Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

BAI 4 HOP DONG MBHHQT (kiểm tra hoàn toàn trên phần nội dung tóm gọn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (498.75 KB, 23 trang )

PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG MUA BÁN
HÀNG HÓA QUỐC TẾ

1


1. Khái niệm và nguồn luật điều chỉnh
HĐMBHHQT
Mua bán hàng hoá quốc tế được thực hiện dưới các hình thức
xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập và
chuyển khẩu. (K1, Đ27 LTM 2005)
Mua bán hàng hoá quốc tế phải được thực hiện trên cơ sở hợp
đồng bằng văn bản hoặc bằng hình thức khác có giá trị pháp lý
tương đương. (K2, Đ27 LTM 2005)
Trong hoạt động thương mại, các thông điệp dữ liệu đáp ứng
các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật
thì được thừa nhận có giá trị pháp lý tương đương văn bản. Đ15
Có thể bằng văn bản, bằng lời nói, bằng hành vi; có thể được
chứng minh bằng mọi cách, kể cả bằng nhân chứng. (Đ11 CISG)
2


Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế là sự thoả thuận
ý chí giữa các thương nhân có trụ sở kinh doanh đặt ở
các quốc gia khác nhau, theo đó một bên gọi là Bên
xuất khẩu có nghĩa vụ giao hàng và chuyển quyền sở
hữu hàng hoá cho một bên khác gọi là Bên nhập khẩu
và nhận thanh toán; và Bên nhập khẩu có nghĩa vụ
thanh toán cho Bên xuất khẩu, nhận hàng và quyền sở
hữu hàng hóa theo thỏa thuận.



3


Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế
Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là sự giao kết
một giao dịch dân sự có yếu tố quốc tế
Xác định yếu tố quốc tế
- Dựa vào yếu tố quốc tịch của các bên tham gia
ký kết hợp đồng
- Dựa vào sự dịch chuyển hàng hóa qua biên
giới quốc gia/ qua khu vực hải quan riêng
- Dựa trên yếu tố địa điểm hoạt động thương
mại.
4


Đặc điểm
• Bản chất của hợp đồng là sự thoả thuận ý chí của các Bên ký
kết.
• Chủ thể của hợp đồng, Bên xuất khẩu và Bên nhập khẩu, là
các thương nhân có trụ sở kinh doanh đặt tại các quốc gia
khác nhau. Nếu các bên không có trụ sở kinh doanh thì sẽ
dựa vào nơi cư trú của họ.
• Đối tượng của hợp đồng là hàng hoá di chuyển qua biên giới
hải quan của một nước. (lưu ý khu vực hải quan riêng Đ28
LTM 2005)
• Đồng tiền tính giá hoặc thanh toán không còn là đồng nội tệ
của một quốc gia mà là ngoại tệ đối với ít nhất một bên ký
kết. Phương thức thanh toán thông qua hệ thống ngân hàng.

5


• Ngôn ngữ của hợp đồng
• Nguồn luật điều chỉnh hợp đồng đa dạng và phức
tạp bao gồm luật quốc gia, điều ước quốc tế về
thương mại, luật nước ngoài cũng như tập quán
thương mại quốc tế.
• Cơ quan giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng
là toà án hay trọng tài thương mại có thẩm quyền
giải quyết các tranh chấp trong lĩnh vực kinh tế đối
ngoại là cơ quan nước ngoài đối với ít nhất một
trong các chủ thể.
6


Nguồn luật điều chỉnh HĐMBHHQT
Luật quốc gia
• Hoạt động thương mại phải tuân theo Luật thương mại và pháp luật có
liên quan.
• Hoạt động thương mại đặc thù được quy định trong luật khác thì áp dụng
quy định của luật đó.
• Hoạt động thương mại không được quy định trong Luật thương mại và
trong các luật khác thì áp dụng quy định của Bộ luật dân sự.
(Đ4 LTM2005)
- Các bên trong giao dịch thương mại có yếu tố nước ngoài được thoả
thuận áp dụng pháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế nếu
pháp luật nước ngoài, tập quán thương mại quốc tế đó không trái với các
nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
(K2, Đ5 LTM2005)




Nghị định số 187/2013/NĐ-CP
Thông tư số 04/2014/TT-BCT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị
định số 187/2013/NĐ-CP về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt
động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài

7


Điều ước quốc tế
• CISG 1980 (Convention on Contracts for the International
Sale of Goods).
• CISG được soạn thảo bởi Ủy ban của Liên Hợp Quốc về
Luật thương mại quốc tế (UNCITRAL)
• CISG thống nhất nguồn luật áp dụng cho hợp đồng mua bán
hàng hóa quốc tế. Công ước này được thông qua 11/ 04/1980
có hiệu lực 01/01/1988, hiện có 84 quốc gia thành viên.
• Các nội dung chính của CISG
CISG gồm 101 Điều, được chia thành 4 phần với các nội dung
chính sau:

8


• Phần 1: Phạm vi áp dụng và các quy định chung (Điều 1 –
Điều 13). Phần này quy định trường hợp nào CISG được áp
dụng, đồng thời nêu rõ nguyên tắc trong áp dụng CISG,
nguyên tắc diễn giai các tuyên bố, hành vi và xử sự của các

bên, nguyên tắc tự do về hình thức của hợp đồng.
• Phần 2: Thành lập hợp đồng (trình tự, thủ tục kí kết HĐ)
(Điều 14 – Điều 24): Trong phần này, Công ước quy định
chi tiết các vấn đề pháp lý đặt ra trong quá trình kí kết hợp
đồng mua bán hàng hóa quốc tế.

9


• Phần 3: Mua bán hàng hóa (Điều 25 – Điều 88): Phần này
quy định các vấn đề pháp lý trong quá trình thực hiện HĐ
như quyền và nghĩa vụ của Người Bán và Người Mua, trách
nhiệm các bên khi không thực hiện đúng hợp đồng, vấn đề
bồi thường thiệt hại, hủy hợp đồng, miễn trách,…
• Phần 4: Các quy định cuối cùng (Điều 89 – Điều 101):
Phần này quy định về các thủ tục để các quốc gia kí kết, phê
chuẩn, gia nhập Công ước, các bảo lưu có thể áp dụng, thời
điểm Công ước có hiệu lực và một số vấn đề thủ tục khác.

10


Phạm vi áp dụng của CISG
• Khi các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia là thành
viên của CISG; hoặc
• Khi theo các quy tắc tư pháp quốc tế thì luật được áp dụng là
luật của nước thành viên CISG; hoặc
• Khi các bên lựa chọn CISG là luật áp dụng cho hợp đồng của
mình; hoặc
• Khi cơ quan giải quyết tranh chấp lựa chọn CISG làm luật áp

dụng.

11


CISG không áp dụng vào việc mua bán
• Các hàng hóa dùng cho cá nhân, gia đình hoặc nội
trợ;
• Bán đấu giá;
• Ðể thi hành luật hoặc văn kiện uỷ thác khác theo
luật;
• Các cổ phiếu, cổ phần, chứng khoán đầu tư, các
chứng từ lưu thông hoặc tiền tệ;
• Tàu thủy, máy bay và các chạy trên đệm không khí;
Ðiện năng.
12


Tập quán thương mại quốc tế

• Các nguyên tắc hợp đồng thương mại quốc tế
PICC (principles of international commercial
contract) tập hợp bởi UNIDROIT (Viện quốc
tế về Nhất thể hoá pháp luật tư)
• INCOTERMS, PECL bộ nguyên tắc của luật
hợp đồng châu Âu.

13



2. Nội dung của hợp đồng
2.1. Điều kiện hiệu lực của HĐMBHHQT
Chủ thể: Hợp pháp
- Thương nhân Việt Nam và nước ngoài (Đ6, Đ16 LTM 2005),
Quyền kinh doanh XNK: NĐ Số: 187/2013/NĐ-CP
Đối tượng: Hợp pháp
Hàng tự do XNK; Hàng XNK có điều kiện; Hàng cấm XNK
(Nghị định số187/2013/NĐ-CP)
Hình thức Hợp đồng: Hợp pháp
HĐMBHHQT bằng văn bản, các hình thức có giá trị tương
đương văn bản: telex, fax, điện báo…
Nội dung: Hợp pháp (LTM 2005: Không quy định,
Đ 402 Luật Dân sự 2005: 8 điều khoản)

14


Giao kết hợp đồng
Nguyên tắc “Đề Nghị – Chấp Nhận” (Offer – Acceptance).

Chào hàng:
• Không quy định (Việt Nam)
• Gồm tên hàng, số lượng, giá cả (Đ 14 CISG)
Chấp nhận chào hàng:
- Phải chấp nhận toàn bộ nội dung của chào hàng (Đ 396
BLDS 2005)
- Những sửa đổi bổ sung trong chấp nhận chào hàng mà
không làm thay đổi cơ bản nội dung của chào hàng ban đầu
thì không ảnh hưởng đến hiệu lực của chấp nhận chào hàng.
(7 yếu tố cấu thành thay đổi cơ bản: Số lượng, giá, phẩm chất,

thanh toán, giao hàng, phạm vi trách nhiệm, giải quyết tranh
chấp) Đ19 CISG
15


Quyền và nghĩa vụ
• Thời hạn khiếu nại
– Tối đa 6 tháng kể từ ngày giao hàng (điều 318 Luật
Thương mại).
– Tối đa là 2 năm kể từ ngày hàng hóa đã thực sự được
giao cho Người Mua (điều 39 CISG).

• Hủy hợp đồng
– Chế tài hủy hợp đồng được áp dụng khi một bên vi phạm
cơ bản hợp đồng (Đ 312 LTM 2005).
– Một bên được hủy hợp đồng khi bên kia vi phạm cơ bản
hợp đồng; hoặc khi bên vi phạm không không thực hiện
nghĩa vụ trong thời hạn đã được gia hạn thêm (điều 49.1
và điều 64.1). CISG
16


• Sửa chữa, thay thế hàng hóa
– Luật Thương mại cho phép trái chủ lựa chọn một trong
hai biện pháp: sửa chữa hay thay thế hàng hóa
– Trái chủ chỉ được áp dụng biện pháp thay thế hàng hóa
khi vi phạm của thụ trái cấu thành vi phạm cơ bản, còn
trong các trường hợp khác thì áp dụng biện pháp sửa
chữa hàng hóa, loại trừ khuyết tật của hàng hóa.


• Các trường hợp miễn trách
– Luật Việt Nam chưa có quy định cụ thể về vấn đề miễn
trách do lỗi của bên thứ ba.
– CISG có quy định cụ thể về việc miễn trách trong trường
hợp do lỗi của bên thứ ba (Đ 79) CISG
17


Các hình thức trách nhiệm
• Thực hiện thực sự: buộc phải thực hiện: là một hình thức chế tài được áp
dụng đối với bên không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã ghi trong hợp
đồng: không giao hàng, giao hàng thiếu hoặc giao hàng có phẩm chất
không đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
• Phạt hợp đồng:
– Phạt bội ước là hình thức mà sau khi nộp tiền bên bị phạt thoát khỏi trách
nhiệm thực hiện hợp đồng.
– Phạt vạ là hình thức sau khi nộp một khoản tiền phạt bên vi phạm vẫn phải
thực hiện những nghĩa vụ của mình ghi trong hợp đồng.

• Bồi thường thiệt hại: nếu do việc vi phạm hợp đồng của một bên đã làm
cho bên kia bị thiệt hại thì bên gây thiệt hại phải trả cho bên bị thiệt hại
một khoản tiền nhất định.
• Hủy hợp đồng: nếu một bên vi phạm những điều khoản chủ yếu của hợp
đồng thì bên bị vi phạm có quyền tuyên bố hủy hợp đồng.
18


Các trường hợp miễn trách nhiệm
• Trường hợp bất khả kháng: là sự kiện khách quan xảy ra ngoài ý muốn và dự
kiến của các bên trong thời gian kí kết, thực hiện hợp đồng và khi sự kiện đó xảy

ra, dù đã làm hết khả năng của mình nhưng bên vi phạm vẫn không thể khắc
phục được.
• Các trường hợp miễn trách nhiệm được ghi trong hợp đồng;
• Lỗi của trái chủ là nguyên nhân chủ yếu và trực tiếp gây ra sự vi phạm hợp đồng
của thụ trái thì thụ trái được miễn trách nhiệm: Thụ trái phải chứng minh được
lỗi của trái chủ là nguyên nhân chủ yếu và trực tiếp dẫn đến vi phạm hợp đồng
của mình.
• Lỗi của người thứ ba: là nguyên nhân trực tiếp và chủ yếu dẫn đến việc vi phạm
hợp đồng thì bên vi phạm cũng được miễn trách nhiệm nếu chứng minh được
điều đó là thực tế.
• Theo pháp luật VN, trường hợp được miễn trách nhiệm:
– Trường hợp bất khả kháng;
– Lỗi của bên kia hoặc lỗi của bên thứ ba.
– Các trường hợp miễn trách nhiệm do hai bên thỏa thuận.

19


2.2. Các điều khoản và điều kiện của hợp đồng mua bán quốc tế

1. Điều khoản về tên hàng
Tên thương mại của hàng hóa, tên thông thường, tên khoa
học…
2. Điều khoản về số lượng
Đơn vị tính, phương pháp tính, phương pháp xác định khối
lượng, địa điểm xác định khối lượng, giấy chứng nhận số
lượng…
3. Điều khoản về chất lượng
Các cách quy định chất lượng hàng hóa, kiểm tra chất lượng…
4. Điều khoản về bao bì

Căn cứ quy định điều khoản bao bì, chức năng bao bì, phương
pháp quy định, người cung cấp bao bì
phương thức xác định trị giá bao bì…
20


5. Điều khoản về giao hàng
Thời hạn giao hàng, địa điểm giao hàng, phương thức giao
hàng, thông báo giao hàng…
6. Điều khoản về giá cả
Đồng tiền tính giá, mức giá, phương pháp quy định giá…
7. Điều khoản về thanh toán
Đồng tiền thanh toán, thời hạn thanh toán, phương thức thanh
toán…
8. Điều khoản về bảo hành
Phạm vi, thời hạn bảo hành, trách nhiệm và nghĩa vụ các bên…

21


9. Điều khoản về khiếu nại
Đối tượng, thời hạn khiếu nại, quyền và nghĩa vụ của các bên…
10. Điều khoản về bất khả kháng
Quyền và nghĩa vụ các bên, cách quy định trong hợp đồng
11. Điều khoản về trọng tài
12. Điều khoản về bảo hiểm
13. Điều khoản khác
Điều khoản vận tải, điều khoản phạt, luật áp dụng, hiệu lực HĐ,
các điều khoản chung…


22


HẾT

23



×