Tải bản đầy đủ (.doc) (346 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10 CHUẨN CỰC HAY CẢ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 346 trang )

Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 1
Ngy son:
Tit:1.
c vn:

Ngày dạy:

tổng quan văn học việt nam

A.Mc tiờu bi hc:
Giỳp hs:- Nhn thc c nhng nột ln ca nn VHVN v các phng
din: cỏc b phn hp thnh, cỏc thi kỡ phỏt trin (thời kì từ thế kỉ X- XIX).
- Bit vn dng cỏc tri thc ú tỡm hiu v h thng hóa nhng
tỏc phm s hc v VHVN.
- Bi dng nim t ho v VHVN.
B. S chun b ca thy v trũ:
- Sgk, sgv v cỏc ti liu tham kho.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv thit k dy- hc.
C. Cỏch thc tin hnh:
Gv t chc gi dy- hc theo cỏch kt hp cỏc hỡnh thc nờu vn , trao
i - tho lun v tr li cỏc cõu hi.
D. Tin trỡnh dy hHYUc:
1. ổn nh t chc lp.
2.Bi mi:
* Gii thiu bi mi: Nh th Huy Cn tng ca ngi nhng truyn thng tt
p ca con ngi Vit Nam:
Sng vng chói bn nghỡn nm sng sng
Lng eo gm, tay mm mi bỳt hoa
Trong m thc sỏng hai b suy tng
Sng hiờn ngang m nhõn ỏi, chan hòa.


Ngi Vit Nam hiờn ngang bt khut, trc họa ngoi xõm thỡ ngi con
trai ra trn, ngi con gỏi nh nuụi cỏi cựng con, thm chớ gic n
nh, n b cng ỏnh, tt c nhm mc ớch p quõn thự xung đất
en. Bi ngi Vit Nam vn yờu hòa bỡnh, luụn khỏt khao c lp, t do.
Bờn cnh ý chớ c lp, trong thm sõu tõm hn ngi Vit cũn mang t cht
ngh s. Lp cha trc, lp con sau tip ni ko ngng sỏng to ó lm nờn
mt nn VHVN phong phỳ v th loi, cú nhiu tỏc gi v tỏc phm u tỳ.
cp hc trc, cỏc em ó c tip xỳc, tỡm hiu khỏ nhiu tỏc phm
VHVN ni ting xa nay.Trong chng trỡnh Ng Vn THPT, cỏc em li
tip tc c tìm hiu v bc tranh nn VH nc nh mt cỏch ton din v
cú h thng hn.Tit hc hụm nay, chỳng ta cựng tỡm hiu bi vn hc s cú
v trớ v tm quan trng c bit: Tng quan VHVN.
Hoạt động của gv và hs

Yêu cầu cần đạt


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 2
-VHVN bao gồm các
bộ phận lớn nào?
-VH dân gian là gì?
Ngời trí thức có tham
gia sáng tác VH dân
gian ko? Nêu vài VD
mà em biết?

- Kể tên các thể loại
VH dân gian?
- Đặc trng cơ bản của
VH dân gian?


- Vai trò của VH dân
gian?

- VH viết là gì?
- Đặc trng cơ bản của
VH viết?
- Các thành phần chủ
yếu của VH viết? Nêu
một vài tác phẩm thuộc
các thành phần đó?
- Hệ thống thể loại của
VH viết?

I. Các bộ phận của nền VHVN:
1. VH dân gian:
- K/n: Là sáng tác tập thể và truyền miệng của
nhân dân lao động.
- Ngời trí thức có tham gia sáng tác VH dân gian
nhng phải tuân thủ các đặc trng cơ bản của VH
dân gian, trở thành tiếng nói tình cảm chung của
nhân dân lao động.
VD: Bài ca dao:Trong đầm gì đẹp bằng
sen...(Một nhà nho), Tháp Mời đẹp nhất bông
sen...(Bảo Định Giang), Hỡi cô tát nớc bên
đàng...(Bàng Bá Lân),...
- Các thể loại VH dân gian: Thần thoại, truyền
thuyết, sử thi, truyện cổ tích, truyện cời, truyện
ngụ ngôn, tục ngữ, câu đố, ca dao, vè, truyện thơ,
chèo.

- Đặc trng:
+ Tính tập thể.
+ Tính truyền miệng.
+ Tính thực hành (gắn bó và phục vụ trực tiếp
cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng
đồng).
- Vai trò:
+ Giữ gìn, mài giũa và phát triển ngôn ngữ dân
tộc.
+ Nuôi dỡng tâm hồn nhân dân.
+ Góp phần hình thành và phát triển VH viết.
2. VH viết:
- K/n: Là sáng tác của trí thức, đợc ghi lại bằng
chữ viết, mang dấu ấn của tác giả.
- Đặc trng: Là sáng tạo của cá nhân, mang dấu
ấn cá nhân.
- Các thành phần chủ yếu:
+ VH viết bằng chữ Hán.
+ VH viết bằng chữ Nôm.
+ VH viết bằng chữ quốc ngữ.
- Hệ thống thể loại:
+ Từ thế kỉ X-XIX:
VH chữ Hán:+ Văn xuôi.
+ Thơ.
+ Văn biền ngẫu.
VH chữ Nôm:+ Thơ.
+ Văn biền ngẫu.
+ Từ đầu thế kỉ XX- nay:+ Tự sự.
+ Trữ tình.
+ Kịch.

* Lu ý: Hai bộ phận VH dân gian và VH viết
luôn có sự tác động qua lại. Khi tinh hoa của hai
bộ phận văn học này kết tinh lại ở nhng cá tính
sáng tạo, trong những điều kiện lịch sử nhất định


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 3
đã hình thành các thiên tài VH (Nguyễn Trãi,
Nguyễn Du, Hồ Chí Minh,...).
II. Các thời kì phát triển của nền VHVN:
1. VH trung đại (Thời kì từ thế kỉ X-XIX):
Gv chuyển ý, dẫn dắt.
- Nêu cách phân kì tổng a. VH chữ Hán:
quát nhất của VH viết - Chữ Hán du nhập vào VN từ đầu công nguyên.
VN? Ba thời kì lớn đợc - VH viết VN thực sự hình thành vào thế kỉ X khi
dân tộc ta giành đợc độc lập.
phân định ntn?
- Chữ Hán đợc du nhập
vào VN từ khoảng thời
gian nào? Tại sao đến - Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
thế kỉ X, VH viết VN + Lí Thờng Kiệt: Nam quốc sơn hà.
mới thực sự hình thành? + Trần Quốc Tuấn: Hịch tớng sĩ.
- Kể tên một số tác giả, + Nguyễn Trãi: Bình Ngô đại cáo, Quân trung
tác phẩm VH viết bằng từ mệnh tập,...
+ Nguyễn Du: Độc Tiểu Thanh kí, Sở kiến
chữ Hán tiêu biểu?
hành,...
- Em biết gì về chữ b. Văn học chữ Nôm:
Nôm và sự phát triển - Chữ Nôm là loại chữ ghi âm tiếng Việt dựa trên
cơ sở chữ Hán do ngời Việt sáng tạo ra từ thế kỉ

của VH chữ Nôm?
XIII.
-VH chữ Nôm:+ Ra đời vào thế kỉ XIII.
+ Phát triển ở thế kỉ XV (tác giả,
tác phẩm tiêu biểu: Nguyễn Trãi- Quốc âm thi
tập, Lê Thánh Tông- Hồng Đức quốc âm thi
tập,...).
+ Đạt đến đỉnh cao vào thế kỉ
XVIII- đầu thế kỉ XIX (tác giả, tác phẩm tiêu
- ý nghĩa của chữ Nôm biểu: Nguyễn Du- Truyện Kiều, Đoàn Thị ĐiểmChinh phụ ngâm, Thơ Nôm Hồ Xuân Hơng,...).
và VH chữ Nôm?
- ý nghĩa của chữ Nôm và VH chữ Nôm:
+ Chứng tỏ ý chí xây dựng một nền VH và văn
hóa độc lập của dân tộc ta.
+ ảnh hởng sâu sắc từ VH dân gian nên VH chữ
Nôm gần gũi và là tiếng nói tình cảm của nhân
dân lao động.
+ Khẳng định những truyền thống lớn của VH
dân tộc (CN yêu nớc, tính hiện thực và CN nhân
đạo).
+ Phản ánh quá trình dân tộc hóa và dân chủ hóa
của VH trung đại.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học bài.
- Làm bài tập: lập bảng so sánh VH dân gian và VH viết.


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 4

Ngày soạn:

Tiết: 2.
Đọc văn:

Ngày dạy:

tổng quan văn học việt nam(tiếp)
A.Mc tiờu bi hc:
Giỳp hs:- Nhn thc c cỏc giai đoạn phỏt trin của VHVNHĐ v mt
s nột c sc truyn thng ca VH dõn tc.
- Bit vn dng cỏc tri thc ú tỡm hiu v h thng hóa nhng
tỏc phm s hc v VHVN.
- Bi dng nim t ho v VHVN.
B. S chun b ca thy v trũ:
- Sgk, sgv v cỏc ti liu tham kho.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv thit k dy- hc.
C. Cỏch thc tin hnh:
Gv t chc gi dy- hc theo cỏch kt hp cỏc hỡnh thc nờu vn , trao
i- tho lun v tr li cỏc cõu hi.
D. Tin trỡnh dy hc:
1. ổn nh t chc lp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Phân biệt VHDG và VH viết? Các thành phần của VHTĐ? ý nghĩa
của chữ Nôm và VH chữ Nôm?


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 5
3.Bi mi:
*Gii thiu bi mi.
Hoạt động của gv và

hs
-Vì sao nền VHVN
thế kỉ XX đợc gọi là
VH hiện đại?
Hs thảo luận, trả lời.
Gv nhận xét, chốt ý:
Vì:+ Nó phát triển
trong thời kì mà
QHSX chủ yếu dựa
vào quá trình hiện đại
hóa.
+ Những t tởng tiến
bộ của văn minh phơng Tây xâm nhập vào
VN thay đổi t duy,
tình cảm, lối sống của
ngời Việt thay đổi
quan niệm và thị hiếu
VH.
+ ảnh hởng của VH
phơng Tây trên cơ sở
kế thừa tinh hoa VH
dân tộc.
- VHHĐ đợc chia ra
thành những giai đoạn
nhỏ nào? Nêu đặc
điểm chính của giai
đoạn VH 1900-1930?
- Kể tên các tác giả
tiêu biểu trong giai
đoạn này?


Yêu cầu cần đạt
2. VH hiện đại (Từ đầu thế kỉ XX- hết thế kỉ XX):
a. VHVN từ 1900- 1930:
- Đặc điểm: Là giai đoạn văn học giao thời.
+ Dấu tích của nền VH trung đại: quan niệm thẩm
mĩ, một số thể loại VH trung đại (thơ Đờng luật,
văn biền ngẫu,...) vẫn đợc lớp nhà nho cuối mùa sử
dụng.
+ Cái mới: VHVN đã bớc vào quỹ đạo hiện đại
hóa, có sự tiếp xúc, học tập VH châu Âu.

- Các tác giả tiêu biểu: Tản Đà, Hồ Biểu Chánh,
Phạm Duy Tốn, Phan Bội Châu,...
b. VHVN từ 1930-1945:
- Đặc điểm:
+ VH phát triển với nhịp độ mau lẹ.
- Nêu đặc điểm chính + Công cuộc hiện đại hóa nền VH đã hoàn thành.
của VHVN giai đoạn
từ 1930-1945?
Gv gợi mở: Đây là giai
đoạn phát triển rực rỡ
nhất của VHVNHĐ.
Nền VH nớc ta khi ấy
với trăm nhà đua tiếng
nh trăm hoa đua nở.
Một năm của ta bằng
ba mơi năm của ngời(VũNgọc Phan).
- Nhịp độ phát triển
của VHVN giai đoạn



Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 6
này ntn? Công cuộc - Các tác giả tiêu biểu:
hiện đại hóa nền VH + Thế Lữ, Xuân Diệu, Chế Lan Viên, Nguyễn
dân tộc đã hoàn thành Bính,...
cha?
+ Ngô Tất Tố, Nam Cao, Vũ Trọng Phụng,
- Kể tên các tác giả Nguyễn Tuân,...
tiêu biểu?
+ Tố Hữu, Hồ Chí Minh,...
+ Hoài Thanh, Hải Triều,...
c. VHVN từ 1945-1975:
- Đặc điểm: Là giai đoạn VH cách mạng.
+ VH đợc sự chỉ đạo về t tởng, đờng lối của
- Nêu đặc điểm chính
của VHVN giai đoạn Đảng.
+ VH phát triển thống nhất phục vụ các nhiệm vụ
từ 1945-1975?
Gv gợi mở: Giai đoạn chính trị.
1945-1975 là một giai
đoạn lịch sử đầy biến
động, đau thơng nhng
hào hùng của dân tộc
ta. Cả nớc gồng mình
lên để tiến hành hai
cuộc chiến tranh vệ
quốc vĩ đại. VHVN
gắn bó sâu sắc, là
tấm gơng xê dịch trên

đờng lớn để phản ánh
kịp thời bức tranh
- Nội dung phản ánh chính:
cuộc sống mới...
- VHVN đợc sự chỉ + Sự nghiệp đấu tranh cách mạng.
đạo về t tởng, đờng lối + Công cuộc xây dựng cuộc sống mới của nhân
của tổ chức nào? phục dân.
vụ nhiệm vụ gì? VH mang đậm cảm hứng sử thi và chất lãng
Những nội dung phản mạn cách mạng.
ánh chính của nó?
- Các tác giả tiêu biểu:
- Kể tên các tác giả Quang Dũng, Nguyễn Đình Thi, Hoàng Cầm, Tô
tiêu biểu?
Hoài, Kim Lân, Nguyễn Minh Châu, Phạm Tiến
Duật, Xuân Quỳnh,...
- Nêu đặc điểm chính d. VHVN từ 1975- hết thế kỉ XX:
của VHVN giai đoạn - Đặc điểm:
từ 1975- hết thế kỉ + VHVN bớc vào giai đoạn phát triển mới.
XX?
+ Hai mảng đề tài lớn là: lịch sử chiến tranh cách
mạng và con ngời Việt Nam đơng đại.
- Kể tên các tác giả - Các tác giả tiêu biểu:
tiêu biểu?
Lê Lựu, Nguyễn Khắc Trờng, Bảo Ninh, Nguyễn
Huy Thiệp, Nguyễn Thị Thu Huệ,...
Đánh giá:
Nền VHVN đã đạt đợc thành tựu to lớn:
+ Kết tinh đợc những tác giả VH lớn: Nguyễn
Trãi, Nguyễn Du, Hồ Chí Minh,...
+ Nhiều tác phẩm có giá trị đợc dịch ra nhiều thứ

tiếng trên thế giới: Truyện Kiều, Nhật kí trong tù,
Thơ tình Xuân Diệu,...


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 7

Gv chuyển ý, dẫn dắt.
Mối quan hệ của con
ngời Việt Nam với thế
giới tự nhiên đợc biểu
hiện qua những mặt
nào? VD minh họa?

- Từ mối quan hệ gắn
bó sâu sắc của con ngời Việt Nam và thiên
nhiên, em thấy ngời
Việt có tình cảm với
thiên nhiên ntn?
- Tại sao CN yêu nớc
lại trở thành một trong
những nội dung quan
trọng và nổi bật nhất
của VHVN?
Vì:
+ Nhân dân ta có lòng
yêu nớc nồng nàn,
sớm có ý thức xây
dựng một quốc gia độc
lập, tự do.
+ Do điều kiện tự

nhiên đặc biệt đất nớc ta luôn phải đấu
tranh chống ngoại
xâm để giành và giữ
độc lập lòng yêu nớc đợc mài giũa.
- Những biểu hiện của
CN yêu nớc trong
VHVN?

+ Có vị trí xứng đáng trong nền VH nhân loại.
III. Con ngời Việt Nam qua VH:
1. Con ngời Việt Nam trong mối quan hệ với thế
giới tự nhiên:
- Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên:
VD: + Thần thoại Thần trụ trời, Quả bầu
tiên,... giải thích sự hình thành thế giới tự nhiên
và con ngời.
+ Truyền thuyết Sơn Tinh- Thủy Tinh khát
vọng chinh phục thế giới tự nhiên.
- Thiên nhiên là ngời bạn tri âm, tri kỉ:
VD: + Ca dao về quê hơng đất nớc:
Đờng vô xứ Nghệ quanh quanh...
Hỡi cô tát nớc bên đờng...
Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng...
+ Thơ Nôm Nguyễn Trãi, Hồ Xuân Hơng,
Nguyễn Khuyến,...
- Thiên nhiên gắn với lí tởng thẩm mĩ, đạo đức nhà
nho:
VD: Tùng, cúc, trúc, mai cốt cách ngời quân tử
(thơ Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm,...).
- Thiên nhiên thể hiện tình yêu quê hơng, đất nớc,

yêu cuộc sống và đặc biệt là tình yêu lứa đôi:
VD: Ca dao tình yêu những vật thân thuộc
tình yêu quê hơng đất nớc.
Sóng (Xuân Quỳnh), Tơng t (Nguyễn Bính), Hơng
thầm (Phan Thị Thanh Nhàn),...
Con ngời Việt Nam có tình yêu thiên nhiên sâu
sắc và thấm thía.
2. Con ngời Việt Nam trong mối quan hệ với
quốc gia dân tộc:
- CN yêu nớc - một trong những nội dung quan
trọng và nổi bật nhất của VHVN.
- Biểu hiện:
+ Tình yêu quê hơng (yêu cảnh đẹp của quê hơng
đất nớc).
+ Niềm tự hào về truyền thống văn hóa dân tộc,
lịch sử dựng nớc và giữ nớc hào hùng.
+ ý chí căm thù quân xâm lợc và tinh thần xả thân
vì độc lập tự do...
CN yêu nớc là một nội dung tiêu biểu, một giá
trị quan trọng của VHVN.


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 8

- Em hãy nêu những
biểu hiện của mối
quan hệ giữa con ngời
Việt Nam và xã hội?
Phân tích VD minh
họa?


- Theo em, ý thức cá
nhân là gì?
- ý thức về bản thân
của con ngời Việt
Nam đợc biểu hiện
trong VH ntn?
Gợi mở: Mối quan hệ
giữa ý thức cá nhân và
ý thức cộng đồng? Khi
nào ngời Việt Nam
chú trọng đến ý thức
cá nhân, ý thức cộng
đồng? Nêu các giai
đoạn VH minh họa?
- Xu hớng của VH nớc
ta hiện nay là gì? Em
có tán đồng những tác
phẩm chỉ đề cao
quyền hởng thụ theo
bản năng của con ngời
ko? Vì sao?

Hs đọc và học phần

3. Con ngời Việt Nam trong mối quan hệ với xã
hội:
- Mơ ớc về một xã hội công bằng tốt đẹp ớc
muốn, khát vọng muôn đời của nhân dân ta.
VD: Truyện cổ tích (Tấm Cám, Thạch Sanh,...)

khát vọng công lí ở hiền gặp lành, ác giả ác
báo.
- Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền và
bày tỏ lòng cảm thông với nhân dân bị áp bức.
VD: Truyện Kiều (Nguyễn Du), Chinh phụ ngâm
(Đoàn Thị Điểm), Tắt đèn (Ngô Tất Tố),...
- Nhận thức, phê phán, cải tạo xã hội.
VD: Từ Hải (Truyện Kiều), Chị Sứ (Hòn đất), Chị
út Tịch (Ngời mẹ cầm súng),...
là những con ngời với ý chí quật cờng, có sức
mạnh tiềm tàng ko chấp nhận là nạn nhân đau khổ
của xã hội áp bức bất công mà ko ngừng đấu tranh
cho tự do, hạnh phúc, nhân phẩm và quyền sống
của mình.
- Cảm hứng xã hội sâu đậm là tiền đề hình thành
CN hiện thực và CN nhân đạo trong VHVN.
- VHVN đã và đang đi sâu phản ánh công cuộc xây
dựng cuộc sống mới tuy còn khó khăn gian khổ nhng đầy hứng khởi tin vào tơng lai.
VD: Mùa lạc (Nguyễn Khải), Rẻo cao (Nguyên
Ngọc),...
4. Con ngời Việt Nam và ý thức về bản thân:
- ý thức cá nhân: là ý thức về chính con ngời mình
với các mặt song song tồn tại (thể xác- tâm hồn,
bản năng- văn hóa, t tỏng vị kỉ- t tởng vị tha, ý thức
cá nhân- ý thức cộng đồng,...).
- Biểu hiện:
+ VHVN ghi lại quá trình lựa chọn, đấu tranh để
khẳng định đạo lí làm ngời của con ngời Việt Nam
trong sự kết hợp hài hòa hai phơng diện: ý thức cá
nhân ý thức cộng đồng.

+ Vì những lí do khác nhau nên ở những giai đoạn
nhất định, VHVN đề cao một trong hai mặt trên.
Trong chiến tranh hoặc công cuộc cải tạo, chinh
phục tự nhiên, cần huy động sức mạnh của cả cộng
đồng, VHVN đề cao ý thức cộng đồng (VHVN
giai đoạn thế kỉ X-XIV, 1945-1975).
Khi cuộc sống yên bình, con ngời có điều kiện
quan tâm đến đời sống cá nhân hoặc khi quyền
sống của cá nhân bị chà đạp, ý thức cá nhân đợc đề
cao (VHVN giai đoạn thế kỉ XVIII- đầu XIX,
1930-1945).
+ Xu hớng của VH nớc ta hiện nay: xây dựng đạo
lí làm ngời với những phẩm chất tốt đẹp (nhân ái,


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 9
ghi nhớ (sgk).

thuỷ chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi sinh vì sự
nghiệp chính nghĩa,...).VHVN đề cao quyền sống
cá nhân nhng ko chấp nhận chủ nghĩa cá nhân cực
đoan.
IV. Tổng kết bài học:
Ghi nhớ (sgk)

E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs: - Học bài.
- Làm bài tập: Lập bảng so sánh VHTĐ và VHHĐ.
- Đọc trớc bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.


Ngày soạn: 21/8/08.
Tiết :3.
Tiếng Việt:

Ngày dạy:

hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ

A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Nắm đợc các kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ; các nhân tố giao tiếp: nhân vật, hoàn cảnh, nội dung, mục đích, phơng


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 10
tiện, cách thức giao tiếp; hai quá trình trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ.
- Xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng
cao năng lực giao tiếp khi nói (viết) và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao
tiếp.
- Giáo dục thái độ và hành vi phù hợp trong một hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Một số tài liệu về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ.
- Hs đọc trớc bài học.
- Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi- thảo luận,
trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:

1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Em hãy nêu các bộ phận hợp thành của VHVN? VH viết đợc chia
thành các thời kì chủ yếu nào? Con ngời VN đợc khắc họa qua những mối
quan hệ nào trong VH? Qua đó, em thấy con ngời VN bộc lộ những phẩm
chất đáng quý nào?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Nhà văn Tô Hoài trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lu kí
có một phát hiện thú vị về loài kiến. Theo ông, loài kiến cũng biết giao tiếp,
chúng trao đổi thông tin khi chạm đầu vào nhau trên đờng di chuyển. Với
loài ngời, hoạt động giao tiếp cũng chính là điều kiện quan trọng để tồn tại
và phát triển. Con ngời có thể giao tiếp bằng nhiều phơng tiện khác nhau.
Nhng phơng tiện giao tiếp quan trọng nhất, hiệu quả nhất, diễn ra thờng
xuyên của con ngời trong xã hội ở mọi lúc, mọi nơi là ngôn ngữ (nói và viết).
Để thấy đợc điều đó, hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ.
Hoạt động của gv và hs
Yêu cầu cần đạt
Yêu cầu hs đọc ngữ I. Tìm hiểu ngữ liệu:
liệu trong sgk, thảo 1. Ngữ liệu 1: VB Hội nghị Diên Hồng.
luận, trả lời các câu - Nhân vật giao tiếp: Vua và các vị bô lão.
- Cơng vị:
hỏi:
a. Hoạt động giao tiếp + Vua- ngời đứng đầu triều đình, cai quản đất nớc,
đợc VB trên ghi lại diễn chăm lo cho muôn dân bề trên.
ra giữa các nhân vật + Các vị bô lão- ngời đại diện cho trăm họ bề dới.
giao tiếp nào? Hai bên
có cơng vị và quan hệ - Đổi vai:
với nhau ntn?
Lợt 1: Vua Trần nói- các bô lão nghe.

b. Trong hoạt động giao +
Lợt 2: Các bô lão nói- vua Trần nghe.
tiếp trên, các nhân vât +
+
3: Vua Trần hỏi- các bô lão nghe.
giao tiếp lần lợt đổi vai + Lợt
Lợt
4: Các bô lão trả lời- vua Trần nghe.
(vai ngời nói- ngời
nghe) ntn? Ngời nói Đổi vai lần lợt.
tiến hành những hoạt - Hành động của vua Trần (ngời nói): hỏi các bô lão
động cụ thể nào? Ngời liệu tính ntn khi quân Mông Cổ hung hãn tràn sang.
- Hành động của các bô lão (ngời nói): xin đánh.


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 11
nghe thực hiện những
hành động tơng ứng
nào?
c. Hoạt động giao tiếp
trên diễn ra trong hoàn
cảnh nào? (ở đâu? vào
lúc nào? khi đó nớc ta
có sự kiện gì đặc biệt?)
d. Hoạt động giao tiếp
trên hớng vào nội dung
gì?
e. Mục đích của cuộc
giao tiếp (hội nghị) là
gì? Cuộc giao tiếp đó

có đạt đợc mục đích
ko?
Hs thảo luận trả lời các
câu hỏi trong sgk. Gv
nhận xét, chốt ý đúng.
a. Các nhân vật giao
tiếp qua VB trên?
b. Hoạt động giao tiếp
đó diễn ra trong hoàn
cảnh nào?
c.Nội dung giao tiếp
thuộc lĩnh vực nào? Về
đề tài gì? Bao gồm
những vấn đề cơ bản
nào?
d. Mục đích giao tiếp là
gì? (mục đích của ngời
viết, ngời đọc?)
e.Phơng tiện ngôn ngữ
và cách tổ chức VB có
đặc điểm gì nổi bật?
Gv yêu cầu hs dựa vào
kết quả của việc tìm
hiểu ngữ liệu và đọc
phần ghi nhớ trong sgk
để trả lời các câu hỏi:
- Thế nào là hoạt động
giao tiếp bằng ngôn
ngữ?


- Hành động tơng ứng của vua Trần và các bô lão
(ngời nghe): lắng nghe.
- Hoàn cảnh giao tiếp:
+ Địa điểm: điện Diên Hồng.
+Thời điểm: quân Nguyên xâm lợc nớc ta lần
2(1285).
- Nội dung giao tiếp:
+ Bàn về nguy cơ của một cuộc chiến tranh xâm lợc
đã ở vào tình trạng khẩn cấp.
+ Đề cập đến vấn đề nên hoà hay nên đánh.
- Mục đích của hoạt động giao tiếp : Thống nhất ý
chí và hành động để chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
Mục đích đó đã thành công.
2. Ngữ liệu 2: VB Bài tổng quan VHVN.
- Các nhân vật giao tiếp:
+ Ngời viết sgk.
+ Giáo viên Ngữ Văn THPT.
+ Học sinh lớp 10 toàn quốc.
- Đặc điểm:
+ Độ tuổi: từ 65 tuổi trở xuống 15 tuổi.
+ Trình độ: từ các giáo s, tiến sĩ xuống học sinh lớp
10.
- Hoàn cảnh giao tiếp: có tính chất quy phạm, có tổ
chức, mục đích, nội dungvà đợc thực hiện theo chơng
trình mang tính pháp lí trong nhà trờng.
- Nội dung giao tiếp:
+ Lĩnh vực: Văn học sử.
+ Đề tài: Tổng quan VHVN.
+ Vấn đề cơ bản: Các bộ phận hợp thành VHVN,
tiến trình phát triển, con ngời VN qua VH.

- Mục đích giao tiếp:
+ Ngời viết: cung cấp cho ngời đọc cái nhìn tổng
quát về VHVN.
+ Ngời đọc: lĩnh hội một cách tổng quát nhất về các
bộ phận, tiến trình phát triển và con ngời VN qua
VH.
- Phơng tiện ngôn ngữ:
+ Ngôn ngữ: thuộc loại VBKH giáo khoa.
+ Bố cục: rõ ràng, hệ thống mạch lạc.
+ Lí lẽ chặt chẽ, thuyết phục, dẫn chứng tiêu biểu.
II. Hệ thống hoá kiến thức:
1. Khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ:
- Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ là hoạt động
trao đổi thông tin của con ngời trong xã hội, đợc tiến
hành chủ yếu bằng phơng tiện ngôn ngữ (dạng nói
hoặc dạng viết) nhằm thực hiện mục đích về nhận
thức, tình cảm, hành động,...


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 12

- Các quá trình diễn ra
trong hoạt động giao
tiếp bằng ngôn ngữ? Ai
là ngời thực hiện mỗi
quá trình đó?

Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ là hoạt động
liên cá nhân nhằm:
+ Trao đổi thông tin.

+ Trao đổi t tởng, tình cảm.
+ Tạo lập quan hệ xã hội.
2. Các quá trình của hoạt động giao tiếp bằng
ngôn ngữ:
- Tạo lập (sản sinh) VB: ngời nói (ngời viết) thực
hiện.
- Lĩnh hội VB: ngời nghe (ngời đọc) thực hiện.

- Các nhân tố của hoạt
động giao tiếp bằng
ngôn ngữ?
3. Các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ:
- Nhân vật giao tiếp.
- Hoàn cảnh giao tiếp.
- Nội dung giao tiếp.
- Mục đích giao tiếp.
- Phơng tiện và cách thức giao tiếp.
E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Đọc và làm các bài tập trong sgk trang 20, 21, 22.
- Soạn bài: Khái quát VH dân gian VN.


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 13

Ngày soạn: 23/8/08.
Tiết: 4.
Đọc văn:

Ngày dạy:


khái quát văn học dân gian

A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Nắm đợc những đặc trng, hệ thống thể loại và những giá trị cơ
bản của VH dân gian.
- Rèn kĩ năng tìm và tóm tắt các ý chính của bài, tìm và phân tích
các dẫn chứng tiêu biểu cho các ý.
- Giáo dục thái độ trân trọng đối với VH dân gian, di sản văn hóa
của dân tộc.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Một số tài liệu về VH dân gian.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi- thảo luận,
trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Nêu các bộ phận của VHVN? Kể tên các thể loại của VH dân
gian? VD ? Vai trò của VH dân gian?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Trong mạch suy cảm về đất nớc, nhà thơ Nguyễn
Khoa Điềm đã giải thích về sự hình thành các địa danh:
Những ngời vợ nhớ chồng còn góp cho đất nớc những núi Vọng Phu
Cặp vợ chồng yêu nhau góp nên hòn Trống Mái
Gót ngựa của Thánh Gióng đi qua còn trăm ao đầm để lại
Chín mơi chín con voi góp mình dựng đất tổ Hùng Vơng

Những con rồng nằm im góp dòng sông xanh thẳm
Ngời học trò nghèo góp cho đất nớc mình núi Bút, non Nghiên.
(Đất nớc)
Những xúc cảm sâu sắc đó của ông bắt nguồn từ VH dân gian. Kho tàng
VH dân gian của dân tộc ta thực sự là suối nguồn vô tận cho thơ ca và nhạc
họa. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những nét lớn về VH dân gian.
Hoạt động của gv và hs

Yêu cầu cần đạt
I. VH dân gian là gì?
- VH dân gian là gì? Tại Là những tác phẩm ngôn từ truyền miệng đợc
sao nói VH dân gian là tập thể sáng tạo nhằm phục vụ trực tiếp cho các
tác phẩm nghệ thuật sinh hoạt khác nhau của đời sống cộng đồng.
ngôn từ?
Hs thảo luận, trả lời.
Gv nhận xét, chốt ý:


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 14
VH dân gian là tác
phẩm nghệ thuật ngôn từ
do VH dân gian lấy II. Đặc trng cơ bản của VH dân gian:
ngôn từ làm chất liệu 1. Tính truyền miệng:
- Không lu hành bằng chữ viết mà đợc truyền
nghệ thuật.
miệng từ ngời này sang ngời khác qua nhiều thế
-VH dân gian có những hệ và các địa phơng khác nhau.
- Đợc biểu hiện trong diễn xớng dân gian.
đặc trng cơ bản nào?
- Em hiểu thế nào là tính Tác dụng:

truyền miệng?
+ Làm cho tác phẩm VH dân gian đợc trau
chuốt, hoàn thiện, phù hợp hơn với tâm tình của
- Tác dụng của tính nhân dân lao động.
truyền miệng? VD?
+ Tạo nên tính dị bản (nhiều bản kể) của VH
dân gian.
VD: VB truyện cổ tích Tấm Cám, truyền
thuyết An Dơng Vơng và Mị Châu- Trọng
Thủy,...
2. Tính tập thể:
- Quá trình sáng tác tập - Quá trình sáng tác tập thể: Cá nhân khởi xthể của VH dân gian ớng tập thể hởng ứng (tham gia cùng sáng tạo
diễn ra ntn?
hoặc tiếp nhận) tu bổ, sửa chữa, thêm bớt cho
phong phú, hoàn thiện.
- Em hiểu thế nào là tính 3. Tính thực hành:
thực hành của VH dân - Là sự gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh
hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng.
gian? VD?
- VD: Bài ca lao động: Hò sông Mã, hò giã
gạo,...
Bài ca nghi lễ: Hát mo Đẻ đất đẻ nớc của ngời
Yêu cầu hs đọc và tự Mờng,...
học các định nghĩa về III. Hệ thống thể loại của VH dân gian:
các thể loại VH dân gian
Tự sự
Trữ tình
Nghị
trong sgk.
luận

- Lập bảng hệ thống các
- Thần thoại
- Ca dao - Tục ngữ
- Chèo
thể loại VH dân gian?
- Sử thi
- Câu đố
- Truyền thuyết
- Truyện cổ tích
- Truyện cời
- Truyện ngụ ngôn
- Truyện thơ
- Vè

- Tri thức dân gian là gì?
Gv định hớng: Tri thức
dân gian là nhận thức,
hiểu biết của nhân dân
đối với cuộc sống quanh

IV. Những giá trị cơ bản của VH dân gian:
1. VH dân gian là kho tri thức vô cùng phong
phú về đời sống các dân tộc (giá trị nhận
thức):
- VH dân gian là tri thức về mọi lĩnh vực
của đời sống tự nhiên, xã hội và con ngời
phong phú.


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 15

mình.
- Vì sao VH dân gian đợc coi là kho tri thức vô
cùng phong phú và đa
dạng?
Gv gợi mở: Tri thức dân
gian bao gồm những tri
thức về các lĩnh vực
nào? Của bao nhiêu dân
tộc?
- VH dân gian thể hiện
trình độ nhận thức và
quan điểm của ai? Điều
đó có gì khác với giai
cấp thống trị cùng thời?
VD? Tri thức dân gian
đợc trình bày ntn? VD?
Gv mở rộng: Tuy nhiên
nhận thức của nhân dân
lao động ko phải hoàn
toàn và bao giờ cũng
đúng. VD: Đi một ngày
đàng học một sàng
khôn;
Những ngời ti hí mắt lơn
/ Trai thờng chốn chúa,
gái buôn lộn chồng...

đa dạng.

là tri thức của 54 dân tộc


- VH dân gian thể hiện trình độ nhận thức và
quan điểm t tởng của nhân dân lao động nên nó
mang tính chất nhân đạo, tiến bộ, khác biệt và
thậm chí đối lập với quan điểm của giai cấp
thống trị cùng thời.
VD: + Con vua thì lại làm vua
Con sãi ở chùa thì quét lá đa
Bao giờ dân nổi can qua
Con vua thất thế lại ra quét chùa.
+ Đừng than phận khó ai ơi
Còn da: lông mọc, còn chồi: nảy cây...
- Tri thức dân gian thờng đợc trình bày bằng
ngôn ngữ nghệ thuật hấp dẫn, dễ phổ biến, có
sức sống lâu bền với thời gian.
VD: Bài học về đạo lí làm con:
Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
- Tính giáo dục của VH Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
dân gian đợc thể hiện
qua những khía cạnh
nào? VD?

- Giá trị thẩm mĩ to lớn
của VH dân gian đợc
biểu hiện ntn?
- Kể tên một vài tác giả
u tú có sự học tập VH
dân gian?


2.VH dân gian có giá trị giáo dục sâu sắc về
đạo lí làm ngời:
- Tinh thần nhân đạo:
+ Tôn vinh giá trị con ngời (t tởng nhân văn).
+ Tình yêu thơng con ngời (cảm thông, thơng
xót).
+ Đấu tranh ko ngừng để bảo vệ, giải phóng
con ngời khỏi bất công, cờng quyền.
- Hình thành những phẩm chất truyền thống tốt
đẹp:
+ Tình yêu quê hơng, đất nớc.
+ Lòng vị tha, đức kiên trung.
+ Tính cần kiệm, óc thực tiễn,...
3. VH dân gian có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 16
phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho
nền VH dân tộc:
- Nhiều tác phẩm VH dân gian trở thành mẫu
mực nghệ thuật để ngời đời học tập.
- Khi VH viết cha phát triển, VH dân gian đóng
vai trò chủ đạo.
- Khi VH viết phát triển, VH dân gian là nguồn
nuôi dỡng, là cơ sở của VH viết, phát triển song
song, làm cho VH viết trở nên phong phú, đa
dạng, đậm đà bản sắc dân tộc.

E. Củng cố, dặn dò:

Yêu cầu hs: - Đọc phần ghi nhớ (sgk).
- Soạn bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo).

Ngày soạn: 24/8/08.
Tiết:5.
Tiếng Việt:

Ngày dạy:

Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ
(tiếp)

A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs: - Củng cố khái niệm và các nhân tố chi phối của hoạt động giao
tiếp bằng ngôn ngữ.
- Vận dụng lí thuyết về hoạt động giao tiếp vào việc phân tích các
tình huống giao tiếp cụ thể.
- Giáo dục thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Hs đọc trớc bài học.
- Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo hình thức trao đổi thảo luận. Một số hs lên
bảng làm các bài tập, các em khác tự làm vào vở, nhận xét, bổ sung bài của
bạn. Gv nhận xét, định hớng hoàn chỉnh.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:

Câu hỏi: VH dân gian là gì? Những đặc trng cơ bản và các giá trị của VH
dân gian? Cho VD một vài bài ca dao có giá trị giáo dục?
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: ở tiết học trớc về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ,
các em đã đợc tìm hiểu những tri thức lí thuyết cơ bản. Trong tiết học hôm
nay, chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để làm các bài tập để củng cố,
khắc sâu các kiến thức đó.
Hoạt động của gv và hs
Yêu cầu cần đạt
Gv yêu cầu 3 hs lên III. Luyện tập:


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 17
bảng làm các bài tập 1,
2, 3 trong sgk. Các em
khác tự làm vào vở, theo
dõi bài của bạn nhận
xét bổ sung.
Gv nhận xét, khẳng định
đáp án, lu ý hs các kiến
thức và kĩ năng cần thiết.

Bài 1:
a. Nhân vật giao tiếp:- Chàng trai (anh).
- Cô gái (nàng).
Lứa tuổi: 18-20, trẻ, đang ở độ tuổi yêu đơng.
b. Thời điểm giao tiếp: Đêm trăng sáng, yên tĩnh
thích hợp với những cuộc trò chuyện của những đôi
lứa đang yêu.
c. Nội dung giao tiếp:

Nghĩa tuờng minh: Chàng trai hỏi cô gái tre non đủ
lá(đủ già) rồi thì có dùng để đan sàng đợc ko?
- Nghĩa hàm ẩn: Cũng nh tre, chàng trai và cô gái đã
đến tuổi trởng thành, lại có tình cảm với nhau liệu nên
tính chuyện kết duyên chăng?
- Mục đích giao tiếp: tỏ tình, cầu hôn tế nhị.
d. Cách nói của chàng trai: Có màu sắc văn chơng,
tình tứ , ý nhị, mợn hình ảnh thiên nhiên để tỏ lòng
mình phù hợp, tinh tế.
Bài 2:
a,b. Các hành động nói (hành động giao tiếp):
- Chào (Cháu chào ông ạ!).
- Chào đáp (A Cổ hả?).
- Khen (Lớn tớng rồi nhỉ?).
- Hỏi (Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông ko?).
c. Tình cảm, thái độ:
+ A Cổ: kính mến ông già.
+ Ông già: trìu mến, yêu quý A Cổ.
- Quan hệ: gần gũi, thân mật.
Bài 3:
a. Nội dung giao tiếp:
- Nghĩa tờng minh: Miêu tả, giới thiệu đặc điểm, quá
trình làm bánh trôi nớc.
- Nghĩa hàm ẩn: Thông qua hình tợng bánh trôi nớc,
tác giả ngợi ca vẻ đẹp, thể hiện thân phận bất hạnh của
mình cũng nh của bao ngời phụ nữ trong XHPK bất
công. Song trong hoàn cảnh khắc nghiệt, họ vẫn giữ
trọn đợc phẩm chất tốt đẹp của mình.
- Mục đích: + Chia sẻ, cảm thông với thân phận ngời
phụ nữ trong XH cũ.

+ Lên án, tố cáo XHPK bất công.
- Phơng tiện từ ngữ, hình ảnh: biểu cảm, đa nghĩa.
b. Căn cứ:
- Phơng tiện từ ngữ: + Trắng, tròn gợi vẻ đẹp
hình thể.
+ Mô típ mở đầu: thân em lời than thân, bộc lộ
tâm tình của ngời phụ nữ.
+ Thành ngữ bảy nổi ba chìm thân phận long
đong, bất hạnh.
+ Tấm lòng son phẩm chất thủy chung, trong
trắng, son sắt.


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 18
Gv yêu cầu hs làm ở
nhà.
Gv lu ý hs: Ngày
5/6/1972, Đại hội đồng
Liên Hợp Quốc sáng lập
ngày môi trờng thế giới.

Gv yêu cầu hs đọc bức
th của Bác Hồ và trả lời
các câu hỏi trong sgk.
Gv lu ý hs: Khi thực
hiện bất cứ hoạt động
giao tiếp bằng ngôn ngữ
nào (dạng nói và viết),
chúng ta cần phải chú ý:
+ Nhân vật, đối tợng

giao tiếp (Nói và viết
cho ai?).
+ Mục đích giao tiếp
(Nói và viết để làm gì?).
+ Nội dung giao tiếp
(Nói và viết để làm gì?).
+ Giao tiếp bằng cách
nào (Nói và viết ntn?).

Bài 4:
Gv gợi ý hs viết thông báo theo bố cục:
- Tiêu ngữ.
- Tên thông báo.
- Nêu lí do.
- Thời gian thực hiện.
- Nội dung công việc.
- Lực lợng tham gia.
- Dụng cụ.
- Kế hoạch cụ thể.
- Lời kêu gọi.
Bài 5:
a. Nhân vật giao tiếp:
+ Bác Hồ- chủ tịch nớc.
+ Hs toàn quốc- thế hệ tơng lai của đất nớc.
b. Hoàn cảnh giao tiếp:
+ Tháng 9-1945: đất nớc vừa giành đợc độc lập Hs
lần đầu tiên đợc đón nhận một nền giáo dục hoàn toàn
Việt Nam.
+ Bác Hồ: giao nhiệm vụ, khẳng định quyền lợi của hs
nớc Việt Nam độc lập.

c. Nội dung giao tiếp:
- Niềm vui sớng của Bác vì thấy hs- thế hệ tơng lai của
đất nớc đợc hởng nền giáo dục của dân tộc.
- Nhiệm vụ và trách nhiệm nặng nề nhng vẻ vang của
hs.
- Lời chúc của Bác với các em hs.
d. Mục đích giao tiếp:
- Chúc mừng hs nhân ngày khai trờng đầu tiên của nớc
Việt Nam DCCH.
- Xác định nhiệm vụ nặng nề nhng vẻ vang của các em
hs.
e. Hình thức:
- Ngắn gọn.
- Lời văn vừa gần gũi, chân tình vừa nghiêm túc, trang
trọng.

E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Làm bài tập 4 trong sgk.
- Đọc, tìm hiểu trớc bài : Văn bản.


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 19

Ngày soạn:
Tiết: 6.
Tiếng Việt:

Ngày dạy:

văn bản


A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:
- Nắm đợc khái niệm, đặc điểm, các loại VB phân chia theo lĩnh vực
và mục đích giao tiếp.
- Nâng cao kĩ năng thực hành phân tích và tạo lập VB trong giao tiếp.
- Biết phân biệt, sử dụng các loại VB phù hợp, linh hoạt trong các lĩnh
vực khác nhau của đời sống.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv.
- Hs đọc trớc bài học.Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi- thảo luận,
trả lời các câu hỏi.
D.Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Trong hoạt động giao tiếp hàng ngày, con ngời tiếp
xúc, tạo ra rất nhiều văn bản. Vậy văn bản là gì? Chúng có những đặc điểm
gì? Có các loại văn bản nào? Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
các vấn đề đó.
Hoạt động của gv và hs
Yêu cầu cần đạt
Yêu cầu hs đọc các văn I. Khái niệm, đặc điểm:
bản trong sgk, thảo 1. Tìm hiểu ngữ liệu:
luận, trả lời các câu hỏi. a. Các văn bản đợc tạo ra trong hoạt động giao
1. Mỗi văn bản trên đợc tiếp bằng ngôn ngữ:
ngời nói (viết) tạo ra - Văn bản 1: Trao đổi kinh nghiệm sống. Gồm 1
trong loại hoạt động câu.

nào? Để đáp ứng yêu - Văn bản 2: Trao đổi tình cảmlà lời than thân
cầu gì? Dung lợng văn của ngời con gái trong XHPK. Gồm 4 câu.
bản?
- Văn bản 3: Trao đổi thông tin chính trị- xã hội
của Bác Hồ (vị chủ tịch nớc) với toàn dân. Gồm
17 câu.
2. Mỗi văn bản trên đề b. Nội dung các văn bản:
cập đến vấn đề gì? Vấn - Văn bản 1: Hoàn cảnh sống có thể tác động đến
đề đó đợc triển khai sự hình thành nhân cách của con ngời theo hớng


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 20
nhất quán ở trong toàn tích cực hoặc tiêu cực.
bộ văn bản ntn?
- Văn bản 2: Thân phận bị phụ thuộc, không tự
quyết định đợc hạnh phúc của mình mà hoàn toàn
phụ thuộc vào sự may rủi của ngời phụ nữ trong
XHPK.
- Văn bản 3: Kêu gọi, khích lệ đồng bào thống
nhất ý chí và hành động để chiến đấu chống thực
dân Pháp, bảo vệ tổ quốc.
Các vấn đề đợc triển khai nhất quán, các từ,
3. ở những văn bản có câu cùng hớng đến làm rõ chủ đề.
nhiều câu (văn bản 2 và c. Sự triển khai mạch lạc của nội dung văn
3), nội dung của văn bản:
bản đợc triển khai mạch - Văn bản 2: Cô gái ví thân phận mình nh hạt ma
lạc qua từng câu, từng hạt ma ko tự quyết định đợc địa chỉ mà nó sẽ
đoạn ntn?
- Đặc biệt ở văn bản 3, rơi xuống ngẫu nhiên, may rủi.
văn bản đợc tổ chức Cô gái trong xã hội cũ bị gả bán nơi nao cũng

theo kết cấu 3 phần ntn? phải cam phận.
Gv giải thích: Mạch lạc - Văn bản 3:+ Lập trờng chính nghĩa của ta, dã
là sự tiếp nối theo một tâm của thực dân Pháp (câu 1- câu 3).
trật tự hợp lí, lôgíc giữa
+ Chân lí sống của dân tộc: thà hi
các ý, các phần của văn sinh tất cả chứ nhất định ko chịu mất nớc, ko chịu
bản.
làm nô lệ (câu 4- câu 5).
+ Kêu gọi mọi ngời đứng lên đánh
thực dân Pháp bằng mọi vũ khí có thể (câu 6- câu
11).
+ Kêu gọi binh sĩ, tự vệ, dân quânlực lợng chủ chốt của cuộc kháng chiến (câu 12câu 14).
+ Khẳng định niềm tin vào thắng
lợi tất yếu của dân tộc (câu 15- câu 17).
4. Về hình thức, văn bản Kết cấu 3 phần:- Mở đầu: câu 1- câu 3.
3 có dấu hiệu mở đầu và
- Thân bài: câu 4- câu 14.
kết thúc ntn?
- Kết bài: câu 15- câu 17.
d. Dấu hiệu hình thức:
5. Mỗi Văn bản trên đợc - Mở đầu: Tiêu đề.
tạo ra nhằm mục đích - Kết thúc: Dấu câu(!)
gì?
e. Mục đích giao tiếp:
+ Văn bản 1: Truyền đạt một kinh nghiệm sống.
+ Văn bản 2: Lời than thân nêu lên một hiện tợng bất công trong đời sống XHPK để mọi ngời
thấu hiểu, cảm thông.
+ Văn bản 3: Kêu gọi, khích lệ đồng bào toàn
- Nêu khái niệm văn quốc quyết tâm kháng chiến chống Pháp.
bản?

2. Các vấn đề lí thuyết:
a. Khái niệm văn bản:
Là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn
ngữ, gồm một, nhiều câu hay nhiều đoạn.
- Đặc điểm của văn b. Các đặc điểm của văn bản:
bản?
- Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ đề.


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 21

Yêu cầu hs trả lời các
câu hỏi trong sgk:
1. So sánh các văn bản
1, 2 với văn bản 3 (mục
I) về các phơng diện:
- Vấn đề đợc đề cập đến
trong mỗi văn bản là gì?
Thuộc lĩnh vực nào
trong cuộc sống?
- Từ ngữ đợc sử dụng
trong mỗi văn bản thuộc
loại nào?
- Cách thức thể hiện nội
dung?

Gv yêu cầu hs thảo luận,
so sánh văn bản 2, 3 với
các văn bản khác: bài
học trong sgkcác môn

học và đơn xin nghỉ học
hoặc giấy khai sinh.
- Phạm vi sử dụng của
mỗi loại văn bản?
- Mục đích giao tiếp của
mỗi loại văn bản?
- Lớp từ ngữ riêng đợc
sử dụng trong mỗi loại
văn bản?

Kể tên các loại văn bản
phân theo lĩnh vực và
mục đích giao tiếp?

- Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ,
kết cấu mạch lạc.
- Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn
chỉnh về nội dung.
- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một hoặc một số
mục đích giao tiếp nhất định.
II. Các loại văn bản:
1. Tìm hiểu văn bản:
a. So sánh văn bản 1, 2 và văn bản 3 (mục I):
* Vấn đề đợc đề cập đến:
- Văn bản 1: Một kinh nghiệm sống Thuộc lĩnh
vực quan hệ giữa con ngời- hoàn cảnh xã hội.
- Văn bản 2: Thân phận bất hạnh của ngời phụ nữ
trong XHPK Thuộc lĩnh vực tình cảm.
- Văn bản 3: Kêu gọi toàn dân kháng chiến chống
thực dân Pháp Thuộc lĩnh vực t tởng- chính trị.

* Từ ngữ :
- Văn bản 1, 2: Từ ngữ thông thờng, giàu hình
ảnh.
- Văn bản 3: Từ ngữ chính trị.
* Cách thức thể hiện nội dung:
- Văn bản 1, 2: Thông qua hình ảnh cụ thể, có
tính hình tợng.
- Văn bản 3: Dùng lí lẽ, lập luận trực tiếp.
b. So sánh văn bản 2, 3 với một số loại văn bản
khác:
* Phạm vi sử dụng:
+ Văn bản 2: Giao tiếp nghệ thuật.
+ Văn bản 3: Giao tiếp chính trị.
+ Văn bản sgk: Giao tiếp khoa học.
+ Đơn từ, giấy khai sinh: Giao tiếp hành chính.
* Mục đích giao tiếp:
- Văn bản 2: Bộc lộ cảm xúc than thân.
- Văn bản 3: Kêu gọi toàn quốc kháng chiến
- Văn bản sgk: Truyền thụ kiến thức khoa học.
- Đơn từ, giấy khai sinh: Trình bày ý kiến nguyện
vọng; ghi nhận sự việc, hiện tợng trong đời sống.
* Từ ngữ:
- Văn bản 2: Từ ngữ thông thờng và giàu hình
ảnh.
- Văn bản 3: Dùng nhiều từ chính trị.
- Văn bản sgk: Dùng nhiều từ ngữ khoa học.
- Đơn từ, giấy khai sinh: Dùng nhiều từ hành
chính.
2. Các vấn đề lí thuyết:
Các loại văn bản phân theo lĩnh vực và mục đích

giao tiếp:
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật.


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 22
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ hành
chính.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ chính
luận.
- Văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ báo chí.

E. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs:- Học bài, làm bài tập tr.37-38.
- Chuẩn bị viết bài làm văn số 1(tại lớp).

Ngày soạn: .
Tiết:7.
Làm văn:

Ngày dạy:

bài viết số 1

A. Mục tiêu :
Giúp hs: - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm.
- Rèn kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục 3 phần, có đủ liên kết về
hình thức và nội dung.

- Từ việc thấy đợc năng lực, trình độ của hs, gv xác định đợc các unhợc điểm của hs để định hớng đào tạo, bồi dỡng phù hợp.
B. Tiến trình kiểm tra:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Cho hs chép đề và làm bài:
Đề bài: Phát biểu cảm nghĩ của anh (chị) về những ngày đầu tiên bớc vào trờng trung học phổ thông.
3. Thu bài: (sau 45 phút).
C. Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu hs về soạn bài: Chiến thắng Mtao Mxây (trích sử thi Đăm Săn).
D. Đáp án:
MB:(1đ)
Hs có thể viết theo nhiều cách nhng cần giới thiệu đợc đề tài và gây đợc
hứng thú cho ngời đọc.
TB: (7đ)
- Giới thiệu sơ lợc xúc cảm về mái trờng, thầy cô và bạn bè mới. (1đ)
- Niềm vui trong ngày tựu trờng, khai giảng.(3đ)
- Những giờ học đầu tiên và một kỉ niệm đáng nhớ đem lại bài học sâu
sắc.(3đ)


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 23
KB: (1đ)
Thâu tóm đợc tinh thần và nội dung cơ bản của bài làm đồng thời lu lại
những cảm xúc và suy nghĩ nơi ngời đọc.
Thang điểm: 9đ bài viết + 1đ trình bày.
+ 9-10: Bài viết triển khai sinh động các ý trên, có cảm xúc, văn phong trong
sáng.
+ 7-8: Bài viết đảm bảo đủ các ý trên, có cảm xúc, văn phong trong sáng.
+ 5-6: Bài viết còn sơ lợc, còn mắc một số lỗi về văn phong, trình bày.
+ <5: Bài viết còn sơ sài, mắc nhiều lỗi về văn phong, trình bày.


Ngày soạn: 29/8/08.
Tiết: 8.
Đọc văn:

Ngày dạy:

chiến thắng mtao mxây
(Trích Đăm Săn- Sử thi Tây Nguyên)

A. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:- Nắm đợc các đặc điểm cơ bản của sử thi, đặc biệt là sử thi anh
hùng.
- Nắm đợc nội dung sử thi Đăm Săn.
- Nhận thức đợc vẻ đẹp hình tợng Đăm Săn trong cuộc quyết chiến
với Mtao Mxây.
- Rèn kĩ năng đọc văn bản sử thi, phân tích một văn bản sử thi anh
hùng.
- Giáo dục ý thức cộng đồng.
B. Sự chuẩn bị của thầy và trò:
- Sgk, sgv, một số tài liệu tham khảo.
- Hs soạn bài theo các câu hỏi của sgk.
- Gv thiết kế dạy- học.
C. Cách thức tiến hành:
Gv tổ chức giờ dạy- học theo cách kết hợp các phơng pháp: đọc diễn cảm,
vấn đáp- đàm thoại.
D. Tiến trình dạy- học:
1. ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Nếu ngời Kinh tự hào vì có nguồn ca dao, tục ngữ

phong phú; ngời Thái có truyện thơ Tiễn dặn ngời yêu làm say đắm lòng ngời; ngời Mờng trong những dịp lễ hội hay đám tang ma lại thả hồn mình theo
những lới hát mo Đẻ đất đẻ nớc;...thì đồng bào Tây Nguyên cũng có những
đêm ko ngủ, thao thức nghe các già làng kể khan sử thi Đăm Săn bên ngọn
lửa thiêng nơi nhà Rông. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về sử thi này qua
đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây.
Hoạt động của gv và hs
Yêu cầu cần đạt


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 24
Hs đọc phần Tiểu dẫn.
- Từ khái niệm về sử thi
(bài khái quát VH dân
gian), em hãy cho biết sử
thi có những đặc điểm
gì?

- Có mấy loại sử thi?
- Đặc điểm nổi bật của
mỗi thể loại? VD?

- Hình thức diễn xớng?
Hs học theo sgk.
Gv lu ý hs những sự kiện
chính.

- Giá trị nội dung của tác
phẩm?

Hs đọc phân vai đoạn

trích.
- Theo em, em sẽ phân

I. Tìm hiểu chung:
1. Thể loại sử thi:
a. Đặc điểm của sử thi:
- Là tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn.
- Ngôn ngữ có vần, nhịp.
- Hình tợng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng.
- Kể về những biến cố lớn diễn ra trong đời sống
cộng đồng thời cổ đại.
b. Phân loại:
Hai loại:- Sử thi thần thoại Kể về sự hình
thành thế giới và muôn loài, con ngời và bộ tộc
thời cổ đại.
VD: Đẻ đất đẻ nớc (Mờng), ẩm ệt
luông (Thái), Cây nêu thần (Mnông),...
- Sử thi anh hùng Kể về cuộc đời,
chiến công của những nhân vật anh hùng.
VD: Đăm Săn, Đăm Di, Xing Nhã,
Khinh Dú (Êđê), Đăm Noi (Ba-na),...
c. Hình thức diễn xớng:
Kể- hát.
2. Sử thi Đăm Săn:
a. Tóm tắt:
- Đăm Săn về làm chồng Hơ Nhị và Hơ Bhị theo
tục nối dây trở nên một tù trởng lừng lẫy và
giàu có.
- Các tù trởng Kên Kên (Mtao Gr), Sắt (Mtao
Mxây), thừa lúc Đăm Săn vắng nhà, bắt Hơ Nhị

về làm vợ. Đăm Săn đánh trả và chiến thắng, giết
chết chúng, giành lại vợ, đem lại sự giàu có và
uy danh cho mình và cộng đồng.
- Đăm Săn chặt cây Sơ-múc (cây thần vật tổ nhà
vợ) khiến hai vợ chết lên trời xin thuốc cứu hai
nàng.
- Đăm Săn đi cầu hôn nữ thần Mặt Trời bị từ
chối. Trên đờng về, Đăm Săn bị chết ngập trong
rừng sáp Đen. Hồn chàng biến thành con ruồi
bay vào miệng chị gái Hơ Âng. Hơ Âng có thai,
sinh ra Đăm Săn cháu. Nó lớn lên, tiếp tục sự
nghiệp anh hùng của chàng.
b. Giá trị nội dung:
+ Chiến tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi uy danh
của cộng đồng.
+ Khát vọng chinh phục tự nhiên.
+ Cuộc đấu tranh giữa chế độ xã hội mẫu quyền
với phụ quyền.
II. Đọc- hiểu văn bản:
1. Đọc.
2. Bố cục: 3 phần.
- Phần 1: Từ đầu đến cắt đầu Mtao Mxây đem


Giỏo ỏn Ng vn 10 (Bn PDF, cú bn Word) 25
chia đoạn trích thành các bêu ngoài đờng Cảnh trận đánh giữa hai tù
phần, các ý ntn để phân trởng.
tích?
- Phần 2: Tiếp đến Họ đến bãi ngoài làng, rồi
vào làng Cảnh Đăm Săn cùng nô lệ ra về sau

chiến thắng.
- Phần 3: Còn lại Cảnh Đăm Săn ăn mừng
- Trận quyết chiến giữa chiến thắng.
Đăm Săn- Mtao Mxây đ- 3. Tìm hiểu văn bản:
ợc miêu tả, kể qua những a. Hình tợng Đăm Săn trong cuộc quyết chiến
với Mtao Mxây:
cảnh nào?
- Mục đích của Đăm Săn - Mục đích:
trong trận quyết chiến + Đòi lại vợ.
+ Bảo vệ danh dự của tù trởng anh hùng, của bộ
với Mtao Mxây?
tộc.
+ Trừng phạt kẻ cớp, đem lại sự yên ổn cho buôn
làng.
- T thế của Đăm Săn + Là cái cớ làm nảy sinh mâu thuẫn giữa các bộ
trong trận quyết chiến tộc dẫn tới chiến tranh mở rộng bờ cõi, làm nổi
uy danh cộng đồng.
với Mtao Mxây?
- Trận quyết chiến giữa - T thế: chủ động, tự tin, đờng hoàng.
Đăm Săn- Mtao Mxây đ- - Các chặng đấu:
ợc miêu tả, kể qua những + Chặng 1: Đăm Săn khiêu chiến- Mtao buộc
chặng nào? Hành động phải đáp lại.
của chàng ở mỗi chặng + Chặng 2: Diễn biến cuộc chiến:
đấu?
Hiệp 1: Mtao múa khiên trớc, Đăm Săn bình
tĩnh, thản nhiên xem khả năng của đối thủ.
Hiệp 2: Đăm Săn múa trớc- Mtao trốn chạy,
chém trợt, cầu cứu Hơ Nhị quăng cho miếng
trầu.
Hiệp 3: Đăm Săn múa khiên và đuổi theo

Mtao nhng ko đâm thủng đợc y.
- ở chặng 1, Đăm Săn và Hiệp 4: Đăm Săn cầu cứu ông trời giết đợc
Mtao đợc xây dựng trong Mtao
thế đối lập ntn? Tìm các - Hành động:
chi tiết, các ý cụ thể để Chặng 1:
lập bảng so sánh?
Đăm Săn
Mtao Mxây
- Đến tận cầu thang
- Mtao Mxây bị động,
sợ hãi nhng vẫn trêu
khiêu chiến (lần 1)
tức Đăm Săn.
chủ động, tự tin.
- Khiêu khích, đe dọa
- Do dự, sợ hãi vẻ
quyết liệt (lần 2), coi
ngoài hung tợn.
khinh Mtao Mxây, tự
Gv nêu câu hỏi gợi mở, tin, đờng hoàng.
khắc sâu:
- Ai là ngời múa khiên Chặng 2:
trớc? Tại sao tác giả sử Hiệp 1:
thi lại miêu tả nh vậy?
Hs thảo luận trả lời.
Đăm Săn
Mtao Mxây



×