Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn toán đối với các trường THCS quận hoàng mai, thành phố hà nội đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 141 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
_____________

______________

ĐẶNG LAN ANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN ĐỐI VỚI CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN HOÀNG MAI,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI HIỆN NAY

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
_____________

______________

ĐẶNG LAN ANH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN ĐỐI VỚI CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN HOÀNG MAI,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
ĐỔI MỚI HIỆN NAY


LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN HỮU CHÂU

HÀ NỘI - 2016


LỜI CẢM ƠN
Tôi trân trọng cảm ơn Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc Gia Hà Nội,
các nhà khoa học, các thầy/cơ giáo đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tơi trong q
trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn các quý vị lãnh đạo của Phịng Giáo dục và Đào tạo
quận Hồng Mai, Ban Giám Hiệu và giáo viên của các trường trung học cơ sở trong
quận đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi thu thập số liệu, tổ chức khảo sát trong
quá nghiên cứu đề tài luận văn.
Đặc biệt, xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Hữu Châu đã
tận tình hướng dẫn nghiên cứu khoa học để tơi hoàn thành được luận văn này.
Do hạn chế về thời gian, năng lực và kinh nghiệm nghiên cứu, cho nên luận
văn này khơng thể tránh khỏi các thiếu xót. Tơi xin trân trọng tiếp thu những góp ý
quý báu của các nhà khoa học và bạn đọc để các công trình khoa học tiếp theo của
bản thân có chất lượng hơn.
Trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 10 năm 2016
Tác giả

Đặng Lan Anh

i



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BGH:

Ban Giám hiệu

CBQL:

Cán bộ quản lý

CNTT:

Công nghệ thông tin

GD&ĐT:

Giáo dục và Đào tạo

GV:

Giáo viên

HS:

Học sinh

KT - XH:

Kinh tế - Xã hội


NXB:

Nhà xuất bản

TB:

Trung bình

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:

Trung học phổ thông

UBND:

Ủy ban nhân dân

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Danh mục từ viết tắt ................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục bảng ......................................................................................................... vi
Danh mục sơ đồ, biểu đồ .......................................................................................... vii

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TOÁN TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ...................................5
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..............................................................................5
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngoài nước ............................................................................5
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước ............................................................................6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................................8
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường .................................................8
1.2.2. Hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học ..............................................12
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ............................................................13
1.3. Hoạt động dạy học mơn Tốn trong nhà trường trung học cơ sở trong bối cảnh
đổi mới giáo dục ........................................................................................................14
1.3.1. Trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân ............................14
1.3.2. Đặc điểm hoạt động dạy học mơn Tốn trong trường trung học cơ sở ...................19
1.4. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn các trường trung học cơ sở của Phòng
Giáo dục và Đào tạo ..................................................................................................27
1.4.1. Phòng Giáo dục và Đào tạo trong việc quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở
trường trung học cơ sở ..............................................................................................27
1.4.2. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn các trường trung học cơ sở của Phòng
Giáo dục và Đào tạo trong bối cảnh đổi mới giáo dục..............................................29
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn các trường trung
học cơ sở của Phòng Giáo dục và Đào tạo trong bối cảnh đổi mới giáo dục ................36
1.5.1. Hoàn cảnh lịch sử, kinh tế - xã hội..................................................................36
1.5.2. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh trường trung học cơ sở ..................................37
1.5.3. Đội ngũ giáo viên ............................................................................................38
1.5.4. Đặc thù môn Toán ...........................................................................................40
Kết luận chương 1 .....................................................................................................41

iii



Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN HỒNG MAI, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI...........................................................................................................42
2.1. Vài nét về địa bàn nghiên cứu ............................................................................42
2.1.1. Lịch sử phát triển và điều kiện tự nhiên ..........................................................42
2.1.2. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội ...................................................................43
2.1.3. Tình hình giáo dục và đào tạo .........................................................................44
2.1.4. Tình hình phát triển giáo dục trung học cơ sở ................................................44
2.2. Vài nét về hoạt động khảo sát ............................................................................50
2.2.1. Mục tiêu khảo sát ............................................................................................50
2.2.2. Đối tượng khảo sát ..........................................................................................51
2.2.3. Nội dung khảo sát............................................................................................51
2.2.4. Phương pháp khảo sát .....................................................................................52
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học mơn Tốn tại các trường trung học cơ sở quận
Hoàng Mai, thành phố Hà Nội ..................................................................................53
2.3.1. Thực trạng thực hiện nội dung, chương trình dạy học mơn Tốn.........................53
2.3.2. Thực trạng thực hiện phương pháp dạy học mơn Toán ..................................56
2.3.3. Thực trạng việc sử dụng phương tiện dạy học mơn Tốn ..............................58
2.3.4. Thực trạng kiểm tra-đánh giá kết quả dạy học mơn Tốn ..............................60
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn tại các trường trung học cơ sở
quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội .........................................................................62
2.4.1. Nhận thức về tầm quan trọng của quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn .......62
2.4.2. Thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu, chương trình dạy học mơn Tốn ......65
2.4.3. Thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học mơn Tốn ........................68
2.4.4. Thực trạng quản lý đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mơn Tốn ....................71
2.4.5. Thực trạng quản lý việc sử dụng các phương tiện dạy học .............................74
2.4.6. Thực trạng quản lý kiểm tra-đánh giá và kết quả dạy học bộ mơn Tốn .......................77
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn tại các
trường trung học cơ sở quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội ....................................81

2.5.1. Điểm mạnh ......................................................................................................81
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................81
2.5.3. Nguyên nhân của những mặt tồn tại, hạn chế .................................................82
Kết luận chương 2 .....................................................................................................84

iv


Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN TỐN
TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN HỒNG MAI, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI ĐÁP ỨNG YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY........85
3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ..................................................................85
3.1.1. Đảm bảo tính hiệu quả ....................................................................................85
3.1.2. Đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ .....................................................................85
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn, khả thi .......................................................................85
3.1.4. Đảm bảo đặc trưng của bộ môn ......................................................................86
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn tại các trường trung học cơ sở
quận Hồng Mai, thành phố Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay ...86
3.2.1. Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý về quản lý hoạt động dạy học mơn
Tốn tại các trường trung học cơ sở quận Hồng Mai ..............................................86
3.2.2. Đổi mới cơng tác chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học bộ mơn Toán
trong các trường trung học cơ sở ..................................................................................89
3.2.3. Quản lý đổi mới sinh hoạt chuyên môn nhằm đẩy mạnh đổi mới phương pháp
dạy học định hướng phát triển năng lực học sinh .....................................................92
3.2.4. Tăng cường quản lý cơ sở vật chất, nâng cao hiệu quả sử dụng các phương
tiện dạy học hiện đại .................................................................................................98
3.2.5. Quản lý đổi mới kiểm tra-đánh giá kết quả học tập bộ mơn Tốn trong trường
trung học cơ sở ........................................................................................................101
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................................104
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp ................................105

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ..................................................................................105
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm.................................................................................105
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................106
3.4.4. Nội dung khảo nghiệm ..................................................................................106
3.4.5. Cơng thức tính tốn .......................................................................................106
3.4.6. Kết quả khảo nghiệm ....................................................................................107
Kết luận chương 3 ....................................................................................................114
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .......................................................................115
1. Kết luận ...............................................................................................................115
2. Khuyến nghị ........................................................................................................116
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................117
PHỤ LỤC ..............................................................................................................120

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Chương trình mơn Tốn cấp trung học cơ sở ...........................................22
Bảng 2.1. Quy mô phát triển giáo dục trung học cơ sở.............................................46
Bảng 2.2. Chất lượng giáo dục đạo đức ....................................................................46
Bảng 2.3. Chất lượng giáo dục toàn diện ..................................................................47
Bảng 2.4. Chất lượng giáo dục mũi nhọn .................................................................47
Bảng 2.5. Đội ngũ CBQL các trường trung học cơ sở (tính đến tháng 5/2016) .......48
Bảng 2.6. Đội ngũ GV các trường trung học cơ sở (tính đến tháng 5/2016) .............49
Bảng 2.7. Đối tượng khảo sát ....................................................................................51
Bảng 2.8. Kết quả thực trạng thực hiện nội dung, chương trình dạy học mơn Tốn 53
Bảng 2.9. Kết quả thực trạng thực hiện phương pháp dạy học mơn Tốn ...............56
Bảng 2.10. Kết quả thực trạng sử dụng phương tiện dạy học mơn Tốn .................58
Bảng 2.11. Kết quả thực trạng kiểm tra-đánh giá kết quả dạy học mơn Tốn .........60
Bảng 2.12. Kết quả thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của quản lý hoạt động

dạy học mơn Tốn .....................................................................................................62
Bảng 2.13. Kết quả thực trạng quản lý thực hiện mục tiêu, chương trình dạy học
mơn Tốn...................................................................................................................65
Bảng 2.14. Kết quả thực trạng quản lý đổi mới phương pháp dạy học mơn Tốn ...69
Bảng 2.15. Kết quả thực trạng quản lý đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ giáo viên mơn
Tốn ...........................................................................................................................71
Bảng 2.16. Kết quả thực trạng quản lý việc sử dụng các phương tiện dạy học ........74
Bảng 2.17. Kết quả thực trạng quản lý kiểm tra-đánh giá và kết quả dạy học bộ mơn
Tốn ...........................................................................................................................77
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp quản lý hoạt động dạy
học mơn Tốn ở trường trung học cơ sở quận Hoàng Mai .....................................107
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động dạy
học mơn Tốn ở trường trung học cơ sở quận Hoàng Mai .....................................109
Bảng 3.3. Tổng hợp khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi ........................111

vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa Toán học và cuộc sống ...............................................18
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đã đề xuất
.................................................................................................................................113

vii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục nước ta đang phát triển trong hồn cảnh thế giới có nhiều thay đổi rất nhanh
và phức tạp. Tồn cầu hố và hội nhập quốc tế về giáo dục đã trở thành xu hướng tất yếu,

cách mạng khoa học và công nghệ tiếp tục phát triển mạnh mẽ đã tác động trực tiếp đến sự
phát triển của các nền giáo dục trên thế giới. CNTT và truyền thông được ứng dụng trên quy
mô rộng lớn. Các trào lưu sư phạm và quản lý giáo dục bùng nổ và có tác động sâu rộng tới
nhiều quốc gia.
Ở Việt Nam, trong mọi giai đoạn cách mạng, Đảng ta ln coi trọng vai trị
của giáo dục và bằng thực tiễn hoạt động của của mình vẫn nêu cao được truyền
thống hiếu học, truyền thống “Tôn sư trọng đạo” của dân tộc. Xuất phát từ quan
điểm chỉ đạo: “Coi GD&ĐT là quốc sách hàng đầu, đầu tư cho giáo dục là đầu tư
cho phát triển. Phát triển GD&ĐT vừa là nền tảng vừa là động lực quan trọng thúc
đẩy sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá, là điều kiện để phát huy nguồn lực
con người, yếu tố cơ bản để phát triển xuất khẩu, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền
vững” [1], Đảng và Nhà nước đã ưu tiên hàng đầu cho việc nâng cao chất lượng dạy
và học. Đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học, nâng cao chất
lượng đội ngũ GV và tăng cường cơ sở vật chất của nhà trường, phát huy khả năng
sáng tạo và độc lập suy nghĩ của HS, sinh viên. Coi trọng bồi dưỡng cho HS, sinh
viên khát vọng mãnh liệt xây dựng đất nước giàu mạnh, gắn liền lập nghiệp bản
thân với tương lai của cộng đồng, của dân tộc, trau dồi cho HS, sinh viên bản lĩnh,
phẩm chất và lối sống của thế hệ trẻ Việt Nam hiện đại.
Trong những năm qua, GD&ĐT cả nước nói chung đã đạt được những thành
tựu nhất định.Tuy nhiên chất lượng giáo dục vẫn chưa đáp ứng được những yêu cầu
của đất nước trong giai đoạn đổi mới. Một trong những nguyên nhân đó được Hội
nghị Trung ương lần 2 khóa VIII chỉ ra: “Cơng tác quản lí GD&ĐT cịn những mặt
yếu kém bất cập”. Hội nghị Trung ương lần 8 khóa XI khẳng định thêm: “Năng lực
quản lí nhà nước về giáo dục cịn bộc lộ nhiều yếu kém, lúng túng trước những yêu
cầu mới, thiếu tầm nhìn và giải pháp chiến lược, nặng nề về đối phó vụ việc. Đội
ngũ cán bộ quản lí cịn nhiều bất cập, tư duy và phương thức quản lí giáo dục còn
chịu nhiều ảnh hưởng của cơ chế hành chính, bao cấp” [1]. Chính vì vậy, trong bối
1



cảnh hội nhập quốc tế, yêu cầu đổi mới giáo dục nói chung và yêu cầu đổi mới quản
lý giáo dục trở nên bức thiết hơn bao giờ hết.
Trong nhà trường, hoạt động dạy học là hoạt động cơ bản nhất, trọng tâm nhất, là
con đường chủ yếu để hình thành và phát triển nhân cách HS. Hoạt động dạy học cũng là
hoạt động chủ đạo chi phối các hoạt động khác trong nhà trường. Mặt khác mơn Tốn
trong nhà trường THCS là công cụ để học tập những môn học và vận dụng vào trong đời
sống thực tế. Cùng với tri thức, mơn Tốn ở trường THCS cịn cung cấp cho HS những
kĩ năng Tốn học. Học tốt mơn Tốn sẽ giúp HS có khả năng tư duy một vấn đề tốt hơn,
khúc triết, mạch lạc hơn, tính lơgic, chặt chẽ khả năng sáng tạo luôn được phát huy ở
mơn Tốn. Ngồi ra, nó cịn góp phần phát triển nhân cách, năng lực trí tuệ, rèn luyện
những đức tính, phẩm chất của người lao động mới cho HS trường THCS.
Tuy nhiên, trong thực tế hiện nay nhiều người xác định được vai trị quan
trọng của mơn Tốn nhưng việc dạy toán và học toán ở các trường THCS giúp các
em HS có một tư duy sắc bén về tự nhiên và xã hội vẫn chưa được phát huy. Chất
lượng mơn học này cịn cịn nhiều hạn chế bởi các yếu tố khác nhau. Về phía HS
cịn nhiều em chưa hứng thú học mơn Tốn, khả năng tự học cịn nhiều hạn chế,
chất lượng học tập chưa cao bởi vì Tốn học là mơn được đánh giá là khó. Việc
quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường THCS chưa đồng bộ, việc đầu tư
chưa đúng mức và hiệu quả quản lý đối với mơn Tốn chưa mang lại tác dụng lớn.
Từ những lý do trên, với những trăn trở trong quá trình quản lý hoạt động dạy
học mơn Tốn làm thế nào để mơn Tốn phát huy hết tác dụng, giúp GV và các em
HS có thể dạy tốt, học tốt mơn Tốn tơi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động dạy học
mơn Tốn đối với các trường THCS quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội đáp ứng
yêu cầu đổi mới hiện nay” với mục đích để nghiên cứu nhằm nâng cao chất lượng dạy
học môn học này trong nhà trường THCS, với mong muốn góp sức mình trong việc
đáp ứng được mục tiêu giáo dục trong giai đoạn hiện nay, giai đoạn mà Đảng và nhà
nước ta đã chỉ rõ phải đổi mới giáo dục để hội nhập với các nước tiên tiến trong khu
vực và trên thế giới góp phần thực hiện cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố của
đất nước.
2. Mục đích nghiên cứu

2


Từ kết quả nghiên cứu lý luận và thực trạng hoạt động dạy học mơn Tốn ở
các trường THCS quận Hoàng Mai thành phố Hà Nội, luận văn đề xuất các biện
pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn của Phịng GD&ĐT đối với các trường
THCS trong quận Hồng Mai góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của toàn quận
theo hướng đổi mới.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý của Phòng GD&ĐT đối với hoạt dạy học của
các trƣờng THCS nói chung và hoạt động dạy học mơn Tốn nói riêng.
3.2. Khảo sát và đánh giá thực trạng của việc quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở
các trƣờng THCS trong quận Hoàng Mai.
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn của Phịng
GD&ĐT đối với các trƣờng THCS quận Hoàng Mai trong giai đoạn hiện nay.
3.4. Tiến hành khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đƣợc
đề xuất.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học mơn Tốn của các trường THCS.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn của Phịng Phịng GD&ĐT đối với các
trường THCS trong quận Hoàng Mai, Hà Nội.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn các trường THCS trong quận Hồng
Mai hiện nay đang khó khăn gì trước u cầu đổi mới trong giáo dục?
Phịng GD&ĐT cần có những biện pháp nào để giải quyết những khó khăn đó?
6. Giả thuyết khoa học
Chất lượng dạy học mơn tốn của trường THCS quận Hoàng Mai, thành phố
Hà Nội những năm gần đây đã thu được nhiều kết quả tốt. Tuy nhiên bên cạnh đó

vẫn cịn những vướng mắc và bất cập trong quản lý hoạt này với nhiều nguyên nhân
khác nhau. Nếu xây dựng và áp dụng một cách linh hoạt, sáng tạo và đồng bộ các
biện pháp quản lý mang tính hệ thống, có tính khả thi thì hiệu quả hoạt động dạy
3


học mơn Tốn sẽ được nâng cao, đáp ứng mục tiêu dạy học mơn Tốn các trường
THCS trong giai đoạn hiện nay.
7. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn chủ yếu nghiên cứu hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường
THCS trong quận Hoàng Mai và một số biện pháp quản lý cơ bản của Phịng
GD&ĐT quận Hồng Mai đối với hoạt động dạy học mơn Tốn ở các trường
THCS.
Các nghiên cứu khảo sát được tiến hành trong các trường THCS đại diện của
quận Hoàng Mai với số liệu khảo sát từ năm học 2012 - 2013 trở lại đây.
Đối tượng khảo sát: CBQL, GV.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp các tài liệu lý luận (các văn bản, nghị quyết của Đảng, các
văn bản pháp quỹ về GD&ĐT) của nhà nước, các cơng trình nghiên cứu…). Nhằm
thu thập các thơng tin khoa học làm cơ sở cho việc nghiên cứu đề tài.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực hiện
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp nghiên cứu các hoạt động của CBQL.
- Phương pháp xin ý kiến chuyên gia.
6.3. Nhóm các phương pháp thống kê sử lý số liệu
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận - khuyến nghị và tài liệu tham khảo thì nội dung
chính luận văn được cấu trúc thành 3 chương như sau:

Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của quản lý hoạt động dạy học môn Toán tại các
trường THCS.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn tại các trường
THCS quận Hồng Mai, Hà Nội.
Chƣơng 3. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn tại các trường
THCS quận Hồng Mai, Hà Nội đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
4


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN TỐN TẠI CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu ở ngồi nước
Như chúng ta đã biết Tốn học có nguồn gốc thực tiễn. Số học ra đời trước hết
do nhu cầu đo đếm của con người trong lao động sản xuất. Khi nói đến nguồn gốc
thực tiễn của Tốn học cũng cần nhấn mạnh cả nguồn gốc thực tiễn của chính các
quy luật của logic hình thức được sử dụng trong Tốn học. Lênin đã viết: “Những
hình thức và quy luật logic không phải là cái vỏ trống rỗng mà là sự phản ánh thế
giới khách quan, thực tiễn của con người, được lặp đi lặp lại hàng nghìn triệu lần,
sẽ được củng cố vào ý thức người ta dưới những hình thức của logic học”. [4]
Khổng Tử (551-479 trước công nguyên) với quan điểm dạy học gắn liền với
phương pháp dạy học mơn Tốn hiện nay là: “Dùng cách gợi mở, đi từ gần tới xa,
từ đơn giản đến phức tạp, nhưng vẫn địi hỏi người học phải tích cực suy nghĩ. Đòi
hỏi học trò phải tập luyện, phải hình thành nề nếp, thói quen học tập” và “học
khơng biết chán, dạy không biết mỏi” [33]. Quan điểm của ông muốn mang lại hiệu
quả dạy học phải đề cao đến các quy định về nề nếp dạy học, nâng cao trình độ của
người dạy để lựa chọn được những phương pháp dạy học theo hướng đề cao năng
lực tự học, phát huy tinh thần độc lập suy nghĩ và sáng tạo của người học.
J.A.Cômenxki (1592-1670) đã đưa ra những quan điểm về hoạt động dạy học

mà chúng ta có thể vận dụng trong hoạt động dạy học mơn Tốn. Theo ơng q
trình dạy học để truyền thụ và tiếp nhận tri thức là phải dựa vào sự vật hiện tượng
do HS tự quan sát, tự suy nghĩ mà hiểu biết, khơng nên áp đặt, gị ép người ta chấp
nhận bất kì một điều gì và ơng đã nêu ra một số nguyên tắc dạy học có giá trị rất
lớn: nguyên tắc trực quan; nguyên tắc phát huy tính tự giác tích cực của HS; nguyên
tắc hệ thống và liên tục; nguyên tắc củng cố kiến thức; nguyên tắc dạy học theo khả
năng tiếp thu của HS (vừa sức); dạy học phải thiết thực và dạy học theo nguyên tắc
cá biệt. [33]
5


Trong quản lý hoạt động dạy học nói chung và quản lý hoạt động dạy học
mơn Tốn nói riêng cũng có khơng ít tác giả đề cập tới vấn đề này, như:
IvanPơlơnơp với cơng trình “Quản lý hoạt động dạy học trong các nhà trường phổ
thơng” xuất bản tại Mátxít-cơ-va, trong đó tác giả nhấn mạnh hoạt động dạy học là
hoạt động trung tâm của mỗi nhà trường, vì thế muốn hay không người đứng đầu
trường học cần phải hiểu rõ quy luật của dạy và học, hiểu rõ cách GV dạy ra sao và
HS học như thế nào để có những tác động quản lý sư phạm hiệu quả. [20]
Tác giả JojepCloming, bằng kinh nghiệm quản trị tại các nhà trường phổ
thông Mỹ đã viết cuốn “Cẩm nang quản lý nhà trường Mỹ” cho rằng mơn Tốn hay
bất cứ một mơn học nào khác đều có một vị trí quan trọng trong cấu trúc chương
trình dạy học ở nhà trường, nhà quản trị trường học cần tận dụng triệt để các lợi thế
mơn học, các đặc tính riêng cùng sự hỗ trợ của các công cụ quản lý để phát huy
được năng lực người dạy và người học, như thế mới thành công trong công tác quản
trị nhà trường. [22]
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở trong nước, hoạt động dạy học mơn Tốn được tổ chức trên lớp, đồng thời
có thể tổ chức những hoạt động thực hành Tốn ngồi nhà trường như ở nhà máy,
cơng xưởng…kể cả những hoạt động có tính chất tập dượt nghiên cứu bao gồm cả
các khâu đặt bài tốn, xây dựng mơ hình, thu thập dữ liệu, xử lý mơ hình để tìm lời

giải, đối chiếu lời giải với thực tế để kiểm tra và điều chỉnh. Nhờ đó, hoạt động dạy
học mơn Tốn nói chung trở nên phong phú và đa dạng. Điều này đặt ra nhiều vấn
đề to lớn cho các nhà lý luận nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học nói chung và
quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn nói riêng.
Cho đến nay, phải kể đến các nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học có các
tác giả như: Nguyễn Ngọc Quang, Phạm Viết Vượng, Nguyễn Văn Lê, Hà Thế
Ngữ, Đặng Vũ Hoạt… [2,23,21,30,36] Các cơng trình khoa học trên với tầm vóc
qui mơ về giá trị lý luận và thực tiễn được ứng dụng rộng rãi và mang lại hiệu quả
to lớn trong phát triển sự nghiệp giáo dục nước nhà. Tuy nhiên phần lớn các cơng
trình trên chủ yếu đi sâu vào nghiên cứu về lý luận có tính chất tổng quan về quản
6


lý giáo dục, quản lý trường học, còn về quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn ở
trường THCS chưa được đề cập nhiều.
Đối với mơn tốn ở trường phổ thơng nói chung và trường THCS nói riêng,
nhiều cơng trình nghiên cứu của nhiều chuyên gia cũng đã đề cập ít nhiều về
phương diện quản lý trong quá trình dạy học mơn tốn sao cho có hiệu quả nhất.
Tiêu biểu có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu có giá trị như: “Phương trình
nhìn từ quan điểm phương pháp luận” của tác giả Nguyễn Hữu Châu (1985); “Cẩm
nang dạy và học mơn tốn THCS” của tác giả Vũ Hữu Bình (2007); “Vận dụng lý
luận vào thực tiễn dạy học mơn tốn ở trường phổ thơng” của tác giả Bùi Văn Nghị
(2009); “Phương pháp dạy học đại cương môn Tốn” của tác giả Nguyễn Bá Kim
(2010); các cơng trình về dạy học mơn Tốn của tác giả Trần Phương, Trần Văn
Hạo, Võ Đại Mau… Nhìn chung cơng trình trên đã đi sâu nghiên cứu những vấn đề
lý luận về giảng dạy mơn tốn trong các nhà trường mà ít đề cập đến các giải pháp
cụ thể để quản lý chất lượng dạy học từng bộ môn đặc biệt chưa có cơng trình nào
nghiên cứu một cách tồn diện về quản lý dạy học mơn Tốn ở các trường THCS.
Bên cạnh đó,đứng trước yêu cầu bức xúc của thực tiễn ở các trường THCS là
đổi mới công tác quản lý hoạt động dạy học, trong đó có quản lý hoạt động dạy học

mơn Tốn, nhiều học viên cao học, nghiên cứu sinh quản lý giáo dục đã đi vào
nghiên cứu thực trạng quản lý hoạt động dạy học ở các trường phổ thông và đề xuất
những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác quản lý hoạt
động dạy học như:
Tác giả Nguyễn Như Thắng với luận văn: “Một số biện pháp quản lý hoạt
động dạy học của các Hiệu trưởng các trường THCS quận Hai Bà Trưng thành phố
Hà Nội”.
Tác giả Nguyễn Thị Phương với luận văn: “Biện pháp quản lý hoạt động dạy
học theo hướng đổi mới phương pháp dạy học ở các trường THCS huyện Ninh
Giang – tỉnh Hải Dương”.
Tác giả Nguyễn Như Minh với luận văn: “Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy và
học mơn Tốn đối với các trường THPT của Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Ninh”.
7


Tác giả Phạm Đàm Thục Hạnh với luận văn: “Quản lý hoạt động dạy học ở
trường THCS trên địa bàn quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi
mới giáo dục”.
Từ sự khái quát những nghiên cứu liên quan trực tiếp đến quản lý hoạt động
dạy học môn Tốn ở trường THCS chúng tơi rút ra một số kết luận như sau:
+ Một là, những tư tưởng, những nghiên cứu đều cho rằng hoạt động dạy học
mơn Tốn ở trường THCS và quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn giữ vai trị quan
trọng, là giải pháp có hiệu quả nhất để nâng cao chất lượng giáo dục bộ mơn nói riêng
trong nhà trường THCS, phát huy vai trò điều khiển, tổ chức hoạt động dạy học của
người giáo viên gắn với vị trí trung tâm của người học trong quá trình dạy - học hiện
nay.
+ Hai là, muốn nâng cao chất lượng dạy học mơn Tốn phải tích cực quản lý
hoạt động dạy học bộ mơn này theo hướng quản lý từng thành tố của quá trình dạy
học. Đặc biệt, chú trọng quản lý hoạt động dạy học chuyển từ truyền thụ kiến thức
sang hình thành năng lực cho học sinh, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp

giáo dục đào tạo, nhất là trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước.
+ Ba là, mỗi cơng trình nghiên cứu đều đi sâu đã tập trung hệ thống hóa các
vấn đề lý luận về quản lý hoạt động dạy học, biện pháp quản lý hoạt động dạy học
của các nhóm chủ thể quản lý cụ thể, đồng thời dựa trên thực tiễn điều tra, nghiên cứu
mà tiến hành đề xuất các biện pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại trong
công tác quản lý hoạt động dạy học ở các nhà trường phổ thơng của địa phương.
Tuy nhiên, có thể dễ dàng nhận thấy rất ít cơng trình nghiên cứu về quản lý
hoạt động dạy học các bộ mơn nói chung và mơn Tốn nói riêng ở các trường
THCS quận Hoàng Mai thành phố Hà Nội và đây cũng là một trong những lý do tác
giả viết bài luận văn này.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
8


Quản lý là một dạng lao động xã hội mang tính đặc thù, gắn liền và phát triển
cùng với lịch sử phát triển của lồi người. Từ khi có sự phân công lao động trong xã
hội đã xuất hiện một dạng lao động đặc biệt, đó là tổ chức, điều khiển các hoạt động
lao động theo những yêu cầu nhất định. Dạng lao động mang tính đặc thù đó cịn
được gọi là hoạt động quản lý. Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý theo
những cách tiếp cận khác nhau như:
Theo tác giả Fredenck, W.Taylor, tác giả của học thuật quản lý theo khoa học thì:
“Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu được
rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. [25]
Còn tác giả Harold Koontz cho rằng: “Quản lý là một dạng thiết yếu, nó đảm
bảo phối hợp nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục tiêu của nhóm. Mục tiêu của nhà
quản lý là nhằm hình thành một mơi trường mà trong đó con người có thể đạt được
các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với

tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, cịn kiến thức có tổ chức về quản lý
là một khoa học” [25]
Theo tác giả Trần Kiểm cho rằng: “Quản lý là những tác hoạch định của chủ
thể quản lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực trong và ngoài tổ chức một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu
quả cao nhất”. [25]
Cịn theo Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động quản lý là
tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách
thể quản lý (người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và
đạt mục đích của tổ chức”. [2]
Mặc dù có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý như đã dẫn ở trên, nhưng chúng ta
có thể nhận thấy điểm chung của quản lý mà các khái niệm đó đã đề cập là:
- Quản lý bao giờ cũng có mục tiêu. Hoạt động quản lý được thực hiện với
một tổ chức hay một nhóm xã hội. Đây là điểm hội tụ cho những hoạt động cùng
nhau của nhiều người.

9


- Quản lý là thực hiện những tác động hướng đích từ chủ thể đến đối tượng.
Yếu tố con người, trong đó người quản lý và người bị quản lý, giữ vai trò trung tâm
trong hoạt động quản lý.
- Quản lý khơng chỉ thể hiện ý chí của chủ thể mà còn là sự nhận thức và
thực hiện hoạt động theo quy luật khách quan. Lao động quản lý là điều kiện quan
trọng để làm cho xã hội loài người tồn tại, vận hành và phát triển.
Từ những dấu hiệu đặc trưng nêu trên, có thể hiểu: Quản lý là sự tác động
hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý bằng tổ hợp những cách
thức, những phương pháp nhằm khai thác và sử dụng tối đa các tiềm năng, các
cơ hội của cá nhân cũng như của tổ chức, để đạt được những mục tiêu đã đề ra.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục

Quản lý giáo dục là một loại hình của quản lý xã hội bởi lẽ giáo dục là một
hiện tượng xã hội, một chức năng của xã hội loài người được thực hiện một cách tự
giác, cũng giống như mọi hoạt động khác của xã hội loài người, giáo dục cũng cần
phải quản lý. Dưới góc độ coi giáo dục là một hoạt động chuyên biệt thì quản lý
giáo dục là quản lý các hoạt động của một cơ sở giáo dục như trường học,các đơn vị
phục vụ đào tạo. Dưới góc độ xã hội, quản lý giáo dục là quản lý mọi hoạt động
giáo dục trong xã hội. Định nghĩa về quản lý giáo dục đã được đề cập và phân tích
trong một số cơng trình khoa học.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang thì: “Quản lý giáo dục là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho
hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các
tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá
trình dạy học vàgiáo dục thế hệ trẻ, đưa giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên
trạng thái mới về chất”. [30]
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có kế
hoạch và có mục đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu,
các bộ phận của hệ thống nhằm đảm bảo các cơ quan trong hệ thống giáo dục vận
hành tối ưu, đảm bảo sự phát triển cả về mặt số lượng cũng như chất lượng để đạt
được mục tiêu giáo dục”. [2]
10


Qua các định nghĩa trên chúng ta có thể rút ra: Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý đến
tập thể giáo dục và HS, đến những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường
làm cho quá trình này hoạt động để đạt những mục tiêu dự định, nhằm điều
hành phối hợp các lực lượng xã hội thúc đẩy mạnh mẽ công tác giáo dục thế hệ
trẻ, theo yêu cầu phát triển xã hội. Trong quản lý giáo dục, quan hệ cơ bản là quan
hệ giữa người quản lý với người dạy và người học, ngồi ra cịn các mối quan hệ
khác như quan hệ giữa các cấp bậc khác, giữa GV với HS, giữa nhân viên phục vụ

với công việc liên quan đến hoạt động giảng dạy và học tập.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Vấn đề cơ bản của QLGD là quản lý nhà trường vì nhà trường là cơ sở giáo
dục, nơi tổ chức thực hiện mục tiêu giáo dục. Khi nghiên cứu về nội dung khái niệm
QLGD thì khái niệm trường học được hiểu là tổ chức cơ sở mang tính Nhà nước - xã
hội, trực tiếp làm công tác giáo dục - đào tạo thế hệ trẻ cho tương lai của đất nước.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trường là tập hợp những
tác động tối ưu của chủ thể quản lý đến tập thể GV, HS và cán bộ khác, nhằm tận
dụng các nguồn dự trữ do nhà nước đầu tư, lực lượng xã hội đóng góp và do lao
động xây dựng vốn tự có. Hướng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường
mà điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ. Thực hiện có chất lượng mục tiêu và
kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường tiến lên trạng thái mới”. [30]
Còn theo tác giả Phạm Viết Vượng thì “Quản lý trường học là lao động của
các cơ quan quản lý nhằm tập hợp và tổ chức lao động của GV, HS và các lực
lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao
chất lượng GD&ĐT trong nhà trường”. [36]
Mặc dù mỗi tác giả nêu lên những định nghĩa khác nhau nhưng vẫn nổi bật lên
cái chung, cái bản chất của quản lý trường học. Vì thế, có thể hiểu: Quản lý nhà
trường là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý
nhằm làm cho trường học vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của
Đảng để thực hiện thắng lợi mục tiêu đào tạo của ngành giáo dục giao phó cho
nhà trường.
11


1.2.2. Hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học
1.2.2.1. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là hoạt động chuyên biệt do thầy giáo thực hiện theo phương
thức nhà trường, nhằm giúp người học lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm của xã hội loài
người, tạo ra sự phát triển tâm lý và hình thành nhân cách. Cần phân biệt dạy trong đời

sống hàng ngày và hoạt động giảng dạy do thầy giáo thực hiện theo phương thức nhà
trường. Trong cuộc sống đời thường, chúng ta hay nói: “Dạy ăn, dạy nói, dạy gói, dạy
mở” đây là cách truyền đạt những kinh nghiệm cuộc sống của thế hệ trước cho thế hệ
sau. Điều này tất nhiên cũng đem lại những hiểu biết nhất định, song nó khơng thể giúp
cho thế hệ trẻ lĩnh hội được hệ thống tri thức của nhân loại và giúp cho sự phát triển
toàn diện.
Hoạt động dạy học bao gồm hai hoạt động thống nhất biên chứng, hoạt động
dạy của GV và hoạt động học của HS. Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm
truyền đạt và lĩnh hội kiến thức, kinh nghiệm xã hội đã tích lũy được, nhằm biến
kiến thức, kinh nghiệm xã hội thành phẩm chất và năng lực cá nhân. Hoạt động dạy
và học có mối quan hệ chặt chẽ với nhau tồn tại song song và phát triển trong cùng
một quá trình thống nhất kết quả hoạt động dạy của thầy và ngược lại. [36]
Hoạt động dạy học được thực hiện trong một thiết chế chuyên biệt, đó là nhà
trường. Ở đó có tổ chức bộ máy, có mục tiêu, có nội dung, chương trình đã được
chọn lọc tối ưu phù hợp với từng lứa tuổi, có cơ sở vật chất, tài chính riêng phù hợp
với điều kiện địa phương, có đội ngũ GV, CBQL được đào tạo bài bản và có kinh
nghiệm trong quản lý, điều hành nhà trường.
Tóm lại có thể hiểu: Hoạt động dạy học là hoạt động truyền thụ tri thức,
giúp cho người học phát triển nhân cách. Hoạt động này được tiến hành chủ yếu
trong nhà trường, GV giữ vai trò tổ chức, điều khiển, hướng dẫn người học cách
chiếm lĩnh tri thức và phát triển tâm lý.
1.2.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
Hoạt động dạy học là hoạt động trung tâm chi phối tất cả các hoạt động khác
trong nhà trường. Hoạt động dạy học làm cho HS nắm vững tri thức khoa học một
cách có hệ thống cơ bản, có những kỹ năng, kỹ xảo cần thiết trong học tập, lao động
12


và đời sống. Hoạt động này làm phát triển tư duy độc lập sáng tạo, hình thành
những năng lực cơ bản về nhận thức và hành động của HS, hình thành ở HS thế giới

quan khoa học, lòng yêu tổ quốc, u CNXH, đó chính là động cơ học tập trong nhà
trường và định hướng hoạt động của HS. Theo tác giả Phạm Viết Vượng “Nói đến
dạy học là nói đến hoạt động dạy và học của thầy và trò trong nhà trường, với mục
tiêu là giúp HS nắm vững”hệ thống kiến thức khoa học, hình thành hệ thống kỹ
năng, kỹ xảo và thái độ tích cực đối với học tập và cuộc sống”.[36]
Quản lý hoạt động dạy học còn là quản lý một quá trình xã hội, một quá trình
sư phạm đặc thù, nó tồn tại như là một hệ thống, bao gồm nhiều thành tố như: Mục
đích và nhiệm vụ dạy học, nội dung dạy học, phương pháp và hình thức dạy học,
phương tiện và điều kiện dạy học, thầy với hoạt động dạy, trò với hoạt động học tập
và kiểm tra - đánh giá kết quả dạy học để điều chỉnh cho hiệu quả ngày càng tốt hơn.
Từ những phân tích trên có thể khẳng định: Quản lý hoạt động dạy học là hệ
thống những tác động có mục đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý
trong nhà trường, nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất năng lực và các điều
kiện, làm cho hoạt động dạy học trong nhà trường hướng tới việc đạt mục tiêu
giáo dục.
Quản lý hoạt động dạy học thực chất phải quản lý tốt hoạt động dạy của GV
thể hiện ở việc như: Thực hiện chương trình, các loạt hồ sơ, bài soạn, giảng bài, dự
giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm, đánh giá kết quả dạy học thông qua việc chấm, chữa
bài, cho điểm theo các văn bản hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Đồng thời quản lý tốt
hoạt động học của HS là tạo ra ý thức tốt trong học tập để lĩnh hội kiến thức, hình
thành kĩ năng, kỹ xảo trên cơ sở đó xây dựng nền nếp học tập và phương pháp học
tập đúng đắn nhằm đạt chất lượng và hiệu quả cao nhất.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn
Hoạt động dạy học mơn Tốn là hoạt động thống nhất giữa GV dạy mơn Tốn và HS.
Trong đó dưới tác động chủ đạo của GV, HS tự giác, tích cực, tự tổ chức, tự điều khiển hoạt
động học nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ dạy học mơn Tốn đặt ra.
Đối với GV cần phải: Tăng cường các hoạt động học tập đa dạng của HS trên
lớp, phương pháp tìm tịi nghiên cứu, phát hiện và khả năng giải quyết vấn đề.
13



Người GV cần sáng tạo để tìm ra những phương pháp phù hợp với trình độ nhận
thức của mặt bằng HS mà mình giảng dạy, để làm sao các em hứng thú, u thích
mơn học từ đó kết quả học tập sẽ được nâng cao. Cần đặc biệt kết hợp học tập cá
nhân và học tập theo nhóm. Cần phối hợp kiểm tra giữa trắc nghiệm tự luận và trắc
nghiệm khách quan, tuỳ theo mục đích của việc kiểm tra kiến thức của HS.
Đối với HS cần phải: Có thái độ nghiêm túc, chăm chỉ, hứng thú trong việc
học Toán, ln có xu hướng khơng được bằng lịng với việc giải được một bài Toán
là đủ mà cần phải sáng tạo tìm ra nhiều hướng giải quyết khác nhau, hoặc có thể
khái qt hố thành một vấn đề có tính tổng quát hơn, phức tạp hơn. Có tinh thần
hợp tác trong học tập, đồng thời có ý thức bảo vệ những suy nghĩ và việc làm đúng,
ln tìm hiểu liện hệ giữa những vấn đề của Toán học với cuộc sống xung quanh.
Quản lý hoạt động dạy học mơn Tốn chính là tập hợp những tác động tối ưu
(cộng tác, tham gia hỗ trợ phối hợp, huy động, can thiệp) của chủ thể quản lý đến
tập thể GV, HS… nhằm huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực vốn có, tạo
động lực đẩy mạnh q trình dạy học mơn Tốn của nhà trường nhằm thực hiện có
chất lượng, mục tiêu và chất lượng dạy học mơn Tốn, góp phần đưa nhà trường
tiến lên trạng thái mới.
Từ những phân tích trên có thể kết luận: Quản lý hoạt động dạy học mơn
Tốn là quản lý hoạt động dạy và hoạt động học mơn Tốn nhằm thực hiện chức
năng bộ mơn, đồng thời góp phần hồn thành mục tiêu giáo dục. Quản lý hoạt
động dạy học mơn Tốn nằm trong tồn bộ q trình quản lý các hoạt động dạy
và học nói chung. Tuy nhiên do đặc thù bộ mơn nên cần có cách quản lý riêng
cho phù hợp.
1.3. Hoạt động dạy học mơn Tốn trong nhà trƣờng trung học cơ sở trong bối
cảnh đổi mới giáo dục
1.3.1. Trường trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1.1. Vị trí và chức năng
Giáo dục THCS là cấp học cơ sở của bậc trung học, là cầu nối giữa bậc tiểu học
với giáo dục THPT, trung học chuyên nghiệp, trung học nghề, chuẩn bị cho HS khả

năng thích ứng với sự phân hoá: hoặc tiếp tục học lên cấp THPT, hoặc học nghề để
14


bước vào cuộc sống lao động. THCS là bậc học phổ cập nhằm nâng cao mặt bằng dân
trí, chuẩn bị đào tạo nguồn nhân lực cho cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nước.
Chính vì thế, tại điều 2 - Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thơng có
nhiều cấp học quy định vị trí của trường THCS như sau: “Trường THCS là cơ sở
giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách pháp nhân
và có con dấu riêng”. [8]
Từ vị trí và chức năng của trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân,
chúng ta thấy rõ những yêu cầu đạt ra đối với việc quản lý trường THCS. Có thể nói
quản lý trường THCS, trước hết là quản lý các hoạt động dạy và học của thầy và trò,
giữa người dạy và người học có mối quan hệ hữu cơ với nhau. Trong đó, người thầy
đóng vai trị hết sức quan trọng, khơng có thầy giỏi thì khơng thể có trị giỏi, khơng
có trị giỏi thì khơng thể hồn thành được mục tiêu của cấp học nói riêng và của
ngành giáo dục nói chung.
1.3.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Theo điều 58 luật giáo dục và điều 3 của điều lệ trường THCS, và trường phổ thơng có
nhiều cấp học nêu rõ. Trường trung học có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác của chương
trình giáo dục phổ thơng;
b) Quản lý GV, cán bộ, nhân viên; tham gia tuyển dụng và điều động GV, cán
bộ, nhân viên;
c) Tuyển sinh và tiếp nhận HS, vận động HS đến trường, quản lý HS theo quy
định của Bộ GD&ĐT;
d) Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi cộng đồng;
e) Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục; phối hợp
với gia đình HS, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục;
f) Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của nhà nước;

g) Tổ chức cho GV, nhân viên, HS tham gia hoạt động xã hội;
h) Tự đánh giá chất lượng giáo dục và chịu sự kiểm định chất lượng giáo dục
của cơ quan có thẩm quyền kiểm định chất lượng giáo dục;
i) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. [8].
15


1.3.1.3. Trường trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục
Những vấn đề trọng tâm của đổi mới và phát triển giáo dục THCS trong giai
đoạn hiên nay được thể hiện rõ ở các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp
đổi mới và phát triển giáo dục trong Nghị quyết số 29/NQ-TW của Ban chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, tồn diện GD&ĐT, cũng như trong
Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 của Chính phủ. Cụ thể hóa các quan
điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đổi mới và phát triển giáo dục vào giáo dục phổ
thơng, trong đó có giáo dục THCS; cho thấy có các vấn đề trọng tâm dưới đây.
* Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát
triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học
“Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát
triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học” là một trong những quan điểm
của Đảng ta về đổi mới GD&ĐT, trong đó có giáo dục THCS. Quan điểm này mang
tính tổng quát để chỉ đạo “đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của
GD&ĐT theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học”. Đó
là phải đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản như mục tiêu, chương trình,
nội dung, phương pháp giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục theo định hướng phát
triển năng lực người học. [1]
Để thực hiện được quan điểm đổi mới đó, trong mỗi cơ sở giáo dục nói chung và
trong các trường THCS nói riêng phải có đội ngũ GV có đủ trình độ chun mơn và
nghiệp vụ sư phạm để triển khai hoạt động dạy học và giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến
thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất HS.
* Đổi mới chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thơng từ sau năm

2015 theo định hướng phát triển năng lực học sinh
Đổi mới chương trình và sách giáo khoa giáo dục phổ thơng (trong đó có giáo
dục THCS) từ sau năm 2015 theo định hướng phát triển năng lực HS là giải pháp để
thực hiện quan điểm chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức
sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Điều này thể hiện ở
quan điểm, mục tiêu, nhiệm và giải pháp đổi mới chương trình, nội dung và phương
pháp giáo dục theo định hướng phát triển năng lực người học được ghi rõ trong
16


×