Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Đề tài về Báo cáo thực tập trắc địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (661.98 KB, 28 trang )

Header
of 113.
BáoPage
cáo 1thực
tập trắc địa

GVHD: Hồ Việt Dũng
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ....................................................................................................................................................... 2
BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA ................................................................................................................... 4
I.

MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ: ................................................................................................................... 4

II.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG VIỆC THỰC TẬP: ........................................................................................ 4

III.

NỘI DUNG THỰC TẬP:........................................................................................................................... 4

A. LÀM QUEN VỚI MÁY KINH VỸ ........................................................................................................4
1.Nội dung: ....................................................................................................................................................... 4
2.Dụng cụ: ........................................................................................................................................................ 4
3.Phương pháp đặt máy: ................................................................................................................................. 4
4.Bắt mục tiêu: ................................................................................................................................................. 5
5.Đọc số trên bàn độ ngang: ........................................................................................................................... 5
ĐO GÓC BẰNG LƯỚI KHỐNG CHẾ ......................................................................................................6
1.Nội dung: ....................................................................................................................................................... 6


2.Dụng cụ : ....................................................................................................................................................... 6
3.Phương pháp:................................................................................................................................................ 6
ĐO DÀI LƯỚI KHỐNG CHẾ ....................................................................................................................6
1. Nội dung: ...................................................................................................................................................... 6
2.Dụng cụ: ........................................................................................................................................................ 6
3.Phương pháp:................................................................................................................................................ 7
ĐO CAO LƯỚI KHỐNG CHẾ ...................................................................................................................7
1.Nội dung: ....................................................................................................................................................... 7
2.Dụng cụ: ........................................................................................................................................................ 7
3.Phương pháp:................................................................................................................................................ 7
ĐO ĐIỂM CHI TIẾT ...................................................................................................................................8
1.Nội dung: ....................................................................................................................................................... 8
2.Dụng cụ: ........................................................................................................................................................ 8
3.Phương pháp:................................................................................................................................................ 8
IV .KẾT LUẬN:....................................................................................................................................................... 9
PHẦN I: ........................................................................................... NGUYÊN TẮC CHỌN ĐƯỜNG TRUYỀN
9
PHẦN II: .................................................................................... NỘI DUNG ĐO ĐƯỜNG TRUYỀN KINH VĨ
10
SỐ ĐO GÓC - THEO PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN ...........................................................................11
BÌNH SAI CAO ĐỘ ...................................................................................................................................18
BẢNG SỐ LIỆU ĐO CÁC ĐIỂM CHI TIẾT ..................................................................................................... 20

Footer
Page
1 ofVĂN
113.THỊNH
SVTH:
DƯƠNG


- LÊ TẤN THÍCH

1


Header
of 113.
BáoPage
cáo 2thực
tập trắc địa

GVHD: Hồ Việt Dũng

LỜI MỞ ĐẦU
Trắc địa là một ngành khoa học ra đời từ rất sớm khoảng 3000 năm trước Công
nguyên. Trong quá trình hình thành và phát triển nó góp phần đáng kể vào việc xây dựng
tất cả các công trình cho nhân loại từ trước đển nay. Ngoài ra trắc địa còn đóng góp
không nhỏ vào các lĩnh vực khác như quốc phòng an ninh, đo vẽ bản đồ, bình đồ… Ngày
nay trắc địa là một ngành khoa học không thể thiếu trong công việc xây dựng đất nước ở
bất cứ quốc gia nào.
Đối với việc xây dựng công trình thì không thể thiếu kiến thức trắc địa. Nó xuyên
suốt trong quá trình từ thiết kế đến thi công và quản lý sử dụng công trình. Trong giai
đoạn qui hoạch tùy theo qui hoạch tổng thể hay qui hoạch chi tiết mà người ta sử dụng
bản đồ địa hình tỉ lệ thích hợp nhằm vạch các phương án qui hoạch cụ thể nhằm khai
thác và sử dụng công trình. Trong giai đoạn khảo sát thiết kế, trắc địa tiến hành lập lưới
khống chế trắc địa, đo vẽ bản đồ, bình đồ và mặt cắt địa hình phục vụ việc chọn vị trí, lập
các phương án xây dựng và thiết kế công trình. Trong giai đoạn thi công, trắc địa tiến
hành xây dựng lưới trắc địa công trình để bố trí công trình theo đúng thiết kế, kiểm tra
theo dõi quá trình thi công đo biến dạng và đo vẽ công trình. Trong quá trình quản lý và
khai thác công trình, trắc địa tiến hành đo các thông số biến dạng của công trình như độ

lún, độ nghiêng, độ chuyển vị công trình. Từ các thông số đó kiểm tra công tác khảo sát
thiết kế, đánh giá mức độ ổn định của công trình và chất lượng thi công công trình.
Đối với sinh viên thì môn trắc địa là môn học cơ sở cung cấp những kiến thức cơ
bản về trắc địa như: mặt thủy chuẩn, hệ tọa độ địa lý, các phương pháp đo các yếu tố cơ
bản trong trắc địa… Với các kiến thức này sẽ phục vụ đắc lực cho sinh viên trong suốt
quá trình học tập và công tác sau này.
Bên cạnh học lý thuyết trên lớp đi đôi với đó là công tác thực tập. Thực tập giúp
sinh viên nắm rõ lý thuyết hơn và qua đó nâng cao kỹ năng làm việc khi tiếp cận thực tế.
Đối với thực tập trắc địa giúp chúng ta biết các đo đạc các yếu tố cơ bản như đo góc, đo

Footer
Page
2 ofVĂN
113.THỊNH
SVTH:
DƯƠNG

- LÊ TẤN THÍCH

2


Header
of 113.
BáoPage
cáo 3thực
tập trắc địa

GVHD: Hồ Việt Dũng


cạnh, đo cao và thiết lập lưới khống chế trắc địa. Qua đó giúp sinh viên củng cố lý thuyết
và nâng cao thực hành trong quá trình tiếp cận thực tế.

Đối với sinh viên Trường ĐH GTVT TPHCM công tác thực hành được nhà trường
chú trọng. Khu vực tiến hành thực tập là khuôn viên Trường ĐH GTVT TPHCM. Nội
dung thực tập gồm hai phần: Công tác ngoại nghiệp bao gồm đo các yếu tố trắc địa cơ
bản: đo góc bằng, đo cao, đo dài và Công tác nội nghiệp bao gồm: bình sai lưới khống
chế và bình sai độ cao, vẽ bình đồ trường ĐH GTVT TPHCM ( 1/200). Sau khi hoàn
thành các nội dung trên sinh viên thiến hành báo cáo và bảo vệ với giảng viên. Qua việc
thực hiện các nội dung trên giúp cho sinh viên được làm quen với công tác của người kỹ
sư sau này. Và qua đó giúp sinh viên nâng cao kiến thức đã được học và tiếp thu kỹ năng
thực hành trong công tác đo đạc trắc địa.

Footer
Page
3 ofVĂN
113.THỊNH
SVTH:
DƯƠNG

- LÊ TẤN THÍCH

3


Header
of 113.
BáoPage
cáo 4thực
tập trắc địa


GVHD: Hồ Việt Dũng

BÁO CÁO THỰC TẬP TRẮC ĐỊA
MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ:

I.

Môn học Thực tập trắc địa tạo điều kiện cho sinh viên làm quen với công tác
nghiên cứu khảo sát địa hình bằng các dụng cụ trắc địa và thể hiện địa hình, địa vật lên
bản đồ. Từ đó nắm vững được các điều kiện địa hình, củng cố các kiến thức lí thuyết đã
học trong Trắc địa đại cương và nâng cao kĩ năng thực hành.
II.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG VIỆC THỰC TẬP:
Thời gian thực tập : Từ 17/01/2011 dến 13/03/2011

III.

Địa điểm thực tập

: Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải Tp HCM-CS3

Dụng cụ

: 1 máy kinh vỹ kỹ thuật, 1 máy thủy bình, 2 mire, 1 thước dây.

NỘI DUNG THỰC TẬP:

A. LÀM QUEN VỚI MÁY KINH VỸ

1.Nội dung:
- Tập trung, tổ chức sinh viên.
- Giới thiệu về máy kinh vỹ, hướng dẫn thao tác trên máy:
o Giới thiệu các bộ phận của máy, các ốc điều chỉnh.
o Định tâm-cân bằng, ngắm mục tiêu, đọc số vành độ đứng, vành độ ngang.
2.Dụng cụ: Máy kinh vỹ kỹ thuật
3.Phương pháp đặt máy:
3.1 Khái niệm:
Đặt máy bao gồm định tâm và cân bằng máy.
Định tâm: đưa trục quay của máy đi qua điểm định trước (đối với đo góc bằng
đó là điểm góc của lưới đường chuyền).
Cân bằng máy: làm cho trục quay của máy kinh vỹ thẳng đứng (vuông góc với
mặt thủy chuẩn).
Định tâm và cân bằng phải được tiến hành gần như cùng lúc sau cho khi trục
máy vừa đi qua tâm thì nó cũng vừa vuông góc với mặt thủy chuẩn.

Footer
Page
4 ofVĂN
113.THỊNH
SVTH:
DƯƠNG

- LÊ TẤN THÍCH

4


Header
of 113.

BáoPage
cáo 5thực
tập trắc địa

GVHD: Hồ Việt Dũng

3.2 Thao tác:
- Đặt sơ bộ chân máy: Mở khóa chân máy, kéo chân máy cao tầm ngang
ngực, đóng khóa chân máy. Dùng tay giữ 2 chân máy, 1 chân đá chân máy từ từ choãi ra
tạo thành tam giác gần đều, sơ bộ đặt bàn đặt máy nằm ngang và tâm của nó nằm ngay
bên trên điểm cần đặt máy.
- Đặt máy lên chân máy, tiếp tục cân bằng sơ bộ, cân bằng chính xác.
- Đặt máy lên trên chân máy, siết vừa phải ốc giữ để cố định máy trên chân.
Nhìn vào ống ngắm định tâm, xê dịch cả 3 chân máy để thấy ảnh của điểm cần đặt máy.
- Nhìn vào bọt thủy tròn trên máy, mở khóa và điều chỉnh nhẹ mỗi chân máy
để bọt thủy di chuyển vào giữa.
- Lại nhìn vào ống định tâm: Nếu lệch tâm ít ta nới lỏng ốc cố định máy, dịch
chuyển nhẹ để máy vào đúng tâm. Nếu lệch tâm nhiều ta phải dịch chuyển cùng lúc 3
chân máy để máy đúng tâm.
- Tiếp tục đặt máy chính xác: xoay máy để bọt thủy dài nằm trên đường nối 2
ốc cân bằng máy, điều chỉnh 2 ốc cân bằng đó để bọt thủy dài vào giữa. Xoay máy đi 90o,
điều chỉnh ốc cân còn lại để bọt thủy vào giữa. Lặp lại quá trình trên đồng thời kiểm tra
điều kiện định tâm để hoàn tất việc đặt máy.
4.Bắt mục tiêu:
- Xoay máy theo trục ngang (chú ý ốc khóa chuyển động ngang)
- Xoay máy theo mặt phẳng thẳng đứng (chú ý ốc khóa chuyển động đứng).
- Dùng ốc ngắm sơ bộ bắt mục tiêu.
- Sau khi khóa các chuyển động (ngang hoặc đứng), dùng ốc vi động để bắt
chính xác mục tiêu, căn cứ vào hệ chỉ ngắm. Để thấy rõ ảnh của vật: sau khi bắt mục tiêu
sơ bộ, điều chỉnh ốc điều ảnh để nhìn thấy rõ ảnh của hệ chỉ ngắm, điều chỉnh kính mắt

để đưa ảnh lên mặt phẳng hệ chỉ ngăm, thấy rõ ảnh vật cần ngắm.
5.Đọc số trên bàn độ ngang:
- Vị trí đọc số bàn độ ngang nằm phía trên so với vị trí đọc số bàn độ đứng.
- Số đọc hiện trên màn hình bàn độ là giá trị đo được.

Footer
Page
5 ofVĂN
113.THỊNH
SVTH:
DƯƠNG

- LÊ TẤN THÍCH

5


Header
of 113.
BáoPage
cáo 6thực
tập trắc địa

GVHD: Hồ Việt Dũng

ĐO GÓC BẰNG LƯỚI KHỐNG CHẾ
A




B

0

1.Nội dung:
Thực hiện đo góc bằng của 8 điểm trạm đo, cần tối thiểu 3 người (1 đọc số, 1
ghi sổ, 1 cầm tiêu).
2.Dụng cụ :
Máy kinh vỹ , 1 cây tiêu,
3.Phương pháp:
Đo đơn giản 1 lần đo (nửa lần đo thuận kính và nửa lần đo đảo kính)
-

Đặt máy tại 1 trạm cần đo góc bằng rồi ngắm về 2 trạm kế đó để đo góc

trong đa giác đường chuyền.
-

Đặt máy tại trạm cần đo (định tâm và cân bằng máy), điều chỉnh kính

ngắm bắt điểm thấp nhất của tiêu bên trái (tiêu A), đọc số trên bàn độ ngang a1, ghi sổ.
Xoay máy thuận chiều kim đồng hồ ngắm tiêu bên phải (tiêu B), đọc số trên bàn độ
ngang b1, ghi sổ. Đảo kính, ngắm B_đọc số b2, xoay cùng chiều kim đồng hồ ngắm
A_đọc số a2.
Mẫu sổ đo góc bằng: xem bảng
ĐO DÀI LƯỚI KHỐNG CHẾ
1. Nội dung:
Đo chiều dài các cạnh giữa các trạm đo
2.Dụng cụ: Thước dây, sào tiêu và fiches.


Footer
Page
6 ofVĂN
113.THỊNH
SVTH:
DƯƠNG

- LÊ TẤN THÍCH

6


Header
of 113.
BáoPage
cáo 7thực
tập trắc địa

GVHD: Hồ Việt Dũng

3.Phương pháp:
Đo dài bằng thước dây một lần đo (nửa lần đo đi và nửa lần đo về).
3 người: 1 trước, 1 sau, 1 ghi sổ.
-

Đặt hai sào tiêu tại A và B để đánh dấu mục tiêu ngắm. Người sau cắm tại

A 1 thẻ đồng thời đặt vạch 0 của thước tại A, điều khiển cho người trước đặt thước nằm
trên đường thẳng AB. Khi thước đã đúng hướng, cả hai đều căng thước cho thước nằm
ngang (vạch 0m phải trùng với A), người trước đánh dấu vạch 30m xuống đất bằng cách

cắm tại đó. Người sau nhổ thẻ tại A, người trước để lại cây thẻ vừa cắm rồi cùng tiến về
B. đến cây thẻ do người trước cắm, người sau ra hiệu cho người trước đứng lại. Các thao
tác đo được lặp lại như trên cho đến lúc điểm B. thông thường đoạn cuối ngắn hơn chiều
dài thước nên người trước căn cứ vào điểm B để đọc đoạn lẻ trên thước và ghi vào sổ đo.
Mẫu sổ đo dài: xem bảng
ĐO CAO LƯỚI KHỐNG CHẾ

b2
b1

a2
a1

B
A

1.Nội dung:
Xác định chênh cao giữa 2 diểm khống chế
2.Dụng cụ:
Máy kinh vĩ và mire.
3.Phương pháp:
Đo cao từ giữa, 2 lần đo, dùng máy kinh vĩ với góc V=0 thay cho máy thủy chuẩn.
3 người: 1 đi mire, 1 đứng máy, 1 ghi sổ.
-

Sơ bộ xác định điểm đặt máy nằm trên trung trực cạnh nối 2 điểm A, B

cần đo chênh cao (nhằm loại các sai số). Đặt máy tại điểm vừa xác định được (chỉ cân
bằng, không định tâm). Điều chỉnh cho góc đứng V=0o00’00’’. Dựng mire tại A, đọc giá
trị chỉ giữa trên mire sau a1(mire dựng tại A). Tiếp tục đặt mire tại B, đọc giá trị chỉ giữa

Footer
Page
7 ofVĂN
113.THỊNH
SVTH:
DƯƠNG

- LÊ TẤN THÍCH

7


Header
of 113.
BáoPage
cáo 8thực
tập trắc địa

GVHD: Hồ Việt Dũng

trên mire trước b1. Thay đổi chiều cao máy ít nhất 10cm, cân bằng máy, đọc giá trị chỉ
giữa trên mire trước đặt tại B, b2. Đặt mire tại A, đọc giá trị chỉ giữa trên mire sau tại A,
a2 .
Mẫu sổ đo chênh cao: xem bảng
ĐO ĐIỂM CHI TIẾT
l2
l
l1
V


B

A

1.Nội dung:
Xác định các giá trị cần thiết để xác định được tọa độ và độ cao tương đối của điểm bất kì
so với trạm đo.
2.Dụng cụ:
Máy kinh vĩ và mire.
3.Phương pháp:
Đo thị cự.
3 người: 1 đi mire, 1 đứng máy, 1 ghi sổ.
-

Khoanh vùng giới hạn cho mỗi trạm đo và chọn những điểm đo chung của

các trạm để kiểm tra kết quả.
-

Đặt máy tại từng trạm đo, ngắm chuẩn về 1 điểm khống chế của lưới

khống chế, điều chỉnh số đọc bàn độ ngang về 0o00’00’.
-

Quay máy cùng chiều kim đồng hồ, lần lượt ngắm các điểm chi tiết. Tại

mỗi điểm đọc các giá trị: giá trị chỉ trên, dưới, giữa của mire, cho người đi mire di
chuyển, đọc tiếp góc bằng b, góc đứng V (tốt nhất nên để V= 0o00’00’).
-


Trong quá trình đo vẽ phác thảo sơ đồ từng trạm và ký hiệu điểm (cần

thống nhất tuyệt đối giữa sơ đồ và sổ đo).
Ghi chú: Các điểm chi tiết được chọn để đặc trưng được địa hình, dáng đất,
địa vật.
Footer
Page
8 ofVĂN
113.THỊNH
SVTH:
DƯƠNG

- LÊ TẤN THÍCH

8


Header
of 113.
BáoPage
cáo 9thực
tập trắc địa

GVHD: Hồ Việt Dũng

IV .KẾT LUẬN:
Trong suốt thời gian thực tập tại thực địa và xử lý số liệu tại nhà, toàn bộ các
thành viên trong nhóm đã phát huy được tinh thần làm việc nghiêm túc, kỷ luật cao. Các
thành viên trong nhóm đã hoàn thành tốt phần việc của mình. Tất cả các thành viên trong
nhóm đã tự mình thực hiện tất cả các công việc trong đượt thực tập từ đi mire, định tâm

cân bằng máy, đứng máy, đặt sào tiêu, căng dây đo dài, ghi sổ, chọn điểm, bình sai, vẽ
bình đồ …
Đợt thực tập đã bổ sung kiến thức về thực tế công việc tại thực địa và hoàn
thiện thêm kiến thức lý thuyết về trắc địa địa cương. Thêm vào đó đợt thực tập còn giúp
từng thành viên hiểu rõ cách tổ chức, phân phối công việc và ý thức trách nhiệm trong
quá trình làm việc nhóm. Đó là những kiến thức cần thiết, bổ ích, làm nền tảng cho công
việc của Kỹ sư xây dựng sau này.
Tuy nhiên kết quả của nhóm vẫn còn một số sai sót vì là lần đầu tiên ra thực
địa và thời gian chuẩn bị cho được thực tập quá hạn chế. Đây là những bài học kinh
nghiệm quý báu cho nhóm.
Chúng em chân thành cám ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của các giáo viên
hướng dẫn trong đợt thực tập vừa qua.
PHẦN I:

NGUYÊN TẮC CHỌN ĐƯỜNG TRUYỀN
-

Dựa trên khuôn viên trường ĐHGTVT.HCM ta lựa chọn đường truyền

-

Đầu tiên ta khảo sát khuôn viên trường để lựa chọn đường truyền phù

-

Đỉnh đường truyền phải đặt ở nơi có nền đất cứng, ổn định, có tầm nhìn

phù hợp.
hợp.
bao quát.

- Chiều dài các cạnh của đường truyền phải dài từ 20m đến 350 m và các
cạnh tương đối bằng nhau
- Tại mỗi đỉnh của đường truyền phải thấy được đỉnh trước và đỉnh sau.
- Các đỉnh có các góc càng gần 1800 càng tốt.
- Sau khi chọn xong các đỉnh đường truyền chúng ta tiến hành đánh dấu các
cọc đó bằng sơn hoặc bằng cọc. các cọc phải được bảo cệ, luôn cố định để có thể làm cơ
sở cho tính toán sau này.
Footer
Page
9 ofVĂN
113.THỊNH
SVTH:
DƯƠNG

- LÊ TẤN THÍCH

9


Header
of 113.
BáoPage
cáo 10
thực
tập trắc địa

PHẦN II:

GVHD: Hồ Việt Dũng


NỘI DUNG ĐO ĐƯỜNG TRUYỀN KINH VĨ

Đo góc bằng:
- Dùng máy kinh vỹ hoặc máy thuỷ bình, mia hoặc cọc tiêu để đo góc bằng
- Dùng phương pháp đo đơn giản để đo.
- Đặt máy tại điểm nào đó trên đường truyền, ngắm về 2 đỉnh kề nó.
- Dùng máy đo 2 lần thuận kính và đảo kính.
- Khi đo thì hiệu hai lần đo đó phải ≤ 1.5*t*
( với t = 10, số đỉnh đường
truyền bằng 5)

Footer
Page
10 of
113.
SVTH:
DƯƠNG
VĂN
THỊNH

- LÊ TẤN THÍCH

10


Header
of 113.
BáoPage
cáo 11
thực

tập trắc địa

GVHD: Hồ Việt Dũng

SỐ ĐO GÓC - THEO PHƯƠNG PHÁP ĐƠN GIẢN
Lần đo

Điểm đặt
máy

Vòng đo
THUẬN KÍNH

1
ĐẢO KÍNH
I
THUẬN KÍNH
2
ĐẢO KÍNH
THUẬN KÍNH
1
ĐẢO KÍNH
II
THUẬN KÍNH
2
ĐẢO KÍNH
THUẬN KÍNH
1
ĐẢO KÍNH
III

THUẬN KÍNH
2
ĐẢO KÍNH
THUẬN KÍNH
1
ĐẢO KÍNH
IV
THUẬN KÍNH
2
ĐẢO KÍNH
THUẬN KÍNH
1
ĐẢO KÍNH
V
THUẬN KÍNH
2
ĐẢO KÍNH

Footer
Page
11 of
113.
SVTH:
DƯƠNG
VĂN
THỊNH

- LÊ TẤN THÍCH

Điểm

ngắm
II
V
V
II
II
V
V
II
III
I
I
III
III
I
I
III
IV
II
II
IV
IV
II
II
IV
V
III
III
V
V

III
III
V
I
IV
IV
I
I
IV
IV
I

11

Trị số đo
0o00’00’’
85o19’22’’
265o19’20’’
180o00’04’’
90o00’00’’
175o19’19’’
355o35’05’’
270o15’49’’
0o00’00’’
89O12’44’’
269O33’30’’
180O20’42’’
90o00’00’’
179O12’45’’
359O38’10’’

270O25’27’’
0o00’00’’
91O39’40’’
271O34’00’’
179O54’22’’
90o00’00’’
181O39’40’’
1O35’20’’
269O55’38’’
0o00’00’’
117O37’59’’
297O37’59’’
180O27’55’’
90o00’00’’
207O37’57’’
27O37’57’’
270O00’14’’
0o00’00’’
156o12’03’’
336O12’03’’
180O00’10’’
90o00’00’’
246O11’55’’
113O48’57’’
270O00’26’’

Góc bằng
lần đo

Góc bằng TB


Chú thích

85o19’22’’
85o19’16’’
85o19’18’’

β1

85o19’19’’
85o19’15’’
89O12’44’’
89O12’48’’
89O12’45’’

β2

91O39’40’’

β3

89O12’45’’
89O12’43’’
91O39’40’’
91O39’38’’
91 39’40’’
O

91O39’42’’
117O37’59’’

117O37’53’’
117O37’53’’

β4

117O37’57’’
117O37’43’’
156o12’03’’
156o11’53’’
156o11’50’’
156o11’55’’
156o11’29’’

β5


HeaderBáo
Pagecáo
12 thực
of 113.
tập trắc địa

GVHD: Hồ Việt Dũng

Đo chiều dài cạnh đường chuyền:
- Dùng máy kinh vĩ, cọc tiêu và thước dây.
- Phương pháp đo:
Đặt máy tại đỉnh đường truyền, ngắm về đỉnh đường truyền cần đo,
điều chỉnh tia ngắm nằm ngang, cố định bàn độ dứng vàv bàn độ ngang của máy
Dùng cọc tiêu xác định điểm cần đo sao cho mỗi lần di chuyển cọc

tiêu thì nó đều ở nằm trên tia ngắm thẳng từ máy đã cố định đó.
Tiến hành đo các đoạn đó, để đảm bảo chính xác chúng ta đo 2 lần:
đo đi và đo về.
Trong 2 lần : đo đi và đo về ta được ttổng quảng đường S1 và S2.
Để thoả mản thì
Với

= |S1- S2|

CẠNH ĐO

ĐO LẦN 1 (m)

ĐO LẦN 2 (m)

SAI SỐ ∆S

I-II
II-III
III-IV
IV-V
V-I

60.9
39.58
51.43
13.99
28.2

60.92

39.6
51.44
14.01
28.2

0.02
0.02
0.01
0.02
0.00

GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
(m)
60.91
39.59
51.44
14.00
28.20

S=
Ta thấy

=

1
0, 07
<
nên thoả mãn yêu cầu.
2000
194,14


Tính toán bình sai đường chuyền kinh vĩ
Bình sai góc đo:
Tổng các góc bằng đo thực tế:[βđo] =

β1 + β2 + β3 + β4

+ β5 = 540o1’26’’
Tổng các góc đo bằng lý thuyết:
[βlt] = ( n – 2) * 1800 = (5-2)*1800
=5400
Sai số góc bằng: f β = [βđo] - [βlt] = 1’26’’=86”

FooterSVTH:
PageDƯƠNG
12 of 113.
VĂN THỊNH

- LÊ TẤN THÍCH

12


HeaderBáo
Pagecáo
13 thực
of 113.
tập trắc địa

GVHD: Hồ Việt Dũng


Sai số khép góc giới hạn: fβgh = ± 40
= 89”
Do | f β |< | fβcfC => Thỏa => Bình sai
Số hiệu chỉnh:
V =-

=-(000’86’’/5) = -000’17.2’’

Tổng các góc sau khi bình sai:
= +
= 85o19’18’’ + (-000’17.2’’) = 85019’0.8’’
=

+

= 89012’45” + (-000’17.2’’) = 89012’27.8’’

=

+

= 91039’40” + (-000’17.2’’) = 91039’22.8’’

=

+

= 117037’53” + (-000’17.2’’) = 117037’35.8’’


=

+

= 156011’50” + (-000’17.2’’) = 156011’32.8’’

[β’] =

β1’ + β2’ + β3’ + β4’ + β5’ ) = 5400

Các góc định hướng của các cạnh
+ Chuyền góc định hướng: α I-II = 300000’00”
+ Tính chuyền góc định hướng:
α II-III = α II-III ++1800
= 300000’00” - 89012’27,8’’ + 1800 = 390047’32.2”
α III-IV = α II-III -

+1800

= 390047’32.2” - 91039’22.8’’+ 1800 = 47908’9.4’’
α IV-V = α III-IV -

+1800

=47908’9.4’’ - 117037’35.8’’ + 1800 = 541o30’33.6’’
α V-I = α IV-V -

+1800

= 541o30’33.6’’ - 156011’32.8’’ + 1800 = 565o19’0.8’’

α I-II = α E-F -

+1800

= 565o19’0.8’’ - 85019’0.8’’ +1800 = 660o00’00’’ = 300o00’00’’
FooterSVTH:
PageDƯƠNG
13 of 113.
VĂN THỊNH

- LÊ TẤN THÍCH

13


HeaderBáo
Pagecáo
14 thực
of 113.
tập trắc địa

GVHD: Hồ Việt Dũng

+ Tính và bình sai số gia toạ độ
∆XI-II = SI-II.cos α I-II = 60,91.cos(300000’00”) = 30,455
∆XII-III = SII-III.cos α I-II = 39,59.cos(390047’32,2”) = 34,009
∆XIII-IV = SIII-IV .cos α III-IV = 51,44.cos(47908’9.4’’) = -25,045
∆XIV-V = SIV-V .cos α IV-V = 14.cos(541030’33.6’’) = -13,995
∆XV-I = SV-I .cos α V-I = 28,2.cos(565019’0.8’’) = -25,492
∆YI-II = SI-II.sin α I-II = 60,91.sin(300000’00”) = -52.750

∆YII-III = SII-III.sin α I-II = 39,59.sin(390047’32.2”) = 20.267
∆YIII-IV = SIII-IV .sin α III-IV = 51,44.sin(47908’9,4’’) = 44.931
∆YIV-V = SIV-V .sin α IV-V = 14.sin(541030’33.6’’) = -0,369
∆YV-I = SV-I .sin α V-I = 28,2.sin(565019’0.8’’) = -12,059

+ Tính f∆x= fx=∑ ∆xđo- ∑ ∆xlt = =∑ ∆xđo = -0,068 m
+ Tính f∆y= fx=∑ ∆yđo- ∑ ∆ylt = =∑ ∆yđo = 0,02 m
+ Tính fs
=
= 0.07

= 0,07/194,14 = 3,6.10-4

1
(Thỏa)
2000
 Bình sai các số gia tọa độ:
V∆X(I-II) = V∆X(II-III) = -

SI-II = -

0, 068
60,91 = 0,021
194,14

SII-III = - 0, 068 39,59 = 0,014
194,14

V∆X(III-IV) = -


SIII-IV = -

0, 068
51,44= 0,018
194,14

0, 068
194,14

FooterSVTH:
PageDƯƠNG
14 of 113.
VĂN THỊNH

- LÊ TẤN THÍCH

14


HeaderBáo
Pagecáo
15 thực
of 113.
tập trắc địa

V∆X(IV-V) = -

GVHD: Hồ Việt Dũng

SIV-V = -


14,00 = 0,005

0, 068

V∆X(V-I) = -

SV-I = - 194,14 28,20 = 0,01

V∆Y(I-II) = -

SI-II = - 194,14 60,91 = - 0,006

V∆Y(II-III)= -

SII-III = -

0, 02

V∆Y(III-IV) = -

0, 02
39,59 = - 0,004
194,14

SIII-IV = -

0, 02
51,44 = - 0,005
194,14


0, 02
194,14

FooterSVTH:
PageDƯƠNG
15 of 113.
VĂN THỊNH

- LÊ TẤN THÍCH

15


Header
of 113.
BáoPage
cáo 16
thực
tập trắc địa

GVHD: Hồ Việt Dũng

V∆Y(IV-V)= -

SIV-V = -

14,00 = - 0,002

V∆Y(V-I)= -


SV-I = - 194,14 28,20 = - 0,003

0, 02

Tính số gia toạ độ sau bình sai.
∆X’I-II = ∆XI-II + V∆X(I-II) = 30,455+ 0,021 = 30,476
∆X’II-III = ∆XII-III + V∆X(II-III) = 34,009+ 0,014 = 34,023
∆X’III-IV = ∆XIII-IV + V∆X(III-IV) = -25,045+ 0,018= - 25,027
∆X’IV-V = ∆XIV-V + V∆X(IV-V) = -13,995+ 0,005 = -13,990
∆X’V-I = ∆XV-I + V∆X(V-I) = -25,492+0,01= -25,482
∆Y’I-II = ∆YI-II + V∆Y(I-II) = -52.750 - 0,006 = -52,756
∆Y’II-III = ∆YII-III + V∆Y(II-III) = 20.267- 0,004 = 20,263
∆Y’III-IV = ∆YIII-IV + V∆Y(III-IV) = 44,931 -0,005= 44,926
∆Y’IV-V = ∆YIV-V + V∆Y(IV-V) = -0,369 - 0,002 = -0,371
∆Y’V-I = ∆YV-I + V∆Y(V-I) = -12,059 - 0,003= - 12,062

Footer
Page
16 of
113.
SVTH:
DƯƠNG
VĂN
THỊNH

- LÊ TẤN THÍCH

16



Header
of 113.
BáoPage
cáo17
thực
tập trắc địa

GVHD: Hồ Việt Dũng

Tính toán tọa độ đỉnh các đỉnh đường chuyền.
XII = XI + ∆X’I-II = 2500 + 30,476 = 2530,476
XIII = XII + ∆X’II-III = 2530,476 + 34,023 = 2564,449
XIV = XIII + ∆X’III-IV = 2564,449 – 25,027 = 2539,472
XV = XIV + ∆X’IV-V = 2539,472 – 13,990 = 2525,482
XI = XV + ∆X’V-I = 2525,482 – 25,482= 2500
YII = YI + ∆Y’I-II = 2500 – 52,756 = 2447,244
YIII = YII + ∆Y’II-III = 2447,244 + 20,263 = 2467,507
YIV = YIII + ∆Y’III-IV = 2467,507 + 44,926 = 2512,433
YV = YIV + ∆Y’IV-V = 2512,433 – 0,371 = 2512,062
YI = YV + ∆Y’V-I = 2512,062 – 12,062= 2500

Footer
Page
17 of
113.
SVTH:
DƯƠNG
VĂN
THỊNH


- LÊ TẤN THÍCH

17


Header
of 113.
BáoPage
cáo18
thực
tập trắc địa

Tên
Điểm

Góc
bằng
đo được

Số hiệu
chỉnh

GVHD: Hồ Việt Dũng

Góc bằng
sau
bính sai

Góc định

hướng

Độ dài
cạnh
đo(m)

Số gia tọa độ
chưa bình sai
∆x
∆y
V∆x
V∆y

I
300000’00’’
II

0

85 19’18’’

17,2’’

60,91

o

85 19’0,8
390 47’32,2’’’ 39,59
o


III

0

89 12’45’’

17,2’’

89 12’27,8’’
o

479 8’9,4’’
o

IV

0

91 39’40’’

17,2’’

91 39’22,8’’
541 30’33,6’’
o

V

0


117 37’53’’

17,2’’

117 37’35,8’’
565 19’0,8’’

156011’50’’

17,2’’

Footer
Page
18 of
113.
SVTH:
DƯƠNG
VĂN
THỊNH

14

o

o

I
Tổng


51,44

o

28,2

156o11’32,8’’
194,14

- LÊ TẤN THÍCH

18

30,455
0,021
34,099
0,014
-25,045
0,018
-13,995
0,005
-25,492
0,01
34,072

-52,75
-0.006
20,267
-0.004
44,931

-0.005
-0,369
-0.002
-12,059
-0.003
-18,232

Tọa độ
x (m)
2500

y (m)
2500

2530,476 2447,244
2564,449 2467,507
2539,472 2512,433
2525,482 2512,062
2500

2500


Header
of 113.
BáoPage
cáo19
thực
tập trắc địa


GVHD: Hồ Việt Dũng

KẾT QUẢ ĐO CHÊNH CAO
Trạm
đo
1
2
3
4
5

Điểm
đặt
mia
I-II
I-II
II-III
II-III
III-IV
III-IV
IV-V
IV-V
V-I
V-I

Chú giải:

Lầ
n
đo

1
2
1
2
1
2
1
2
1
2

Mia trước

Mia sau

Trên Giữa Dưới Trên Giữa Dưới
1245 1140
1195
1505 1440
1485
1860 1705
1625
1136 1086
1205
1590 1530
1426

1030 1085
1355 1560
1560 1595

1038 1443
1470 1723

900
965
1445
1490
1485
1405
1422
1549
1641
1540

720
1315
1380
1400
1560

Chênh cao
Độ
dài
1 lần
Trung
đo(mm) bình(mm) cạnh
240
235
58,00
230

-5
-5
39,5
-5
220
220
51,5
220
-336
-340
14,1
-344
-111
-112,5
28,3
-114

Chênh cao 1 lần đo(mm)=

, ∑S=191,4 m

Chênh cao trung bình= ( Chỉ trên – Chỉ dưới)mia sau + (Chỉ trên – Chỉ dưới)mia trước (dm)

BÌNH SAI ĐỘ CHÊNH CAO
+ Sai số khép độ cao:
fh= ∑hđo-∑hlt= ∑hđo = 235 – 5 + 220 – 340 – 112,5
= -2,5 mm
+ Sai số khép giới hạn: fhgh = ± 50
So sánh ta thấy:
<

Bình sai.

= ±21,87mm

Số hiệu chỉnh độ chênh cao:
Vh(I-II) = -

.SI-II =

2,5
60,91 = 0,8 mm
194,14
2,5
39,59 = 0,5 mm
194,14

Vh(II-III) = -

.SII-III =

Vh(III-IV) = -

.SIII-IV =

Vh(IV-V) = -

.SV-I =

Vh(V-I) = -


Footer
Page
19 of
113.
SVTH:
DƯƠNG
VĂN
THỊNH

.SV-I =

2,5
51,44 = 0,7 mm
194,14
2,5
194,1414,00 = 0,2 mm

2,5
28,2 = 0,3 mm
194,14

- LÊ TẤN THÍCH

19


Header
of 113.
BáoPage
cáo20

thực
tập trắc địa

GVHD: Hồ Việt Dũng

Tính độ chênh cao sau bình sai.
h′I-II = hI-II + Vh(I-II) = 235 + 0,8 = 235,8 mm
h′II-III = h II-III + Vh(II-III) = -5 + 0,5 = -4,5 mm
h′III-IV = h III-IV + Vh(III-IV) = 220 + 0,7 = 220,7 mm
h′IV-V = h IV-V + Vh(IV-V) = -340 + 0,2 = -339,8 mm
h′V-I = h V-I + Vh(V-I) = -112,5 + 0,3 = -112,2 mm
Tính độ cao các điểm.
HI = 2500 mm
HII = HA + h′A-B = 2500 + 235,8= 2735,8 mm
HIII = HB + h′B-C = 2735,8 – 4,5 = 2731,3 mm
HIV = HC + h′C-D = 2731,3 + 220,7 = 2952 mm
HV = HD + h′D-E = 2952 + (-339,8) = 2612,2 mm
HI = HE + h′E-F = 2612,2 + (-112,2) = 2500 mm

 BÌNH SAI CHÊNH CAO

Tên
điểm

Độ dài
đường
đo (m)

Chênh
cao đo

(mm)

Số hiệu chỉnh Vh
(mm)

Chênh cao
sau bình sai
(mm)

2500

I
60,91

235

0,8

235,8
2735,8

II
39,59

-5

0,5

-4,5
2731,3


III
51,44

220

0,7

220,7
2952

IV
14,00

-340

0,2

-339,8
2612,2

V
Tổng

Độ cao
(mm)

28,2
194,14


Footer
Page
20 of
113.
SVTH:
DƯƠNG
VĂN
THỊNH

-112,5
-2,5

- LÊ TẤN THÍCH

0,3

20

-112,2


GVHD: HỒ VIỆT DŨNG

HeaderBÁO
PageCÁO
21 of
TT113.
TRẮC ĐỊA
BẢNG SỐ LIỆU ĐO CÁC ĐIỂM CHI TIẾT


SỐ LIỆU ĐO CHI TIẾT
SỔ ĐO CHI TIẾT
Trạm đo: I

Điểm ngắm chuẩn: II

Cao độ trạm đo: 2500 mm

Chiều cao máy: 1450 mm

Số đọc mia
Dưới

Góc bằng
βi

Góc đứng
Vi

1452

1410

41o17’30’’

0o00’00’’

Khoảng
cách
ngang Si

(m)
8.5

1540

1450

1364

68o49’30’’

0o00’00’’

17.6

0

2500

Góc trường 2

3

1950

1820

1816

346o05’20’’


0o00’00’’

13.4

-370

2130

4

1890

1835

1778

316o29’10’’

0o00’00’’

11.2

-385

2115

5

1624


1535

1448

296o01’00’’

0o00’00’’

17.6

-85

2415

Gốc cây
Góc nhà
sưởng,bảo vệ
Góc nhà

6

1589

1498

1409

290o05’00’’


0o00’00’’

18.0

-48

2452

7

1545

1455

1371

285o03’20’’

0o00’00’’

17.4

-5

2495

8

1545


1455

1375

266o33’00’’

0o00’00’’

17.0

-5

2495

Cổng chính
phải
Cổng trái

9

1480

1398

1316

256o31’45’’

0o00’00’’


16.4

52

2552

Góc căn tin

10

1563

1520

1478

243o25’30’’

0o00’00’’

8.5

-70

2430

Góc căn tin

11


1825

1800

1775

227o13’45’’

0o00’00’’

5.0

-350

2150

Góc căn tin

12

1665

1524

1583

38o12’00’’

0o00’00’’


8,2

-74

2426

Góc bồn cỏ

13

1710

1700

1662

49o30’20’’

0o00’00’’

8,8

-250

2250

Hố ga

14


1748

1702

1632

19o50’10’’

0o00’00’’

11,6

-252

2248

Hố ga

15

1771

1651

1631

12o06’13’’

0o00’00’’


14

-201

2299

Hố ga

16

1889

1719

1549

8o47’55’’

0o00’00’’

34

-269

2231

Hố ga

17


1896

1765

1638

6O52’10’’

0o00’00’’

25,8

-315

2185

Hố ga

18

1696

1649

1602

26O01’15’’

0o00’00’’


9,4

-199

2301

Bồn cỏ

19

1765

1624

1583

38o12’00’’

0o00’00’’

8,2

-174

2326

Bồn cỏ

20


1606

1563

1520

46o20’14’’

0o00’00’’

8,6

-113

2387

Bồn cỏ

Tên
điểm

Trên

Giữa

1

1495

2


FooterSVTH:
PageDƯƠNG
21 of 113.
VĂN THỊNH

- LÊ TẤN THÍCH

Chên
h cao
hi
(mm)
-2

Độ
cao Hi
(mm)

Ghi chú

2498

Góc trường 1

21


GVHD: HỒ VIỆT DŨNG

HeaderBÁO

PageCÁO
22 of
TT113.
TRẮC ĐỊA

SỔ ĐO CHI TIẾT

Trạm đo: II

Điểm ngắm chuẩn: III

Cao độ trạm đo: 2735,8 mm

Chiều cao máy: 1500 mm

Số đọc mia
Dưới

Góc bằng
βi

Góc đứng
Vi

Khoảng
cách
ngang Si
(m)

Chên

h cao
hi
(mm)

Độ cao
Hi
(mm)

Ghi chú

1485

1440

33o23’30’’

0o00’00’’

9.5

15

2750,8

Góc nhà bơm

1545

1485


1425

48o47’40’’

0o00’00’’

12.5

15

2750,8

Góc nhà bơm

3

1640

1585

1528

56o07’40’’’

0o00’00’’

11.2

-85


2650,8

Góc nhà trường

4

2200

2070

1940

96o58’40’’

0o00’00’’

26.0

-570

2165,8

Góc cây bàng

5

1820

1780


1740

166o27’50’’

0o00’00’’

8.0

-280

2455,8

Góc nhà

6

1710

1670

1630

185o45’40’’

0o00’00’’

8.0

-170


2565,8

Góc gốc cây

7

1547

1525

1502

271o45’50’’

0o00’00’’

4.5

-25

2710,8

Góc nhà xe

8

1720

1520


1310

0o57’00’’

0o00’00’’

41.0

-20

2715,8

Góc nhà xe

9

1537

1496

1455

40o18’20’’

0o00’00’’

8.2

4


2739,8

Góc gốc cây

10

1529

1491

1453

47o10’20’’

0o00’00’’

7,6

9

2744,8

Góc nhà xe

11

1720

1520


1310

0o57’00’’

0o00’00’’

8,0

-20

2715,8

Góc nhà xe

Tên
điểm

Trên

Giữa

1

1535

2

FooterSVTH:
PageDƯƠNG
22 of 113.

VĂN THỊNH

- LÊ TẤN THÍCH

22


GVHD: HỒ VIỆT DŨNG

HeaderBÁO
PageCÁO
23 of
TT113.
TRẮC ĐỊA
SỔ ĐO CHI TIẾT
Trạm đo: III

Điểm ngắm chuẩn: IV

Cao độ trạm đo: 2731,3 mm

Chiều cao máy: 1460 mm

Số đọc mia
Trên

Giữa

Dưới


Góc bằng
βi

1

1819

1754

1679

310o12’50’’

0o00’00’’

Khoảng
cách
ngang Si
(m)
14

2

1414

1368

1321

354o02’45’’


0o00’00’’

9.3

92

2823,3

Góc trường

3

1412

1366

1321

4o24’35’’

0o00’00’’

9.1

94

2825,3

Góc trường


4

1553

1415

1276

72o38’35’’

0o00’00’’

27.7

45

2776,3

Góc nhà bơm

5

1576

1441

1308

80o43’05’’


0o00’00’’

26.8

19

2750,3

Góc nhà bơm

6

1675

1480

1285

89o59’00’’

0o00’00’’

39

-20

2711,3 Gócmáy bơm

7


1550

1415

1280

296o00’00’’

0o00’00’’

27

45

2776,3 Góc bồn cỏ

Tên
điể
m

FooterSVTH:
PageDƯƠNG
23 of 113.
VĂN THỊNH

Góc
đứng Vi

- LÊ TẤN THÍCH


Chênh
cao hi
(mm)

Độ
cao Hi
(mm)

Ghi chú

-294

2437,3

Góc trường

23


GVHD: HỒ VIỆT DŨNG

HeaderBÁO
PageCÁO
24 of
TT113.
TRẮC ĐỊA
SỔ ĐO CHI TIẾT
Trạm đo: V


Điểm ngắm chuẩn: I

Cao độ trạm đo: 2612,2 mm

Chiều cao máy: 1550 mm

Số đọc mia
Dưới

Góc bằng
βi

Góc đứng
Vi

Khoảng
cách
ngang Si
(m)

Chênh
cao hj
(mm)

Độ cao
Hi (mm)

Ghi chú

1540


1345

76o17’20’’

0o00’00’’

39.0

10

2622,2

Góc trường

1122

1060

1004

56o41’30’’

0o00’00’’

11.8

490

3102,2


Góc cây

3

1090

1040

995

68o07’50’’

0o00’00’’

9.5

510

3122,2

Góc cây

4

1093

1032

975


73o28’50’’

0o00’00’’

11.8

518

3130,2

Góc cây

5

1220

1062

920

80o43’45’’

0o00’00’’

30.0

524

3136,2


Góc cây

6

1200

1050

910

95o23’25’’

0o00’00’’

29.0

500

3112,2

Góc cây

7

1220

1050

900


86o01’45’’

0o00’00’’

32.0

500

3112,2

Góc cây

8

1320

1135

970

88o09’45’’

0o00’00’’

35.0

415

3027,2


Bồn hoa

9

1475

1295

1122

88o58’00’’

0o00’00’’

35.3

255

2867,2

Góc cầu thang

10

1315

1145

980


97o23’05’’

0o00’00’’

33.5

405

3017,2

Bồn hoa

11

1452

1285

1115

96o35’25’’

0o00’00’’

33.7

265

2877,2


Góc cầu thang

12

1210

1066

924

99o50’55’’

0o00’00’’

28.6

484

3096,2

Góc cây

13

1220

1075

930


104o40’00’’

0o00’00’’

29.0

475

3087,2

Góc cây

14

1235

1075

920

103o47’50’’

0o00’00’’

31.5

475

3087,2


Góc cây

15

1715

1523

1331

109o34’55’’

0o00’00’’

38.4

27

2639,2

Góc trường

16

1109

1064

1017


112o51’35’’

0o00’00’’

9.2

486

3098,2

Góc cây

17

1115

1072

1021

125o17’00’’

0o00’00’’

9.4

478

3090,2


Góc cây

18

1135

1070

1010

119o27’25’’

0o00’00’’

12.5

480

3092,2

Góc cây

19

1635

1580

1524


162o17’00’’

0o00’00’’

11.1

-30

2582,2

Góc trường

20

1585

1525

1462

164o03’20’’

0o00’00’’

12.3

25

2637,2


Góc tường tôn

21

1705

1645

1585

169o28’35’’

0o00’00’’

12.0

-95

2517,2

Góc tường tôn

22

1738

1688

1640


213o17’55’’

0o00’00’’

9.8

-138

2474,2

Góc tường tôn

23

1635

1601

1568

221o53’35’’

0o00’00’’

6.7

-51

2561,2


Góc cây

Tên
điểm

Trên

Giữa

1

1735

2

FooterSVTH:
PageDƯƠNG
24 of 113.
VĂN THỊNH

- LÊ TẤN THÍCH

24


GVHD: HỒ VIỆT DŨNG

HeaderBÁO
PageCÁO

25 of
TT113.
TRẮC ĐỊA

24

1475

1435

1390

204o04’15’’

0o00’00’’

8.5

115

2727,2

Góc bồn cỏ

25

1802

1778


1754

301o49’25’’

0o00’00’’

4.8

-228

2384,2

Góc cây

26

1625

1582

1542

337o44’55’’

0o00’00’’

8.3

-32


2580,2

Góc cây

27

1468

1420

1370

346o08’25’’

0o00’00’’

9.8

130

2742,2

Góc bồn cỏ

28

1805

1635


1465

358o47’35’’

0o00’00’’

34.0

-85

2527,2

Điểm phụ 1

29

2126

1860

1590

4o18’25’’

0o00’00’’

53.6

-310


2302,2

Điểm phụ 2

30

1702

1642

1582

18o45’20’’

0o00’00’’

12

-92

2520,2

Hố ga

31

1669

1597


1525

38o12’10’’

0o00’00’’

14,4

-47

2565,2

Hố ga

32

1675

1590

1505

51o25’06’’

0o00’00’’

17

-40


2572,2

Hố ga

33

1705

1601

1497

60o12’03’’

0o00’00’’

20,8

-51

2561,2

Hố ga

34

1730

1604


1478

80o43’45’’

0o00’00’’

25,2

-54

2558,2

Hố ga

35

1735

1586

1437

71o50’17’’

0o00’00’’

29,8

-36


2576,2

Hố ga

36

1769

1598

1427

86o01’45’’

0o00’00’’

34,2

-48

2564,2

Hố ga

37

1786

1596


1426

88o09’45’’

0o00’00’’

36,0

-46

2566,2

Hố ga

38

1778

1608

1438

88o55’10’’

0o00’00’’

34

-58


2554,2

Hố ga

39

1746

1576

1406

96o16’25’’

0o00’00’’

34,0

-26

2586,2

Hố ga

40

1768

1580


1392

110o13’26’’

0o00’00’’

37,6

-30

2582,2

Hố ga

41

1778

1608

1438

112o27’12’’

0o00’00’’

34

-58


2554,2

Hố ga

42

1748

1602

1456

114o15’25’’

0o00’00’’

29,2

-52

2560,2

Hố ga

43

1720

1597


1474

118o18’30’’

0o00’00’’

24,6

-47

2565,2

Hố ga

44

1704

1604

1504

124o35’10’’

0o00’00’’

20

-54


2558,2

Hố ga

45

1687

1608

1592

133o28’14’’

0o00’00’’

15,8

-58

2554,2

Hố ga

46

1596

1531


1466

144o04’25’’

0o00’00’’

13,0

19

2631,2

Hố ga

47

1665

1614

1563

165o07’12’’

0o00’00’’

10,2

-64


2548,2

Hố ga

FooterSVTH:
PageDƯƠNG
25 of 113.
VĂN THỊNH

- LÊ TẤN THÍCH

25


×