Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án công nghệ 10 tiết 28 - 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.48 KB, 11 trang )

Tiết 28.
Bài 31: sản xuất thức ăn nuôi thuỷ sản
i - mục tiêu
- Hiểu đợc đặc điểm các loại thức ăn tự nhiên và nhân tạo của cá.
- Hiểu đợc cơ sở khoa học của các biện pháp phát triển và bảo vệ nguồn
thức ăn tự nhiên cũng nh các biện pháp làm tăng nguồn thức ăn tự nhiên và
nhân tạo cho cá.
- Có thái độ đúng đắn đối với lao động, ham hiểu biết, vận dụng kiến thức
đã học vào chăn nuôi tại gia đình và địa phơng.
ii - chuẩn bị phơng tiện dạy học
- Phiếu học tập.
- T liệu thực tế tìm hiểu từ một số cở sở chăn nuôi cá.
- Tài liệu tham khảo: Giáo trình Nghề nuôi cá thịt, NXB GD, 2000.
iii - tiến trình tổ chức dạy - học
1. Đặt vấn đề vào bài
2. Các hoạt động dạy học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu việc phát triển và bảo vệ nguồn thức ăn tự nhiên
I. Bảo vệ và phát triển
nguồn thức ăn tự nhiên
1. Cơ sở phát triển và bảo vệ
nguồn thức ăn tự nhiên
GV phát phiếu học tập cho
HS và chia nhóm thảo luận:
Hãy quan sát sơ đồ H30.1:
- Các loại thức ăn tự nhiên
của cá có mối liên quan
mật thiết với nhau, tác động
đến sự tồn tại và phát triển
của nhau
+ Kể tên các loại thức ăn,


cho ví dụ cụ thể về mỗi loại
+ Chỉ ra những yếu tố ảnh
hởng trực tiếp và gián tiếp
đến nguồn thức ăn tự nhiên
của cá => các biện pháp
phát triển và bảo vệ nguồn
thức ăn tự nhiên của cá;
giải thích mục đích của mỗi
HS đọc SGK, xem kỹ hai sơ
đồ H30.1 và H30.2, vận
dụng kiến thức thực tế, thảo
luận theo nhóm và điền vào
phiếu học tập
biện pháp
2. Những biện pháp phát
triển và bảo vệ nguồn thức
ăn tự nhiên của cá
- Bón phân cho vực nớc:
+ Phân hữu cơ: Phân bắc,
phân chuồng (đã ủ kỹ),
phân xanh, nớc thải
GV gọi đại diện mỗi nhóm
trả lời từng câu hỏi, các
nhóm khác bổ sung. Cuối
cùng, GV nhận xét, bổ
sung cho đầy đủ. Thu phiếu
học tập
- HS cử đại diện nhóm trả
lời
+ Phân vô cơ: Phân đạm và

phân lân
- Quản lý và bảo vệ nguồn
nớc
+ Quản lý: mực nớc, tốc độ
dòng chảy và chủ động
thay nớc khi cần thiết
+ Bảo vệ nguồn nớc: làm
tăng nguồn dinh dỡng trong
nớc nhng không để bị ô
nhiễm
- Theo em, cá có ăn đợc
phân đạm và phân lân
không ? Vì sao để tăng c-
ờng nguồn thức ăn cho cá
lại bón loại phân này ? Bón
phân hữu cơ cho vực nớc
nuôi cá có tác dụng gì ?
GV nhận xét, chỉnh lý, bổ
sung đầy đủ giúp HS hiểu
rõ mục đích của từng biện
pháp
HS suy nghĩ trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu về việc sản xuất thức ăn nhân tạo nuôi thuỷ sản
II - Sản xuất thức ăn nhân
tạo nuôi thuỷ sản
1. Các loại thức ăn nhân
tạo
- Khái niệm: Thức ăn nhân
tạo là các loại thức ăn do
con ngời chế biến hoặc sản

xuất để cung cấp cho cá

- Thế nào là thức ăn nhân
tạo
- HS suy nghĩ trả lời
- Gồm 3 nhóm:
+ Thức ăn tinh là loại thức
ăn giàu đạm, tinh bột nh:
cám, bã đậu, đỗ tơng, phụ
phẩm lò mổ ...
+ Thức ăn thô gồm các loại
- Em hãy kể tên một số loại
thức thức ăn nhân tạo dùng
để nuôi cá ở địa phơng ?
- HS suy nghĩ trả lời
phân bón đợc cá ăn trực
tiếp không qua phân giải
+ Thức ăn hỗn hợp phối
hợp đầy đủ và cân đối các
chất dinh dỡng (có thêm
chất phụ gia giữ cho lâu tan
trong nớc)
2. Vai trò của thức ăn nhân
tạo
- Cung cấp nhiều chất dinh
dỡng cho cá
- Bổ sung và cùng với thức
ăn tự nhiên làm tăng khả
năng đồng hoá của cá
- Cá lớn nhanh, làm tăng

năng suất, sản lợng cá và
rút ngắn thời gian nuôi
- Theo em, thức ăn nhân tạo
có vai trò gì ?
- Làm thế nào để tăng cờng
nguồn thức ăn nhân tạo của
cá ?
+ Tận dụng vùng đất
hoang, mặt nớc để trồng
hoa màu, thả bèo, rong
+ Tận dụng phế phụ phẩm
của nhà bếp, thức ăn thừa
của gia đình, phụ phẩm của
các ngành chế biến lơng
thực, thực phẩm
+ Phát triển sản xuất theo
mô hình kết hợp VAC để
tận dụng các sản phẩm phụ
của trồng trọt, chăn nuôi
+ Gây nuôi một số loại sinh
vật ở nớc làm thức ăn cho

- HS suy nghĩ trả lời
- HS vận dụng kiến thức
thực tế, thảo luận và trả lời
3. Sản xuất thức ăn hỗn
hợp nuôi thuỷ sản
- Bớc 1: Làm sạch và
nghiền nhỏ nguyên liệu
- Bớc 2: Trộn the tỉ lệ, bổ

sung chất kết dính
- Bớc 3: Hồ hoá và làm ẩm
- Nghiên cứu quy trình ở
h30.4, hãy nêu các bớc
trong quy trình
- Sản xuất thức ăn hỗn hợp
nuôi thuỷ sản có gì khác
với sản xuất thức ăn hỗn
hợp cho vật nuôi ? Tại sao?
- HS nghiên cứu sơ đồ trong
SGK, nêu các bớc theo quy
trình
- HS liên hệ kiến thức cũ,
vận dụng thực tế để trả lời
- Bíc 4: Ðp viªn vµ sÊy kh«
- Bíc 5: §ãng gãi vµ b¶o
qu¶n
Ho¹t ®éng 3: Tæng kÕt, ®¸nh gi¸ bµi häc
Sö dông c©u hái cuèi bµi ®Ó cñng cè vµ ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ giê häc
______________________________________________________________
______
Tiết 29
Bài 33: ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất
thức ăn chăn nuôi
i - mục tiêu
- Hiểu đợc cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh để sản xuất
và chế biến thức ăn chăn nuôi.
- Hiểu đợc các nguyên lý của việc chế biến thức ăn bằng công nghệ vi sinh.
- Hiểu đợc nguyên lý của việc sản xuất các chế phẩm protein bằng công
nghệ vi sinh.

- Hứng thú với việc tìm tòi, nghiên cứu và vận dụng khoa học công nghệ
vào sản xuất và đời sống.
ii - chuẩn bị phơng tiện dạy học
- Tranh, ảnh, t liệu phục vụ cho nội dung bài học
iii - tiến trình tổ chức dạy - học
1. Đặt vấn đề vào bài
2. Các hoạt động dạy học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong chế
biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi
I. Cơ sở khoa học
- Sự phát triển mạnh của
những chủng nấm men hay
vi khuẩn có ích sẽ ngăn
chặn sự phát triển của các
vi sinh vật có hại làm hỏng
thức ăn => dùng chúng để ủ
lên men thức ăn
- Thành phần cấu tạo chủ
yếu của cơ thể vi sinh vật là
protein => Bổ sung làm
tăng hàm lợng protein trong
thức ăn. Vi sinh vật còn sản
GV giải thích thế nào là
ứng dụng công nghệ vi sinh
để chế biến và sản xuất
thức ăn chăn nuôi. Cho HS
đoc SGK và hỏi:
- Vi sinh vật có đặc điểm
có lợi gì mà ngời ta sử dụng

nó trong chế biến và sản
xuất thức ăn chăn nuôi ?
- GV gợi ý, dẫn dắt để HS
nêu đợc các cơ sở khoa học
nh nội dung trong SGK
- HS đọc SGK, trả lời theo
sự gợi ý, dẫn dắt của GV

×