Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giaó ántuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.74 KB, 18 trang )

Tuần 28
Thứ hai, ngày 24 tháng 3 năm 2008
Toán
GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố kĩ năng giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn.
- Tìm hiểu bài toán (Bài toán cho biết những gì? Bài toán đòi hỏi phải tìm gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán.
- Tranh vẽ SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS so sánh các số có hai chữ số vào bảng con
87 … 78; 59 … 95; 34 … 39
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu cách giải bài toán và cách trình bày bài giải
* Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đề bài SGK. Gọi 3 HS đọc trước lớp.
- H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Gọi HS trả lời và yêu cầu HS yếu nhắc lại.
- 1 HS nêu tóm tắt GV kết hợp ghi bảng
Tóm tắt:
Có : 9 con gà
Bán : 3 con gà
Còn lại: …con gà?
- Yêu cầu 1 số HS nêu lại tóm tắt
* GV hướng dẫn HS giải bài toán:
- H: Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta phải làm phép tính gì?
- HS tự làm bài vào vở nháp. GV Giúp đỡ HS yếu.
- Gọi 1 HS khá lên chữa bài.


Bài giải:
Nhà An còn lại số gà là
9 – 3 = 6 (con gà)
Đáp số: 6 con gà
- HS, GV nhận xét.
- Gọi 1 số HS đọc lại bài giải.
b. Thực hành:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 40.
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- HS tự tóm tắt đề và giải bài toán. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài giải:
1
An còn lại số bi là
7 – 3 = 4 (viên bi)
Đáp số: 4 viên bi
- HS, GV nhận xét.
Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài 1
Bài 3: Làm vào tiết tự học buổi chiều.
Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt sau
- HS nêu yêu cầu bài
- HS nhìn tóm tắt nêu bài toán.
- HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước giải bài toán có lời văn.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
NGÔI NHÀ

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Học sinh đọc trơn toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ: xao xuyến, lảnh lót, rạ, sân, tre.
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
2. Ôn các vần yêu iêu: Tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần yêu,
iêu.
3. Hiểu các từ ngữ và các câu thơ trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao
quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ.
- Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước.
- Học thuộc lòng một khổ thơ mà em thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi nội dung bài đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TIẾT 1
1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS đọc bài: Mưu chú Sẻ
- GV nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới
* Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh SGK và kết hợp giới thiệu bài
đọc.
* Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV treo bảng phụ và đọc mẫu bài thơ: Giọng chậm rãi, tha thiết, tình cảm.
b. HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
+ GV yêu cầu HS đọc các tiếng ở mục T cuối bài tập đọc. GV ghi bảng các
từ: xao xuyến, lảnh lót, rạ, sân, tre.
+ GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV
kết hợp chỉnh sửa lỗi phát âm.
2

Ví dụ: GV hỏi tiếng xuyến có âm gì đứng đầu? Vần gì đứng sau? Dấu thanh
gì?
+ GV kết hợp giải nghĩa từ khó: thơm phức (Bằng lời).
- Luyện đọc câu:
+ GV cho HS tự đọc nhẩm dòng thơ.
+ GV hướng dẫn cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ (2 – 3 lượt).
+ GV lưu ý giúp đỡ HS đọc yếu.
- Luyện đọc đoạn, bài
+ GV hướng dẫn HS chia khổ thơ (3 khổ). GV gọi 3 HS khá đọc tiếp nối
khổ thơ trước lớp.
+ HS luyện đọc tiếp nối từng khổ thơ trong nhóm. GV quan sát giúp đỡ các
nhóm chưa đọc được.
+ Các nhóm cử đại diện thi đọc.
+ GV, HS nhận xét.
+ Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
* Ôn các vần yêu iêu
a. GV gọi 1 HS nêu yêu cầu 1 SGK: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ?
- HS thi đua nhau nêu lên. GV nhận xét.
b. HS nêu yêu cầu 2 SGK: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêu?
- HS thi nhau tìm và nêu lên. GV nhận xét, sửa sai.
c. HS nêu yêu cầu 3 SGK: Nói câu chứa tiếng có vần iêu?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và đọc mẫu trong SGK:
+ Bé được phiếu bé ngoan.
- GV giải thích mẫu, sau đó cho HS suy nghĩ và thi nói câu có tiếng chứa vần
iêu.
- GV cùng HS đánh giá nhận xét.
TIẾT 2
* Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài và luyện nói
a. Tìm hiểu bài đọc (Kí hiệu ? trong SGK)
- GV yêu cầu 2 HS đọc 2 khổ thơ đầu.

H: Ở ngôi nhà của mình, bạn nhỏ đã nhìn thấy gì, nghe thấy gì, ngửi thấy gì?
- GV H: Hãy tìm và đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ
gắn với tình yêu đất nước.
- GV chốt lại nội dung bài học.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- GV gọi 3 HS đọc lại. GV nhắc các em đọc nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ.
b. Học thuộc lòng bài thơ
- GV: Hãy đọc thuộc 1 khổ thơ mà em thích
- HS tự đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc thuộc trước lớp. GV nhận xét.
b. Luyện nói: Nói về ngôi nhà em mơ ước
- GV gọi 1 HS nêu yêu cầu bài luyện nói trong SGK.
- Từng cặp HS quan sát tranh SGK và thảo luận theo cặp. GV gợi ý cho HS
nói đúng chủ đề.
- HS các nhóm trình bày trước lớp.
3
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài: Quà của bố.
Đạo đức
CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT(tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. HS hiểu:
- Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
- Cách chào hỏi, tạm biệt.
- Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt.
- Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
2. Học sinh có thái độ:
- Tôn trọng, lễ phép với mọi người.

- Quý trọng những bạn biết chào hói, tạm biệt đúng.
3. Học sinh có kĩ năng, hành vi:
- Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với lời chào hỏi, tạm biệt
chưa đúng.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (Bài tập 4)
- GV nêu tên trò chơi
- GV cho HS đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay
mặt vào nhau làm thành từng đôi.
- GV hướng dẫn cách chơi:
Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để
HS đóng vai
VD: Hai người gặp nhau.
HS gặp thầy, cô giáo ở ngoài đường……
- HS tiến hành chơi.
Hoạt động 2: Thảo luận lớp
1. GV nêu từng câu hỏi, HS thảo luận và trả lời
H: + Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống nhau hay khác nhau? Khác
nhau như thể nào?
+ Em cảm thấy thế nào khi:
. Được người khác chào hỏi
. Em chào họ và được đáp lại?
. Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại?
2. Giáo viên kết luận:
- Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
- Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
HS đọc đồng thanh câu tục ngữ: “Lời chào cao hơn mâm cỗ”

4
- GV yêu cầu HS liên hệ bản thân.
3. Củng cố, dặn dò: - Thực hành nói lời chào hỏi, tạm biệt.
- Chuẩn bị bài tiết sau.

Thứ ba, ngày 25 tháng 3 năm 2008
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS rèn luyện kĩ năng:
- Giải bài toán.
- Thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi các số đến 20.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp
2. Dạy học bài mới:
Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài trong vở bài tập trang 41
Bài 1: - GV yêu cầu 3 HS đọc đề bài. Cả lớp theo dõi.
- GV H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- HS tự hoàn chỉnh tóm tắt và làm bài. GV quan sát, giúp đỡ HS trung bình,
yếu làm bài.
- Gọi 1 HS chữa bài trên bảng lớp.
- HS, GV nhận xét và chốt lời giải đúng
Bài giải:
Còn lại số cam là
15 – 4 = 11 (quả cam)
Đáp số: 11 quả cam
Bài 2: Hướng dẫn tương tự bài 1
Bài 3: Số?

- 1 HS nêu yêu cầu bài.
- HS khá nêu cách làm mẫu.
- HS tự làm bài. GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Gọi HS chữa bài.
- HS, GV nhận xét và củng cố cách cộng, trừ các số trong phạm vi 20.
Bài 4: HS khá giỏi làm
- HS đọc đề và quan sát hình vẽ
- GV H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
Muốn biết đoạn thẳng OB dài mấy cm ta phải làm phép tính gì?
+ HS trả lời.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc chữa bài. GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV củng cố về cách giải bài toán có lời văn.
- Chuẩn bị bài sau.
Mĩ thuật
5
VẼ TIẾP HÌNH VÀ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG, ĐƯỜNG DIỀM
GV hoạ dạy
Tập viết
TÔ CHỮ HOA H, I, K
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS biết tô chữ hoa H, I, K
- Viết đúng các vần: uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu, từ ngữ: nải chuối, tưới cây,
Dòng suối, đám cưới, viết đẹp, duyệt binh chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu,
đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con
chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết lớp 1 tập 2.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ viết bài tập viết, chữ hoa mẫu: H, I, K

- Vở tập viết l tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết từ vườn hoa vào bảng con.
- GV nhận xét.
2. Dạy học bài mới
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
* Hướng dẫn tô chữ hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
+ GV cho HS quan sát chữ H hoa mẫu trên bảng. GV yêu cầu HS nhận
xét số nét, kiểu nét (nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét
sổ thẳng). GV nêu quy trình viết từng nét, GV vừa nói vừa tô chữ trong khung
chữ.
+ GV cho HS tập tô khan trên không trung.
+ GV cho HS quan sát và nhận xét chữ I, K hoa gồm mấy nét? (Chữ I
gồm nét lượn xuống và nét lượn cong trái. Chữ K hoa có nét lượn xuống, nét
cong trái và nét thắt giữa). GV hướng dẫn quy trình viết.
- HS viết vào bảng con các chữ H, I, K. GV nhận xét và chỉnh sửa.
* Hướng dẫn viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: uôi, ươi, iêt, uyêt, iêu, yêu,
nải chuối, tưới cây, dòng suối, đám cưới, viết đẹp, duyệt binh.
- HS quan sát và nhận xét độ cao và cách nối nét giữa các con chữ.
- GV chỉ cần hướng dẫn HS viết một số vần và từ HS còn khó viết.
- HS tập viết trên bảng con. GV giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét và chỉnh sửa.
* Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở
- HS tập tô các chữ hoa H, I, K
- HS tập viết các vần từ ứng dụng. GV lưu ý cho HS viết đúng quy trình và
ngồi đúng tư thế.
- GV yêu cầu HS yếu chỉ cần viết một nửa số dòng.

- GV thu chấm và chữa bài cho HS.
6
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đẹp.
- Về viết bài vào vở ô li.
Chính tả
NGÔI NHÀ
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà
- Làm đúng các bài tập chính tả: điền vần iêu hay yêu, điền chữ c, hay k.
- Nhớ quy tắc chính tả: k + i, ê, e.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 3 cần chép.
- Bảng phụ viết bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: - GV thu 1 số vở chính tả của HS phải viết lại ở tiết trước
chấm điểm.
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu một cách ngắn gọn.
a. Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ viết khổ thơ 3 bài Ngôi nhà.
- GV yêu cầu 3 HS đọc bài viết.
- Cả lớp đọc thầm và tìm những tiếng dễ viết sai.
- GV gạch chân những chữ HS dễ viết sai: gỗ, tre, đất nước.
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. GV nhận xét và
chỉnh sửa.
- HS tập chép bài vào vở.
- Khi viết GV theo dõi nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết và cách
trình bày bài. GV nhắc HS chữ cái đầu dòng thơ phải viết hoa (không đòi hỏi

phải viết đẹp).
- GV đọc HS soát bài và gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở. HS tự ghi số
lỗi ra lề.
- GV thu chấm một số vở chấm tại lớp và nhận xét.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Điền vần iêu hoặc yêu.
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài trong vở bài tập tiếng việt.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- HS làm bài.
- GV cho HS lên chữa bài. GV chốt lại kết quả đúng: năng khiếu, yêu quý.
- HS đọc lại đoạn văn vừa điền.
b. Điền chữ c hoặc k
- GV cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập.
- GV cho HS suy nghĩ rồi tự làm bài.
- Gọi HS chữa bài. GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×