đổi mới
đổi mới
kiểm tra - đánh giá
kiểm tra - đánh giá
Hình dưới đây mô tả vấn đề gì?
Hình dưới đây mô tả vấn đề gì?
3 chức năng của kiểm tra:
3 chức năng của kiểm tra:
Đánh giá kết quả học tập của HS:
Đánh giá kết quả học tập của HS:
là quá trình xác định
là quá trình xác định
trình độ đạt tới những chỉ tiêu của mục đích dạy học, xác định
trình độ đạt tới những chỉ tiêu của mục đích dạy học, xác định
xem khi kết thúc một giai đoạn (một bài, một chương, một học
xem khi kết thúc một giai đoạn (một bài, một chương, một học
kỳ, một năm...) của quá trình dạy học đã hoàn thành đến một
kỳ, một năm...) của quá trình dạy học đã hoàn thành đến một
mức độ về kiến thức, về kỹ năng...
mức độ về kiến thức, về kỹ năng...
Phát hiện lệch lạc:
Phát hiện lệch lạc:
phát hiện ra những mặt đã đạt được và
phát hiện ra những mặt đã đạt được và
chưa đạt được mà môn học đề ra đối với HS, qua đó tìm ra
chưa đạt được mà môn học đề ra đối với HS, qua đó tìm ra
những khó khăn và trở ngại trong quá trình học tập của HS...
những khó khăn và trở ngại trong quá trình học tập của HS...
Xác định được những nguyên nhân lệch lạc về phía người
Xác định được những nguyên nhân lệch lạc về phía người
dạy cũng như người học để đề ra phương án giải quyết.
dạy cũng như người học để đề ra phương án giải quyết.
Điều chỉnh qua kiểm tra:
Điều chỉnh qua kiểm tra:
GV điều chỉnh kế hoạch dạy học
GV điều chỉnh kế hoạch dạy học
(nội dung và phương pháp sao cho thích hợp để loại trừ
(nội dung và phương pháp sao cho thích hợp để loại trừ
những lệch lạc, tháo gỡ những khó khăn trở ngại, thúc đẩy
những lệch lạc, tháo gỡ những khó khăn trở ngại, thúc đẩy
quá trình học tập của HS).
quá trình học tập của HS).
Hãy phân tích hình dưới đây để nêu bật
Hãy phân tích hình dưới đây để nêu bật
vị trí của KTĐG trong quá trình dạy học
vị trí của KTĐG trong quá trình dạy học
Vị trí của KTéG trong quá trình dạy học
Vị trí của KTéG trong quá trình dạy học
Đầu tiên dựa vào mục tiêu của dạy học, GV đánh giá trình độ xuất
Đầu tiên dựa vào mục tiêu của dạy học, GV đánh giá trình độ xuất
phát của học sinh (kiểm tra đầu vào) trên cơ sở đó mà có kế hoạch
phát của học sinh (kiểm tra đầu vào) trên cơ sở đó mà có kế hoạch
dạy học: Kiến thức bộ môn rèn kỹ năng bộ môn để phát triển tư duy
dạy học: Kiến thức bộ môn rèn kỹ năng bộ môn để phát triển tư duy
bộ môn. Kiểm tra đánh giá sau khóa học (đánh giá đầu ra) để phát
bộ môn. Kiểm tra đánh giá sau khóa học (đánh giá đầu ra) để phát
hiện trình độ HS, điều chỉnh mục tiêu và đưa ra chế độ dạy học tiếp
hiện trình độ HS, điều chỉnh mục tiêu và đưa ra chế độ dạy học tiếp
theo.
theo.
Bản chất của khái niệm kiểm tra thuộc phạm trù phương pháp, nó
Bản chất của khái niệm kiểm tra thuộc phạm trù phương pháp, nó
giữ vai trò liên hệ nghịch trong hệ điều hành quá trình dạy học, nó
giữ vai trò liên hệ nghịch trong hệ điều hành quá trình dạy học, nó
cung cấp thông tin phản hồi về kết quả vận hành, góp phần quan
cung cấp thông tin phản hồi về kết quả vận hành, góp phần quan
trọng quyết định cho sự điều chỉnh nhằm tối ưu quá trình.
trọng quyết định cho sự điều chỉnh nhằm tối ưu quá trình.
Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học là hết sức phức tạp luôn
Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học là hết sức phức tạp luôn
luôn chứa đựng những nguy cơ sai lầm, không chính xác. Do đó
luôn chứa đựng những nguy cơ sai lầm, không chính xác. Do đó
người ta thường nói: "Kiểm tra -đánh giá" hoặc đánh giá thông qua
người ta thường nói: "Kiểm tra -đánh giá" hoặc đánh giá thông qua
kiểm tra "để chứng tỏ mối quan hệ tương hỗ và thúc đẩy lẫn nhau
kiểm tra "để chứng tỏ mối quan hệ tương hỗ và thúc đẩy lẫn nhau
giữa hai công việc này.
giữa hai công việc này.
Th nào là ế Tr c ắ
nghi m t lu n?ệ ự ậ
(TNTL-TL)
TNTL là hình thức kiểm tra
TNTL là hình thức kiểm tra
Gồm các câu hỏi dạng mở,
Gồm các câu hỏi dạng mở,
học sinh phải tự mình
học sinh phải tự mình
trình bày ý kiến trong một
trình bày ý kiến trong một
bài viết để giải quyết vấn
bài viết để giải quyết vấn
đề mà câu hỏi nêu ra.
đề mà câu hỏi nêu ra.
Khi nào nên dùng TNTL?
Khi nào nên dùng TNTL?
nên dùng TNTL khi
nên dùng TNTL khi
1. Khi thí sinh không quá đông
1. Khi thí sinh không quá đông
2. Khi muốn khuyến khích và đánh giá cách
2. Khi muốn khuyến khích và đánh giá cách
diễn đạt
diễn đạt
3. Khi muốn hiểu ý tưởng của thí sinh hơn là
3. Khi muốn hiểu ý tưởng của thí sinh hơn là
khảo sát thành quả học tập
khảo sát thành quả học tập
4. Khả năng chấm bài của giáo viên là chính
4. Khả năng chấm bài của giáo viên là chính
xác
xác
5. Khi không có nhiều thời gian soạn đề
5. Khi không có nhiều thời gian soạn đề
nhưng có đủ thời gian để chấm bài
nhưng có đủ thời gian để chấm bài
Những lợi thế và
Những lợi thế và
mặt tồn tại của
mặt tồn tại của
TNTL?
TNTL?
Lợi thế
Lợi thế
Phát huy được:
Phát huy được:
1. khả năng diễn đạt
1. khả năng diễn đạt
2. Khả năng tư duy phân tích và tổng hợp
2. Khả năng tư duy phân tích và tổng hợp
của HS
của HS
3. phát hiện được những ý tưởng sáng tạo
3. phát hiện được những ý tưởng sáng tạo
của HS trong chủ đề đang xét
của HS trong chủ đề đang xét
Mặt hạn chế
Mặt hạn chế
1. Diện kiến thức TRONG 1 BàI kiểm tra
1. Diện kiến thức TRONG 1 BàI kiểm tra
còn hạn hẹp
còn hạn hẹp
2. Phụ thuộc khả năng người chấm
2. Phụ thuộc khả năng người chấm
3. Không kiểm tra được sự phản ứng
3. Không kiểm tra được sự phản ứng
nhanh nhạy của HS trước các tình
nhanh nhạy của HS trước các tình
huống khác nhau liên tiếp xảy ra
huống khác nhau liên tiếp xảy ra
Th NàO Là ế
TR C NGHI M ắ ệ
khách quan?
(TNKQ -TN)
TNKQ
TNKQ
Các kiểu câu hỏi trong
Các kiểu câu hỏi trong
TNKQ có thể thuộc các loại chính:
TNKQ có thể thuộc các loại chính:
Ghép đôi (matching items), điền
Ghép đôi (matching items), điền
khuyết (supply items), trả lời ngắn
khuyết (supply items), trả lời ngắn
(short answer), đúng sai (yes/no
(short answer), đúng sai (yes/no
questions), câu nhiều lựa chọn
questions), câu nhiều lựa chọn
(multiple choise questions).
(multiple choise questions).
Ưu, nhược điểm của trắc nghiệm khách quan
Ưu, nhược điểm của trắc nghiệm khách quan
Ưu điểm
Ưu điểm
Nh-ợc điểm
Nh-ợc điểm
ư Chấm điểm nhanh, chính xác và khách
ư Chấm điểm nhanh, chính xác và khách
quan
quan
ư Cung cấp ph
ư Cung cấp ph
ả
ả
n hồi nhanh về kết qu
n hồi nhanh về kết qu
ả
ả
học
học
tập của HS, giúp họ điều chỉnh hoạt động
tập của HS, giúp họ điều chỉnh hoạt động
học
học
ư Kiểm tra, đánh giá trên diện rộng nhiều
ư Kiểm tra, đánh giá trên diện rộng nhiều
kiến thức trong kho
kiến thức trong kho
ả
ả
ng thời gian ngắn
ng thời gian ngắn
ư đánh giá được kh
ư đánh giá được kh
ả
ả
n
n
ă
ă
ng hiểu, nhớ và vận
ng hiểu, nhớ và vận
dụng đơn gi
dụng đơn gi
ả
ả
n kiến thức của HS.
n kiến thức của HS.
ư Góp phần rèn luyện các kĩ n
ư Góp phần rèn luyện các kĩ n
ă
ă
ng: dự đoán, ư
ng: dự đoán, ư
ớc lượng, lựa chọn phương án gi
ớc lượng, lựa chọn phương án gi
ả
ả
i quyết,...
i quyết,...
ư Thuận lợi với HS có nhiều kinh nghiệm khi
ư Thuận lợi với HS có nhiều kinh nghiệm khi
làm bài trắc nghiệm, với HS yếu, kém về
làm bài trắc nghiệm, với HS yếu, kém về
kh
kh
ả
ả
n
n
ă
ă
ng nói
ng nói
ư Cơ hội tạo ra các tài liệu hướng dẫn mẫu
ư Cơ hội tạo ra các tài liệu hướng dẫn mẫu
ư Tạo điều kiện cho HS tự đánh giá thông
ư Tạo điều kiện cho HS tự đánh giá thông
qua việc GV công bố đáp án tr
qua việc GV công bố đáp án tr
ả
ả
lời và thang
lời và thang
đánh giá
đánh giá
-
Thuận lợi cho đánh giá nh
Thuận lợi cho đánh giá nh
ữ
ữ
ng kiến thức cơ
ng kiến thức cơ
b
b
ả
ả
n
n
-
Học sinh dễ chấp nhận.
Học sinh dễ chấp nhận.
ư Khó đánh giá được nh
ư Khó đánh giá được nh
ữ
ữ
ng mức
ng mức
độ nhận thức cao hơn như
độ nhận thức cao hơn như
phân tích, tổng hợp, đánh giá.
phân tích, tổng hợp, đánh giá.
ư Dễ x
ư Dễ x
ả
ả
y ra sai số hệ thống
y ra sai số hệ thống
(lựa chọn c
(lựa chọn c
ả
ả
m tính; dễ quay
m tính; dễ quay
cóp; đoán mò;...)
cóp; đoán mò;...)
ư Khó đánh giá được con đường
ư Khó đánh giá được con đường
tư duy, suy luận, kĩ n
tư duy, suy luận, kĩ n
ă
ă
ng viết,
ng viết,
nói và sử dụng ngôn ng
nói và sử dụng ngôn ng
ữ
ữ
, kí
, kí
hiệu ...
hiệu ...
ư Chuẩn bị đề kiểm tra khó,
ư Chuẩn bị đề kiểm tra khó,
tốn thời gian, tốn cơ sở vật
tốn thời gian, tốn cơ sở vật
chất (giấy photo)
chất (giấy photo)
ư Có thể thúc đẩy thói quen
ư Có thể thúc đẩy thói quen
học vẹt (ghi nhớ kiến thức).
học vẹt (ghi nhớ kiến thức).
ư Không tạo điều kiện cho HS
ư Không tạo điều kiện cho HS
tự phát hiện và gi
tự phát hiện và gi
ả
ả
i quyết vấn
i quyết vấn
đề.
đề.
trong trường
trong trường
hợp nào nên
hợp nào nên
dùng
dùng
kiểm tra trắc
kiểm tra trắc
nghiệm ?
nghiệm ?
1.
1.
Khi số thí sinh rất đông
Khi số thí sinh rất đông
2. Khi muốn CHấM bài
2. Khi muốn CHấM bài
nhanh
nhanh
3. Khi muốn kiểm tra một
3. Khi muốn kiểm tra một
phạm vi hiểu biết rộng
phạm vi hiểu biết rộng
TRONG THời gian ngắn
TRONG THời gian ngắn