Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Đề tài Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020, tầm nhìn đến năm 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2 MB, 84 trang )

Header Page 1 of 113.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÁI NGUYÊN
------------------------------------------

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI VẬN TẢI
KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2030

THÁI NGUYÊN, 10/2014

Footer Page 1 of 113.


Header Page 2 of 113.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÁI NGUYÊN

-------------------------------------------

QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI VẬN TẢI
KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2014 – 2020, TẦM NHÌN
ĐẾN NĂM 2030

THÁI NGUYÊN, 10/2014

Footer Page 2 of 113.




Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
Header Page
3 of 113.
tầm nhìn đến năm 2030

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1

1.1
1.2
1.2.1
1.2.2
1.3

Sự cần thiết ....................................................................................... 1
Mục tiêu-Nhiệm vụ lập quy hoạch.................................................... 2
Mục tiêu lập quy hoạch .................................................................... 2
Nhiệm vụ lập Quy hoạch.................................................................. 2
Căn cứ xây dựng............................................................................... 2

CHƯƠNG 2

2.1
2.1.1
2.1.2
2.1.3
2.1.4
2.2

2.2.1
2.2.2
2.2.3

MỞ ĐẦU....................................................................................................1

BỐI CẢNH CỦA DỰ ÁN.........................................................................4

Bối cảnh kinh tế xã hội ..................................................................... 4
Địa giới hành chính .......................................................................... 4
Dân số ............................................................................................... 4
Hiện trạng kinh tế xã hội .................................................................. 6
Kịch bản phát triển KT-XH giai đoạn 2014-2020 và 2020-2030 .... 9
Hiện trạng và quy hoạch phát triển giao thông vận tải ................. 14
Hiện trạng hệ thống GTVT............................................................. 14
Các vấn đề giao thông đô thị và VTHK tại tỉnh Thái Nguyên....... 21
Định hướng phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên ......... 22

CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH
NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN ....................................................28

3.1
3.1.1
3.2
3.2.1
3.2.2
3.2.3
3.2.4
3.2.5

3.2.6

Khái quát tình hình vận tải hành khách công cộng cả nước.......... 28
Vận tải hành khách bằng ô tô theo tuyến cố định .......................... 28
Hiện trạng mạng lưới vận tải hành khách cố định nội tỉnh ........... 30
Hiện trạng mạng lưới tuyến và công suất từng tuyến .................... 30
Hiện trạng cơ sở hạ tầng................................................................. 31
Hiện trạng đoàn phương tiện .......................................................... 35
Hiện trạng chất lượng dịch vụ VTHK ............................................ 35
Hiện trạng các doanh nghiệp và HTX vận tải vận hành................. 36
Hiện trạng quản lý nhà nước với VTHK tuyến cố định nội tỉnh.... 37

CHƯƠNG 4

DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI KHÁCH CÔNG CỘNG ...................38

4.1 Dự báo nhu cầu vận tải khách công cộng ...................................... 38
4.1.1 Hiện trạng nhu cầu đi lại ................................................................ 38
4.1.2 Đặc điểm nhu cầu đi lại .................................................................. 40
Footer Page 3 of 113.

i


Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
Header Page
4 of 113.
tầm nhìn đến năm 2030

4.1.3 Dự báo nhu cầu đi lại theo các kịch bản......................................... 42

4.2 Dự báo nhu cầu vận tải bằng xe chạy tuyến cố định ..................... 47
CHƯƠNG 5
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI KHÁCH CỐ
ĐỊNH NỘI TỈNH GIAI ĐOẠN 2014-2020 VÀ 2021-2030.............................................50

5.1 Quan điểm và mục tiêu ................................................................... 50
5.1.1 Quan điểm....................................................................................... 50
5.1.2 Mục tiêu .......................................................................................... 50
5.2 Phương án quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội
tỉnh………. ................................................................................................. 51
5.2.1 Giai đoạn 2014-2020 ...................................................................... 51
5.2.2 Giai đoạn 2020-2030 ...................................................................... 55
CHƯƠNG 6
PHƯƠNG ÁN PHÁT TRIỂN ĐOÀN PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH ........................................................................................58

6.1
6.1.1
6.1.2
6.1.3
6.2
6.2.1
6.2.2

Mục tiêu, quan điểm ....................................................................... 58
Về nhiên liệu sử dụng..................................................................... 58
Về sức chứa .................................................................................... 58
Tiêu chuẩn môi trường đối với phương tiện................................... 58
Quy hoạch phát triển đoàn phương tiện......................................... 59
Giai đoạn 2014-2020 ...................................................................... 59

Giai đoạn 2021-2030 ...................................................................... 60

CHƯƠNG 7

7.1
7.1.1
7.1.2
7.2

Hệ thống bến xe khách.................................................................... 61
Quan điểm....................................................................................... 61
Phương án cải thiện và phát triển ................................................... 61
Hệ thống điểm dừng đón trả khách trên địa bàn ........................... 64

CHƯƠNG 8

8.1
8.1.1
8.1.2
8.1.3
8.1.4
8.1.5
8.1.6
Footer Page 4 of 113.

PHƯƠNG ÁN CẢI THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG..61

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH ...........................................65

Các giải pháp thực hiện.................................................................. 65

Giải pháp về tổ chức quản lý.......................................................... 65
Giải pháp về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông........................... 65
Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường ............... 65
Giải pháp về đảm bảo chất lượng dịch vụ ...................................... 66
Giải pháp đảm bảo nguồn lực......................................................... 67
Giải pháp, chính sách khác............................................................. 67
ii


Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
Header Page
5 of 113.
tầm nhìn đến năm 2030

8.2
8.3
8.3.1
8.3.2
8.3.3
8.3.4

Nhu cầu vốn đầu tư......................................................................... 68
Đề xuất đầu tư giai đoạn 2014-2017 và 2018-2020 ...................... 68
Các dự án đầu tư phát triển CSHT ................................................. 68
Các dự án đầu tư phương tiện......................................................... 68
Các dự án nâng cao năng lực cơ quan quản lý nhà nước ............... 68
Các dự án nâng cao năng lực cho doanh nghiệp vận hành............. 69

CHƯƠNG 9


9.1.
9.2.

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ PHƯƠNG ÁN ...............................................70

Hiệu quả kinh tế.............................................................................. 70
Hiệu quả xã hội............................................................................... 70

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................................................72
PHỤ LỤC……....................................................................................................................73

Footer Page 5 of 113.

iii


Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
Header Page
6 of 113.
tầm nhìn đến năm 2030

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1: Dân số của Thành phố và các huyện trong tỉnh ................................ 5
Bảng 2-2: Thống kê mạng lưới đường bộ tỉnh Thái Nguyên ............................ 15
Bảng 2-3: Hiện trạng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ tỉnh Thái
Nguyên............................................................................................................... 19
Bảng 2-4: Khối lượng hành khách vận chuyển, luân chuyển của tỉnh Thái
Nguyên............................................................................................................... 20
Bảng 2-5: Khối lượng hàng hóa vận chuyển, luân chuyển của tỉnh Thái Nguyên
........................................................................................................................... 21

Bảng 2-6: Tổng hợp mạng lưới đường bộ sau quy hoạch đến 2020 ................ 27
Bảng 2-7: Tổng hợp mạng lưới đường bộ sau quy hoạch đến 2030 ................ 27
Bảng 3-1: Khối lượng vận chuyển hành khách giai đoạn 2000 -2013............. 28
Bảng 3-2: Mạng lưới tuyến cố định một số tỉnh thành ..................................... 29
Bảng 3-3: Tỷ lệ cự ly tuyến vận tải liên tỉnh .................................................... 29
Bảng 3-4: Lộ trình các tuyến VTHK cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên............................................................................................................... 31
Bảng 3-5:Mạng lưới tuyến VTHK cố định nội tỉnh........................................... 31
Bảng 3-6: Hiện trạng các bến xe khách trên địa bàn Thái Nguyên ................. 32
Bảng 3-7: Hiện trạng điểm dừng đỗ trên các tuyến quốc lộ tỉnh Thái Nguyên 33
Bảng 3-8: Hiện trạng đoàn phương tiện........................................................... 35
Bảng 3-9:Các đơn vị tham gia vận tải hành khách cố định nội tỉnh ................ 37
Bảng 5-1: Lộ trình các tuyến nội tỉnh giai đoạn 2014-2020 ............................ 52
Bảng 5-2: Các chỉ tiêu khai thác dịch vụ chủ yếu của các tuyến nội tỉnh 20142020 ................................................................................................................... 53
Bảng 5-3: Các chỉ tiêu khai thác và kinh tế kỹ thuật của mạng lưới vận tải nội
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020 ............................................................ 54
Bảng 5-4: Lộ trình các tuyến nội tỉnh giai đoạn 2020-2030 ............................ 55
Bảng 5-5: Các chỉ tiêu khai thác dịch vụ chủ yếu của các tuyến nội tỉnh 20202030 ................................................................................................................... 56
Bảng 5-6: Các chỉ tiêu khai thác và kinh tế kỹ thuật của mạng lưới vận tải nội
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2020-2030 ............................................................ 57
Footer Page 6 of 113.

iv


Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
Header Page
7 of 113.
tầm nhìn đến năm 2030


Bảng 6-1:Bảng tính toán số lượng xe cần thiết cho 10 tuyến xe khách nội tỉnh
giai đoạn 2014-2020 ......................................................................................... 59
Bảng 6-2: Bảng tính toán số lượng xe cần thiết cho 7 tuyến xe khách nội tỉnh
giai đoạn 2021-2030 ......................................................................................... 60
Bảng 7-1: Số điểm dừng đón trả khách cho 17 tuyến quy hoạch ..................... 64
Bảng 8-1: Nhu cầu vốn đầu tư .......................................................................... 68
Bảng 10-1: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2020 theo kịch bản 1 (giao
thông tăng trưởng thấp) .................................................................................... 73
Bảng 10-2: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2030 theo kịch bản 1 (giao
thông tăng trưởng thấp) .................................................................................... 73
Bảng 10-3: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2020 theo kịch bản 2 (giao
thông tăng trưởng trung bình) .......................................................................... 74
Bảng 10-4: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2030 theo kịch bản 2 (giao
thông tăng trưởng trung bình) .......................................................................... 74
Bảng 10-5: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2020 theo kịch bản 3 (giao
thông tăng trưởng cao)...................................................................................... 75
Bảng 10-6: Nhu cầu đi lại bằng xe khách năm 2030 theo kịch bản 3 (giao
thông tăng trưởng cao)...................................................................................... 75

Footer Page 7 of 113.

v


Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
Header Page
8 of 113.
tầm nhìn đến năm 2030

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2-1: Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên ................................... 4
Hình 2-2: GDP tỉnh Thái Nguyên theo giá hiện hành và giá so sánh 2010....... 6
Hình 2-3: Tổng sản phẩm trên địa bàn phân theo khu vực kinh tế .................... 6
Hình 2-4: Bản đồ hệ thống giao thông tỉnh Thái Nguyên................................. 14
Hình 2-5: Bản đồ quy hoạch mạng lưới giao thông tỉnh Thái Nguyên đến 2030
........................................................................................................................... 24
Hình 3-1: Bản đồ các tuyến buýt hiện tại tỉnh Thái Nguyên ............................ 30
Hình 3-2: Đánh giá chất lượng dịch vụ VTHK bằng tuyến cố định nội tỉnh.... 36
Hình 4-1:Mạng lưới đường bộ tỉnh Thái Nguyên ............................................. 38
Hình 4-2: Mạng lưới giao thông Thái nguyên đến 2020 .................................. 39
Hình 4-3: Mạng lưới giao thông Thái Nguyên đến 2030 ................................. 39
Hình 4-4: Tỷ lệ sử dụng phương tiện với mục đích đi mua sắm....................... 40
Hình 4-6: Tỷ lệ sử dụng phương tiện với mục đích đi học ............................... 41
Hình 4-8: Các bước chính trong xây dựng mô hình ......................................... 44
Hình 4-10: Dự báo nhu cầu đi lại của Thái Nguyên năm 2020 ....................... 46
Hình 4-12: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên
2020 (kịch bản 1)............................................................................................... 47
Hình 4-13: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên
2030 (kịch bản 1)............................................................................................... 47
Hình 4-14: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên
2020 (kịch bản 2)............................................................................................... 48
Hình 4-15: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên
2030 (kịch bản 2)............................................................................................... 48
Hình 4-16: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên
2020 (kịch bản 3)............................................................................................... 49
Hình 4-17: Dự báo nhu cầu đi lại bằng xe khách nội tỉnh tuyến Thái Nguyên
2030 (kịch bản 3)............................................................................................... 49
Hình 5-1: Bản đồ quy hoạch các tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh giai đoạn
2014-2020.......................................................................................................... 51


Footer Page 8 of 113.

vi


Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
Header Page
9 of 113.
tầm nhìn đến năm 2030

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
UBND

Ủy ban Nhân dân

GTVT

Giao thông Vận tải

QH

Quy hoạch

TW

Trung Ương

VTHK

Vận tải hành khách


VTHKCC

Vận tải hành khách công cộng

VTCC

Vận tải công cộng

CSHT

Cơ sở hạ tầng

BTN

Bê tông nhựa

KTXH

Kinh tế xã hội

KHCN

Khoa học công nghệ

TCGT

Tổ chức giao thông

Footer Page 9 of 113.


vii


Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,

Header Page 10 of 113.

tầm nhìn đến năm 2030

CHƯƠNG 1

MỞ ĐẦU

1.1 Sự cần thiết
Tỉnh Thái Nguyên là một trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói
riêng, của vùng trung du miền núi đông bắc nói chung, là cửa ngõ giao lưu
kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc Bộ. Với
diện tích tự nhiên 3533,19 km2, mật độ dân số khoảng 327 người/ km2.
Thái Nguyên là điểm nút giao thông qua hệ thống đường bộ, đường sắt,
đường sông kết nối với các tỉnh thành phía Bắc, là tỉnh có nhiều địa điểm du
lịch lớn, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, xã hội, đẩy nhanh tốc độ
đô thị hóa của tỉnh.
Bên cạnh những thành tựu thu hái được từ sự phát triển kinh tế xã hội, và
đời sống người dân, hệ thống giao thông của Thái Nguyên đang hàng ngày phải
đối mặt với sự bùng nổ nhu cầu vận tải cũng như sức ép của quá trình cơ giới
hoá phương tiện giao thông mạnh mẽ.
Hiện nay vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên chủ
yếu là vận tải khách bằng xe chạy tuyến cố định, vận tải khách bằng xe buýt,
vận tải khách bằng taxi.

Thời gian qua, hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô theo tuyến cố định
trên địa bàn tỉnh đã cơ bản đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân; công tác tổ
chức quản lý hoạt động vận tải bằng ô tô theo tuyến cố định của các đơn vị vận
tải đã từng bước được tăng cường, củng cố và chất lượng dịch vụ vận tải được
nâng cao. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện quy định về tổ chức, quản lý
hoạt động kinh doanh vận tải của các đơn vị vận tải vẫn còn bộc lộ nhiều cách
thức hoạt động, phương thức quản lý, chưa phù hợp với quy định hiện hành về
công tác quản lý nhà nước trong hoạt động kinh doanh vận tải.
Từ những vấn đề trên, để ngành vận tải phát triển đáp ứng mục tiêu phát
triển kinh tế-xã hội của tỉnh, công tác lập “Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải
hành khách cố định nội tỉnh giai đoạn 2014-2020 và tầm nhìn đến năm 2030”
là hết sức cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay, góp phần xây dựng
hoàn chỉnh hệ thống giao thông vận tải của tỉnh, nâng cao chất lượng phục vụ,

Footer Page 10 of 113.

1


Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,

Header Page 11 of 113.

tầm nhìn đến năm 2030

quản lý giá cả, góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông, kiềm chế và tiến
tới giảm tai nạn giao thông, hạn chế ô nhiễm môi trường.
1.2 Mục tiêu-Nhiệm vụ lập quy hoạch
1.2.1 Mục tiêu lập quy hoạch
Xây dựng quy hoạch mạng lưới tuyến cố định nội tỉnh Thái Nguyên bao

gồm thành phố Thái Nguyên, thị xã và các huyện lân cận nhằm mục tiêu đảm
bảo hệ thống vận tải phát triển bền vững, hạn chế ùn tắc và tai nạn giao thông,
thân thiện môi trường.
1.2.2 Nhiệm vụ lập Quy hoạch
Nhiệm vụ 1: Quy hoạch phát triển mạng lưới tuyến vận tải khách cố định nội
tỉnh
-

Quy hoạch mạng lưới tuyến theo từng giai đoạn (2014-2020 và 20202030);

-

Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng theo từng giai đoạn;

-

Quy hoạch phát triển đoàn phương tiện.

Nhiệm vụ 2: Đề xuất các giải pháp thực hiện dự án
1.3 Căn cứ xây dựng
-

Căn cứ Luật số 23/2008/QH12 về Giao thông Đường bộ;

-

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về
lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế- xã hội;

-


Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10/9/2014 của Chính phủ về
kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô;

-

Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06 tháng 8 năm 2013 của
Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;

-

Căn cứ Quyết định số 1107/QĐ-UBND ngày 31/5/2012 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải
tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Footer Page 11 of 113.

2


Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,

Header Page 12 of 113.

tầm nhìn đến năm 2030

-

Căn cứ Nghị quyết số 01/2013/NQ-HDND thông qua đề án: Quy hoạch

tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030;

-

Căn cứ Quyết định số 1416/QĐ-UBND ngày 01/07/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt đề cương Quy hoạch phát triển vận tải hành
khách công cộng bằng xe buýt; quy hoạch phát triển vận tải bằng xe taxi;
quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030;

-

Căn cứ Quyết định số 1607/QĐ-UBND ngày 23/07/2014 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt dự toán kinh phí Quy hoạch phát triển vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt; quy hoạch phát triển vận tải bằng
xe taxi; quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014-2020, tầm nhìn đến năm 2030.

Footer Page 12 of 113.

3


Header Page
13 ofphát
113.
Quy hoạch
triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030


CHƯƠNG 2

BỐI CẢNH CỦA DỰ ÁN

2.1 Bối cảnh kinh tế xã hội
2.1.1 Địa giới hành chính
Tỉnh Thái Nguyên bao gồm 9 đơn vị hành chính trong đó có 1 thành phố, 1
thị xã và 7 huyện:

Hình 2-1: Bản đồ địa giới hành chính tỉnh Thái Nguyên
2.1.2 Dân số
Thái Nguyên là tỉnh mang đặc thù trung du miền núi với nhiều dân tộc
khác nhau chung sống.
Dân số toàn tỉnh năm 2013 là 1.155.991 người. Mật độ dân số bình quân là
327 người/km2 được phân bố không đồng đều, dân cư chủ yếu tập trung ở
Footer Page 13 of 113.

4


Header Page
14 ofphát
113.
Quy hoạch
triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030

Thành phố Thái nguyên (1.560 người/km2), thị xã Sông Công và các huyện giáp
Thủ đô Hà Nội. Còn lại các huyện khác mật độ dân cư thưa thớt (huyện Võ Nhai

mật độ 79 người/km2).
Bảng 2-1: Dân số của Thành phố và các huyện trong tỉnh

TT

1
2
3

Tên đơn vị
hành chính
TP
Nguyên
Thị xã
Công
Huyện
Hóa

Thái
Sông
Định

Số xã

Số
phường,
thị trấn

Diện
tích

(ha)

Dân số
(nghìn
người)

Mật độ dân
số
(người/km2)

9

19

18630,6

290,62

1560

4

6

8276,3

51,433

621


23

1

51643,2

87,885

170

4

Huyện Võ Nhai

14

1

83923,1

65,914

79

5

Huyện
Lương

14


2

36894,7 106,861

290

6

Huyện Đồng Hỷ

15

3

45475,5 111,854

246

7

Huyện Đại Từ

28

2

57417,1 161,789

282


8

Huyện
Bình

20

1

25172,5 138,819

551

9

Huyện Phổ Yên

15

3

25886,9 140,816

544

Phú

Phú


Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2013

Tốc độ tăng trưởng dân số của Thái Nguyên không đồng đều giữa các khu
vực. Tại khu vực Thành Phố Thái Nguyên và thị xã Sông Công, dân số vẫn tiếp
tục tăng trưởng với tốc độ 4% một năm, trong khi tại một số huyện, dân số có xu
hướng giảm. Trong năm năm gần đây, dân số tại các Huyện giảm 0.6%/năm.
Thực tế này cho thấy xu hướng đô thị hóa tại Thái Nguyên vẫn tiếp diễn,
thể hiện qua sự dịch chuyển của một lượng nhất định dân cư từ các huyện đến
trung tâm đô thị, gây lên những sức ép về hạ tầng, trong đó có các sức ép về mặt
giao thông vận tải tại các đô thị trung tâm.

Footer Page 14 of 113.

5


Header Page
15 ofphát
113.
Quy hoạch
triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030

2.1.3 Hiện trạng kinh tế xã hội
2.1.3.1 Kinh tế
Trong những năm gầy đây, Thái Nguyên phát triển với tốc độ tương đối
cao. Tổng sản phẩm trong nước-GDP năm 2013 (giá hiện hành) của tỉnh Thái
Nguyên ước đạt 33.683,3 tỷ đồng, tăng 13,32% so với cùng kỳ năm 2012

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2013


Hình 2-2: GDP tỉnh Thái Nguyên theo giá hiện hành và giá so sánh 2010
Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm tỉnh Thái Nguyên tương đối cao, cơ
cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp-dịch vụ-nông nghiệp. Năm
2013, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm khoảng 41%, khu vực dịch vụ
khoảng 39% và khu vực nông nghiệp khoảng 20%.

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2013

Hình 2-3: Tổng sản phẩm trên địa bàn phân theo khu vực kinh tế

Footer Page 15 of 113.

6


Header Page
16 ofphát
113.
Quy hoạch
triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030

2.1.3.2 Nông nghiệp
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành nông nghiệp năm
2013 đạt: 6.213,2 tỷ đồng.
Trồng trọt: Không phải là ngành mũi nhọn của tỉnh, tuy nhiên những năm
vừa qua ngành cũng có tốc độ tăng trưởng đáng kể về trồng trọt (năng suất cũng
như sản lượng). Sản lượng lương thực có hạt năm 2013 ước đạt 444.609 tấn.
Lương thực bình quân đầu người: 384,6kg/ người/ năm.

Chăn nuôi: Là ngành chiếm vị trí thứ 2 trong giá trị sản xuất ngành nông
nghiệp của tỉnh Thái Nguyên (tỷ trọng chiếm 31,50%). Những năm qua chăn
nuôi trong tỉnh phát triển khá mạnh, chuyển dịch theo hướng trang trại tập trung
và đạt kết quả cao về gia cầm tập trung.
2.1.3.3 Lâm nghiệp
Diện tích đất lâm nghiệp toàn tỉnh: 181.039 ha, trong đó:
Rừng tự nhiên chiếm 51,85 % với 93.865 ha
Rừng trồng chiếm 48,15% với 87.174 ha
Diện tích đất lâm nghiệp của tỉnh những năm gần đây có tốc độ tăng đáng
kể, chủ yếu tập trung vào diện tích trồng rừng. Riêng 4 huyện: Định Hóa,Võ
Nhai, Đồng Hỷ và Đại Từ có tốc độ rừng trồng cao.
Độ che phủ rừng của tỉnh chiếm gần 50% diện tích tự nhiên toàn tỉnh.
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành lâm nghiệp năm
2013 đạt: 230,9 tỷ đồng.
2.1.3.4 Thủy sản
Tuy là tỉnh thuộc vùng Trung du miền núi, song những năm qua ngành thủy
sản của tỉnh cũng có chuyển biến đáng kể hòa đồng với sự tăng trưởng chung
của ngành nông-lâm-thủy sản.
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản cũng được tỉnh quan tâm, so với
năm 2005, diện tích tăng 307 ha.
Sản lượng thủy sản khai thác năm 2013 đạt: 7.362 tấn ; so với năm 2012
tăng 7,0836 %, chủ yếu là sản lượng thủy sản nuôi trồng (chiếm 97,97 %).

Footer Page 16 of 113.

7


Header Page
17 ofphát

113.
Quy hoạch
triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030

2.1.3.5 Công nghiệp xây dựng
a. Công nghiệp
Là ngành mũi nhọn trong tổng sản phẩm xã hội của tỉnh, những năm qua
tốc độ tăng trưởng của ngành công nghiệp khá vững mạnh và chuyển dịch theo
đúng mục tiêu; tuy nhiên sự chuyển dịch cơ cấu trong GDP còn chậm. Riêng
ngành xây dựng phát triển còn chậm, một phần do năng lực quản lý còn hạn chế.
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành công nghiệp năm
2013 đạt: 10.480,5 tỷ đồng .
Trong tổng giá trị sản xuất của ngành thì công nghiệp chế biến, chế tạo
chiếm chủ yếu (gần 80%), tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành là
8.105,3 tỷ đồng.
b. Xây dựng
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành xây dựng năm
2013 đạt 2755,6 tỷ đồng.
2.1.3.6 Thương mại dịch vụ
Ngành thương mại – dịch vụ đã có sự chuyển hướng tích cực, tốc độ tăng
trưởng đáng khích lệ, tăng bình quân 11,86%/năm.
Tỷ trọng trong cơ cấu GDP chuyển dịch phù hợp theo định hướng
chung toàn tỉnh.
Tổng sản phẩm trên địa bàn theo giá hiện hành của ngành thương mại dịch
vụ năm 2013 đạt 13.076 tỷ đồng.
2.1.3.7 Y tế, giáo dục
a. Y tế
Toàn tỉnh có 520 cơ sở y tế, bao gồm: 23 bệnh viện, 17 phòng khám đa
khoa, 181 trạm y tế và 299 cơ sở y tế khác với 4.719 giường bệnh.

Bình quân: 1,02 bác sĩ/1000 dân và 3,44 giường bệnh/1000 dân.
Hiện tại các cơ sở y tế trong tỉnh đã phần nào đáp ứng được nhu cầu khám
chữa bệnh cho dân cư trên địa bàn. Toàn tỉnh ước có 130/ 180 xã đạt chuẩn quốc

Footer Page 17 of 113.

8


Header Page
18 ofphát
113.
Quy hoạch
triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030

gia về y tế. Bên cạnh đó tỉnh thường xuyên quan tâm đến việc kiểm tra, thanh tra
và xử lý các sai phạm về y tế cũng như vệ sinh an toàn thực phẩm.
b. Giáo dục
Toàn tỉnh có 687 trường học, trong đó: 218 trường tiểu học; 442 trường
trung học cơ sở ; 30 trường trung học phổ thông và 3 trường trung học liên cấp
II+III, 4 trường phổ thông cơ sở liên cấp I+II với 180.369 học sinh.
Tình hình giáo dục, đào tạo những năm gần đây của tỉnh có nhiều chuyển
biến đáng khích lệ; số giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn chiếm tỷ lệ cao.
Công tác giáo dục và đào tạo từng bước đã được đổi mới; tỷ lệ trẻ em trong
độ tuổi đến trường đạt cao (học sinh tiểu học> 90%; học sinh trung học cơ
sở>70%); cơ sở vật chất trường, lớp cũng được cải thiện và nâng cấp.
Bình quân: 10,67 giáo viên/1000 dân và 161,5 học sinh/ 1000 dân.
2.1.4 Kịch bản phát triển KT-XH giai đoạn 2014-2020 và 2020-2030
2.1.4.1 Mục tiêu phát triển

Nghị quyết số 01/2013/NQ-HDND thông qua đề án: Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030 đề ra mục tiêu tổng quát và cụ thể phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 20142020 và 2020-2030 theo hướng sau:
a. Mục tiêu tổng quát
Xây dựng tỉnh Thái Nguyên thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại, đi
đầu trong vùng Trung du miền núi Bắc Bộ; trở thành trung tâm của vùng về phát
triển công nghiệp; dịch vụ, nhất là dịch vụ giáo dục - đào tạo; có cơ cấu kinh tế
hiện đại (công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp); có tốc độ tăng trưởng kinh tế
cao, ổn định; bền vững, với các sản phẩm chủ lực có sức cạnh tranh cao; hệ
thống kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại, nhất là hệ thống hạ tầng giao thông.
b. Mục tiêu cụ thể
- Về kinh tế:
Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 10,5-11%/năm thời kỳ
2014-2020 và 10-10,5%/năm thời kỳ 2021-2030.

Footer Page 18 of 113.

9


Header Page
19 ofphát
113.
Quy hoạch
triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030

Đưa tỷ trọng GDP của tỉnh trong vùng Trung du miền núi Bắc Bộ từ 14,2%
năm 2011 lên khoảng 17% vào năm 2020 và 21% vào năm 2030.
Cơ cấu kinh tế tính theo giá HH: (i) Đến năm 2020: Khu vực công nghiệp

và xây dựng khoảng 47-48%, khu vực dịch vụ khoảng 40-41% và khu vực nông
nghiệp khoảng 12-13%; (ii) đến năm 2030 tương ứng khoảng 51%, 42% và 7%.
- Về xã hội môi trường:
Tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 10% vào năm 2020 và 4 - 5% vào năm 2030 (theo
chuẩn nghèo tại thời điểm đó).
Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi giảm còn 10% vào năm 2020 và 58% vào năm 2030.
Đến năm 2020, 95% rác thải sinh hoạt, y tế được xử lý, 60% nước thải sinh
hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn B; đến năm 2030, 98% rác thải sinh hoạt, y tế
được xử lý, 80% nước thải sinh hoạt được xử lý đạt tiêu chuẩn B.
Đô thị tỉnh Thái Nguyên được phát triển mở rộng gắn kết với vùng phụ
cận; các khu đô thị cũ được cải tạo, chỉnh trang; các khu đô thị mới được xây
dựng hiện đại có kết cấu hạ tầng đồng bộ. Kiến trúc đô thị mang bản sắc riêng
của vùng.
Là khu vực phòng thủ vững chắc, địa bàn trọng yếu góp phần giữ vững an
ninh quốc phòng cho cả vùng trung du miền núi phía Bắc.
2.1.4.2 Định hướng phát triển ngành, lĩnh vực
a. Phát triển công nghiệp xây dựng
Phấn đấu giá trị sản xuất công nghiệp tăng bình quân 22 - 23%/năm thời kỳ
2014 - 2020 và 18 - 20%/năm thời kỳ 2021 - 2030.
Phát triển nhanh và hiệu quả công nghiệp, tạo động lực tăng trưởng nhanh
và trở thành ngành có đóng góp lớn nhất vào phát triển kinh tế tỉnh với trình độ
công nghệ tương đối hiện đại vào năm 2020 và hiện đại vào năm 2030. Trong đó
ưu tiên đổi mới công nghệ và công nghiệp sử dụng công nghệ hiện đại để tạo ra
sản phẩm có sức cạnh tranh; phát triển công nghiệp điện tử, công nghệ thông tin
gắn với việc hình thành tổ hợp công nghiệp; phát triển công nghiệp gắn với bảo
vệ môi trường để đảm bảo phát triển bền vững.

Footer Page 19 of 113.

10



Header Page
20 ofphát
113.
Quy hoạch
triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030

Tập trung đầu tư xây dựng và hoàn thiện kết cấu hạ tầng các khu cụm công
nghiệp đảm bảo đồng bộ, hiện đại để thu hút đầu tư tạo các cơ sở công nghiệp
chiến lược, gắn phát triển công nghiệp với hệ thống đô thị và dịch vụ.
Tăng cường năng lực cho các doanh nghiệp ngành xây dựng để đảm bảo
năng lực thực hiện dược các dự án công trình lớn của tỉnh.
b. Phát triển dịch vụ
Tốc độ tăng bình quân 10,9%/năm giai đoạn 2014 - 2015, 11,4%/năm giai
đoạn 2016 - 2020 và khoảng 10,8% giai đoạn 2021 - 2030; phấn đấu giá trị xuất
khẩu trên địa bàn đạt 2 - 3 tỷ USD vào năm 2015 và 18 - 20 tỷ USD vào năm
2020; tổng mức bán lẻ hàng hóa tăng bình quân 22,5%/năm giai đoạn 20142020; doanh thu dịch vụ du lịch khách sạn tăng bình quân 20%/năm giai đoạn
2014 - 2020.
Phát triển dịch vụ với tốc độ tăng trưởng cao để đưa Thái Nguyên trở thành
một trung tâm phát triển dịch vụ của vùng Trung du miền núi phía Bắc. Gắn kết
phát triển dịch vụ với mối liên kết với các tỉnh trong vùng, các thành phố, trung
tâm kinh tế của cả nước. Phát triển dịch vụ theo hướng hỗ trợ phát triển công
nghiệp, nông nghiệp. Đẩy mạnh phát triển các ngành dịch vụ có vai trò hỗ trợ
các hoạt động xúc tiến đầu tư để huy động các nguồn lực cho phát triển.
c. Nông nghiệp nông thôn
Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất 6-7%/năm giai đoạn 2014 - 2020 và
5%/năm giai đoạn 2021 - 2030. Tốc độ tăng trưởng GDP của toàn khu vực đạt
4,5 - 5% giai đoạn 2014 - 2020 và duy trì ở mức trên 4% giai đoạn 2021 - 2030.

Đẩy mạnh công nghiệp hóa nông nghiệp, nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông thôn theo hướng hình thành các vùng sản xuất chuyên canh, tăng nhanh
các ngành tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn. Tăng đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng nông nghiệp nông thôn gắn với quá trình đô thị hóa nông thôn,
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất vào sản xuất nông nghiệp nông thôn
gắn với chương trình xây dựng nông thôn mới.
d. Phát triển văn hóa xã hội
- Về giáo dục đào tạo:

Footer Page 20 of 113.

11


Header Page
21 ofphát
113.
Quy hoạch
triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030

Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục đào tạo, đảm bảo nguồn nhân lực
phù hợp về trình độ, cơ cấu ngành nghề, đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh; Mở rộng quy mô đào tạo hợp lý, huy động sự tham gia của
toàn xã hội vào phát triển giáo dục đào tạo.
- Phát triển dân số, lao động và việc làm:
Tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số kế hoạch hóa gia đình, nhằm ổn định tỷ
lệ tăng dân số tự nhiên. Dự báo dân số của tỉnh năm 2015 khoảng 1.190 nghìn
người, năm 2020 khoảng 1.263 nghìn người và 1.362 nghìn người vào năm
2030.

Quy mô dân số đô thị năm 2015 là 369 nghìn người, chiếm 31% tổng dân
số; năm 2020 là 455 nghìn người, chiếm 36% tổng dân số và đến năm 2030 có
613 nghìn người, chiếm 45% tổng dân số.
Tổng cung lao động năm 2015 là 775,2 nghìn người, đến năm 2020 là
853,0 nghìn người và năm 2030 là 897 nghìn người. Tỷ lệ lực lượng lao
động/dân số năm 2015 là 65,1%, năm 2020 là 67,5% và năm 2030 là 65,8%.
Nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 55% vào năm 2015 và trên 70 % vào năm
2020. Hàng năm giải quyết việc làm cho khoảng 20.000-22.000 người.
- Văn hóa, thể thao, thông tin truyền thông:
Phát triển mạng lưới thiết chế văn hoá - thông tin cơ sở. Nâng cấp, từng
bước hiện đại hóa Bảo tàng văn hoá các dân tộc Việt Nam. Tổ chức và sắp xếp
lại các loại hình hoạt động văn hoá - nghệ thuật. Quy hoạch tổ chức các lễ hội
truyền thống và văn hoá dân gian. Bảo tồn và phát huy di tích lịch sử, văn hoá,
cách mạng và các di sản văn hoá của Thái Nguyên gắn với các tour du lịch trở về
cội nguồn, du lịch sinh thái, văn hoá. Xây dựng tỉnh Thái Nguyên trở thành trung
tâm thể dục thể thao. Tăng cường hiệu quả truyền thông, định hướng thông tin
cho nhân dân trong lĩnh vực thông tin báo chí, in, xuất bản và phát hành.
Phát triển khoa học công nghệ: Đẩy mạnh phát triển khoa học công nghệ để
khoa học công nghệ thực sự trở thành yếu tố then chốt tạo ra những đột phá về
năng suất, chất lượng, góp phần thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện
đại hóa nền kinh tế và đảm bảo môi trường bền vững. Phát huy thế mạnh của
Thái Nguyên có nhiều trường đại học, cao đẳng, là nơi tập trung các nhà khoa
học kết hợp giảng dạy.
Footer Page 21 of 113.

12


Header Page
22 ofphát

113.
Quy hoạch
triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030

2.1.4.3 Phương hướng tổ chức không gian phát triển
a. Định hướng không gian đô thị
Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đô thị có cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội và hạ
tầng kỹ thuật đồng bộ, có môi trường đô thị trong sạch, được phân bố và phát
triển hợp lý trên địa bàn, đảm bảo mỗi đô thị phát triển ổn định, cân bằng và bền
vững, góp phần đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, vùng và cả nước.
Dân số đô thị theo phương án xu thế chiếm 36% năm 2020 và tăng lên
tương ứng 40,5% và 45% vào năm 2025 và 2030. Nâng cấp các đô thị lớn hiện
có, trong đó ưu tiên xây dựng thành phố Thái Nguyên trở thành thành phố cấp
vùng và nâng cấp thị xã Sông Công thành đô thị loại II. Phát triển các các thị
trấn, thị tứ mới, đặc biệt với các huyện các xã miền núi của tỉnh.
b. Tổ chức hệ thống đô thị gồm:
Đến năm 2020, tổng số đô thị của tỉnh là khoảng 16, trong đó có 01 đô thị
loại I (thành phố Thái Nguyên), có 01 đô thị loại III (thành phố Sông Công), 09
đô thị loại IV (thị xã Phổ Yên, thị xã Núi Cốc, thị trấn Chùa Hang, thị trấn Hùng
Sơn, thị trấn Đu, thị trấn Hương Sơn, thị trấn Đình Cả, thị trấn Chợ Chu, thị
trấn Trại Cau) và 5 đô thị loại V (Bắc Sơn, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Giang
Tiên, đô thị La Hiên-Quang Sơn, đô thị Yên Bình).
Đến năm 2030 tỉnh Thái Nguyên có 20 đô thị trong đó có 04 đô thị trực
thuộc tỉnh gồm thành phố Thái Nguyên - đô thị loại I, thành phố Sông Công Đô thị loại II, Thị xã Phổ Yên và Thị xã Núi Cốc - đô thị loại III; 06 đô thị
trung tâm huyện lỵ(thị trấn Chùa Hang, thị trấn Đu, thị trấn Hùng Sơn, thị trấn
Chợ Chu, thị trấn Hương Sơn, thị trấn Đình Cả) là đô thị loại IV; có khoảng
10 đô thị thuộc huyện (thị trấn Bắc Sơn, thị trấn Trại Cau, thị trấn La Hiên Quang Sơn, đô thị Yên Bình, thị trấn Giang Tiên, thị trấn Sông Cầu, thị trấn Cù
Vân Đại Từ, Thị trấn Yên Lãng Đại Từ…).


Footer Page 22 of 113.

13


Header Page
23 ofphát
113.
Quy hoạch
triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030

2.2 Hiện trạng và quy hoạch phát triển giao thông vận tải
2.2.1 Hiện trạng hệ thống GTVT
2.2.1.1 Đường bộ
Tính đến cuối năm 2013, hệ thống giao thông đường bộ của tỉnh có tổng
chiều dài 4.789,49km (không kể hệ thống đường thôn, xóm, nội đồng). Bao
gồm: 4 tuyến Quốc lộ có tổng chiều dài 207,65km; 15 tuyến đường tỉnh có tổng
chiều dài 341,56km; 141,91km đường đô thị; 841,84km đường huyện và
3.220,18km đường xã.

Hình 2-4: Bản đồ hệ thống giao thông tỉnh Thái Nguyên

Footer Page 23 of 113.

14


Header Page
24 ofphát

113.
Quy hoạch
triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030

Bảng 2-2: Thống kê mạng lưới đường bộ tỉnh Thái Nguyên

TT

Loại
đường

1

Quốc lộ

2

Đường tỉnh
Đường đô
thị
Đường
huyện
Đường xã

3
4
5

Tổng cộng


Chiều
dài

Chất lượng đường
Tốt

%

Trung
bình

%

Xấu

%

178

178

100

0

0

0


0

291.06

189.93

65.25

75.23

25.85

25.9

8.9

141.91

107.71

75.9

16.815

11.85

17.38

12.25


839.94

313.18

37.29

60.5

7.2

466.3

55.51

3.220.18

674.26

20.94

171.6

5.33

2.374

73.73

4.671.09 1.463.1


31.32

324.15

6.94

2.884

61.74

Nguồn: Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020, định
hướng đến 2030

Có thể thấy hệ thống đường quốc lộ có chất lượng tốt, tuy nhiên các đường
tỉnh, đường đô thị có tỷ lệ đường tốt chỉ đạt từ 65-75%. Phần lớn các đường
huyện và xã là có chất lượng kém (chiếm tới 55-73%).
a. Hệ thống đường đô thị
Tính đến tháng 12/2013,Thái Nguyên có 75 tuyến đường đô thị với tổng
chiều dài 141,908 km. Trong đó:
- Thành phố Thái Nguyên có 69 tuyến với tổng chiều dài 124,708km.
- Thị xã Sông Công có 7 tuyến với tổng chiều dài 17,2km.
b. Hệ thống đường quốc lộ
Bao gồm 4 tuyến quốc lộ: QL3, QL1B, QL37, QL3 mới với tổng chiều dài
207,65 km.
Quốc lộ 3: Đoạn tuyến QL3 qua địa bàn tỉnh Thái Nguyên có chiều dài
76,35km, điểm đầu tại cầu Đa Phúc, giáp ranh giới với huyện Sóc Sơn, thành
phố Hà Nội, qua địa bàn huyện Phổ Yên, thị xã Sông Công, thành phố Thái
Nguyên và huyện Phú Lương tới điểm cuối tại cầu Ổ Gà, giáp huyện Chợ Mới
tỉnh Bắc Kạn.


Footer Page 24 of 113.

15


Header Page
25 ofphát
113.
Quy hoạch
triển mạng lưới vận tải khách cố định nội tỉnh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2014- 2020,
tầm nhìn đến năm 2030

Quốc lộ 1B: Đoạn tuyến QL1B qua địa bàn tỉnh Thái Nguyên có chiều dài
44,7km; điểm đầu tại cầu Mỏ Gà giáp ranh với tỉnh Lạng Sơn và điểm cuối giao
QL3 tại Ngã tư Tân Long, thành phố Thái Nguyên; tuyến đi qua địa bàn 3
huyện: Võ Nhai, Đồng Hỷ và Phú Lương.
Quốc lộ 37: Đoạn tuyến QL37 qua địa bàn tỉnh Thái Nguyên có chiều dài
56,95km, có điểm đầu tại cầu Ca, giáp Bắc Giang và điểm cuối tại Đèo Khế, tỉnh
Tuyên Quang. Đoạn tuyến đi qua địa bàn: huyện Phú Bình, thành phố Thái
Nguyên, huyện Phú Lương và huyện Đại Từ.
Quốc lộ 3 mới (đường cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên): Đường cao tốc có
mặt đường rộng 34,5m và dài hơn 62 km có điểm đầu là Quốc lộ 1A mới thuộc
xã Ninh Hiệp (Gia Lâm, Hà Nội) và điểm cuối là tuyến đường tránh thành phố
Thái Nguyên. Đoạn tuyến qua địa bàn tỉnh Thái Nguyên dài 29,65km từ Đa
Phúc đến nút giao Tân Lập.
Dự án đường vành đai 5 Hà Nội, một tuyến đường đang được nghiên cứu
quy hoạch và dự kiến đi qua nhiều tỉnh thành phố lân cận thủ đô trong đó có tỉnh
Thái nguyên, ngoài ra trong tương lai sẽ triển khai dự án đường hầm xuyên Tam
Đảo giữa hai tỉnh Thái Nguyên-Vĩnh Phúc.
c. Hệ thống đường tỉnh

Hệ thống đường tỉnh do tỉnh Thái Nguyên quản lý gồm 15 tuyến với tổng
chiều dài 341,56km:
- Đường tỉnh 261 (ĐT261): tuyến Đại Từ - Ba Hàng - Núi Căng dài 50km.
- Đường tỉnh 261C (ĐT261C): tuyến Cầu Ca - Dương Thành dài 5km.
- Đường tỉnh 262 (ĐT262): tuyến Dốc Lim - Sông Công dài 11,23km.
- Đường tỉnh 263 (ĐT263): tuyến Thị trấn Đu - Phú Thịnh dài 24,5km.
- Đường tỉnh 264 (ĐT264): tuyến Khuôn Ngàn - Quán Vuông dài 31km.
- Đường tỉnh 264b (ĐT264B): Tuyến Yên Thông - Đèo De dài 15,8km.
- Đường tỉnh 265 (ĐT265): tuyến Đình Cả - Bình Long dài 23,3km.
- Đường tỉnh 266 (ĐT266): tuyến Sông Công - Điềm Thụy - Hà Châu dài
13,2km.

Footer Page 25 of 113.

16


×