Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Bài 25: Hội thoại ( thi vòng tỉnh ( t1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.25 KB, 6 trang )

Trường THCS thò trấn Năm Căn
GIÁO ÁN DỰ THI
Tuần: 27 Ngày soạn: 15/3/2008
Tiết: 107 Ngày dạy: /3/2008
Bài 25 HỘI THOẠI
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1- Kiến thức cần đạt: Giúp học sinh nắm được khái niệm “ vai xã hội trong hội
thoại” và mối quan hệ giữa các “vai” trong quá trình hội thoại.
2- Tư tưởng: Giáo dục học sinh có thái độ đúng đắn trong giao tiếp.
3- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng xác đònh và phân tích “ vai “ trong hội thoại.
II/- CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: - SGK+ giáo án + bảng phụ + phiếu học tập + bút dạ.
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu vấn đề.
* Học sinh: - Vở ghi, SGK, chuẩn bò bài (trả lời câu hỏi SGK/93)
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh: ( 1 phút) Giáo viên ổn đònh tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
- GV: Dán bảng phụ ghi nội dung bài tập.
* Trả lời câu hỏi dưới đây bằng cách khoanh tròn chỉ một chữ cái đầu ý
trả lời đúng.
Câu hỏi nào dưới đây có hành động nói được thực hiện bằng kiểu câu có
chức năng chính phù hợp với hành động đó?
a. Bác có biết bưu điện ở đâu không ạ?
b. Bác làm ơn chỉ giúp cháu bưu điện ở đâu ạ?
c. Bưu điện ở đâu, hả bác?
d. Chỉ dùm cháu bưu điện ở đâu với?
e. Bác có thể chỉ giúp cháu bưu điện ở đâu không ạ?
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài ( 1 phút): mời lớp trưởng đứng tại chỗ để hỏi thăm tình hình
của lớp như: sĩ số HS nam/ nữ, số HS khá, giỏi … sau đó mời lớp trưởng ngồi.
GV hỏi: Em hãy cho biết cô và bạn lớp trưởng vừa thực hiện hoạt động gì?


HS: Trả lời
GV: Ghi khái niệm “Hội thoại” lên bảng phụ.
GV dẫn: Hội thoại là hoạt động giao tiếp hàng ngày của chúng ta trong cuộc sống,
nó có ý nghĩa hết sức quan trọng, do đó chúng ta cần tìm hiểu kỹ về hội thoại. Hội thoại bao
gồm hai nhân tố cơ bản đó là: Vai xã hội và lượt lời. Vậy vai xã hội là gì, lượt lời là gì? Ở
tiết học này cơ và các em cùng nhau tìm hiểu nhân tố thứ nhất: Vai xã hội trong hội thoại.
b) Bài mới:
Trang 1
Hoạt động của giáo viên ( GV)- học sinh ( HS) Nội dung
Hoạt động 1: ( 17 phút)
• GV: ghi đề mục, hướng dẫn HS cách ghi bài theo
mô hình sau:
Trang 2
I/- Vai xã hội trong hội thoại:
1.- Tìm hiểu ví dụ: 2.- Bài học:
a) Ví dụ 1- SGK/92,93:

Quan hệ: Gia tộc

Vai xã hội: Cô Cháu

Người tham gia
hội thoại
Vai trên Vai dưới - Vai xã hội là vò trí của người
tham gia hội hoại với người
khác trong cuộc thoại.

Tháiđộ: Cay nghiệt Kìm nén

Nhận xét: Chê trách Trân trọng

Lạm dụng vai Xác đònh đúngvai – Khi tham gia hội thoại mỗi
người cần:
+ xác đònh đúng vai của mình
để chọn cách nói cho phù hợp.
b) ví dụ 2:
Cha, mẹ – con  Trên – dưới
Thầy, cô – em  Trên - dưới
Bạn bè – Mình, tớ…  Ngang hàng(thân, sơ)
• GV:dùng hệ thống câu hỏi sau để hoàn thành mô
hình trên.
• GV: gọi một HS đọc đoạn trích SGK và trả lời
câu hỏi số 1-SGK/93.
 HS: trà lời
• GV: kết hợp ghi bảng.
Sau khi HS trả lời xong GV giảng và hỏi:
1.- Em hiểu thế nào là vai xã hội trong hội thoại?
 HS: trả lời.
• GV: kết hợp ghi bảng.
• GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi 2, 3- SGK/93.
 HS: trả lời.
• GV: tổng hợp – chốt bằng sơ đồ.
2.- Vì sao câu bé Hồng lại kìm nén sự bất bình của
mình trước thái độ cay nghiệt của người cô?
 HS: trả lời.
• GV: nhận xét – chốt – và hỏi:
3.- Khi tham gia hội thoại mỗi người cần chú ý điều gì?
 HS: trả lời.
• GV: kết hợp ghi bảng.
• GV chuyển ý sang ví dụ 2, hướng
dẫn HS thực hiện.

 HS: lên bảng xác đònh vai xã hội, quan hệ xã hội.
• GV: nhận xét – chốt- và hỏi:
4.- Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa những đối
tượng trên khi tham gia hội thoại?
 HS: nhận xét.
• GV: nhận xét – chốt.
5.-Từ hai ví dụ trên theo em làm thế nào để xác đònh
được vai xã hội trong hội thoại?
 HS: trả lời.
• GV: ghi kết luận.
6.- Quan hệ vai xã hội trong hội thoại bao gồm
những quan hệ nào? Căn cứ vào đâu mà xác đònh
được quan hệ đó?
 HS: trả lời.
Trang 3
• GV: kết hợp ghi kết luận.
• GV mở rộng: để xác đònh đúng vai xã hội trong
hội thoại là một vấn đề không phải dễ. Ví dụ một
người trong quan hệ gia đình, họ tộc có khi là em
mình nhiều tuổi hơn mình nhưng đến trường lại là
cô giáo dạy mình. Nếu là em, em sẽ ứng xử như
thế nào?
 HS: trả lời: tự bộ lộ.
• GV: chuyển ý , cho HS đọc đoạn trích “ Tắt đèn”
của Ngô Tất Tố.
 HS: đọc đoạn trích ở bảng phụ.
7.- Ở đoạn văn này chò Dậu thay đổi vai xã hội của
mình mâùy lần ? (Tại sao lại có sự thay đổi đó?) Sự
thay đổi vai xã hội như thế có ý nghóa gì ?
 HS : trả lời

• GV : kết hợp giảngï.
8.- Như vậy khi tham gia hội thoại ngoài việc xác
đònh đúng vai xã hội của mình thì người tham gia hội
thoại còn phải chú ý điều gì ?
 HS : trả lời : phải xác đònh đúng đối tượng và
hoàn cảnh để đạt được mục đích giao tiếp.
• GV : nhận xét- chốt- ghi bảng - giáo dục tư tưởng
cho HS.
• GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK/94
Hoạt động 2: ( 13 phút)
• GV gọi HS đọc và xác đònh yêu cầu bài tập 1
SGK/94.
• GV : yêu cầu HS lật SGK/ 56, 57 dùng bùt chì
gạch chân những chi tiết thể hiện hiện thái độ
vừa nghiêm khắc vừa khoan dung của Trần Quốc
Tuấn đối với các tướng sĩ trong bài "Hòch tướng
só".
 HS : 2 em trao đổi với nhau – trong khoảng 2 3
phút.
• GV gọi HS trình bày kết quả.
 HS: trình bày.
• GV nhận xét treo bảng phụ có đáp án để chốt.
Chỉ cho HS thấy các chi tiết đó – yêu cầu HS
quan sát – ghi nhớ – về nhà làm vào vở bài tập.
Sau khi đối chiếu đáp án xong GV hỏi thêm.
9.- Quan hệ giữa Trần Quốc Tuấn và các tướng só là
quan hệ như thế nào?
* Ghi nhớ: SGK/94
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1 SGK/94.:

Trang 4
 HS: trả lời.
10.- Theo em Trần Quốc Tuấn đã xác đònh đúng vai
xã hội của mình chưa? Vì sao em biết?
 HS : trả lời
• GV nhận xét - chốt – giảng.
• GV chuyển ý sang bài tập 2.
 HS: đọc và xác đònh yêu cầu bài tập.
• GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu bài tập 2 ý
a) và treo bảng phụ.
• GV ghi tên 2 nhân vật vào 4 thẻ nhỏ :
Thẻ số (1) – Lão Hạc ; Thẻ số (2) – Ôâng giáo.
Thẻ số ( 3)- Ôâng giáo; Thẻ số ( 4) – Lão Hạc
 HS: lên bảng gắn những thẻ trên vào ô thích hợp.
11.- Em có nhận xét gì về vai xã hội của hai nhân vật
trên?
 HS: nhận xét.
• GV chốt và chuyển ý, cho HS đọc câu hỏi 2b, 2c
SGK/95.
• GV chia nhóm, hướng dẫn cho HS thảo luận
( 3- 4 phút).
 HS: lên bảng dán đáp án.
• GV cùng HS nhận xét- chốt- mở đáp án cho HS
theo dõi đối chiếu.
• GV ghi điểm cho nhóm có đáp án đúng hoặc gần
đúng với đáp án của GV.
• GV: chuyển ý sang bài tập 3, hướng dẫn học sinh
làm bài tập 3 bằng hình thức trò chơi tạo lập đoạn
hội thoại.
• GV hướng dẫn cách chơi và gọi 2 em đại diện cho

2 đội lên bảng viết đoạn văn tạo lập đoạn hội
thoại chủ đề học tập (thời gian 2

3 phút).
 HS: dưới lớp 2 em một cặp tạo lập đoạn hội thoại
ra giấy nháp.
• Hết giờ GV mời HS phía dưới nhận xét- GV có
thể ghi điểm cho HS
• GV lưu ý cho HS: Khi viết đoạn hội thoại cần chú ý
gạch đầu dòng để đánh dấu các lượt thoại, GV chỉ cho
HS biết đây chính là nội dung của tiết học sau.
2. Bài tập 2: SGK/94
a)Xác đònh vai xã hội của
hai nhân vật Lão Hạc,
Ông Giáo.
b,c) Xác đònh thái độ của
Lão Hạc và Ông giáo ở
đoạn trích.
3. Bài tập 3: Trò chơi tạo
lập đoạn hội thoại.
Trang 5
Vai Tuổi tác Đòa vò
Trên ( 1) ( 3)
Dưới (2) ( 4)

×