Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án tuần 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.87 KB, 36 trang )

TUẦN 3
Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2007
Học vần

Âm: l – h
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc viết được l, h, lê, hè.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng: ve ve ve, hè về.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: le le.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sử dụng tranh SGK ; vật thật: quả lê
- Bộ thực hành Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh đọc viết ê - v - bê - ve
- 3 em đọc câu ứng dụng: bé vẽ bê.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
TIẾT I
*Giới thiệu bài
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và vật thật quả lê đã chuẩn bị sẵn để giới
thiệu và rút ra tiếng ra âm
- GV kết luận rút ra âm mới l – h và ghi bảng.
- GV đọc, HS đọc theo
* Dạy chữ ghi âm
Âm l
a. Nhận diện chữ:
- GV hướng dẫn HS nhận diện.
- HS lấy và ghép l vào bảng cài.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
b. Phát âm và đánh vần:


- Phát âm
+ GV yêu cầu HS khá giỏi tự phát âm
+ GV chỉnh sửa lỗi phát âm
+ HS lần lượt phát âm (cá nhân nối tiếp , nhóm, lớp)
+ GV lưu ý HS yếu.
- Đánh vần
HD học sinh ghép tiếng và đánh vần, đọc trơn.
+ HS ghép: lê và đọc trơn
+ HS phân tích tiếng lê ( l+ê )
+HS đánh vần đọc trơn tiếng( lờ-ê-lê/ lê)
+ HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
Giáo viên chỉnh sửa lỗi phát âm
GV giúp đỡ HS yếu.
c, Hướng dẫn viết
- Viết chữ l
- GV viết mẫu chữ l lên bảng đồng thời hướng dẫn quy trình viết , HS viết trên
không trung
- HS viết vào bảng con
- GV nhận xét chữa lỗi
- Viết chữ lê
- GV lưu ý học sinh viết liền nét từ l sang ê
- GV nhận xét, chỉnh sửa
Âm h
(Quy trình dạy tương tự l)
Lưu ý:
- Học sinh nhận diện, ghép chữ rồi đọc
- GV lưu ý cách phát âm đồng thời chỉnh sửa lỗi phát âm
- Giáo viên viết mẫu, hướng dẫn quy trình và lưu ý nét nối từ h sang e và dấu `
đặt ngay trên đầu chữ e
+ HS viết bảng con, GV nhận xét.

d. Đọc từ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS tự đọc các từ SGK, đồng thời GV ghi bảng
- Một HS khá đọc trơn từ
- HS đọc đánh vần và đọc trơn (cá nhân, nhóm, lớp)
+ HS khá đọc trơn từ
+ Học sinh yếu đánh vần và đọc trơn.
- HS tìm tiếng chứa âm l và âm h trong các từ đó, GV kết hợp cho HS tìm hiểu
nghĩa
- Học sinh cả lớp đọc lại.
TIẾT 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- HS đọc lại bài tiết 1(cá nhân, nhóm, lớp). GV lưu ý giúp đỡ HS yếu.
- HS đọc câu ứng dụng
- GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ SGK và rút ra nội dung câu ứng dụng
- GV đọc mẫu câu ứng dụng và hướng dẫn HS cách ngắt hơi.
- HS luyện đọc câu( cá nhân,nhóm, lớp).
+ HS khá đọc trơn
+ HS yếu đánh vần đọc trơn.
- HS tìm tiếng chứa âm l và âm h trong câu ứng dụng
- Học sinh cả lớp đọc lại.
b. Luyện viết:
- Học sinh viết vào vở tập viết.
- GV theo dõi uốn nắn, nhắc nhở quy trình viết.
+ HS viết bài.
- Thu chấm bài, nhận xét.
c. Luyện nói:
-Một HS đọc tên chủ đề luyện nói: le le
-Yêu cầu HS quan sát tranh và luyện nói trong cặp dựa theo câu hỏi gợi ý (GV
giúp đỡ nhóm yếu).

- HS luyện nói trước lớp.
- GV cùng HS nhận xét.
*Củng cố dặn dò: HS đọc lại bài SGK
Về đọc, viết bài ở nhà.

Đạo đức
GỌN GÀNG SẠCH SẼ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh hiểu: Thế nào là ăn mặc gọn gàng sạch sẽ ? Ích lợi của việc ăn mặc
sạch sẽ ?
- Học sinh biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo sạch sẽ gọn gàng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh bài 2
- Vở bài tập đạo đức
- Lược chải đầu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động 1: Học sinh thảo luận
- Yêu cầu học sinh tìm và nêu tên bạn trong lớp có đầu tóc, quần áo gọn gàng
sạch sẽ.
+ Học sinh tìm chọn và mời bạn đứng lên trước lớp
H: Vì sao em cho là bạn đó gọn gàng sạch sẽ ?
+ Học sinh nêu: - tóc cắt ngắn
- chải gọn, không bù xù
- quần áo phẳng phiu, sạch sẽ.
- GV nhận xét kết luận.
- Khen ngợi những em đã nhận xét đúng.
Hoạt động 2: Học sinh tìm trong tranh vẽ (BT
1
) những bạn có đầu tóc, giày

dép gọn gàng sạch sẽ
+ HS quan sát tranh và làm việc cá nhân.
+ Học sinh tìm và nêu lên. (4, 8)
Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 2
Mục tiêu: HS biết chọn một bộ quần áo đi học cho bạn nam, một bộ cho bạn
nữ.
Yêu cầu học sinh quan sát tranh BT
2
tìm ra bộ quần áo phù hợp.
+ HS nêu: 2, 6, 8.
+ HSkhác nhận xét.
Kết luận:
- Quần áo đi học cần phẳng phiu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng.
- Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến
lớp.
*Củng cố dặn dò: Nhắc nhở HS quần áo, đầu tóc phải gọn gàng sạch sẽ trước
khi đến lớp.
Thủ công
XÉ, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT, HÌNH TAM GIÁC (tiếp)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh biết cách xé và dán hình cân đối, phẳng.
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng xé, dán đã học ở tiết 1
- Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 3: Thực hành
- Hướng dẫn học sinh các thao tác:
+ Vẽ hình (GV lưu ý vẽ tương đối theo đúng mẫu)
+ Xé, dán hình.
- GV theo dõi nhắc nhở HS khi xé và dán
- Yêu cầu học sinh thực hành xé, dán(GV quan sát giúp đỡ HS yếu).

- Lưu ý HS cách trình bày
* Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Đánh giá sản phẩm
- Dặn dò: Về chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2007
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5
- Đọc, viết, đếm số trong phạm vi 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ thực hành Toán,bảng phụ ghi nội dung bài 3
- Vở bài tập Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc, viết các số 1, 2, 3, 4, 5.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành “Nhận biết số lượng, đọc viết số”
Bài 1:
- GV yêu cầu học sinh xác định rõ yêu cầu và làm bài tập 1 (vở BT)
+ Học sinh quan sát tranh và tựlàm vào vở bài tập( GVquan sát giúp đỡ
HS yếu).
- Gọi HS đọc chữa bài.
-Gv nhận xét.
Bài 2:
Hướng dẫn tương tự bài 2.
Bài 3:

- GV treo bảng phụ và nêu yêu cầu: viết số thích hợp vào ô trống.
- HS tự làm bài( GV quan sát giúp đỡ HS yếu).
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài.
-HS, GV nhận xét.
Bài 4: Yêu cầu học sinh viết các số 1, 2, 3, 4, 5.
+ Học sinh viết (dựa theo các bài đã học)
GV quan sát, nhận xét.
Yêu cầu học sinh đọc lên các số đó.
Hoạt động 2: Trò chơi nhận biết thứ tự các số.
- GV nêu tên trò chơi và nêu cách chơi.
GV chọn 5 em phát mỗi em một tấm bìa ghi sẵn một số 1, 2, 3, 4, 5, và yêu
cầu
+ Lần 1: xếp theo thứ tự từ bé đến lớn( 1, 2, 3, 4, 5)
+ Lần 2 ngược lại.
*Củng cố: GV chốt lại nội dung bài học.
Về nhà chuẩn bị bài sau.
Học vần
Âm: O – C
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc viết được o, c, bò, cỏ, đọc các tiếng ứng dụng và câu ứng dụng
SGK: “bò bê có bó cỏ”
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề vó, bè
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ SGK bài 9
Bộ thực hành Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh đọc viết: lê, hè (cả lớp)
- 3 em đọc câu ứng dụng.
- GV nhận xét.

2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
* Giới thiệu bài:
- GV yêu cầu học sinh quan sát SGK và rút ra tiếng chứa âm mới
- GV kết luận âm mới hôm nay học là o – c và ghi bảng
- GV đọc HS đọc theo
* Dạy chữ ghi âm:
Âm o
a. Nhận diện chữ:
- GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ o
+ Học sinh lấy chữ o trong Bộ thực hành
+ GV nhận xét, sửa chữa.
b. Phát âm, đánh vần, đọc.
* Phát âm
- GV yêu cầu 1 HS khá phát âm
-GV chỉnh sửa
- HS lần lượt phát âm( cá nhân,nhóm, lớp).
GV giúp đỡ HS yếu kém.
* Đánh vần
- GV yêu cầu HS ghép tiếng bò
- GV nhận xét và hỏi về vị trí b và o, dấu thanh huyền ( ` )
- Hãy đánh vần tiếng này?
+ HS đánh vần: bờ - o - bo - huyền - bò/ bò
- GV nhận xét chỉnh sửa
- HS lần lượt phát âm (cá nhân, nhóm, lớp)
GV giúp đỡ HS yếu.
c. Viết
Viết chữ o
- GV viết mẫu chữ o đồng thời hướng dẫn quy trình viết
+ Học sinh quan sát và viết trên không trung

+ Học sinh viết vào bảng con (GV chỉnh sửa và giúp đỡ HS yếu)
Viết chữ bò
- GV hướng dẫn quy trình và viết mẫu. Lưu ý nét nối từ b sang o
+ Học sinh viết trên không trung.
+ Học sinh viết vào bảng con( GVgiúp đỡ HS yếu).
-GV quan sát sửa sai.
Âm c
( GV hướng dẫn quy trình tương tự chữ o)
Lưu ý:
- HS so sánh c với o, phát âm c, đánh vần cờ - o - co - hỏi - cỏ/ cỏ
- HS lưu ý khi viết c nối sang o và dấu hỏi viết trên đầu chữ e.
d. Đọc tiếng từ ứng dụng:
- GV yêu cầu HS hãy nhẩm đọc các từ trên bảng.
+ HS t c: bũ, bú, bừ, b, b.
cũ, cú, c, c.
- Yờu cu 1 s em khỏ c.
- GV kt hp gii thớch s qua cỏc ting.
- Yờu cu HS ln lt c li ( cỏ nhõn, c lp).
- GV yờu cu HS yu ỏnh vn v c trn.
- HS c ng thanh ton bi.
TIT 2
* Luyn tp
a. Luyện đọc
- GV cho HS đọc lại toàn bộ bài ở tiết 1 trờn bng lp v trong SGK
+ HS đọc (cỏ nhõn, nhúm, lp)
GV lu ý giúp đỡ hs yếu.
+ GV nhận xét, sửa sai.
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK
+ HS quan sát tranh trong SGK nhận xét v rỳt ra cõu ng dng.
+ GV cho 1 HS đọc câu ứng dụng: Bò bê có bó cỏ.

+ HS đọc (cỏ nhõn, nhúm, lp)
GV lu ý giỳp hc sinh yu.
- Tìm tiếng có chứa âm vừa học ở câu ứng dụng?
+ GV gạch chân dới những tiếng đó.
Yờu cu hc sinh phõn tớch: bũ, bú, cú, c.
b. Luyện viết
- GV hng dn học sinh viết vào vở tập viết.
- GV hng dn hc sinh t thế ngồi, cách cầm bút.
- HS viết bài vào v tp vit (GV giỳp hc sinh yu)
- GV chấm một số bài, nhận xét.
c. Luyện nói: Vó bè
- HS nêu chủ đề luyện nói..
- GV cho HS qua sát tranh v thảo luận nhóm đôi theo chủ đề: " Vó bè" dựa trên
các câu hỏi sau:
+ Vó bè dùng làm gì?
+ Vó bè thng đặt ở đâu? Quê em có vó bè không?
+ Em còn biết những loại vó nào khác?
- Các nhóm thảo luận, núi cho nhau nghe( GV giúp đỡ nhóm yếu).
- Các nhóm trình bày trc lp.
- Cả lớp nhận xét.
- GV nhận xét và tuyên dơng.
3. Cng c dn dũ:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài và luyện viết thêm.
Mĩ thuật
MÀU VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH ĐƠN GIẢN
(Giáo viên hoạ dạy)
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2007
Toán
BÉ HƠN - DẤU <

I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn, dấu <”
khi so sánh các số.
Thực hành so sánh các số từ 1đến 5 theo quan hệ bé hơn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các nhóm đồ vật tương ứng với tranh SGK
Các số 1, 2, 3, 4, 5; dấu <
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu học sinh đọc, viết các số 1, 2, 3, 4, 5.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn
* Giới thiệu 1 < 2
- GV gắn các nhóm đồ vật đã chuẩn bị( 1quả cam và 2 quả cam, 1 hình vuông
và 2 hình vuông). Yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét số lượng 2 nhóm đồ vật
rồi so sánh.
+ Học sinh quan sát, so sánh và nêu:
Một quả cam ít hơn 2 quả cam
Một hình vuông ít hơn 2 hình vuông
-Từ đó GV kết luận: Một bé hơn hai
- GV hướng dẫn cách viết 1 < 2
- Yêu cầu viết vào bảng con: 1 < 2
- GV nhận xét chỉnh sửa và giúp HS yếu viết.
- HS đọc: một bé hơn hai( cá nhân, cả lớp).
* Tương tự HS nêu cách viết, đọc với các quan hệ khác.
- Ví dụ
HS đọc và viết.
3 < 4 2 < 3 3 < 5
4 < 5 1 < 3 2 < 4 2 < 5.

- GV lưu ý: Khi viết dấu < bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé hơn.
Hoạt động 2: Thực hành.
Củng cố về viết dấu <, đọc là “bé hơn”, so sánh số.
+ Học sinh làm các bài tập 1, 2, 3, 4( trong vở bài tập toán)
Bài 1: HS làm vào bảng con
GV quan sát giúp đỡ HS.
Bài 2: GV nêu yêu cầu.
HS quan sát mẫu và tự làm bài vào vở bài tập.
GV theo dõi giúp đỡ học sinh yếu.
HS chữa bài miệng.GV nhận xét.
Bài 3: GV nêu yêu cầu: Viết dấu < vào ô trống
HS tự làm bài, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Gọi HS lên bảng chữa bài. GV nhận xét.
Hoạt động 3: Trò chơi: “Thi nối nhanh”
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi
+ Học sinh chia thành 2 đội chơi
+ Chơi tiếp sức, HS trong lớp cổ vũ các đội chơi
+ GV tuyên dương các đội chơi
* Củng cố dặn dò: GV chỉ dấu < yêu cầu HS đọc.
Về nhà chuẩn bị bài sau
Học vần
Âm : Ô – Ơ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc viết được ô - ơ - cô - cờ
- Đọc được các tiếng ứng dụng hô, hồ, hổ, bơ, bờ, bở và câu ứng dụng: bé có
vở vẽ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bờ hồ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Sử dụng tranh minh hoạ SGK
- Bộ thực hành tiếng việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng viết: bò, cỏ, cả lớp viết vào bảng con
- 2HS đọc câu ứng dụng.
- Gv nhận xét.
2. Dạy học bài mới:
Tiết 1:
* Giới thiệu bài:
- GV đưa tranh HS quan sát nhận xét để rút ra tiếng cô,cờ
- GV kết luận và rút ra âm mới ô, ơ và ghi bảng.
- GV đọc HS đọc theo
* Dạy chữ ghi âm
Âm ô:
a. Nhận diện chữ:
- GV đưa chữ mẫu yêu cầu học sinh quan sát.
- HS nhận xét, thảo luận so sánh ô với chữ o giống và khác nhau
- HS lấy chữ ô trong bộ đồ dùng
b. Phát âm đánh vần:
- Phát âm
- GV phát âm mẫu, HS phát âm “ô” (cá nhân, nhóm, lớp)
- GV chỉnh sửa cho học sinh, lưu ý HS yếu kém.
- Đánh vần
- GV yêu cầu HS ghép: cô và đánh vần tiếng
+ HS ghép vào bảng cài cô
+ một HS khá đánh vần: cờ - ô – cô/ cô
+ HS lần lượt(cá nhân, nhóm, lớp)
GV kết luận chính sửa và giúp đỡ HS yếu
HS đọc lại ô - cô.
c. Hướng dẫn viết:
Viết chữ ô

- Yêu cầu HS quan sát chữ mẫu và theo dõi quy trình viết.
+ Học sinh quan sát và viết lên không trung, mặt bàn để định hình
+ HS viết vào bảng con. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
+ GV nhận xét chỉnh sửa
Viết chữ cô
- GV lưu ý HS nét nối từ c sang ô
- Yêu cầu HS viết vào bảng con: cô
- Nhận xét đánh giá.
Âm ơ
(GV hướng dẫn quy trình dạy tương tự chữ ô)
Lưu ý
HS nhận diện, phát âm, đọc đúng theo yêu cầu
d. Đọc từ ngữ ứng dụng:
- GV viết lên bảng các từ đó
+ HS nhẩm đọc
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc (3 em)
+ Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.(GV giúp đỡ HS yếu)
- GV giải thích, sơ qua các từ hổ, bở, bờ
- Yêu cầu HS phân tích tiếng bờ, hổ
Học sinh đọc lại trên bảng lớp.
Tiết 2
* Luyện tập
a. Luyện đọc:
- GV yêu cầu học sinh đọc bài trên bảng lớp và đọc bài SGK (Tiết 1)
+ Học sinh đọc bài( cá nhân, nhóm, lớp).
+GV giúp đỡ HS yếu.
- Đọc câu ứng dụng
+ GV đưa tranh, yêu cầu HS quan sát và nhận xét rút ra nội dung câu đọc.
+ Học sinh đọc câu ứng dụng (cá nhân, nhóm, lớp)
+ GV chỉnh sửa, lưu ý giúp đỡ HS yếu.

+GV yêu cầu HS tìm tiếng chứa âm vừa học trong câu .
+3 Học sinh đọc trong SGK
b. Luyện viết:
- Hướng dẫn học sinh viết vở tập viết
GV nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút.
Học sinh viết vào vở. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
Thu chấm 1 số bài, nhận xét.
c. Luyện nói:
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK và đọc tên chủ đề luyện nói
HS đọc: bờ hồ
- Hãy thảo luận nhóm đôi về chủ đề: bờ hồ
+ Học sinh thảo luận(GV giúp đỡ nhóm yếu)
+ Trình bày trước lớp
+GV cùng HS nhận xét
Yêu cầu HS đọc lại toàn bài trên bảng lớp và SGK
3. Củng cố dặn dò: Tìm tiếng mới có âm ô, ơ vừa học
Về nhà chuẩn bị bài sau.
Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng
- Yêu cầu học sinh tập hợp đúng chỗ, nhanh và trật tự hơn giờ trước
- Làm quen với đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác theo
khẩu lệnh ở mức cơ bản đúng.
- Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức
tương đối chủ động.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
Sân bãi sạch sẽ, giáo viên chuẩn bị 1 còi.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
1. Phần mở đầu:

- Tập hợp 3 hàng ngang
- Phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học
2. Phần cơ bản:
- Giáo viên tổ chức hướng dẫn học sinh ôn tập
- Ôn trò chơi: “Diệt con vật có hại”
Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng (3 lần)
- Các tổ thi nhau xếp hàng.
- Tập tư thế “nghiêm”, “nghỉ”
- Giáo viên hướng dẫn học sinh các tư thế đứng “nghiêm”, “nghỉ”
+ Học sinh tập theo mẫu
+ Tập từng nhóm, cả lớp.
Khẩu lệnh: “Nghiêm”
“Thôi - nghỉ”
- Tập phối hợp: Dóng hàng dọc, nghiêm, nghỉ.
+ HS tập luyện theo tổ. GV theo dõi giúp đỡ các tổ tập chưa đúng.
+ Các tổ thi đua tập luyện.
+ GV nhận xét, đánh giá .
3. Phần kết thúc:
- Giáo viên yêu cầu học sinh giậm chân tại chỗ.
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị ở nhà giờ sau học tốt hơn.
Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2007
Toán
LỚN HƠN. DẤU >
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh :
- Bước đầu biết so sánh số lượng và sử dụng từ “ lớn hơn” dấu > khi so sánh
số
- Thực hiện so sánh số trong phạm vi 5, theo quan hệ lớn hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các nhóm đồ vật có số lượng từ 1 đến 5

Các số 1, 2, 3, 4, 5; dấu >
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS so sánh 1…3; 2…5; 4…5 vào bảng con.
- GV nhận xét..
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ lớn hơn.
* Giới thiệu 2 > 1
-GV gắn các nhóm đồ vật lên bảng( 2 cái cốc và 1cái cốc, 2chấm tròn và 1
chấm tròn). Yêu cầu học sinh quan sát các nhóm đồ vật để nhận biết số lượng
từng nhóm đối tượng rồi so sánh các số chỉ số lượng đó.
+ Học sinh quan sát so sánh và nêu:.
Hai cái côc nhiều hơn một cái cốc.
Hai chấm tròn nhiều hơn một chấm tròn.
Từ đó GV kết luận: hai lớn hơn một.
- GV hướng dẫn cách viết: 2 > 1và giới thiệu dấu >
- HS viết bảng con.
-HSđọc: một lớn hơn hai( cá nhân, lớp)
* Giới thiệu 3 > 2( hướng dẫn tương tự)
GV hướng dẫn để HS tự tìm ra cách đọc, cách viết.
- GV lưu ý: Khi đặt dấu > giữa hai số bao giờ đầu nhọn cũng chỉ vào số bé
hơn
Hoạt động 2: Thực hành luyện tập
+ HS làm vào vở bài tập toán
Củng cố cách đọc viết, điền dấu thích hợp.
-Bài 1: HS viết dấu > vào vở bài tập.
-Bài 2: HS quan sát mẫu và làm bài.
GV giúp đỡ hs yếu.
HS đổi chéo bài kiểm tra.
-Bài 3: Điền dấu > vào ô trống.
HS tự làm bài, GV giúp đỡ hs yếu.

Hai HS lên bảng chữa bài.GV nhận xét.
Hoạt động 3: Trò chơi “Nối số thích hợp”
- Giáo viên phổ biến luật chơi, cách chơi.
- GV chia thành 2 đội chơi.
- Yêu cầu học sinh chơi tích cực, nhanh nhẹn.
+ HS chơi các em ở dưới lớp cổ vũ.
- GV phân thắng thua, khen đội thắng cuộc, động viên đội chơi chưa hoàn
thành.
*Củng cố, dặn dò: - Giáo viên chốt lại quan hệ lớn hơn
- Về nhà làm lại bài tập vào vở ô li.
Học vần
ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Học sinh đọc viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần.
- Đọc đúng các từ ngữ và vâu ứng dụng: lò cò, vơ cỏ; bá vẽ cô, bé vẽ cờ.
- Ghép chữ ghi tiếng với dấu thanh để được các tiếng khác nhau có nghĩa
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể hổ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng ôn SGK trang 24 đã phóng to.
Tranh minh họa, câu ứng dụng và truyện kể bài 11 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu học sinh viết bảng con: cô, bờ (cả lớp)
- 3 HS đọc lại câu ứng dụng bài 10
2. Dạy học bài mới:
TIẾT 1
*.Giới thiệu bài:
- GV yêu cầu HS nêu các chữ và âm đã học trong tuần
+ HS nêu, các em khác nhận xét bổ sung.
- GV gắn bảng ôn đã được chuẩn bị, yêu cầu học sinh đối chiếu kiểm tra lại.

*. Ôn tập:
a.Các chữ và âm vừa học:
- Yêu cầu học sinh đọc các âm đã học trên bảng phụ.
(Học sinh đọc: cá nhân, nhóm, lớp),GV giúp đỡ HS yếu.
b. Ghép chữ thành tiếng:
- GV yêu cầu học sinh ghép âm ở cột dọc với các âm ở dòng ngang.
H: Các em vừa ghép được tiếng gì?
- GV yêu cầu học sinh ghép tương tự với các âm còn lại rồi đọc lên.
- Yêu cầu học sinh khá giỏi phân tích một số tiếng.
VD: vê gồm: v+ê
Bảng 1:


Giáo viên yêu cầu một số em đọc lại bảng 1(không theo thứ tự), chú ý giúp đỡ
hs yếu.
Học sinh đọc đồng thanh
Bảng 2:
`   ~ .
bê bề
vo
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát bảng 2 yêu cầu học sinh đọc các dấu
thanh, ghép tiếng có dấu thanh.
- Học sinh đọc các dấu thanh trong bảng 2( cá nhân, lớp)
- HS ghép tiếng với dấu thanh và đọc: bề, bế, bể, bễ, bệ
vò, vó, vỏ, võ, vọ.
- GV nhận xét.
Lưu ý : học sinh yếu có thể đánh vần và đọc trơn, học sinh khá giói đọc trơn
c. Hướng dẫn HS viết vào bảng con.
e ê o ô ơ
b be

v
l
h
c

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×