Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

ĐỀ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA MÔN ĐỊA LÝ NĂM 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (650.75 KB, 35 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 125

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016 - 2017 - MÔN ĐỊA LÍ 12
Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm

Họ, tên thí sinh:...............................................Số báo danh:.......................................................
Câu 1: Mạng lưới đường sắt của nước ta hiện nay được phân bố
A. đều khắp các vùng.
B. tập trung ở miền Bắc.
C. tập trung ở vùng đồi núi.
D. tập trung ở miền Nam.
Câu 2: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với hoạt động du lịch biển ở miền Bắc nước ta là
A. ít các bãi biển đẹp.
B. vịnh biển nông.
C. bão hoạt động quanh năm.
D. sự phân mùa của khí hậu.
Câu 3: Một trong những đặc điểm của khu công nghiệp ở nước ta là
A. gắn liền với các điểm dân cư.
B. hình thành từ lâu đời.
C. phân bố đều khắp lãnh thổ.
D. do Chính phủ quyết định thành lập.
Câu 4: Sản lượng khai thác than ở nước ta tăng khá nhanh trong những năm gần đây là do
A. thu hút nhiều thành phần kinh tế vào khai thác và đẩy mạnh công nghiệp luyện kim.
B. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài lớn và trình độ lao động được nâng cao.
C. xây dựng các nhà máy nhiệt điện và thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài nhiều.
D. mở rộng thị trường tiêu thụ và đầu tư trang thiết bị khai thác hiện đại.
Câu 5: Ý nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay ?
A. Tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng.
B. Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước có sự biến động.


C. Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước cao nhất.
D. Tỉ trọng kinh tế Nhà nước thấp nhất.
Câu 6: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
(Đơn vị: nghìn người)
Năm
2000
2005
2011
2014
Tổng số
77 631
82 392
87 840
90 729
Thành thị
18 725
22 332
27 888
30 035
Nông thôn
58 906
60 060
59 952
60 694
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ lệ dân nông thôn ngày càng tăng.
B. Dân nông thôn nhiều hơn thành thị.
C. Dân số nước ta ngày càng tăng.

D. Dân thành thị có xu hướng tăng.
Câu 7: Cho biểu đồ dưới đây:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2014.
Trang 1/35 - Mã đề thi 125


B. Cơ cấu sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2014.
C. Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 - 2014.
D. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng lúa ở nước ta giai đoạn 1990 - 2014.
Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến tình trạng ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Mưa lớn, triều cường.
B. Có đê sông, đê biển bao bọc.
C. Nhiều vùng trũng, mật độ xây dựng cao.
D. Diện mưa bão rộng, lũ nguồn về.
Câu 9: Để tăng sản lượng thủy sản khai thác ở nước ta hiện nay, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải quyết là
A. phổ biến kinh nghiệm khai thác cho ngư dân.
B. tìm kiếm các ngư trường trọng điểm mới.
C. bảo vệ môi trường vùng ven sông và ven biển.
D. đầu tư trang thiết bị hiện đại để khai thác xa bờ.
Câu 10: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ đô thị hóa ở nước ta hiện nay còn thấp?
A. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng.
B. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
C. Cơ sở hạ tầng đô thị còn lạc hậu.
D. Chức năng đô thị đa dạng.
Câu 11: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
(Đơn vị: triệu người)
Năm

1995
2000
2005
2010
2014
Tổng số dân
72,0
77,6
82,4
86,9
90,7
Trong đó: Số dân thành thị
14,9
18,7
22,3
26,5
30,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014, biểu đồ nào sau đây
thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột chồng. C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ kết hợp.
Câu 12: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây ở nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia
đình, nhưng đã từng bước đưa nền nông nghiệp tiến lên sản xuất hàng hóa?
A. Trang trại.
B. Nông trường quốc doanh.
C. Hợp tác xã.
D. Thể tổng hợp lãnh thổ nông nghiệp.
Câu 13: Gia tăng dân số tự nhiên nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do

A. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao.
B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.
C. tỉ suất gia tăng cơ học thấp.
D. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp.
Câu 14: Cơ sở tự nhiên dẫn đến sự phân hóa mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nước ta là do sự
phân hóa của
A. địa hình.
B. sinh vật.
C. khí hậu.
D. đất trồng.
Câu 15: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta hiện nay?
A. Dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
B. Mật độ dân số thành thị cao hơn nông thôn.
C. Dân cư tập trung chủ yếu ở thành thị.
D. Dân cư phân bố chưa hợp lí giữa các vùng.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây chiếm tỉ
lệ diện tích lưu vực lớn nhất trong các hệ thống sông ở nước ta?
A. Sông Mê Công (phần thuộc lãnh thổ Việt Nam).
B. Sông Hồng.
C. Sông Mã.
D. Sông Đồng Nai.
Câu 17: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm

2005

2008


2010

2014

Tổng sản lượng

3466,8

4602,0

5142,7

6333,2

Sản lượng khai thác

1987,9

2136,4

2414,4

2920,4

Sản lượng nuôi trồng

1478,9

2465,6


2728,3

3412,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Trang 2/35 - Mã đề thi 125


Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ trọng của khai thác trong tổng sản lượng thủy sản ngày càng giảm.
B. Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác.
C. Sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn sản lượng khai thác.
D. Tổng sản lượng thủy sản tăng nhanh.
Câu 18: Đặc điểm khác biệt nổi bật về địa hình của đồng bằng sông Hồng so với đồng bằng sông Cửu Long là
A. có các vùng trũng rộng hơn.
B. có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.
C. mở rộng ra phía biển nhanh.
D. địa hình bằng phẳng hơn.
Câu 19: Hạn chế lớn nhất đối với các sản phẩm xuất khẩu thuộc nhóm hàng dệt - may của nước ta hiện nay là
A. thị trường ngày càng bị thu hẹp.
B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
C. giá thành sản phẩm quá cao.
D. chỉ đáp ứng được các thị trường dễ tính.
Câu 20: Trung tâm công nghiệp quan trọng nhất dọc theo Duyên hải miền Trung nước ta hiện nay là
A. Vinh.
B. Đà Nẵng.
C. Qui Nhơn.
D. Nha Trang.
Câu 21: Ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta hiện
nay?

A. Chế biến sản phẩm trồng trọt.
B. Chế biến sản phẩm chăn nuôi.
C. Chế biến thủy, hải sản.
D. Chế biến lâm sản.
Câu 22: Nhà máy nhiệt điện lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A. Phú Mĩ.
B. Cà Mau.
C. Phả Lại.
D. Uông Bí.
Câu 23: Vùng nào sau đây có số lượng đô thị nhiều nhất ở nước ta hiện nay?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 24: Một trong những đặc điểm của Biển Đông là
A. tương đối kín, phía bắc và phía tây là các vòng cung đảo.
B. có các dòng biển lạnh hoạt động quanh năm.
C. rộng lớn nhất trong các biển của Thái Bình Dương.
D. nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 25: Một trong những đặc điểm địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta là
A. gồm nhiều cao nguyên badan.
B. chủ yếu là đồi núi thấp.
C. có nhiều dãy núi hình cánh cung.
D. núi cao nhất cả nước.
Câu 26: Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, hãy cho biết bộ phận vùng biển
nào sau đây của nước ta được coi như lãnh thổ trên đất liền?
A. Vùng lãnh hải.
B. Vùng nội thủy.
C. Vùng đặc quyền kinh tế.
D. Vùng thềm lục địa.

Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế có quy mô từ trên 15 đến 100
nghìn tỉ đồng của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Bắc Ninh.
B. Nam Định.
C. Hải Phòng.
D. Hà Nội.
Câu 28: Vào nửa sau mùa đông, thời tiết miền Bắc có đặc điểm
A. nóng ẩm.
B. lạnh ẩm.
C. nóng khô.
D. lạnh khô.
Câu 29: Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực trong điều kiện đất nông nghiệp có
hạn ở nước ta hiện nay là
A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
B. trồng nhiều cây hoa màu.
C. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
D. sử dụng mô hình nông - lâm kết hợp.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết tần suất bão lớn nhất ở nước ta vào tháng nào
sau đây?
A. Tháng VIII.
B. Tháng IX.
C. Tháng X.
D. Tháng XI.
Câu 31: Ở nước ta, đai ôn đới gió mùa chỉ có ở vùng núi
A. Trường Sơn Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Tây Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người ở
nước ta là

A. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Huế, Cần Thơ.
Trang 3/35 - Mã đề thi 125


C. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
D. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 33: Chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa do
A. khí hậu có tính chất nóng ẩm.
B. trong năm khí hậu có hai mùa nóng và lạnh.
C. đồi núi chiếm diện tích lớn và mưa nhiều.
D. trong năm khí hậu có hai mùa mưa và khô.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây ở nước
ta có công suất trên 1000 MW?
A. Phả Lại.
B. Ninh Bình.
C. Na Dương.
D. Uông Bí.
Câu 35: Ngành khai thác thủy sản của nước ta phát triển nhất ở
A. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 36: Hiện nay, diện tích rừng tự nhiên của nước ta bị thu hẹp do nguyên nhân chính nào sau đây?
A. Cháy rừng vào mùa khô.
B. Chiến tranh tàn phá.
C. Con người khai thác chưa hợp lí.
D. Thiên tai liên tiếp xảy ra.
Câu 37: Cho biểu đồ dưới đây:
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2014.


Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây là không đúng về sản lượng một số sản phẩm
của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta giai đoạn 1995 - 2014?
A. Sản lượng điện tăng nhanh hơn hai sản phẩm còn lại.
B. Sản lượng than tăng nhanh hơn sản lượng dầu thô.
C. Sản lượng dầu thô tăng liên tục qua các năm.
D. Sản lượng dầu thô tăng trong giai đoạn 1995 - 2005.
Câu 38: Vùng chăn nuôi trâu lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 39: Mùa khô của TP. Hồ Chí Minh sâu sắc hơn Hà Nội do địa điểm này chịu ảnh hưởng mạnh
hơn của
A. gió mùa Tây Nam.
B. gió phơn Tây Nam.
C. gió mùa Đông Nam.
D. Tín phong bán cầu Bắc.
Câu 40: Cơ cấu kinh tế ở khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) nước ta hiện nay đang chuyển dịch
theo hướng
A. tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
B. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.
C. tăng nhanh tỉ trọng ngành lâm nghiệp.
D. giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
--------------------------------------------------------- HẾT ---------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016 – 2017 – MÔN ĐỊA LÍ 12
Trang 4/35 - Mã đề thi 125



MÃ ĐỀ: 254

Thời gian làm bài 50 phút , 40 câu trắc nghiệm

Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo
danh:.............................................
Câu 1: Sự phát triển của các loại hình giao thông vận tải nào sau đây sẽ phát huy được thế mạnh của
vị trí địa lí nước ta trong thời kì hội nhập quốc tế?
A. Đường biển và đường ô tô.
B. Đường biển và đường hàng không.
C. Đường hàng không và đường ống.
D. Đường ô tô và đường sắt.
Câu 2: Đâu không phải là tác động của Biển Đông đến khí hậu nước ta?
A. Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết trong mùa đông.
B. Góp phần điều hòa khí hậu.
C. Tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
D. Giảm nhiệt độ trong mùa đông.
Câu 3: Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA
NĂM 2005 VÀ 2012 (Đơn vị: %)

Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?
A. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp có sự thay đổi.
B. Qui mô giá trị sản xuất nông nghiệp tăng lên.
C. Trồng trọt luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong giá trị sản xuất nông nghiệp.
D. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt giảm, ngành chăn nuôi tăng.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào có sản lượng thủy sản nuôi
trồng lớn nhất cả nước?

A. Đồng Tháp.
B. An Giang.
C. Bạc Liêu.
D. Cà Mau.
Câu 5: Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn góp phần
A. phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.
B. giảm bớt sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.
C. phát triển các vùng chuyên canh có qui mô lớn.
D. khai thác hợp lí hơn sự đa dạng, phong phú của điều kiện tự nhiên.
Câu 6: Nhận xét nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thủy sản nước ta hiện nay?
A. Tỉ trọng sản lượng khai thác thủy sản ngày càng tăng.
B. Sản lượng khai thác cá biển chiếm tỉ trọng lớn.
C. Sản lượng khai thác thủy sản nội địa chiếm tỉ trọng nhỏ.
D. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.
Câu 7: Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng lãnh
thổ nước ta do
A. rừng có nhiều giá trị về kinh tế và môi trường sinh thái.
B. nước ta có ¾ diện tích đồi núi và vùng rừng ngập mặn ven biển.
C. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và rất phổ biến.
D. độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và đang tăng lên.
Câu 8: Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn không phải nhờ vào việc
A. đẩy mạnh hoạt động vận tải.
Trang 5/35 - Mã đề thi 125


B. áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến.
C. sử dụng ngày càng nhiều công nghệ bảo quản nông sản.
D. tăng cường sản xuất chuyên môn hóa.
Câu 9: Đâu không phải là tác động của gió Tín phong bán cầu Bắc trong mùa đông ở nước ta?
A. Gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ.

B. Tạo nên những ngày thời tiết nắng nóng ở miền Bắc nước ta.
C. Gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ.
D. Tạo nên mùa khô sâu sắc cho Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 10: Vì sao gia tăng dân số nước ta giảm nhưng qui mô dân số vẫn tăng lên?
A. Qui mô dân số lớn.
B. Gia tăng dân số vẫn dương.
C. Cơ cấu dân số già.
D. Nước ta đã trải qua thời kì bùng nổ
dân số.
Câu 11: Vùng có trình độ đô thị hóa cao nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 12: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
2005
2015
Khai thác
1987,9
3036,4
Nuôi trồng
1478,9
3513,3
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để vẽ biểu đồ tròn thể hiện qui mô và cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta năm 2005 và 2015 thì bán
kính của đường tròn năm 2015 gấp bao nhiêu lần bán kính đường tròn năm 2005?
A. 1,9.

B. 1,4.
C. 1,5.
D. 2,4.
Câu 13: Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn người)
Năm
2005
2007
2011
2015
Thành thị
22 332
23 746
27 719
31 132
Nông thôn
60 060
60 472
60 141
60 582
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ trọng dân số nông thôn tăng.
B. Số dân thành thị tăng.
C. Số dân nông thôn tăng.
D. Tỉ trọng dân số nông thôn cao.
Câu 14: Sự khác biệt về cảnh quan thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi thấp nam Tây
Bắc chủ yếu do hướng địa hình kết hợp với hoạt động của
A. gió Tín phong bán cầu Bắc.

B. gió Tín phong bán cầu Nam.
C. gió phơn Tây Nam.
D. gió mùa Đông Bắc.
Câu 15: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh, điều này không phản ánh
A. sự phục hồi và phát triển của sản xuất.
B. nhu cầu tiêu dùng trong nước tăng.
C. cán cân thương mại tiến dần đến sự cân bằng.
D. đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung
nhiều nhất ở khu vực nào của nước ta?
A. Đông Bắc.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Tây Bắc.
Câu 17: Cà phê, cao su, hồ tiêu là các cây công nghiệp chủ lực của nước ta do
A. khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. đất trồng phân hóa đa dạng.
C. địa hình chủ yếu là đồi núi.
D. khí hậu có sự phân hóa đa dạng.
Câu 18: Hiện nay, tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ở nước ta còn cao do
A. nước ta tiến hành công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
B. sự đa dạng của các thành phần kinh tế.
Trang 6/35 - Mã đề thi 125


C. sự đa dạng của các ngành sản xuất, dịch vụ.
D. cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
Câu 19: Ý nào không phải là biểu hiện về trình độ đô thị hóa còn thấp ở nước ta?
A. Tỉ lệ dân thành thị tăng.
B. Tỉ lệ dân thành thị dưới 30% (năm 2005).

C. Cơ sở hạ tầng của đô thị còn ở mức thấp.
D. Lối sống thành thị xen lẫn lối sống nông
thôn.
Câu 20: Trong cơ cấu sản lượng điện nước ta năm 2005, chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. nhiệt điện chạy bằng than.
B. điện nguyên tử.
C. điện điêzen - tua bin khí.
D. thủy điện.
Câu 21: Biểu hiện đúng nhất về sự đa dạng của cơ cấu ngành công nghiệp nước ta là
A. nhóm ngành công nghiệp chế biến có 23 ngành. B. nhóm ngành công nghiệp khai thác có 4
ngành.
C. có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp.
D. có nhiều ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 22: Điểm nào sau đây không đúng với vùng trời Việt Nam?
A. Trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
B. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
C. Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.
D. Được xác định bằng giới hạn khung tọa độ địa lí trên đất liền của nước ta.
Câu 23: Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung gì về dân số nước ta giai đoạn 2005 – 2012?
A. Qui mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn.
B. Sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn.
C. Tốc độ tăng trưởng dân số thành thị và nông thôn.
D. Sự gia tăng dân số phân theo thành thị và nông thôn.
Câu 24: Các dải địa hình ở nhiều đồng bằng duyên hải miền Trung lần lượt từ tây sang đông thường

A. đồng bằng đã được bồi tụ xong; vùng trũng thấp; cồn cát, đầm phá.
B. cồn cát, đầm phá; đồng bằng đã được bồi tụ xong; vùng trũng thấp.
C. cồn cát, đầm phá; vùng trũng thấp; đồng bằng đã được bồi tụ xong.

D. đồng bằng đã được bồi tụ xong; cồn cát, đầm phá; vùng trũng thấp.
Câu 25: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2014
Năm
2000
2005
2010
2014
Than (triệu tấn)
11,6
34,1
44,8
41,1
Dầu thô (triệu tấn)
16,3
18,5
15
17,4
Điện (tỉ kwh)
26,7
52,1
91,7
141,3
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Sản lượng điện tăng liên tục, sản lượng than, dầu thô tăng nhưng có nhiều biến động.
B. Sản lượng điện, dầu thô tăng liên tục; sản lượng than giảm.
C. Sản lượng điện, than tăng nhanh; sản lượng dầu thô giảm.
D. Sản lượng than, dầu thô, điện liên tục tăng lên.
Câu 26: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm cơ cấu dân số nước ta hiện nay?

Trang 7/35 - Mã đề thi 125


A. Cơ cấu dân số đang có sự thay đổi.
B. Cơ cấu dân số đang già hóa.
C. Cơ cấu dân số già.
D. Cơ cấu dân số vàng.
Câu 27: Nguyên nhân làm cho cây công nghiệp lâu năm đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu
sản xuất cây công nghiệp nước ta là
A. có nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
B. năng suất cao hơn cây công nghiệp hàng năm.
C. giá trị sản xuất cao hơn cây công nghiệp hàng năm.
D. có thị trường tiêu thụ ổn định hơn cây công nghiệp hàng năm.
Câu 28: Điểm giống nhau của địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc là
A. có nhiều cao nguyên, sơn nguyên xếp tầng.
B. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
C. có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây.
D. hướng địa hình là hướng tây bắc - đông
nam.
Câu 29: Thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía
Nam không phải là do sự khác nhau về
A. nhiệt độ trung bình.
B. tổng lượng mưa.
C. lượng bức xạ.
D. số giờ
nắng.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào ở nước ta có số dân
từ 500.001 đến 1.000.000 người?
A. Đà Nẵng, Biên Hòa, Cần Thơ.
B. Thủ Dầu Một, Huế, Đà Lạt.

C. Đà Lạt, Vũng Tàu, Vinh.
D. Cần Thơ, Nam Định, Thủ Dầu Một.
Câu 31: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc do
A. đồi núi dốc, mất lớp phủ thực vật.
B. địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.
C. lượng mưa phân mùa, nhiều đồng bằng rộng.
D. lượng mưa phân mùa, mất lớp phủ thực
vật.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào không
thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. An Giang.
B. Hà Tiên.
C. Đồng Tháp.
D. Mộc Bài.
Câu 33: Di sản văn hóa phi vật thể thế giới ở Việt Nam là
A. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, Nhã nhạc cung đình Huế.
B. Thánh địa Mĩ Sơn, Nhã nhạc cung đình Huế.
C. Phố cổ Hội An, Thánh địa Mĩ Sơn.
D. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, Phố cổ Hội An.
Câu 34: Đâu không phải là vấn đề quan trọng trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước
ta?
A. Ngập lụt vào mùa mưa.
B. Thiếu nước vào mùa khô.
C. Nhiễm mặn ở một số vùng ven biển.
D. Ô nhiễm môi trường nước.
Câu 35: Ở Đồng bằng sông Hồng, các khu công nghiệp tập trung phân bố nhiều nhất ở các tỉnh
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Vĩnh Phúc. C. Hà Nội, Bắc Ninh. D. Hà Nội, Quảng
Ninh.
Câu 36: Ngành công nghiệp rượu, bia, nước ngọt thường phân bố ở các đô thị lớn chủ yếu do có

A. nguyên liệu dồi dào.
B. thị trường tiêu thụ lớn.
C. nguồn lao động đông.
D. công nghiệp chế biến phát triển.
Câu 37: Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước
ta hiện nay là
A. xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
B. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
C. xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và tổ chức phân công lao động theo lãnh thổ.
D. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 38: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào không đổ ra vùng
biển nước ta?
Trang 8/35 - Mã đề thi 125


A. Sông Hồng.
B. Sông Đồng Nai.
C. Kì Cùng - Bằng Giang.
D. Sông Thu
Bồn.
Câu 39: Ở nước ta, khu vực có tình trạng hạn hán kéo dài nhất trong năm là
A. đồng bằng Nam Bộ.
B. các thung lũng khuất gió miền Bắc.
C. vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.
D. vùng thấp Tây Nguyên.
Câu 40: Nguyên nhân quan trọng nhất làm sản lượng điện nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây

A. chính sách ưu tiên phát triển công nghiệp năng lượng.
B. nguồn nhiên liệu dồi dào.
C. thị trường tiêu thụ lớn.

D. nguồn thủy năng lớn.
----------- HẾT ---------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 442

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016-2017 - MÔN ĐỊA LÍ 12
Thời gian làm bài: 50 phút, 40 câu trắc nghiệm

Họ và tên thí sinh:………………………………………………………... Số báo danh:…………………………
Câu 1: Loại hình vận tải nào sau đây chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu số lượng hành khách vận
chuyển nước ta hiện nay?
A. Đường ô tô.
B. Đường hàng không. C. Đường sắt.
D. Đường biển.
Câu 2: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm của ngành nội thương ở nước ta hiện nay?
A. Cả nước đã hình thành thị trường thống nhất.
B. Hàng hóa phong phú, đa dạng.
C. Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất.
Câu 3: Ở Đồng bằng sông Hồng, các khu công nghiệp tập trung phân bố nhiều nhất ở các tỉnh
A. Hà Nội, Hải Phòng.
B. Hà Nội, Bắc Ninh.
C. Hà Nội, Vĩnh Phúc.
D. Hà Nội, Quảng Ninh.
Câu 4: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển công nghiệp thuỷ điện ở nước ta là
A. trữ năng thủy điện nhỏ.
B. sông nhiều phù sa.
C. sự phân mùa của chế độ nước sông.
D. hầu hết sông nhỏ và ngắn.

Câu 5: Cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. tỉ trọng khu vực I giảm, khu vực II không thay đổi, khu vực III tăng.
B. tỉ trọng khu vực I và khu vực III tăng, khu vực II giảm.
C. tỉ trọng khu vực I không thay đổi, khu vực II và khu vực III tăng.
D. tỉ trọng khu vực I giảm, khu vực II và khu vực III tăng.
Câu 6: Dựa vào bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 2014

(Đơn vị: %)
Năm
Nông thôn
Thành thị
Tổng

2000
75,8
24,2
100

2005
2010
2012
2014
73,1
69,5
68,2
66,9
26,9
30,5
31,8

33,1
100
100
100
100
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê, 2015)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn của nước ta
giai đoạn 2000 - 2014 là
A. biểu đồ cột ghép.
B. biểu đồ đường.
C. biểu đồ tròn.
D. biểu đồ miền.
Câu 7: Dựa vào bảng số liệu:
Trang 9/35 - Mã đề thi 125


DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 - 2010

Năm
Diện tích (nghìn ha)
Sản lượng (nghìn tấn)

2000
2005
2007
2009
2010
8396,5
8381,8
8303,5

8526,4
8615,1
34538,9
39621,6
40247,4
43323,4
44632,2
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2010, NXB thống kê, 2011)
Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích, sản lượng lương thực có hạt của nước ta giai đoạn 2000 2010?
A. Sản lượng tăng mạnh hơn diện tích.
B. Sản lượng tăng gấp gần 1,03 lần.
C. Diện tích tăng gấp gần 1,3 lần.
D. Diện tích tăng mạnh hơn sản lượng.
Câu 8: Lũ quét là thiên tai xảy ra mạnh nhất ở vùng nào của nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Tây Nguyên.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 9: Nguyên nhân quan trọng nhất làm cho sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ta tăng nhanh
trong những năm gần đây là
A. khí hậu thuận lợi.
B. không chịu ảnh hưởng của thiên tai.
C. thị trường tiêu thụ lớn.
D. lao động dồi dào.
Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay phát triển?
A. Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh.
B. Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường.
C. Nước ta đang hội nhập với quốc tế và khu vực.
D. Nước ta thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài.
Câu 11: Dựa vào bảng số liệu:

DIỆN TÍCH, DÂN SỐ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG NĂM 2014

Diện tích (km2)
Dân số (nghìn người)
14964,1
19505,8
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2014, NXB thống kê, 2015)
Hãy cho biết mật độ dân số của Đồng bằng Sông Hồng là bao nhiêu?
A. 1203,5 người/km2. B. 1103,5 người/km2.
C. 1403,5 người/km2. D. 1303,5 người/km2.
Câu 12: Các đặc điểm: mật độ dân số cao nhất cả nước, trồng lúa, cây thực phẩm, đặc biệt là các loại
rau cao cấp... thuộc vùng nông nghiệp nào?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 13: Gia tăng dân số tự nhiên của nước ta cao nhất vào giai đoạn
A. trước năm 1943.
B. từ năm 1954 đến 1976.
C. từ năm 1943 đến 1954.
D. sau năm 1976 đến nay.
Câu 14: Sự phân hóa mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là do tác động của yếu tố
A. nguồn nước.
B. khí hậu.
C. đất đai.
D. địa hình.
Câu 15: Năm 2006, các vùng có mật độ dân số cao hơn mật độ dân số trung bình cả nước là
A. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết các sông theo thứ tự từ bắc xuống
nam ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. sông Mã, sông Cả, sông Gianh.
B. sông Gianh, sông Mã, sông Cả.
C. sông Gianh, sông Cả, sông Mã.
D. sông Mã, sông Gianh, sông Cả.
Câu 17: Cho biểu đồ:
Vùng
Đồng bằng Sông Hồng

BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TÌNH HÌNH SẢN SUẤT LÚA Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2013

Trang 10/35 - Mã đề thi 125


Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Năng suất lúa ngày càng giảm.
B. Diện tích lúa mùa có xu hướng tăng.
C. Sản lượng lúa tăng liên tục.
D. Tổng diện tích lúa giảm.
Câu 18: Điểm giống nhau cơ bản của địa hình vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc nước ta là
A. có nhiều khối núi cao, đồ sộ.
B. thấp dần từ tây bắc xuống đông nam.
C. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên.
D. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
Câu 19: Nguyên nhân nào làm cho du lịch nước ta chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 (thế
kỉ XX) đến nay?
A. Chính sách đổi mới của Nhà nước.
B. Trình độ lao động được nâng cao.

C. Tài nguyên du lịch đa dạng.
D. Có nhiều di sản thế giới.
Câu 20: Theo cách phân loại hiện hành, cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta có
A. 2 nhóm với 29 ngành công nghiệp.
B. 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp.
C. 4 nhóm với 23 ngành công nghiệp.
D. 5 nhóm với 23 ngành công nghiệp.
Câu 21: Ngành công nghiệp đường mía phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Tây Nguyên.
Câu 22: Than có chất lượng tốt nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Bắc.
D. Đông Bắc.
Câu 23: Năm 2006, vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đông Nam Bộ.
Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không phải của Biển Đông?
A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Có dòng biển lạnh hoạt động quanh năm.
C. Là biển tương đối kín.
D. Diện tích lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình
Dương.
Câu 25: Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng, biểu hiện là
A. địa hình gồm có 2 hướng chính.
B. địa hình đồi núi chiếm ưu thế.

C. hướng núi tây bắc - đông nam chiếm ưu thế. D. địa hình đồi núi thấp chiếm phần lớn diện
tích.
Câu 26: Vĩ độ địa lí đã tạo nên đặc điểm nào sau đây của khí hậu nước ta?
A. Có nền nhiệt cao.
B. Độ ẩm không khí trên 80%.
C. Có chế độ gió mùa hoạt động.
D. Lượng mưa trung bình năm lớn.
Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết nhà máy thủy điện Yaly nằm trên
sông nào?
A. Sông Ba.
B. Sông Xê Xan.
C. Sông Đà.
D. Đồng Nai.
Câu 28: Biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua thành phần sông ngòi nước ta là
A. phần lớn sông đều nhỏ, ngắn và dốc.
B. phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.
Trang 11/35 - Mã đề thi 125


C. sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
D. chế độ dòng chảy luôn ổn định.
Câu 29: Tây Nguyên có thể trồng được cây chè do có
A. diện tích đất badan lớn.
B. khí hậu phân hóa theo độ cao.
C. công nghiệp chế biến chè phát triển.
D. nguồn nước dồi dào.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết lượng mưa trung bình ở Đà Nẵng lớn
nhất vào tháng nào trong năm?
A. Tháng VIII.
B. Tháng IX.

C. Tháng X.
D. Tháng XI.
Câu 31: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung
Bộ do
A. nhiệt độ kết hợp với lượng mưa.
B. địa hình kết hợp với nhiệt độ.
C. hướng địa hình kết hợp với hướng gió.
D. vị trí gần hay xa biển.
Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô
dân số từ 500001 đến 1000000 người?
A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Đà Nẵng, Cần Thơ.
C. Hải Phòng, Cần Thơ.
D. Nam Định, Cần Thơ.
Câu 33: Nguyên nhân gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên vào đầu mùa hạ là do
hoạt động của
A. gió Tín phong bán cầu Bắc.
B. gió tây nam xuất phát từ Bắc Ấn Độ Dương.
C. gió mùa Tây Nam.
D. gió mùa Đông Bắc.
Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết Phố cổ Hội An thuộc tỉnh, thành
nào?
A. Hà Nội.
B. Thừa Thiên - Huế.
C. Đà Nẵng.
D. Quảng Nam.
Câu 35: Hiện nay, việc nuôi cá tra, cá ba sa trong lồng bè phát triển mạnh nhất ở tỉnh
A. Cà Mau.
B. Đồng Tháp.
C. Kiên Giang.

D. An Giang.
Câu 36: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. diện tích rừng đang tăng lên nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
B. rừng tự nhiên có diện tích giảm xuống và lớn hơn diện tích rừng trồng.
C. diện tích rừng đang giảm xuống và tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái.
D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút.
Câu 37: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2010 (%)

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Tỉ trọng kinh tế Nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
B. Kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất và giảm.
C. Tỉ trọng kinh tế Nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỷ trọng lớn nhất và tăng.
Câu 38: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta đang chuyển dịch theo hướng
A. tỉ trọng của cây lương thực tăng, cây công nghiệp giảm.
B. tỉ trọng của cây lương thực và cây công nghiệp đều giảm.
C. tỉ trọng của cây lương thực và cây công nghiệp đều tăng.
Trang 12/35 - Mã đề thi 125


D. tỉ trọng của cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng.
Câu 39: Trong sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao, nước ta không có đai nào?
A. Đai cận nhiệt gió mùa trên núi.
B. Đai ôn đới gió mùa trên núi.
C. Đai xích đạo gió mùa.
D. Đai nhiệt đới gió mùa.
Câu 40: Hiện nay, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp ở nước
ta là
A. giảm tỉ trọng thủy sản, tăng tỉ trọng nông nghiệp.

B. giảm tỉ trọng thủy sản, tăng tỉ trọng lâm nghiệp.
C. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thủy sản.
D. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng lâm nghiệp.
----------- HẾT ---------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ : 638

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016 – 2017 – MÔN ĐỊA LÍ 12
Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm

Họ và tên thí sinh :…………………………………………Số báo danh……………………………………..
Câu 1: Thị trường xuất khẩu lớn nhất hiện nay của nước ta là
A. Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Hoa Kì.
D. ASEAN.
Câu 2: Thế mạnh của vùng đồi núi đối với sản xuất nông nghiệp là
A. chuyên canh cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi gia súc lớn.
B. chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia cầm.
C. chuyên canh cây lương thực, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc nhỏ.
D. chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc lớn.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào dưới đây của nước ta có
chung đường biên giới với Lào?
A. Lào Cai.
B. Sơn La.
C. Gia Lai.
D. Lai Châu.
Câu 4: Di sản văn hóa phi vật thể thế giới ở Việt Nam là

A. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, Nhã nhạc cung đình Huế.
B. Phố cổ Hội An, Vịnh Hạ Long.
C. Phố cổ Hội An, Nhã nhạc cung đình Huế.
D. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, Vịnh Hạ Long.
Câu 5: Trong các vùng nông nghiệp sau, vùng nào có trình độ thâm canh cao nhất?
A. Tây Nguyên.
B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số lớn nhất nước ta là
A. Hà Nội, Biên Hòa, TP. Hồ Chí Minh.
B. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
C. TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng.
D. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 7: Theo cách phân loại công nghiệp hiện hành, nước ta có
A. 4 nhóm với 23 ngành công nghiệp.
B. 5 nhóm với 32 ngành công nghiệp.
C. 2 nhóm với 19 ngành công nghiệp.
D. 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp.
Câu 8: Cho biểu đồ:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2010 (%)
Trang 13/35 - Mã đề thi 125


Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Kinh tế ngoài Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất và đang có xu hướng giảm.
B. Tỉ trọng kinh tế Nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng, kinh tế ngoài Nhà nước
giảm.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng lớn nhất, đang có xu hướng tăng nhanh.

D. Tỉ trọng kinh tế nhà nước và kinh tế ngoài Nhà nước tăng, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
giảm.
Câu 9: Ở Đồng bằng sông Hồng, các khu công nghiệp tập trung phân bố nhiều nhất tại các tỉnh
A. Hà Nội, Quảng Ninh.
B. Hà Nội, Bắc Ninh.
C. Hà Nội, Hải Phòng.
D. Hà Nội, Vĩnh Phúc.
Câu 10: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. sự khai thác bừa bãi, quá mức của con người. B. nạn cháy rừng.
C. tập quán du canh, du cư.
D. sự tàn phá của chiến tranh.
Câu 11: Hiện nay, xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp ở nước
ta là
A. giảm tỉ trọng thủy sản, tăng tỉ trọng lâm nghiệp.
B. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng thủy sản.
C. giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng lâm nghiệp.
D. giảm tỉ trọng thủy sản, tăng tỉ trọng nông nghiệp.
Câu 12: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
2005
2008
2010
2014
Tổng sản lượng

3466,8

4602,0


5142,7

6333,2

Sản lượng khai thác

1987,9

2136,4

2414,4

2920,4

Sản lượng nuôi trồng

1478,9
2465,6
2728,3
3412,8
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ trọng của khai thác trong tổng sản lượng thủy sản ngày càng giảm.
B. Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác.
C. Sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn sản lượng khai thác.
D. Tổng sản lượng thủy sản tăng nhanh.
Câu 13: Ngành không thuộc công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là
A. chế biến chè, cà phê.
B. sản xuất rượu, bia, nước ngọt.

C. chế biến gỗ.
D. chế biến gạo, ngô xay xát.
Câu 14: Ở nước ta, khu vực có tình trạng hạn hán kéo dài nhất trong năm là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. ven biển cực Nam Trung Bộ.
C. Tây Bắc.
D. Đông Bắc.
Câu 15: Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là do có vị trí
A. nằm ở bán cầu Bắc.
B. nằm ở bán cầu Đông.
Trang 14/35 - Mã đề thi 125


C. tiếp giáp với Biển Đông.
D. nằm trong vùng nội chí tuyến.
Câu 16: Để tăng sản lượng thủy sản khai thác ở nước ta hiện nay, vấn đề quan trọng nhất cần phải
giải quyết là
A. phổ biến kinh nghiệm khai thác cho ngư dân.
B. đầu tư trang thiết bị hiện đại để khai thác xa bờ.
C. tìm kiếm các ngư trường trọng điểm mới.
D. bảo vệ môi trường vùng ven sông và ven biển.
Câu 17: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
(Đơn vị: nghìn người)
Năm
2000
2005
2011
2014
Tổng số

77 631
82 392
87 840
90 729
Thành thị
18 725
22 332
27 888
30 035
Nông thôn
58 906
60 060
59 952
60 694
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Dân số nước ta tăng.
B. Tỉ lệ dân số nông thôn ngày càng tăng.
C. Dân số nông thôn nhiều hơn thành thị.
D. Dân số thành thị có xu hướng tăng.
Câu 18: Các đặc điểm: mật độ dân số cao nhất cả nước, trồng lúa, cây thực phẩm, đặc biệt là các loại
rau cao cấp... thuộc vùng nông nghiệp nào?
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hai tỉnh có diện tích lúa lớn nhất nước ta là
A. Long An, Đồng Tháp.
B. Kiên Giang, An Giang.
C. Thái Bình, Nam Định.

D. Thanh Hóa, Nghệ An.
Câu 20: Than có chất lượng tốt nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở vùng
A. Đông Bắc.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Bắc.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 21: Năm 2006, vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 22: Hiện tượng sạt lở bờ biển nước ta xảy ra mạnh nhất ở ven biển của khu vực
A. Bắc Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Vịnh Thái Lan.
D. Trung Bộ.
Câu 23: Dựa vào bảng số liệu:
CƠ CẤU DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
(Đơn vị: %)
Năm
2000
2005
2010
2012
2014
Nông thôn
75,8
73,1
69,5

68,2
66,9
Thành thị
24,2
26,9
30,5
31,8
33,1
Tổng
100
100
100
100
100
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn của nước ta
giai đoạn 2000 - 2014 là
A. biểu đồ đường.
B. biểu đồ tròn.
C. biểu đồ cột ghép.
D. biểu đồ miền.
Câu 24: Căn cứ vào các tiêu chí chủ yếu như: số dân, chức năng, mật độ dân số... mạng lưới đô thị
nước ta được phân thành
A. 3 loại.
B. 4 loại.
C. 6 loại.
D. 5 loại.
Câu 25: Nền nông nghiệp hàng hóa có đặc trưng là
A. năng suất cây trồng và năng suất lao động thấp.
Trang 15/35 - Mã đề thi 125



B. sử dụng nhiều sức người và công cụ thủ công.
C. người nông dân quan tâm nhiều hơn đến thị trường tiêu thụ sản phẩm.
D. phần lớn sản phẩm để tiêu dùng tại chỗ.
Câu 26: Trong sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao, nước ta không có đai nào?
A. Đai xích đạo gió mùa.
B. Đai cận nhiệt gió mùa trên núi.
C. Đai ôn đới gió mùa trên núi.
D. Đai nhiệt đới gió mùa.
Câu 27: Ý nào sau đây không phải đặc điểm dân số nước ta hiện nay?
A. Cơ cấu dân số già.
B. Dân số đông.
C. Dân số còn tăng nhanh.
D. Thành phần dân tộc đa dạng.
Câu 28: Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây?
A. Á và Ấn Độ Dương.
B. Á - Âu và Ấn Độ Dương.
C. Á - Âu và Thái Bình Dương.
D. Á và Thái Bình Dương.
Câu 29: Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng
A. tỉ trọng khu vực I giảm, khu vực II và III tăng.
B. tỉ trọng khu vực I không thay đổi, khu vực II tăng, khu vực III giảm.
C. tỉ trọng khu vực I giảm, khu vực II không thay đổi, khu vực III tăng.
D. tỉ trọng khu vực I và khu vực III tăng, khu vực II giảm.
Câu 30: Ngành công nghiệp được coi là cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải đi trước một bước

A. khai thác dầu khí.
B. điện lực.
C. khai thác than.

D. luyện kim.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, sân bay nào sau đây không phải là sân bay quốc
tế của nước ta?
A. Pleiku.
B. Cát Bi.
C. Đà Nẵng.
D. Tân Sơn Nhất.
Câu 32: Mật độ dân số nước ta hiện nay có xu hướng
A. tăng.
B. ít biến động.
C. giữ nguyên.
D. giảm.
Câu 33: Vùng nuôi tôm lớn nhất của nước ta là
A. Bắc Trung Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 34: Hướng núi vòng cung của nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng núi
A. Tây Bắc và Đông Bắc.
B. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Tây Bắc và Trường Sơn Nam.
D. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết điểm cực Bắc trên phần đất liền
của nước ta thuộc tỉnh nào dưới đây?
A. Lạng Sơn.
B. Hà Giang.
C. Bình Định.
D. Quảng Ngãi.
Câu 36: Các tuyến bay trong nước được khai thác trên cơ sở ba đầu mối chủ yếu là
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

B. Hà Nội, Vinh, Cần Thơ.
C. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ.
D. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
Câu 37: Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có
A. địa hình thấp, lượng mưa lớn.
B. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ.
C. địa hình cao, lượng mưa nhỏ.
D. địa hình dốc, lượng mưa lớn.
Câu 38: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Hướng núi chủ yếu là hướng vòng cung.
B. Địa hình núi cao, núi trung bình chiếm ưu thế.
C. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc đã giảm sút.
D. Gió phơn Tây Nam hoạt động ở phía nam của vùng.
Câu 39: Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TÌNH HÌNH SẢN SUẤT LÚA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2013

Trang 16/35 - Mã đề thi 125


Nhận xét nào dưới đây đúng với biểu đồ trên?
A. Năng suất lúa ngày càng giảm.
B. Sản lượng lúa tăng liên tục.
C. Tổng diện tích lúa giảm.
D. Diện tích lúa mùa có xu hướng tăng.
Câu 40: Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là
A. chất lượng sản phẩm chưa cao.
B. thuế xuất khẩu cao.
C. làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường.
D. tỉ trọng hàng gia công lớn.
……………….HẾT………………

Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam.Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 755

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA
NĂM HỌC 2016 - 2017 - MÔN ĐỊA LÍ 12
Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm

Họ, tên thí sinh:..................................................................Số báo danh:.....................................
Câu 1: Một trong những đặc điểm địa hình của vùng núi Tây Bắc nước ta là
A. gồm nhiều cao nguyên badan.
B. chủ yếu là đồi núi thấp.
C. có nhiều dãy núi hình cánh cung.
D. địa hình núi cao nhất cả nước.
Câu 2: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta hiện nay?
A. Dân cư tập trung chủ yếu ở thành thị.
B. Dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng.
C. Dân cư phân bố chưa hợp lí giữa các vùng. D. Mật độ dân số thành thị cao hơn nông thôn.
Câu 3: Một trong những đặc điểm của khu công nghiệp ở nước ta là
A. gắn liền với các điểm dân cư.
B. hình thành từ lâu đời.
C. phân bố đều khắp lãnh thổ.
D. do Chính phủ quyết định thành lập.
Câu 4: Đặc điểm khác biệt nổi bật về địa hình của đồng bằng sông Hồng so với đồng bằng sông Cửu Long là
A. mở rộng ra phía biển nhanh.
B. có các vùng trũng rộng hơn.
C. địa hình bằng phẳng hơn.
D. có hệ thống đê ven sông ngăn lũ.
Câu 5: Trung tâm công nghiệp quan trọng nhất dọc theo Duyên hải miền Trung nước ta hiện nay là
A. Vinh.

B. Nha Trang.
C. Qui Nhơn.
D. Đà Nẵng.
Câu 6: Cho biểu đồ dưới đây:

Trang 17/35 - Mã đề thi 125


Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2014.
B. Cơ cấu sản lượng lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 - 2014.
C. Tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 1990 - 2014.
D. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng lúa ở nước ta giai đoạn 1990 - 2014.
Câu 7: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với hoạt động du lịch biển ở miền Bắc nước ta là
A. vịnh biển nông.
B. ít các bãi biển đẹp.
C. bão hoạt động quanh năm.
D. sự phân mùa của khí hậu.
Câu 8: Để tăng sản lượng thủy sản khai thác ở nước ta hiện nay, vấn đề quan trọng nhất cần phải giải
quyết là
A. phổ biến kinh nghiệm khai thác cho ngư dân.
B. tìm kiếm các ngư trường trọng điểm mới.
C. bảo vệ môi trường vùng ven sông và ven biển.
D. đầu tư trang thiết bị hiện đại để khai thác xa bờ.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy nhiệt điện nào sau đây ở nước ta
có công suất trên 1000 MW?
A. Ninh Bình.
B. Uông Bí.
C. Phả Lại.
D. Na Dương.

Câu 10: Ngành khai thác thủy sản của nước ta phát triển nhất ở
A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
D. Bắc Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết tần suất bão lớn nhất ở nước ta vào tháng nào
sau đây?
A. Tháng VIII.
B. Tháng IX.
C. Tháng X.
D. Tháng XI.
Câu 12: Gia tăng dân số tự nhiên nước ta từ giữa thế kỉ XX trở về trước thấp là do
A. tỉ suất sinh cao, tỉ suất tử cao.
B. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử cao.
C. tỉ suất gia tăng cơ học thấp.
D. tỉ suất sinh thấp, tỉ suất tử thấp.
Câu 13: Cơ sở tự nhiên dẫn đến sự phân hóa mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nước ta là do sự
phân hóa của
A. địa hình.
B. sinh vật.
C. khí hậu.
D. đất trồng.
Câu 14: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2000 - 2014
(Đơn vị: nghìn người)
Năm
2000
2005
2011
2014

Tổng số
77 631
82 392
87 840
90 729
Thành thị
18 725
22 332
27 888
30 035
Nông thôn
58 906
60 060
59 952
60 694
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ lệ dân nông thôn ngày càng tăng.
B. Dân nông thôn nhiều hơn thành thị.
Trang 18/35 - Mã đề thi 125


C. Dân số nước ta ngày càng tăng.
D. Dân thành thị có xu hướng tăng.
Câu 15: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm

2005


2008

2010

2014

Tổng sản lượng

3466,8

4602,0

5142,7

6333,2

Sản lượng khai thác

1987,9

2136,4

2414,4

2920,4

Sản lượng nuôi trồng

1478,9


2465,6

2728,3

3412,8

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Tổng sản lượng thủy sản tăng nhanh.
B. Sản lượng nuôi trồng luôn lớn hơn sản lượng khai thác.
C. Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng khai thác.
D. Tỉ trọng của sản lượng khai thác trong tổng sản lượng thủy sản giảm.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm kinh tế có quy mô từ trên 15 đến 100
nghìn tỉ đồng của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. Nam Định.
B. Bắc Ninh.
C. Hải Phòng.
D. Hà Nội.
Câu 17: Vào nửa sau mùa đông, thời tiết miền Bắc nước ta có đặc điểm
A. nóng ẩm.
B. lạnh ẩm.
C. nóng khô.
D. lạnh khô.
Câu 18: Hạn chế lớn nhất đối với các sản phẩm xuất khẩu thuộc nhóm hàng dệt - may của nước ta hiện nay là
A. thị trường ngày càng bị thu hẹp.
B. tỉ trọng hàng gia công còn lớn.
C. giá thành sản phẩm quá cao.
D. chỉ đáp ứng được các thị trường dễ tính.
Câu 19: Ý nào sau đây không đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay ?

A. Tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng tăng.
B. Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước có sự biến động.
C. Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước cao nhất.
D. Tỉ trọng kinh tế Nhà nước thấp nhất.
Câu 20: Vùng chăn nuôi trâu lớn nhất ở nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 21: Vùng nào sau đây có số lượng đô thị nhiều nhất ở nước ta hiện nay?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 22: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nào sau đây ở nước ta phát triển từ kinh tế hộ gia
đình, nhưng đã từng bước đưa nền nông nghiệp tiến lên sản xuất hàng hóa?
A. Hợp tác xã.
B. Thể tổng hợp lãnh thổ nông nghiệp.
C. Nông trường quốc doanh.
D. Trang trại.
Câu 23: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ trình độ đô thị hóa ở nước ta hiện nay còn thấp?
A. Chức năng đô thị đa dạng.
B. Cơ sở hạ tầng đô thị còn lạc hậu.
C. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng.
D. Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.
Câu 24: Mạng lưới đường sắt của nước ta hiện nay được phân bố
A. đều khắp các vùng.
B. tập trung ở miền Bắc.
C. tập trung ở vùng đồi núi.
D. tập trung ở miền Nam.

Câu 25: Một trong những đặc điểm của Biển Đông là
A. tương đối kín, phía bắc và phía tây là các vòng cung đảo.
B. có các dòng biển lạnh hoạt động quanh năm.
C. rộng lớn nhất trong các biển của Thái Bình Dương.
D. nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 26: Nhà máy nhiệt điện lớn nhất ở nước ta hiện nay là
Trang 19/35 - Mã đề thi 125


A. Cà Mau.
B. Phú Mĩ.
C. Uông Bí.
D. Phả Lại.
Câu 27: Sản lượng khai thác than ở nước ta tăng khá nhanh trong những năm gần đây là do
A. thu hút nhiều thành phần kinh tế vào khai thác và đẩy mạnh công nghiệp luyện kim.
B. thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài lớn và trình độ lao động được nâng cao.
C. mở rộng thị trường tiêu thụ và đầu tư trang thiết bị khai thác hiện đại.
D. xây dựng các nhà máy nhiệt điện và thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài nhiều.
Câu 28: Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực trong điều kiện đất nông nghiệp có
hạn ở nước ta hiện nay là
A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
B. trồng nhiều cây hoa màu.
C. đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
D. sử dụng mô hình nông - lâm kết hợp.
Câu 29: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
(Đơn vị: triệu người)
Năm
1995
2000

2005
2010
2014
Tổng số dân
72,0
77,6
82,4
86,9
90,7
Trong đó: Số dân thành thị
14,9
18,7
22,3
26,5
30,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích
hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột chồng. C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ kết hợp.
Câu 30: Ở nước ta, đai ôn đới gió mùa chỉ có ở vùng núi
A. Trường Sơn Bắc.
B. Đông Bắc.
C. Tây Bắc.
D. Trường Sơn Nam.
Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người ở
nước ta là
A. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ.

C. Hà Nội, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
D. Hà Nội, Huế, Cần Thơ.
Câu 32: Chế độ nước của sông ngòi nước ta theo mùa do
A. trong năm khí hậu có hai mùa mưa và khô. B. trong năm khí hậu có hai mùa nóng và lạnh.
C. đồi núi chiếm diện tích lớn và mưa nhiều.
D. khí hậu có tính chất nóng ẩm.
Câu 33: Ngành nào sau đây không thuộc công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta hiện nay?
A. Chế biến sản phẩm chăn nuôi.
B. Chế biến sản phẩm trồng trọt.
C. Chế biến thủy, hải sản.
D. Chế biến lâm sản.
Câu 34: Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982, hãy cho biết bộ phận vùng biển
nào sau đây của nước ta được coi như lãnh thổ trên đất liền?
A. Vùng nội thủy.
B. Vùng thềm lục địa.
C. Vùng lãnh hải.
D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 35: Hiện nay, diện tích rừng tự nhiên của nước ta bị thu hẹp do nguyên nhân chính nào sau đây?
A. Cháy rừng vào mùa khô.
B. Chiến tranh tàn phá.
C. Con người khai thác chưa hợp lí.
D. Thiên tai liên tiếp xảy ra.
Câu 36: Cho biểu đồ dưới đây:
SẢN LƯỢNG THAN, DẦU THÔ VÀ ĐIỆN Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2014.

Trang 20/35 - Mã đề thi 125


Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng một số sản phẩm của
ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta giai đoạn 1995 - 2014?

A. Sản lượng điện tăng nhanh hơn hai sản phẩm còn lại.
B. Sản lượng than tăng nhanh hơn sản lượng dầu thô.
C. Sản lượng dầu thô tăng liên tục qua các năm.
D. Sản lượng dầu thô tăng trong giai đoạn 1995 - 2005.
Câu 37: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến tình trạng ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Diện mưa bão rộng, lũ nguồn về.
B. Mưa lớn, triều cường.
C. Có đê sông, đê biển bao bọc.
D. Nhiều vùng trũng, mật độ xây dựng cao.
Câu 38: Cơ cấu kinh tế ở khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp) nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo hướng
A. tăng tỉ trọng ngành thủy sản.
B. tăng nhanh tỉ trọng ngành lâm nghiệp.
C. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.
D. giảm tỉ trọng ngành thủy sản.
Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào sau đây chiếm tỉ
lệ diện tích lưu vực lớn nhất trong các hệ thống sông ở nước ta?
A. Sông Mê Công (phần thuộc lãnh thổ Việt Nam).
B. Sông Mã.
C. Sông Đồng Nai.
D. Sông Hồng.
Câu 40: Mùa khô của TP. Hồ Chí Minh sâu sắc hơn Hà Nội do địa điểm này chịu ảnh hưởng mạnh hơn của
A. gió phơn Tây Nam.
B. gió mùa Đông Nam.
C. gió mùa Tây Nam.
D. Tín phong bán cầu Bắc.
--------------------------------------------------------- HẾT ---------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 793

ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THPT QUỐC GIA

NĂM HỌC 2016 – 2017 – MÔN ĐỊA LÍ 12
Thời gian làm bài 50 phút, 40 câu trắc nghiệm

Họ, tên thí sinh:..........................................................................Số báo
danh:.............................................
Câu 1: Ngành công nghiệp rượu, bia, nước ngọt thường phân bố ở các đô thị lớn chủ yếu do có
A. công nghiệp chế biến phát triển.
B. thị trường tiêu thụ lớn.
C. nguyên liệu dồi dào.
D. nguồn lao động đông.
Câu 2: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc do
A. địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn.
B. đồi núi dốc, mất lớp phủ thực vật.
C. lượng mưa phân mùa, mất lớp phủ thực vật.
D. lượng mưa phân mùa, nhiều đồng bằng
rộng.
Câu 3: Hiện nay, tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm ở nước ta còn cao do
Trang 21/35 - Mã đề thi 125


A. sự đa dạng của các ngành sản xuất, dịch vụ.
B. cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
C. nước ta tiến hành công nghiệp hóa – hiện đại hóa. D. sự đa dạng của các thành phần kinh tế.
Câu 4: Vùng có trình độ đô thị hóa cao nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 5: Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước
ta hiện nay là

A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
B. xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và tổ chức phân công lao động theo lãnh thổ.
C. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. xác định cơ cấu kinh tế hợp lí và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 6: Ý nào sau đây không đúng về đặc điểm cơ cấu dân số nước ta hiện nay?
A. Cơ cấu dân số đang già hóa.
B. Cơ cấu dân số vàng.
C. Cơ cấu dân số già.
D. Cơ cấu dân số đang có sự thay đổi.
Câu 7: Các dải địa hình ở nhiều đồng bằng duyên hải miền Trung lần lượt từ tây sang đông thường là
A. cồn cát, đầm phá; vùng trũng thấp; đồng bằng đã được bồi tụ xong.
B. đồng bằng đã được bồi tụ xong; cồn cát, đầm phá; vùng trũng thấp.
C. đồng bằng đã được bồi tụ xong; vùng trũng thấp; cồn cát, đầm phá.
D. cồn cát, đầm phá; đồng bằng đã được bồi tụ xong; vùng trũng thấp.
Câu 8: Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn không phải nhờ vào việc
A. đẩy mạnh hoạt động vận tải.
B. áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến.
C. sử dụng ngày càng nhiều công nghệ bảo quản nông sản.
D. tăng cường sản xuất chuyên môn hóa.
Câu 9: Điểm nào sau đây không đúng với vùng trời Việt Nam?
A. Được xác định bằng giới hạn khung tọa độ địa lí trên đất liền của nước ta.
B. Trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
C. Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới.
D. Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
Câu 10: Cà phê, cao su, hồ tiêu là các cây công nghiệp chủ lực của nước ta do
A. địa hình chủ yếu là đồi núi.
B. khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
C. khí hậu có sự phân hóa đa dạng.
D. đất trồng phân hóa đa dạng.
Câu 11: Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các vùng

lãnh thổ nước ta do
A. độ che phủ rừng nước ta tương đối lớn và đang tăng lên.
B. nước ta có ¾ diện tích đồi núi và vùng rừng ngập mặn ven biển.
C. rừng có nhiều giá trị về kinh tế và môi trường sinh thái.
D. nhu cầu về tài nguyên rừng lớn và rất phổ biến.
Câu 12: Nguyên nhân quan trọng nhất làm sản lượng điện nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây

A. nguồn thủy năng lớn.
B. nguồn nhiên liệu dồi dào.
C. thị trường tiêu thụ lớn.
D. chính sách ưu tiên phát triển công nghiệp năng lượng.
Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào có sản lượng thủy sản nuôi
trồng lớn nhất cả nước?
A. Đồng Tháp.
B. Cà Mau.
C. Bạc Liêu.
D. An
Giang.
Câu 14: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG THAN SẠCH, DẦU THÔ, ĐIỆN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2014
Năm
2000
2005
2010
2014
Than (triệu tấn)
11,6
34,1
44,8
41,1

Dầu thô (triệu tấn)
16,3
18,5
15
17,4
Trang 22/35 - Mã đề thi 125


Điện (tỉ kwh)

26,7
52,1
91,7
141,3
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Sản lượng điện, than tăng nhanh; sản lượng dầu thô giảm.
B. Sản lượng điện tăng liên tục, sản lượng than, dầu thô tăng nhưng có nhiều biến động.
C. Sản lượng điện, dầu thô tăng liên tục; sản lượng than giảm.
D. Sản lượng than, dầu thô, điện liên tục tăng lên.
Câu 15: Trong cơ cấu sản lượng điện nước ta năm 2005, chiếm tỉ trọng cao nhất là
A. thủy điện.
B. nhiệt điện chạy bằng than.
C. điện nguyên tử.
D. điện điêzen – tua bin khí.
Câu 16: Ý nào không phải là biểu hiện về trình độ đô thị hóa còn thấp ở nước ta?
A. Cơ sở hạ tầng của đô thị còn ở mức thấp.
B. Lối sống thành thị xen lẫn lối sống nông
thôn.
C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.

D. Tỉ lệ dân thành thị dưới 30% (năm 2005).
Câu 17: Ở Đồng bằng sông Hồng, các khu công nghiệp tập trung phân bố nhiều nhất ở các tỉnh
A. Hà Nội, Bắc Ninh. B. Hà Nội, Hải Phòng.
C. Hà Nội, Quảng Ninh.
D. Hà Nội, Vĩnh
Phúc.
Câu 18: Ở nước ta, khu vực có tình trạng hạn hán kéo dài nhất trong năm là
A. vùng ven biển cực Nam Trung Bộ.
B. vùng thấp Tây Nguyên.
C. các thung lũng khuất gió miền Bắc.
D. đồng bằng Nam Bộ.
Câu 19: Thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía
Nam không phải do sự khác nhau về
A. lượng bức xạ.
B. tổng lượng mưa.
C. số giờ nắng.
D. nhiệt độ trung
bình.
Câu 20: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh, điều này không phản ánh
A. cán cân thương mại tiến dần đến sự cân bằng.
B. sự phục hồi và phát triển của sản xuất.
C. nhu cầu tiêu dùng trong nước tăng.
D. đáp ứng yêu cầu xuất khẩu.
Câu 21: Cho biểu đồ sau:

Biểu đồ trên thể hiện nội dung gì về dân số nước ta giai đoạn 2005 – 2012?
A. Sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn.
B. Sự gia tăng dân số phân theo thành thị và nông thôn.
C. Qui mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn.
D. Tốc độ tăng trưởng dân số thành thị và nông thôn.

Câu 22: Việc đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông thôn góp phần
A. giảm bớt sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp.
B. phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.
C. khai thác hợp lí hơn sự đa dạng, phong phú của điều kiện tự nhiên.
D. phát triển các vùng chuyên canh có quy mô lớn.
Câu 23: Đâu không phải là tác động của Biển Đông đến khí hậu nước ta?
A. Giảm nhiệt độ trong mùa đông.
B. Góp phần điều hòa khí hậu.
C. Giảm bớt tính khắc nghiệt của thời tiết trong mùa đông.
Trang 23/35 - Mã đề thi 125


D. Tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.
Câu 24: Sự phát triển của các loại hình giao thông vận tải nào sau đây sẽ phát huy được thế mạnh của
vị trí địa lí nước ta trong thời kì hội nhập quốc tế?
A. Đường biển và đường hàng không.
B. Đường hàng không và đường ống.
C. Đường ô tô và đường sắt.
D. Đường biển và đường ô tô.
Câu 25: Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA
NĂM 2005 VÀ 2012 (Đơn vị: %)

Nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ trên?
A. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp có sự thay đổi.
B. Trồng trọt luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong giá trị sản xuất nông nghiệp.
C. Qui mô giá trị sản xuất nông nghiệp tăng lên.
D. Giá trị sản xuất ngành trồng trọt giảm, ngành chăn nuôi tăng.
Câu 26: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết hệ thống sông nào không đổ ra vùng
biển nước ta?

A. Sông Đồng Nai.
B. Sông Hồng.
C. Sông Thu Bồn.
D. Kì Cùng – Bằng
Giang.
Câu 27: Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2015
(Đơn vị: nghìn người)
Năm
2005
2007
2011
2015
Thành thị
22 332
23 746
27 719
31 132
Nông thôn
60 060
60 472
60 141
60 582
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Số dân thành thị tăng.
B. Số dân nông thôn tăng.
C. Tỉ trọng dân số nông thôn cao.
D. Tỉ trọng dân số nông thôn tăng.
Câu 28: Nguyên nhân làm cho cây công nghiệp lâu năm đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu

sản xuất cây công nghiệp nước ta là
A. có thị trường tiêu thụ ổn định hơn cây công nghiệp hàng năm.
B. có nguồn lao động dồi dào, nhiều kinh nghiệm.
C. giá trị sản xuất cao hơn cây công nghiệp hàng năm.
D. năng suất cao hơn cây công nghiệp hàng năm.
Câu 29: Nhận xét nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thủy sản nước ta hiện nay?
A. Tỉ trọng sản lượng khai thác thủy sản ngày càng tăng.
B. Sản lượng khai thác ngày càng tăng.
C. Sản lượng khai thác cá biển chiếm tỉ trọng lớn.
D. Sản lượng khai thác thủy sản nội địa chiếm tỉ trọng nhỏ.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào của nước ta có số dân
từ 500.001 đến 1.000.000 người?
A. Đà Lạt, Vũng Tàu, Vinh.
B. Cần Thơ, Nam Định, Thủ Dầu Một.
C. Đà Nẵng, Biên Hòa, Cần Thơ.
D. Thủ Dầu Một, Huế, Đà Lạt.
Trang 24/35 - Mã đề thi 125


Câu 31: Di sản văn hóa phi vật thể thế giới ở Việt Nam là
A. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, Phố cổ Hội An.
B. Phố cổ Hội An, Thánh địa Mĩ Sơn.
C. Thánh địa Mĩ Sơn, Nhã nhạc cung đình Huế.
D. Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên, Nhã nhạc cung đình Huế.
Câu 32: Đâu không phải là vấn đề quan trọng trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay ở nước
ta?
A. Nhiễm mặn ở một số vùng ven biển.
B. Thiếu nước vào mùa khô.
C. Ngập lụt vào mùa mưa.
D. Ô nhiễm môi trường nước.

Câu 33: Đâu không phải là tác động của gió Tín phong bán cầu Bắc trong mùa đông ở nước ta?
A. Gây mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng Bắc Bộ.
B. Gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ.
C. Tạo nên những ngày thời tiết nắng nóng ở miền Bắc nước ta.
D. Tạo nên mùa khô sâu sắc cho Nam Bộ và Tây Nguyên.
Câu 34: Vì sao gia tăng dân số nước ta giảm nhưng qui mô dân số vẫn tăng lên?
A. Cơ cấu dân số già.
B. Nước ta đã trải qua thời kì bùng nổ
dân số.
C. Gia tăng dân số vẫn dương.
D. Qui mô dân số lớn.
Câu 35: Điểm giống nhau của địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc là
A. có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây.
B. hướng địa hình là hướng tây bắc - đông
nam.
C. đồi núi thấp chiếm ưu thế.
D. có nhiều cao nguyên, sơn nguyên xếp
tầng.
Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào không
thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Hà Tiên.
B. Mộc Bài.
C. An Giang.
D. Đồng
Tháp.
Câu 37: Sự khác biệt về cảnh quan thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và vùng núi thấp nam Tây
Bắc chủ yếu là do hướng địa hình kết hợp với hoạt động của
A. gió phơn Tây Nam.
B. gió Tín phong bán cầu Nam.
C. gió Tín phong bán cầu Bắc.

D. gió mùa Đông Bắc.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất feralit trên đá vôi tập trung
nhiều nhất ở khu vực nào của nước ta?
A. Bắc Trung Bộ.
B. Đông Bắc.
C. Tây Bắc.
D. Tây
Nguyên.
Câu 39: Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ 2015
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
2005
2015
Khai thác
1987,9
3036,4
Nuôi trồng
1478,9
3513,3
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để vẽ biểu đồ tròn thể hiện qui mô và cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta năm 2005 và 2015 thì bán
kính của đường tròn năm 2015 gấp bao nhiêu lần bán kính đường tròn năm 2005?
A. 2,4.
B. 1,5.
C. 1,9.
D. 1,4.
Câu 40: Biểu hiện đúng nhất về sự đa dạng của cơ cấu ngành công nghiệp nước ta là
A. có nhiều ngành công nghiệp trọng điểm.
B. có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp.

C. nhóm ngành công nghiệp chế biến có 23 ngành. D. nhóm ngành công nghiệp khai thác có 4
ngành.
----------- HẾT ---------Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Trang 25/35 - Mã đề thi 125


×