động viên được nhân viên, nhà quản trị phải tạo ra động lực thúc đẩy họ làm việc
MỘT SỐ THUYẾT VỀ ĐỘNG VIÊN
Thuyết
nhu cầu
Thuyết
2 yếu tố
Thuyết E.R.G
Thuyết
động viên
Thuyết
mong đợi
Thuyết X,Y,Z
Thuyết
công bằng
Sự Phân Cấp Nhu Cầu của Maslow
Thuyết E.R.G
(Clayton Alderfer)
Nhu cầu phát triển
-
Nhu cầu tự thể hiện
Nhu cầu tự trọng
Nhu cầu quan hệ
- Nhu cầu XH
- N/c được tôn trọng
Nhu cầu tồn tại
-
Nhu cầu sinh học
Nhu cầu an toàn
Mô hình của Alderfer cho rằng con người có 3 loại nhu cầu cơ
bản
Củng cố thêm học thuyết của Maslow
Có nhiều nghiên cứu hỗ trợ thuyết này hơn thuyết của Maslow
THUYẾT 2 YẾU TỐ CỦA HERZBERG
Các yếu tố duy trì
Các yếu tố động viên
(Liên quan đến quan hệ giữa các cá nhân và tổ chức, bối cảnh làm việc hoặc phạm vi CV)
(Liên quan đến tính chất công việc, nội dung công việc & những tưởng thưởng)
Phương pháp giám sát
Hệ thống phân phối thu nhập
Quan hệ với đồng nghiệp
Điều kiện làm việc
Công việc ổn định
Chính sách của công ty
Địa vị
Quan hệ giữa các cá nhân
Sự thử thách công việc
Các cơ hội thăng tiến
Ý nghĩa cũa các thành tựu
Sự nhận dạng khi công việc được thực hiện.
Ý nghiã của các trách nhiệm
Sự công nhận
Sự thành đạt
Ảnh hưởng của yếu tố duy trì
Khi đúng
Ảnh hưởng của yếu tố động viên
Khi đúng
Khi sai
Không có sự bất mãn
Bất mãn
Không tạo ra sự hưng phấn hơn.
Ảnh hưởng tiêu cực (chán nản, thờ ơ,….)
Khi sai
Thoả mãn
Không thoả mãn
Hưng phấn trong quá trình làm việc
Không có sự bất mãn (Vẫn giữ được
(hăng hái hơn, có trách nhiệm hơn)
mức bình thường)
Thuyết X, Y
Thuyết X của McGregor là những giả định rằng
con người không thích làm việc và cần phải được
kiểm soát và chỉ dẫn.
Thuyết Y của McGregor là ý kiến cho rằng con
người, trong điều kiện thích hợp sẽ yêu thích
công việc, tìm kiếm trách nhiệm và tự kiểm soát.
Các lý thuyết về động viên
Thuyeát X, Y
Thuyết về Bản Chất Con Người của Mc. Gregor
Bản chất X
Không thích làm việc
Phải bị ép buộc, kiểm tra, đe dọa bằng hình phạt
Chỉ làm theo chỉ thị, trốn tránh trách nhiệm
Ít tham vọng
Bản chất Y
Thích làm việc
Tự giác trong việc thực hiện các mục tiêu đã cam kết
Có tinh thần trách nhiệm
Có khả năng sáng tạo
Thuyết Mong đợi
(Victor Vroom)
“Động viên là kết quả của những mong đợi của một cá nhân.”
Sự động viên của con người phụ thuộc vào hai nhân tố:
Mức độ mong muốn thực sự của cá nhân đối với việc giải quyết công việc
Cá nhân đó nghĩ về công việc thế nào và sẽ đạt đến nó như thế nào
Thuyết Mong đợi
(Victor Vroom)
Sức mạnh động viên:
Tơi nên nỗ lực tới mức độ nào?
Khả năng
của nỗ lực
thực hiện
Giá trị của
phần thưởng
Khả năng
nhận được
phần thưởng
Cơ hội
Phần thưởng nào
Khả năng đạt đến
hoàn thành nhiệm vụ
là có giá trò
phần thưởng thế nào
của tôi thế nào
đối với tôi?
nếu tôi
nếu tôi đưa ra
các nỗ lực cần thiết?
hoàn thành nhiệm vụ?