BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
XW
HUỲNH THANH NHÃ
PHÁT TRIỂN
KHU CÔNG NGHIỆP CỦA
THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 62.34.05.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS Phước Minh Hiệp
TS Nguyễn Thanh Hội
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH - 2008
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn tận tình của quý Thầy, Cô và sự giúp đỡ của các nhà khoa học, các cơ quan,
đơn vị. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn trích dẫn
rõ ràng.
Nghiên cứu sinh Huỳnh Thanh Nhã
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các phụ lục bản đồ, biểu đồ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: NHU CẦU PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP CỦA TP CẦN
THƠ VÀ NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN KHU CÔNG
NGHIỆP ..................................................................................................................... 7
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ KHU CÔNG NGHIỆP........................................ 7
1.1.1. Sơ lược quá trình hình thành KCN trên Thế giới.............................................. 7
1.1.2. Khái niệm về KCN của một số tổ chức trên Thế giới....................................... 9
1.1.3. Khái niệm về KCN của Việt Nam................................................................... 11
1.1.3.1. Khu công nghiệp (Industrial zones) ............................................................. 11
1.1.3.2. Khu chế xuất (Export processing zones)...................................................... 13
1.1.3.3. Khu công nghệ cao (High - Technology zones)........................................... 13
1.1.3.4. Cụm công nghiệp (Industrial Module) ......................................................... 15
1.1.3.5. Đặc khu kinh tế (Special Economic Zone)................................................... 15
1.1.4. Quan điểm của tác giả về khái niệm KCN ...................................................... 16
1.2. NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ MỘT SỐ TỈNH, THÀNH Ở VIỆT
NAM.......................................................................................................................... 19
1.2.1. Những bài học kinh nghiệm phát triển KCN của một số nước Đông NamÁ 19
1.2.1.1. Kinh nghiệm xây dựng và quản lý tiên tiến ở Thái Lan ............................. 19
1.2.1.2. Kinh nghiệm xây dựng thành công KCN Penang ở Malaysia .................... 22
1.2.1.3. Kinh nghiệm xây dựng không thành công KCX Bataan ở Philippine ........ 24
1.2.1.4. Những bài học kinh nghiệm đúc kết từ phát triển KCN của một số nước
Đông Nam Á.............................................................................................................. 27
1.2.2. Những bài học kinh nghiệm phát triển KCN của một số tỉnh, thành ở VN.... 28
1.2.2.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển các KCN Việt Nam ............... 28
1.2.2.2. Những bài học kinh nghiệm phát triển KCN của một số tỉnh, thành ở VN. 31
1.3. TP CẦN THƠ VÀ NHU CẦU PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP ....... 48
1.3.1. Vị trí và vai trò của TP Cần Thơ đối với khu vực ĐBSCL............................. 48
1.3.2. Những thách thức và cơ hội phát triển TP Cần Thơ hiện nay......................... 53
1.3.2.1. Những thách thức ......................................................................................... 53
1.3.2.2. Những cơ hội ................................................................................................ 55
1.3.3. Nhu cầu phát triển KCN của TP Cần thơ........................................................ 58
1.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG I ................................................................................. 61
CHƯƠNG II: ĐÁNH GÍA THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP TP CẦN THƠ TRONG THỜI GIAN QUA.................. 63
2.1. TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP TP CẦN THƠ ........................... 63
2.1.1. Giới thiệu khái quát quá trình hình thành và phát triển các KCN của TP Cần
Thơ............................................................................................................................. 63
2.1.2. Đặc điểm các KCN của TP Cần Thơ .............................................................. 64
2.1.2.1. KCN Trà Nóc 1, 2 ........................................................................................ 64
2.1.2.2. KCN Hưng Phú 1, 2 ..................................................................................... 65
2.1.2.3. KCN Thốt nốt............................................................................................... 66
2.1.3. Một số nét đặc trưng của các KCN TP Cần Thơ............................................. 67
2.1.3.1. Về vị trí các KCN......................................................................................... 67
2.1.3.2. Về qui mô các KCN ..................................................................................... 68
2.1.3.3. Về ngành nghề phát triển của các KCN ....................................................... 68
2.1.3.4. Về trình độ lao động, công nghệ và cách tổ chức quản lý các KCN ........... 69
2.2. ĐÁNH GÍA THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TP CẦN THƠ TRONG THỜI GIAN QUA............................ 70
2.2.1. Đánh gía tình hình đầu tư của các DN vào KCN TP Cần Thơ ....................... 70
2.2.1.1. Thông tin chung về các DN khảo sát ........................................................... 70
2.2.1.2. Đánh giá tính hấp dẫn các KCN của TP Cần Thơ ....................................... 75
2.2.2. Đánh gía kết quả hoạt động các KCN của TP Cần Thơ trong thời gian qua .. 81
2.2.2.1. Về tăng trưởng kinh tế.................................................................................. 81
2.2.2.2. Về ổn định xã hội ......................................................................................... 87
2.2.2.3. Về bảo vệ môi trường sinh thái .................................................................... 89
2.3. PHÂN TÍCH NHỮNG THÀNH CÔNG, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
TỒN TẠI HẠN CHẾ TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CÁC KCN CỦA
TP CẦN THƠ .......................................................................................................... 90
2.3.1. Những thành công trong quá trình phát triển các KCN của TP Cần Thơ ....... 90
2.3.1.1. Về chủ trương đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế .............................................. 90
2.3.1.2. Về chính sách ổn định và phát triển xã hội .................................................. 96
2.3.1.3. Về vấn đề bảo vệ môi trường ....................................................................... 97
2.3.1.4. Về chính sách hỗ trợ phát triển .................................................................... 98
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân tồn tại hạn chế trong quá trình phát triển các
KCN của TP Cần Thơ ............................................................................................... 99
2.3.2.1. Về chủ trương đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế .............................................. 99
2.3.2.2. Về chính sách ổn định và phát triển xã hội ................................................ 103
2.3.2.3. Về vấn đề bảo vệ môi trường ..................................................................... 107
2.3.2.4. Về chính sách hỗ trợ phát triển .................................................................. 109
2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG II.............................................................................. 110
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP CỦA
TP CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020 ........................................................................... 113
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
CỦA TP CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020.................................................................. 113
3.1.1. Định hướng phát triển KCN của TP Cần Thơ đến năm 2020....................... 113
3.1.2. Mục tiêu phát triển KCN của TP Cần Thơ đến năm 2020............................ 114
3.1.2.1. Mục tiêu tổng quát...................................................................................... 114
3.1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 115
3.2. QUAN ĐIỂM ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KHU CÔNG
NGHIỆP CỦA TP CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020................................................. 116
3.2.1. Phát triển các KCN là công cụ hữu hiệu để thực hiện quá trình CNH, HĐH
của TP Cần Thơ....................................................................................................... 116
3.2.2. Phát triển KCN TP Cần Thơ phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế .. 117
3.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động các KCN của TP Cần Thơ để phục vụ tốt và kịp
thời quá trình phát triển TP Cần Thơ đến năm 2020............................................... 117
3.2.4. Phát triển các KCN của TP Cần Thơ đến năm 2020 phù hợp với định hướng
phát triển KTXH của TP Cần Thơ và định hướng chiến lược phát triển KCN ở Việt
Nam đến năm 2020.................................................................................................. 118
3.2.5. Phát triển các KCN của TP Cần Thơ phù hợp với xu hướng phát triển bền
vững, cân đối giữa 3 mặt lợi ích về kinh tế, xã hội và môi trường ......................... 118
3.3. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC KCN CỦA TP CẦN THƠ ĐẾN
NĂM 2020............................................................................................................... 119
3.3.1. Nhóm giải pháp đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế............................................. 119
3.3.1.1. Quy hoạch tổng thể phát triển các KCN của TP Cần Thơ ......................... 119
3.3.1.2. Cải thiện môi trường đầu tư vào các KCN của TP Cần Thơ ..................... 122
3.3.1.3. Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong và ngòai KCN.............. 125
3.3.1.4. Đẩy mạnh các nguồn lực xuất khẩu ........................................................... 128
3.3.1.5. Tăng cường hợp tác Quốc tế ...................................................................... 128
3.3.2. Nhóm giải pháp ổn định và phát triển xã hội ................................................ 129
3.3.2.1. Đào tạo cung ứng nguồn nhân lực.............................................................. 130
3.3.2.2. Tập trung các nguồn lực để giải quyết việc làm ........................................ 132
3.3.2.3. Ổn định chỗ ở cho người lao động ............................................................. 133
3.3.3. Nhóm giải pháp hạn chế ô nhiễm và bảo vệ môi trường .............................. 138
3.3.3.1. Tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường ..................................... 138
3.3.3.2. Tập trung xử lý chất thải công nghiệp........................................................ 139
3.3.3.3. Tăng cường quản lý Nhà nước đối với việc bảo vệ môi trường ................ 142
3.3.3.4. Xây dựng cơ chế phối hợp hỗ trợ phòng Cảnh sát môi trường hoạt động. 143
3.3.4. Nhóm giải pháp hỗ trợ phát triển .................................................................. 144
3.3.4.1. Xây dựng và ban hành bộ luật KCN .......................................................... 144
3.3.4.2. Cải tiến cơ chế quản lý và hoàn thiện hệ thống pháp luật có liên quan đến
KCN......................................................................................................................... 145
3.3.4.3. Tăng cường công tác lãnh đạo của Đảng và chỉ đạo quản lý của Nhà nước
đối với các KCN Cần Thơ....................................................................................... 147
3.3.4.4. Tạo mối liên kết hợp tác trong nội vùng giữa các tỉnh ĐBSCL................. 149
3.3.4.5. Tổ chức sắp xếp các công ty kinh doanh phát triển cơ sở hạ tầng KCN ... 150
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ................................................................................... 152
3.4.1. Đối với Trung ương....................................................................................... 152
3.4.2. Đối với TP Cần Thơ ...................................................................................... 153
3.4.3. Đối với các doanh nghiệp.............................................................................. 154
3.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG III ............................................................................ 154
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................................ 156
Danh mục công trình của tác giả đã công bố .......................................................... 158
Tài liệu tham khảo ................................................................................................... 159
Phụ lục ............................................................................................................................
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VÀ CHỮ VIẾT TẮT
AFTA
Khu vực mậu dịch tự do ASean
APEC
Diễn đàn kinh tế Châu Á-Thái Bình Dương
ASEAN
Hiệp hội các nước Đông Nam Á
BOT
Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao
BT
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao
CCN
Cụm công nghiệp
CNH
Công nghiệp hóa
CTCP
Công ty cổ phần
DN
Doanh nghiệp
DNNN
Doanh nghiệp Nhà Nước
DNTN
Doanh nghiệp Tư nhân
ĐBSCL
Đồng bằng Sông Cửu Long
ĐT
Đầu tư
FDI
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GDP
Tổng sản phẩm Quốc dân
HĐH
Hiện đại hóa
KCN
Khu công nghiệp
KCNC
Khu công nghệ cao
KCX
Khu chế xuất
KTXH
Kinh tế xã hội
ODA
Viện trợ phát triển chính thức
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP
Thành phố
UBND
Uỷ ban nhân dân
WB
Ngân hàng Thế giới
WCED
Uỷ ban Thế giới về môi trường và phát triển
WTO
Tổ chức thương mại Thế giới
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Các thuật ngữ về KCN............................................................................8
Bảng 1.2: Sự phân bổ hệ thống KCN, KCX Việt Nam theo vùng, Miền
(Việt Nam, 2007)................................................................................29
Bảng 1.3 Tỉ lệ đất công nghiệp cho thuê và số doanh nghiệp của các KCN,
KCX (TP Hồ Chí Minh, 2007)...........................................................32
Bảng 1.4 Tỉ lệ đất công nghiệp cho thuê và số lao động của các KCN (tỉnh
Bình Dương, 2007).............................................................................36
Bảng 2.1 Tình hình hoạt động của các KCN (TP Cần Thơ, 2007)......................68
Bảng 2.2 Cơ cấu loại hình DN vào KCN ở từng giai đoạn (TP Cần Thơ,
2007)...................................................................................................71
Bảng 2.3 Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của các DN KCN qua các giai
đoạn (TP Cần Thơ, 2007)...................................................................71
Bảng 2.4 Qui mô về vốn của các DN KCN (TP Cần Thơ, 2007)........................72
Bảng 2.5 Cơ cấu về vốn chia theo loại hình DN các KCN (TP Cần Thơ,
2007)...................................................................................................73
Bảng 2.6 Lực lượng lao động trong DN các KCN (TP Cần Thơ, 2007) .............73
Bảng 2.7. Cơ cấu về trình độ lao động chia theo loại hình DN các KCN
(TP Cần Thơ, 2007)............................................................................74
Bảng 2.8 Một số lý do DN chọn vào KCN (TP Cần Thơ, 2007).........................75
Bảng 2.9 Nhu cầu sử dụng mặt bằng các DN KCN (TP Cần Thơ, 2007) ...........76
Bảng 2.10 Đánh gía tổn thất do mất điện các DN KCN (TP Cần Thơ,
2007)...................................................................................................77
Bảng 2.11 Đánh gía xử lý nước thải các DN KCN (TP Cần Thơ, 2007) ............78
Bảng 2.12 Mức độ đánh giá về chất lượng dịch vụ viễn thông (TP Cần
Thơ, 2007) ..........................................................................................78
Bảng 2.13 Mức độ đánh giá về giá cả dịch vụ viễn thông (TP Cần Thơ,
2007)...................................................................................................79
Bảng 2.14. Mức độ quan tâm của các DN về các thông tin (TP Cần Thơ,
2007)...................................................................................................79
Bảng 2.15 Mức độ cần thiết sự hỗ trợ của Nhà nước từ các DN (TP Cần
Thơ, 2007) ..........................................................................................80
Bảng 2.16 Vốn đầu tư hạ tầng các KCN (TP Cần Thơ, 2007) ............................81
Bảng 2.17 Kết quả thu hút đầu tư vào các KCN (TP Cần Thơ, 2007) ...............83
Bảng 2.18 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN KCN (TP
Cần Thơ, 2007)...................................................................................85
Bảng 2.19 Tình hình nộp ngân sách qua các năm của các DN KCN (TP
Cần Thơ, 2007)...................................................................................86
Bảng 2.20 Tình hình lao động tại các KCN (TP Cần Thơ, 2007) .......................87
Bảng 2.21 Giá thuê đất ở KCN Hưng Phú, Cần Thơ và Hòa Phú,Vĩnh
Long (2007)......................................................................................101
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC BẢN ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Phụ lục 1.1: Tổng quan về TP Cần Thơ.................................................................1
Phụ lục 1.2: Thống kê tình hình hoạt động các KCN, KCX Việt Nam theo
tỉnh, thành đến ngày 31 tháng 12 năm 2007. .......................................8
Phụ lục 2.1: Bản đồ các KCN của TP Cần Thơ...................................................10
Phụ lục 2.2: Bản đồ KCN Trà Nóc. .....................................................................10
Phụ lục 2.3: Bản đồ KCN Hưng Phú. ..................................................................11
Phụ lục 2.4: Bản đồ KCN Thốt Nốt. ....................................................................11
Phụ lục 2.5: Phiếu thu thập thông tin về các DN trong các KCN của TP
Cần Thơ. .............................................................................................12
Phụ lục 2.6: Kết quả xử lý dữ liệu thô bằng SPSS...............................................22
Phụ lục 2.7: Biểu đồ cơ cấu lĩnh vực sản xuất kinh doanh của DN KCN
Cần Thơ. .............................................................................................39
Phụ lục 2.8: Biểu đồ cơ cấu vốn chia theo loại hình DN.....................................39
Phụ lục 2.9: Biểu đồ cơ cấu về trình độ lao động chia theo loại hình DN. .........40
Phụ lục 2.10: Biểu đồ một số lý do DN chọn vào KCN. ....................................40
Phụ lục 2.11: Biểu đồ đánh gía về Gía thuê mặt bằng trong các KCN TP
Cần Thơ. .............................................................................................41
Phụ lục 2.12: Biểu đồ mức độ đánh giá về chất lượng dịch vụ viễn thông. .......41
Phụ lục 2.13: Biểu đồ mức độ đánh giá về giá cả dịch vụ viễn thông................42
Phụ lục 2.14: Biểu đồ mức độ cần thiết sự hỗ trợ của Nhà nước. ......................42
Phụ lục 2.15: Biểu đồ vốn đầu tư hạ tầng các KCN của TP Cần Thơ.................43
Phụ lục 2.16: Biểu đồ vốn đăng ký và vốn thực hiện của các KCN Cần
Thơ. ....................................................................................................43
Phụ lục 2.17: Biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp các DN KCN Cần Thơ........44
Phụ lục 2.18: Biểu đồ tình hình nộp ngân sách các DN KCN của TP Cần
Thơ. ....................................................................................................44
Phụ lục 2.19: Biểu đồ số lượng lao động tại các KCN của TP Cần Thơ.............45
Phụ lục 2.20: Biểu đồ cơ cấu nguồn lao động các KCN của TP Cần Thơ. .........45
Phụ lục 3.1: Danh mục các KCN Việt Nam dự kiến ưu tiên thành lập mới
đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020. ....................................46
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Quá trình chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập kinh tế Quốc tế ở nước ta, đi đôi
với quá trình xây dựng và phát triển các KCN. Qua hơn 17 năm xây dựng và phát
triển, các KCN đã đóng góp đáng kể vào giá trị công nghiệp, xuất khẩu và thu hút
một lượng lớn lao động, đáp ứng nhu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
CNH, HĐH.
Để thực hiện thành công sự nghiệp CNH, HĐH phù hợp với xu thế hội nhập
kinh tế quốc tế, Đảng ta đã lựa chọn con đường rút ngắn, thực hiện đi tắt, đón đầu
bằng nhiều phương thức khác nhau, trong đó, phát triển các KCN là một phương
thức rất quan trọng. Phương thức này cho phép khai thác tốt nhất các nguồn tài
nguyên thiên nhiên, các nguồn nhân lực; thu hút sử dụng vốn, khoa học - công
nghệ, trình độ tổ chức, quản lý,... của thế giới vào quá trình sản xuất kinh doanh
và các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. Các KCN góp phần thay đổi cơ
cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH, thúc đẩy việc đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao, đồng thời tạo ra cơ chế và mô hình quản lý mới; qua đó thúc đẩy các
thành phần kinh tế phát triển mạnh, nhất là kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài, tạo tiền đề trong tiến trình hội nhập kinh tế khu vực và thế giới.
Vì vậy, trong nghị quyết Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành trung ương
Đảng khoá IX nêu rõ: “Quy hoạch phân bố hợp lý công nghiệp trên cả nước.
Phát triển có hiệu quả các KCN, KCX, xây dựng một số khu công nghệ cao, hình
thành các cụm công nghiệp lớn và khu kinh tế mở”[36]. Đây là tiền đề vững chắc
để hoàn thành và phát triển các KCN, góp phần thực hiện thắng lợi chiến lược
phát triển KTXH của quốc gia trong giai đoạn hội nhập kinh tế Quốc tế.
Tuy nhiên, KCN cũng tồn tại một số hạn chế nhất định, vì chúng là một khu
đất tự nhiên đặc biệt, nên việc lựa chọn vị trí thuận lợi cho việc điều hành,
khuyến mại, phát triển các dịch vụ hấp dẫn đầu tư nước ngoài là một việc khó
2
khăn. Hơn nữa, nếu chọn vị trí KCN sai lầm, rất dễ gặp thất bại. Do vậy, phát
triển KCN là một giải pháp quan trọng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư
sản xuất kinh doanh, tiết kiệm nguồn lực xây dựng kết cấu hạ tầng, góp phần thúc
đẩy phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo đảm an ninh quốc phòng.
Nhưng không thể vì thế mà phát triển ồ ạt, cần phải có quy hoạch cụ thể, cân
nhắc kỹ lưỡng lợi thế, tiềm năng và tính bền vững của từng KCN. Trong văn kiện
Đại hội Đảng lần X đã nhấn mạnh: “Hoàn chỉnh quy hoạch phát triển các khu,
cụm, điểm công nghiệp trên cả nước; hình thành các vùng công nghiệp trọng
điểm; gắn việc phát triển sản xuất với bảo đảm các điều kiện sinh hoạt cho người
lao động”[36].
Cần Thơ là tỉnh vừa mới được chuyển thành đô thị trực thuộc Trung Ương,
để có thể đi tắt đón đầu, kích thích thu hút vốn đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, thì việc phát triển các KCN chính là
động lực để tạo nên những “cú hích” của đô thị mới. Trong thời gian qua, các
KCN Cần Thơ đã có những đóng góp đáng kể trong việc phát triển KTXH của
TP Cần Thơ. Năm 2004, năm đầu tiên trực thuộc Trung Ương, đã có 64 dự án
hoạt động, giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 46,28%, kim ngạch xuất khẩu
chiếm 33,88% kim ngạch xuất khẩu toàn Thành phố. Từ kết quả đạt được đã
khẳng định vai trò quan trọng của việc phát triển KCN ở Cần Thơ nói riêng và
vùng ĐBSCL nói chung. Tuy nhiên, trong những năm qua, KCN Cần Thơ vẫn
chưa thể hiện tốt vai trò trung tâm của mình, cụ thể thông qua tỷ lệ lấp đầy diện
tích chưa cao, chưa thu hút được các dự án có vốn đầu tư lớn, chưa xây dựng
được cơ chế, chính sách thông thoáng, hấp dẫn để mời gọi đầu tư như các KCN ở
Miền Đông Nam bộ. Do vậy, cần thiết phải có nghiên cứu đánh giá thực trạng
hoạt động các KCN của TP Cần Thơ và qua đó đề xuất giải pháp phát triển các
KCN của TP Cần Thơ trong thời gian tới.
Với lý do trên, đề tài “Phát triển khu công nghiệp Thành phố Cần Thơ
đến năm 2020” là cần thiết, nhằm tạo điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư, nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN, từng bước hoàn thiện
3
hoạt động Ban Quản lý KCN và góp phần đưa TP Cần Thơ sớm trở thành trung
tâm kinh tế - văn hóa - xã hội của vùng ĐBSCL.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN
− Nghiên cứu các mô hình phát triển KCN, KCX của một số nước trên Thế
giới, đặc biệt là các nước Đông Nam Á và một số tỉnh, thành ở Việt nam, từ đó
rút ra những bài học kinh nghiệm cho phát triển các KCN của TP Cần Thơ.
− Phân tích thực trạng phát triển KCN TP Cần Thơ trong mối tương quan
giữa tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội và bảo vệ môi trường với những nét đặc
trưng của TP Cần Thơ, trung tâm của vùng ĐBSCL.
− Trên cơ sở đánh gía những mặt thành công, hạn chế và nguyên nhân tồn
tại hạn chế trong quá trình phát triển các KCN của TP Cần Thơ, để đề xuất các
giải pháp phát triển mang tính bền vững các KCN của TP Cần Thơ đến năm
2020.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
− Đối tượng nghiên cứu của luận án là quá trình phát triển các KCN của TP
Cần Thơ, trên cơ sở xem xét so sánh tổng thể các KCN ở ĐBSCL, cả nước và
hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN trong các KCN của TP Cần Thơ.
Đồng thời, phân tích, đánh gía vai trò của Ban Quản lý khu chế xuất và công
nghiệp Cần Thơ trong việc tăng cường thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài
nước, nhằm đáp ứng yêu cầu tăng trưởng kinh tế kết hợp với ổn định, phát triển
xã hội và đảm bảo hạn chế ô nhiễm, bảo vệ môi trường sinh thái.
− Luận án chỉ xem xét, đánh giá hoạt động của các DN trong KCN và Ban
Quản lý KCN Cần Thơ. Luận án không phân tích sâu đến hoạt động của DN
ngoài KCN và các Trung tâm công nghiệp − Tiểu thủ công nghiệp ở TP Cần Thơ.
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tác giả đã tiến hành nghiên cứu quá trình phát triển các KCN của TP Cần
Thơ thông qua 2 bước nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Trong đó,
nghiên cứu định tính thông qua các buổi thảo luận nhóm, các cuộc hội thảo tập
trung tại các tỉnh trong khu vực, như: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Cần
4
Vì nghiên cứu quá trình phát triển các KCN của TP Cần Thơ là một đề tài
tương đối bao quát, liên quan đến nhiều lĩnh vực, nhiều vấn đề, nên cần thiết phải
sử dụng nhiều phương pháp nghiên cứu sau đây để thực hiện:
+ Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, giúp tác giả có một
tầm nhìn toàn diện, một quan điểm đánh giá khách quan, một tư duy nghiên cứu
khoa học xuyên suốt từ cách đặt vấn đề đến việc tập hợp số liệu phân tích đánh
giá vấn đề và cuối cùng là việc đề ra giải pháp.
+ Phương pháp chuyên gia kết hợp với phương pháp định tính và phương
pháp phỏng vấn trực tiếp, thống kê tổng hợp giúp tác giả thu thập và tập hợp số
liệu điều tra thống kê.
+ Phương pháp thống kê, xử lý số liệu qua phần mềm Excel, SPSS từ số liệu
thu thập được, giúp tác giả tổng hợp được tình hình họat động của các DN trong
KCN TP Cần Thơ.
+ Phương pháp so sánh phân tích từ những số liệu đã được tập hợp và qua
xử lý giúp tác giả phân tích đánh giá trên các mặt hoạt động của KCN TP Cần
Thơ, rút ra những nhận xét cần thiết và đề xuất những giải pháp trong thời gian
tới.
Ngoài ra, luận án còn sử dụng nhiều phương pháp khác như phương pháp hệ
thống, phương pháp so sánh đối chiếu, phương pháp tổng hợp,… nhằm góp phần
trong việc phân tích đánh giá tổng thể về thực trạng mọi hoạt động của các KCN
trên TP Cần Thơ trong thời gian qua.
5. NGUỒN DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU
− Nguồn dữ liệu thứ cấp (Secondary): được thu thập chủ yếu thông qua các
báo cáo tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các DN trong và ngoài nước
đầu tư vào các KCN của TP Cần Thơ; các báo cáo của các Ban quản lý KCN,
5
− Nguồn dữ liệu sơ cấp (Primary): được thu thập thông qua chọn mẫu phỏng
vấn trực tiếp tất cả các DN hoạt động trong các KCN của TP Cần Thơ bằng bảng
câu hỏi tự thiết kế. Cụ thể, tác giả sẽ tổ chức điều tra phỏng vấn với 78 mẫu (tất
cả các DN đang hoạt động trong các KCN của TP Cần Thơ), số liệu điều tra tổng
hợp chủ yếu tập trung trong năm 2007.
6. NHỮNG ĐIỂM MỚI VÀ ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN ÁN
Nội dung nghiên cứu của luận án có liên quan đến các công trình nghiên cứu
về KCN, KCX từ trước đến nay ở Việt Nam nói riêng và các nước khu vực Đông
Nam Á nói chung, mà đặc biệt năm 2006 Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã tổ chức hội
thảo với chuyên đề “15 năm hình thành và phát triển KCN, KCX Việt Nam”. Từ
đó, luận án đã có cơ sở tiếp cận tổng quan, kế thừa có hệ thống và sử dụng kết
quả các báo cáo tổng kết của Vụ Quản lý KCN, KCX - Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Ban Quản lý khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ là chủ yếu, để làm cơ sở phân
tích, đánh giá và xây dựng giải pháp.
Từ mục tiêu, đối tượng và nội dung nghiên cứu như đã nêu trên, luận án có
những điểm mới và đóng góp khoa học bao gồm:
− Từ phân tích kinh nghiệm thực tiễn quá trình phát triển các KCN, KCX ở
một số nước Đông Nam Á và một số tỉnh, thành ở Việt Nam, luận án đã rút ra
những bài học kinh nghiệm về thành công, về thất bại, kết hợp với việc xác định
vị trí, vai trò của TP Cần Thơ đối với vùng ĐBSCL, để xác định nhu cầu phát
triển các KCN của TP Cần Thơ trong giai đoạn CNH, HĐH đất nước.
− Trên cơ sở đánh gía thực trạng quá trình hoạt động các KCN của TP Cần
Thơ với những nét đặc thù của Thành phố đồng bằng gắn với vùng sông nước,
phát triển công nghiệp chủ yếu phục vụ cho nông nghiệp. Luận án đã phân tích,
tổng hợp những bất cập để đề xuất các giải pháp phát triển KCN của TP Cần Thơ
theo hướng gắn liền giữa tăng trưởng kinh tế với ổn định phát triển xã hội và bảo
6
− Bên cạnh các giải pháp đề xuất, với lợi thế so sánh của TP Cần Thơ trong
vùng ĐBSCL, luận án đã kiến nghị một số vấn đề cần thực hiện đối với các cơ
quan Trung Ương, chính quyền địa phương và các DN, nhằm tạo môi trường
thuận lợi, hoàn thiện trong phát triển các KCN, trên cơ sở xác định TP Cần Thơ
là thành phố trung tâm, trực thuộc Trung ương đang phấn đấu trở thành Thành
phố loại I trước 2010 và Thành phố công nghiệp trước 2020.
Trong giai đoạn trước mắt, luận án đề xuất một số giải pháp phát triển KCN
của TP Cần Thơ trên cơ sở phát triển hài hòa giữa 3 trụ cột lợi ích về kinh tế, xã
hội và môi trường, để tạo tiền đề phát triển mang tính bền vững KTXH của TP
Cần Thơ trong giai đoạn CNH, HĐH đất nước. Về lâu dài, luận án đề xuất một số
kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phát triển KCN của TP Cần Thơ trong giai
đoạn hội nhập kinh tế khu vực và Thế giới.
7. KẾT CẤU NỘI DUNG LUẬN ÁN
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, nội dung luận án được chia làm 3
chương:
Chương I: Nhu cầu phát triển KCN của TP Cần Thơ và những bài học kinh
nghiệm phát triển khu công nghiệp;
Chương II: Đánh gía thực trạng quá trình phát triển các KCN của TP Cần
Thơ trong thời gian qua;
Chương III: Các giải pháp phát triển KCN của TP Cần Thơ đến năm 2020.
7
CHƯƠNG I
NHU CẦU PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ VÀ NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM
PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ KHU CÔNG NGHIỆP
1.1.1. Sơ lược quá trình hình thành KCN trên Thế giới
Vào giữa thế kỷ 16, hoạt động ngoại thương giữa một số nước trên thế giới đã
bắt đầu phát triển. Sự giao lưu trao đổi hàng hóa giữa các nước ban đầu chủ yếu là
hương liệu, mặt hàng gia dụng sành sứ, tơ lụa và gấm vóc cho những tầng lớp quý
tộc. Dần dần sự giao thương đã trở nên thường xuyên hơn, hàng hóa trao đổi cũng
ngày càng nhiều hơn. Từ đó, các quốc gia nằm dọc theo hai bên bờ Thái Bình
Dương và Đại Tây Dương hình thành nên những cảng tự do (Free Port), như: ở Ý có
cảng tự do đầu tiên Genoa, Leghoan, ở Pháp có cảng tự do Marseille, Bayonne, ở
Đan Mạch có Copenhagen, Danziz,… để nhận hàng hóa từ nước ngoài vào hoặc từ
cảng xuất hàng ra các nước theo quy chế ngoại giao.
Các cảng tự do này, lúc đầu xuất hiện ở Châu Âu rồi lan tỏa sang Châu Á,
Châu Mỹ và các châu lục khác. Nó đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong quá trình
phát triển ngoại thương và giữ đầu mối giao thông quốc tế giữa các nước trong khu
vực và trên thế giới.
Cũng đồng thời hình thành các cảng tự do dọc theo bờ biển, thì trong đất liền
vào thời bấy giờ cũng bắt đầu xuất hiện những công trường thủ công và các xưởng
thợ rộng lớn chiếm hằng chục hecta đất, tập trung hàng nghìn lao động, tiến hành tổ
chức sản xuất các mặt hàng thủ công để tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Theo thời gian với sự phát triển của lực lượng sản xuất và tiến bộ kỹ thuật, các
cảng tự do và những công trường thủ công với qui mô rộng lớn, từng bước được mở
rộng và đổi mới về hình thức tổ chức sản xuất. Bên cạnh đó, các công cụ thủ công
được thay thế bằng những công cụ lao động bán cơ khí; các máy động lực sử dụng
lực gió, lực nước, lực hơi nước bắt đầu xuất hiện, hàng hóa lúc này trở nên đa dạng
và phong phú hơn nhiều so với trước đây.
8
Tất cả những yếu tố ấy, tạo ra một sự bùng nổ và hình thành những loại mô
hình sản xuất mới, như: khu thương mại tự do (Free Trade Zone), khu kho ngoại
quan (Blonded Warehouse), khu chế xuất (Precessing Zone),…
Vào giữa thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20, sau sự phát minh ra dòng điện, hàng loạt các
nhà máy điện ra đời và lúc này điện đã trở thành một dạng năng lượng quan trọng
nhất cho sản xuất, và do dó đã thúc đẩy hàng loạt KCN ở nhiều nước hình thành, đặc
biệt ở các nước trung và Nam Mỹ, như: Mehico, Brazil, Peru, Chile,…
Sau thế chiến thứ 2 vào những thập niên 50 của thế kỷ 20, hằng loạt các nước
Châu Á, như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Công và đáng chú ý là khu
vực Đông Nam Á, như: Malaysia, Thái Lan, Singapore, Philippine đã xuất hiện
nhiều KCN trong đó có KCN thành công như ở Malaysia và cũng có KCN thất bại
như ở Philipine và Indonesia.
Lượt qua quá trình hình thành KCN trên thế giới cho chúng ta thấy tiền thân
của KCN hiện đại ngày nay chính là những cảng tự do và những công trường thủ
công được hình thành từ thế kỷ 16 trước đây. Cũng trong quá trình này, ở từng nước
khác nhau dựa vào những đặc trưng phát triển, mà thuật ngữ KCN được gọi theo
nhiều cách khác nhau.
− Theo tổ chức phát triển công nghiệp Liên Hiệp Quốc - United Nations
Industrial Development Organization (UNIDO):
Bảng 1.1 Các thuật ngữ về KCN
NHÓM I
NHÓM II
Thương mại
Xuất khẩu
Khu vực thuế quan Khu vực miễn thuế
sản xuất hàng xuất
khẩu
Khu vực thuế quan Khu vực xuất khẩu
tự do
tự do
Khu vực thương Khu vực sản xuất
mại tự do
hàng xuất khẩu
Khu vực thương Khu vực chế tạo
mại tự do thuế quan hàng xuất khẩu
Khu vực tái chế hàng
xuất khẩu tự do
Thể chế những số
hàng xuất khẩu
NHÓM III
NHÓM IV
Sản xuất
Hoạt động KTế
Khu vực sản xuất Khu vực thúc
hàng xuất khẩu tự đẩy đầu tư
do
Khu chế biến xuất Khu liên hiệp
khẩu
doanh nghiệp
Khu chế biến xuất Khu kỹ thuật
khẩu tự do
Khu sản xuất tự do Đặc khu kinh tế
Khu chế biến công Khu dịch
nghiệp
quốc tế
Khu chế biến công
nghiệp tư do
(Nguồn: Export Processing Zone Principle and Pratice UNIDO [76])
vụ
NHÓM V
Tổng quát
Khu tự do
Cảng tự do
Khu
thuế
miễn
9
Qua bảng 1.1 đã tổng hợp được 24 thuật ngữ về KCN, hiện nay các nước trên
thế giới từng dùng để chỉ KCN, bao gồm: khu thương mại tự do (Free trade Zone),
cảng tự do (Free port), khu tự do (Free Zone), khu chế xuất (Export Processing
Zone), đặc khu kinh tế (Special Economic Zone).…
− Theo hiệp hội KCN thế giới - World Export Processing Zone Association
(WEPZA), hiện nay trên thế giới có 7 loại hình KCN thường gặp sau đây: Cảng tự
do (Free Port), khu bão thuế hay khu kho ngoại quan (Bonded Ware House), khu
mậu dịch tự do (Free Trade Area hoặc Free Trade Zone), khu công nghiệp tập trung
(Industrial Park), khu chế xuất (Export Processing Zone), khu công nghệ cao hay
còn gọi là khu phát triển khoa học và công nghệ (Science and Industrial
Development Zone) và đặc khu kinh tế (Special Economic Zone). Bảy loại hình
KCN nói trên theo chức năng khác nhau, chúng sẽ không giống nhau về mặt kết cấu
và hình thức hoạt động, song giữa chúng đều có những đặc trưng chung nhất sau
đây:
+ Một là, là một khu riêng biệt về mặt địa lý, được bao bọc bởi một hàng rào
ngăn cách;
+ Hai là, có chế độ ưu đãi đặc biệt trên nhiều mặt;
+ Ba là, hàng hóa sản xuất ra để xuất khẩu hoặc tiêu thụ nội địa.
1.1.2. Khái niệm về KCN của một số tổ chức trên Thế giới
Hiện nay trên thế giới, xét về phương diện lý thuyết có khá nhiều định nghĩa về
KCN, KCX, KCNC (sau đây gọi chung là KCN) do nhiều tổ chức Thế giới phát
biểu. Mỗi định nghĩa đều mang trong nó một nội dung nhất định với một giá trị nhất
định. Điều ấy cũng là lẽ đương nhiên, vì rằng mỗi tổ chức tuy cùng nghiên cứu
chung một đối tượng, song mục đích nghiên cứu khác nhau và phương pháp tiếp cận
không giống nhau, nên đã đưa ra khá nhiều định nghĩa.
Chẳng hạn:
− Theo Hiệp hội KCX Thế giới (WEPZA) thì:
“KCX là tất cả các khu vực được chính phủ cho phép như cảng tự do, khu mậu
dịch tự do, khu phi thuế quan, khu công nghiệp tự do, khu ngoại thương tự do hoặc
các loại khu xuất khẩu tự do”. [78]
10
Trong đó cần hiểu:
+ Cảng tự do: có quy chế hải quan được thiết chế độc lập, tàu bè được ra vào
tự do. Các loại hàng hóa như nguyên vật liệu, bán thành phẩm, vật tư nhập khẩu tại
cảng và hàng hóa được lưu trữ tại cảng, thì chính quyền cảng không đánh thuế với
sự giảm thiểu thủ tục quan thuế. Nếu các hàng hóa ấy nhập vào thị trường nội địa thì
phải chịu thuế quan.
+ Khu mậu dịch tự do: là khu mậu dịch mà hàng hóa được nhập – xuất từ khu
này một cách tự do không phải chịu thuế. Trong khu mậu dịch tự do có cơ sở hạ
tầng kỹ thuật đầy đủ, như: phương tiện bóc xếp, vận chuyển, chế biến, lắp ráp, các
phương tiện phục vụ vận tải bộ, vận tải biển và đường hàng không.
+ Khu phi thuế quan: là khu vực hình thành bởi một nhóm nước liên kết thỏa
thuận xóa bỏ các sắc thuế hải quan, các hàng rào thuế quan. Trong khu phi thuế
quan, chỉ áp dụng thống nhất một chính sách thuế quan đối với mọi nước thành viên.
+ Khu công nghiệp tự do: là một khu vực có phân cách về mặt địa lí, có quy
hoạch tổng thể nhằm cung ứng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ công cộng cần thiết
phù hợp với phát triển của một tập hợp các DN của một số ngành công nghiệp.
+ Kho ngoại quan hay còn gọi kho quá cảnh và khu chứa quá cảnh: có mục
tiêu giống với khu mậu dịch tự do. Tại đây, hàng hóa được nhập vào tự do khỏi phải
chịu thuế lãi suất trừ hàng hóa nhập vào thị trường nội địa. Trong khu vực này có thể
tồn tại hình thức kho chế biến ngoại quan, là một khu vực địa lý khép kín, hàng hóa
nhập khẩu theo chế độ tự do để được tiếp tục chế biến, gia công, đóng gói, bao bì,…
Theo định nghĩa nói trên của hiệp hội KCX Thế giới chỉ mới liệt kê một số mô
hình KCN, KCX và giải thích từng loại mô hình cụ thể, chưa đưa ra được một mô
hình tổng quát với những đặc trưng cơ bản của một KCN, KCX.
− Theo tổ chức phát triển công nghiệp Liên Hiệp Quốc (UNIDO), thì KCX
được định nghĩa như sau:
“KCX là một khu vực được phân cách về ranh giới địa lý trong một quốc gia
nhằm mục tiêu thu hút vốn đầu tư vào các ngành công nghiệp hướng về xuất khẩu,
bằng cách cung cấp cho các ngành công nghiệp này những điều kiện đặc biệt thuận
lợi về đầu tư và mậu dịch so với phần lãnh thổ còn lại của nước chủ nhà. Trong đó
11
đặc biệt của KCX là do nhập khẩu miễn thuế những hàng hóa dùng để sản xuất
hàng xuất khẩu trên cơ sở kho quá cảnh” [76]
− Theo tổ chức lao động quốc tế - International Labour Organization (ILO) thì:
“KCX là vùng không gian rõ ràng trong KCN, tại đó đã được thiết lập một vùng đất
tự do thuế quan, thương mại và các nhà sản xuất nước ngoài sản xuất chủ yếu hàng
xuất khẩu thông qua các chính sách khuyến khích tài chính”. [77]
− Theo Ngân hàng Thế giới – World Bank (WB) thì: “KCX là khu có hàng rào
trong KCN chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, trong đó các DN được tạo điều kiện
thương mại và hoạt động trong môi trường thông thoáng” .[6]
Nhìn chung những định nghĩa của WEPZA, UNIDO, ILO, WB đều có cùng
một nội dung như nhau, chỉ khác nhau về cách diễn giải, cách sắp xếp từ ngữ và
cách kết cấu ý tứ.
1.1.3. Khái niệm về KCN của Việt Nam
Luật đầu tư được Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa
XI thông qua và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2006 đã đưa ra những khái niệm
cụ thể như sau:
1.1.3.1. Khu công nghiệp (Industrial zones)
− Định nghĩa: KCN là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các
dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo
quy định của Chính phủ.
− Đặc điểm:
+ KCN có vị trí địa lý xác định, có thể có hoặc không có rào ngăn cách, không
có cư dân sinh sống.
+ KCN được thành lập để thu hút các DN sản xuất và dịch vụ phục vụ sản xuất
công nghiệp.
+ Đơn vị chủ đầu tư KCN thuê đất nhà nước để đầu tư hạ tầng và thu phí.
+ Được quản lý bởi một cơ quan có trách nhiệm là Ban quản lý KCN cấp Tỉnh,
Thành phố theo cơ chế ủy quyền của các bộ ngành, với cơ chế một cửa, một đầu
mối, ưu đãi thuế thu nhập DN,…
− Vai trò của KCN:
12
+ Đối với địa phương:
. Vai trò tích cực: KCN tập trung tại một số khu vực nhất định giúp dễ quản lý,
dễ đầu tư, cũng như kêu gọi đầu tư vào cơ sở hạ tầng, tiết kiệm tài nguyên đất, cơ sở
hạ tầng, tạo nhiều việc làm cho người lao động và xử lý được tình trạng ô nhiễm môi
trường tràn lan, do đã có đơn vị đầu tư kinh doanh hạ tầng thực hiện, Nhà nước chỉ
đôn đốc, kiểm tra và hỗ trợ.
. Ảnh hưởng hạn chế: Thường việc xử lý ô nhiễm môi trường không triệt để,
dễ gây ô nhiễm môi trường xung quanh. Đồng thời, việc tập trung lao động với
nhiều thành phần sẽ làm phức tạp cho tình hình an ninh trật tự, tệ nạn xã hội, tạo nên
gánh nặng cho chính quyền địa phương. Mặt khác, cơ sở hạ tầng, dịch vụ hỗ trợ
phục vụ KCN thường không đáp ứng với tốc độ phát triển của KCN, nên ảnh hưởng
rất lớn đến tình hình kêu gọi đầu tư, gây nhiều khó khăn cho địa phương.
+ Đối với nhà đầu tư:
. Vai trò tích cực: Đầu tư vào KCN sẽ tiết kiệm được chi phí và thời gian, vì
không phải đền bù giải tỏa để xây dựng hạ tầng; Được ưu đãi hơn ngòai KCN về cơ
chế quản lý một cửa, một đầu mối, chính sách thuế,… do Nhà nước khuyến khích
đầu tư vào KCN. Mặt khác, trong quá trình triển khai dự án hoạt động sản xuất kinh
doanh, các DN trong KCN được thuận tiện trong quan hệ với các nhà đầu tư khác và
thuận lợi trong việc tuyển dụng lao động vì nguồn lao động tự động chảy về quanh
các KCN, có thể lựa chọn theo nhu cầu DN, kể cả lao động đã qua đào tạo từ DN
khác.
. Ảnh hưởng hạn chế: Tuy giá thuê đất không cao, nhưng chi phí di dời vào
KCN rất tốn kém và phí hạ tầng DN phải trả cao hơn bên ngoài KCN, vì chi phí đầu
tư hạ tầng rất lớn. Mặt khác, thời hạn thuê lại đất bị ảnh hưởng bởi thời hạn thuê đất
của đơn vị hạ tầng, DN khó có thể thay đổi địa điểm hoặc thay đổi các nhà cung cấp
hạ tầng, nhất là khi trả tiền một lần cho cả dự án. Đồng thời, nếu hạ tầng do đơn vị
quản lý cung cấp chưa đầy đủ hoặc không đảm bảo chất lượng, thì nhà đầu tư phải
đầu tư thêm hoặc phải vi phạm quy định của pháp luật, và nếu DN không đủ khả
năng giữ lao động giỏi thì do quá trình cạnh tranh sẽ dễ dàng làm mất lao động.
13
1.1.3.2. Khu chế xuất (Export processing zones):
− Định nghĩa: KCX là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực
hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có ranh giới địa lý
xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ.
− Đặc điểm: KCX xây dựng để thu hút các đơn vị sản xuất xuất khẩu, còn
KCN được mở ra cho tất cả các ngành công nghiệp kể cả phục vụ nhu cầu tiêu dùng
của thị trường nội địa lẫn thị trường xuất khẩu. Ngoài những đặc điểm giống KCN,
KCX còn có một số đặc điểm riêng như:
+ Quan hệ giữa bên trong và bên ngoài KCX là quan hệ xuất nhập khẩu.
+ Bắt buộc có hàng rào phân cách giữa KCX và nội địa.
− Vai trò của KCX : Ngòai những ưu điểm và hạn chế của KCN như đã nêu
trên, KCX còn có những ưu điểm và hạn chế sau:
+ Đối với địa phương:
. Vai trò tích cực: Thuận tiện trong quản lý vì có hàng rào ngăn cách với bên
ngòai, có cổng kiểm soát chặt chẽ và thuế xuất nhập khẩu bằng không nên không sợ
thất thu thuế. Mặt khác, kim ngạch xuất khẩu tăng mạnh, do gần như toàn bộ sản
phẩm của KCX đều xuất khẩu.
. Ảnh hưởng hạn chế: Công tác quản lý trao đổi hàng hóa giữa KCX và nội địa
không chặt chẽ như xuất nhập khẩu với nước ngòai.
+ Đối với nhà đầu tư:
. Vai trò tích cực: Được tạo điều kiện thuận lợi trong xuất nhập khẩu, lập thủ
tục hải quan và những thủ tục khác được thực hiện tại chỗ. Đồng thời được hưởng
chế độ miễn giảm thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng,…
. Ảnh hưởng hạn chế: Việc trao đổi hàng hóa giữa KCX và nội địa khá phức
tạp, do DN KCX bị hạn chế bán hàng cho nội địa, vì được coi như quan hệ xuất
nhập khẩu. DN KCX nếu bán hàng vào nội địa, sẽ không được miễn giảm thuế nhập
khẩu, dù một phần chi phí đầu vào của DN chế xuất từ thị trường nội địa cung cấp.
1.1.3.3. Khu công nghệ cao (High - Technology zones):
− Định nghĩa: KCNC là khu chuyên nghiên cứu phát triển, ứng dụng công
nghệ cao, ươm tạo DN công nghệ cao, đào tạo nhân lực công nghệ cao, sản xuất và
14
kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập
theo quy định của Chính phủ.
− Đặc điểm: So với các KCN, KCX, KCNC sản xuất ra các sản phẩm theo
công nghệ tiên tiến, hiện đại, nhằm tạo ra những bước đột phá trong phát triển công
nghệ và công nghiệp quốc gia. Đôi khi một số sản phẩm hoặc một số công trình
nghiên cứu được sử dụng dưới dạng thử nghiệm. Vì vậy, KCNC có những đặc điểm
riêng sau:
+ Có ranh giới nhất định, thu hút chuyên gia và lao động giỏi.
+ Ngòai hoạt động sản xuất và dịch vụ sản xuất, KCNC còn có hoạt động
nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, huấn luyện và đào tạo nhân lực có
trình độ cao, ươm tạo DN công nghệ cao. Sản phẩm mang hàm lượng cao về công
nghệ và chất xám.
+ Được hưởng chế độ ưu đãi về thuế, tài chính tín dụng, bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ,…
+ Có nhiều khu đặc biệt khác, như: KCX, kho ngoại quan, khu bảo thuế và khu
nhà ở.
− Vai trò của KCNC: KCNC được xây dựng trên cơ sở hạt nhân là các viện
nghiên cứu khoa học đầu đàn, các trường đại học lớn, các khu thí nghiệm và các
xưởng sản xuất hỗ trợ. KCNC có thể xây dựng hoàn toàn mới ngay từ đầu, hoặc do
yêu cầu của các KCN, KCX. KCNC có vai trò cụ thể như sau:
+ Đối với địa phương:
. Vai trò tích cực: Tạo ra các ngành sản xuất mũi nhọn làm tăng khả năng cạnh
tranh của hàng hóa. Đồng thời là nơi tạo ra môi trường nghiên cứu, đào tạo nguồn
nhân lực có chất lượng cao, thu hút đầu tư triển khai ứng dụng và hợp tác quốc tế về
công nghệ mới của thế giới.
. Ảnh hưởng hạn chế: Điều kiện đòi hỏi để xây dựng KCNC là rất cao mà chủ
yếu là đầu tư vào hạ tầng cơ sở và lực lượng lao động, chuyên gia giỏi. Mặt khác,
việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ ngòai hàng rào, để làm cầu nối giữa trong và ngòai
KCNC nhằm đưa ứng dụng các nghiên cứu khoa học vào thực tế là một khó khăn
lớn.
15
+ Đối với nhà đầu tư: Có điều kiện nghiên cứu khoa học, triển khai thử nghiệm
trước khi triển khai chính thức để chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế. Đồng
thời được hưởng các ưu đãi cao về thuế, thủ tục và các hỗ trợ cần thiết.
1.1.3.4. Cụm công nghiệp (Industrial Module):
− Định nghĩa: CCN là khu vực sản xuất và dịch vụ phục vụ sản xuất do địa
phương thành lập và quản lý, không bị điều chỉnh của quy định pháp luật như KCN,
KCX, KCNC nêu trên.
− Đặc điểm:
+ Được quy hoạch chủ yếu phục vụ cho sản xuất nhỏ của địa phương, không
đủ năng lực tài chính thuê đất trong các KCN tập trung.
+ Cấp quản lý trực tiếp là UBND cấp quận, huyện mà không theo quy chế
KCN tập trung, việc đầu tư hạ tầng chủ yếu dựa vào ngân sách địa phương.
− Vai trò của cụm công nghiệp:
+ Đối với địa phương:
. Vai trò tích cực: Có điều kiện phát triển ngành sản xuất nhỏ ở địa phương,
trên cơ sở tập trung những cơ sở sản xuất nhỏ vào một chỗ theo quy hoạch để dễ
dàng quản lý, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong dân cư.
. Ảnh hưởng hạn chế: Do nhà nước đầu tư hạ tầng nên nếu địa phương không
đủ ngân sách đáp ứng sẽ gây tình trạng lộn xộn. Nếu không có cơ chế quản lý phù
hợp sẽ làm giảm hiệu quả của cụm công nghiệp, gây ô nhiễm môi trường.
+ Đối với nhà đầu tư: Được nhà nước đầu tư sẵn cơ sở hạ tầng đúng vị trí theo
quy hoạch với chi phí thấp, giúp nhà đầu tư yên tâm hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.3.5. Đặc khu kinh tế: (Special Economic Zone)
− Định nghĩa: đặc khu kinh tế là khu vực có không gian kinh tế riêng biệt với
môi trường đầu tư và kinh doanh đặc biệt thuận lợi cho các nhà đầu tư, có ranh giới
địa lý xác định, được thành lập theo quy định của Chính phủ; là loại hình khu kinh tế
tự do, tổng hợp tất cả các hoạt động kinh doanh toàn diện từ công nghiệp, nông
nghiệp, dịch vụ, du lịch, tài chính, ngân hàng nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu
khoa học trong một vùng lãnh thổ riêng biệt, có diện tích lớn hơn nhiều so với các
KCN, KCX... [61].