Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường trung học phổ thông lý tự trọng, huyện nam trực, tỉnh nam định theo hướng phát triển năng lực học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHAN DUY HIỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÝ TỰ TRỌNG
HUYỆN NAM TRỰC TỈNH NAM ĐỊNH THEO HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI – 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHAN DUY HIỀN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÝ TỰ TRỌNG
HUYỆN NAM TRỰC TỈNH NAM ĐỊNH THEO HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Đình Chuẩn


HÀ NỘI – 2016


LỜI CẢM ƠN

Sau một thời gian học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Giáo dục, tôi
đã hoàn thành luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục: “Quản lý hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp ở trường Trung học phổ thông Lý Tự Trọng, huyện Nam Trực,
tỉnh Nam Định theo hướng phát triển năng lực học sinh”.
Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám hiệu, các thầy giáo,
cô giáo, cán bộ, nhân viên của Trƣờng Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà
Nội đã tận tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và
hoàn thành luận văn.
Với sự trân trọng và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin cảm ơn TS. Vũ Đình
Chuẩn, ngƣời thầy tâm huyết và trách nhiệm đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi
nhận ra những hạn chế, những kiến thức cần bổ sung, những nội dung cần thay
đổi để tôi hoàn thiện luận văn này.
Xin cảm ơn các thầy cô giáo trƣờng Trung học phổ thông Lý Tự Trọng
cùng bạn bè đồng nghiệp, ngƣời thân trong gia đình đã giúp tôi hoàn thành luận
văn này.
Do những hạn chế của bản thân, chắc chắn rằng luận văn không tránh
khỏi sơ xuất, thiếu sót. Rất mong sự đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo,
bạn bè, đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Nam Định, tháng 10 năm 2016.
Tác giả

Phan Duy Hiền

i



BCĐ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ban chỉ đạo

BGH

Ban giám hiệu

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐTN

Đoàn thanh niên

GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo


GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐGD

Hoạt động giáo dục

HĐNK

Hoạt động ngoại khóa

HĐTNST

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

HS

Học sinh

HT

Hiệu trƣởng

LLGD


LLGD

NGLL

Ngoài giờ lên lớp

PHHS

Phụ huynh học sinh

PTNL

Phát triển năng lực

PHT

Phó Hiệu trƣởng

QLGD

Quản lý giáo dục

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông


VH-VN-TDTT

Văn hóa-Văn nghệ-Thể dục thể thao

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ i
Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................................ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục các bảng........................................................................................................vii
Danh mục các biểu đồ và sơ đồ ...................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH
Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ................................................................ 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................................. 5
1.1.1. Trên thế giới .......................................................................................................... 5
1.1.2. Trong nƣớc ............................................................................................................ 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................................... 9
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ...................................................................................... 9
1.2.2. Nhà trƣờng và quản lý nhà trƣờng ...................................................................... 10
1.2.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ................................................................. 12
1.2.4. Định hƣớng phát triển năng lực học sinh ............................................................ 13
1.2.5. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng phát triển năng lực học
sinh................................................................................................................................. 15
1.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng Trung học phổ thông ................... 16
1.3.1. Đặc điểm học sinh Trung học phổ thông ............................................................ 16

1.3.2. Ý nghĩa của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .............................................. 19
1.3.3 Các lực lƣợng tham gia hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp............................. 21
1.3.4. Nội dung, chƣơng trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng trung học
phổ thông ....................................................................................................................... 22
1.3.5. Hình thức, phƣơng pháp tổ chức các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ....... 23
1.3.6. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ................................... 26
1.4. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng phát triển năng
lực học sinh của ở trƣờng trung học phổ thông ............................................................. 28
1.4.1. Lập kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng phát triển năng
lực học sinh .................................................................................................................... 28
1.4.2. Tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp lên lớp theo hƣớng phát triển năng
lực học sinh .................................................................................................................... 28

iii


1.4.3. Chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng hƣớng phát
triển năng lực học sinh................................................................................................... 29
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng phát triển
năng lực học sinh ........................................................................................................... 30
1.5. Các yếu tổ ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hƣớng phát triển năng lực học sinh ............................................................................... 31
1.5.1. Yếu tổ chủ quan ................................................................................................... 31
1.5.2. Yếu tố khách quan ............................................................................................... 31
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 ................................................................................................ 33
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI
GIỜ LÊN LỚP Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÝ TỰ TRỌNG
HUYỆN NAM TRỰC TỈNH NAM ĐỊNH THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC HỌC SINH.......................................................................................................... 34
2.1. Khái quát đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định ................. 34

2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, dân cƣ ................................................................................... 34
2.1.2. Đặc điểm kinh tế-xã hội ...................................................................................... 34
2.1.3. Đặc điểm văn hóa-giáo dục ................................................................................. 35
2.2. Khái quát về trƣờng Trung học phổ thông Lý Tự Trọng huyện Nam Trực, tỉnh
Nam Định ...................................................................................................................... 35
2.2.1. Quy mô trƣờng lớp .............................................................................................. 35
2.2.2. Đội ngũ giáo viên, cán bộ Đoàn, đội ngũ cán bộ quản lý ................................... 36
2.2.3. Chất lƣợng giáo dục............................................................................................. 37
2.3. Giới thiệu về khảo sát thực trạng............................................................................ 38
2.4 .Thực trạng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng phát triển năng lực
học sinh ở trƣờng trƣờng Trung học phổ thông Lý Tự Trọng huyện Nam Trực, tỉnh
Nam Định ...................................................................................................................... 39
2.4.1. Nhận thức về vị trí, vai trò tầm quan trọng của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ................................................................. 39
2.4.2. Thực trạng nội dung chƣơng trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hƣớng phát triển năng lực học sinh ............................................................................... 46
2.4.3. Thực trạng hình thức, phƣơng pháp hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo
hƣớng phát triển năng lực học sinh ............................................................................... 50
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng phát triển
năng lực học sinh ở trƣờng Trung học phổ thông Lý Tự Trọng huyện Nam Trực, tỉnh
Nam Định. ..................................................................................................................... 54
iv


2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng phát
triển năng lực học sinh................................................................................................... 54
2.5.2. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng phát triển
năng lực học sinh ........................................................................................................... 55
2.5.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng phát triển
năng lực học sinh ........................................................................................................... 56

2.5.4. Kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng phát triển
năng lực học sinh ........................................................................................................... 57
2.6. Đánh giá thực trạng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng phát triển
năng lực học sinh ở trƣờng THPT Lý Tự Trọng huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định. .... 58
2.6.1. Thuận lợi .............................................................................................................. 59
2.6.2. Khó khăn.............................................................................................................. 60
2.6.3. Nguyên nhân thực trạng ...................................................................................... 61
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 ................................................................................................ 64
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ
LÊN LỚP Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÝ TỰ TRỌNG HUYỆN
NAM TRỰC TỈNH NAM ĐỊNH THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
HỌC SINH ................................................................................................................... 65
3.1. Cơ sở của các biện pháp .......................................................................................... 65
3.1.1. Cơ sở lý luận của các biện pháp ........................................................................... 65
3.1.2. Cơ sở pháp lý của các biện pháp ......................................................................... 65
3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp. .......................................................................... 66
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu ......................................................................... 66
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa............................................................................ 67
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi............................................................. 67
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ và tính hệ thống ................................................. 67
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh trung học phổ thông .... 68
3.3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng Trung học phổ
thông Lý Tự Trọng huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định theo hƣớng phát triển năng lực
học sinh .......................................................................................................................... 68
3.3.1. Biện pháp 1: Tổ chức hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức về vị trí, vai
trò, tầm quan trọng của hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng phát triển
năng lực học sinh ........................................................................................................... 68
3.3.2. Biện pháp 2: Xây dựng, nâng cao năng lực của bộ máy và cán bộ quản lý tổ
chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ... 71
v



3.3.3. Biện pháp 3: Xây dựng, lập kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ................................................................. 74
3.3.4. Biện pháp 4: Đổi mới nội dung, đa dạng hóa hình thức tổ chức, vận dụng phù
hợp phƣơng pháp tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp phù hợp mục tiêu phát
triển năng lực học sinh................................................................................................... 76
3.3.5. Biện pháp 5: Thực hiện kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ........................................... 78
3.3.6. Biện pháp 6: Khuyến khích, phát huy tối đa vai trò chủ thể của học sinh và tập thể
học sinh trong hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng phát triển năng lực
học sinh .......................................................................................................................... 80
3.3.7. Biện pháp 7: Liên kết, phối hợp chặt chẽ các lực lƣợng giáo dục trong quản lý
các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ..... 82
3.3.8. Biện pháp 8: Huy động các nguồn lực tăng cƣờng điều kiện tổ chức hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ............................ 85
3.3.9. Biện pháp 9: Thi đua khen thƣởng tập thể và cá nhân trong tổ chức hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng phát triển năng lực học sinh ............................ 86
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp. ............................................................................... 88
3.5. Khảo nghiệm về tính cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất........ 88
3.5.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................................ 89
3.5.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp khảo nghiệm .............................................................. 89
3.5.3. Nội dung khảo nghiệm ........................................................................................ 89
3.5.4. Các bƣớc khảo nghiệm ........................................................................................ 89
3.5.5. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................... 90
3.5.6. Những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện các biện pháp ................................. 96
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 ................................................................................................ 98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................. 99
1. Kết luận...................................................................................................................... 99
2. Khuyến nghị. ........................................................................................................... 100

TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 102
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 105

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Nội dung chƣơng trình HĐGD NGLL ở trƣờng THPT ................................ 23
Bảng 2.1: Thực trạng đội ngũ trƣờng THPT Lý Tự Trọng huyện Nam Trực, tỉnh Nam
Định năm học 2014-2015, 2015- 2016 .......................................................................... 37
Bảng 2.2: Kết quả giáo dục trƣờng THPT Lý Tự Trọng huyện Nam Trực, tỉnh Nam
Định giai đoạn 2013-2016 ............................................................................................. 38
Bảng 2.3: Nhận thức CBQL về ý nghĩa của HĐGD NGLL theo hƣớng PTNL HS ..... 40
Bảng 2.4: Nhận thức GVCN, GV về ý nghĩa của HĐGD NGLL theo hƣớng PTNL HS41
Bảng 2.5: Quan niệm của PHHS về vị trí HĐGD NGLL theo hƣớng PTNL HS ......... 42
Bảng 2.6: Nhận thức của PHHS về ý nghĩa HĐGD NGLL theo hƣớng PTNL HS ...... 43
Bảng 2.7: Quan niệm của HS về vị trí HĐGD NGLL theo hƣớng PTNL HS .............. 44
Bảng 2.8: Nhận thức của HS về ý nghĩa HĐGD NGLL theo hƣớng PTNL HS ........... 44
Bảng 2.9: Đánh giá của CBQL và GVCN, GV về mức độ cần thiết của các nội dung
chƣơng trình HĐGD NGLL theo hƣớng PTNL HS ...................................................... 47
Bảng 2.10: Đánh giá của CBQL, GVCN, GV về mức độ phù hợp của nội dung chƣơng
trình HĐGD NGLL theo hƣớng PTNL HS ................................................................... 48
Bảng 2.11 Mức độ yêu thích của HS đối với nội dung, chƣơng trình HĐGD NGLL
theo hƣớng PTNL HS .................................................................................................... 49
Bảng 2.12: Đánh giá của CBQL và GV về mức độ kết quả thực hiện các nội dung
chƣơng trình HĐGD NGLL theo hƣớng PTNL HS ...................................................... 50
Bảng 2.13: Đánh giá của CBQL, GVCN, GV về sự phù hợp của hình thức HĐGD
NGLL theo hƣớng PTNL HS ........................................................................................ 51
Bảng 2.14: Mức độ yêu thích của HS với hình thức HĐGD NGLL theo hƣớng PTNL
HS .................................................................................................................................. 52

Bảng 2.15: Đánh giá của CBQL, GVCN, GV về mức độ thực hiện các phƣơng pháp
HĐGD NGLL theo hƣớng PTNL HS............................................................................ 53
Bảng 2.16. Đánh giá của HS về mức độ phù hợp phƣơng pháp HĐGD NGLL theo
hƣớng PTNL HS ............................................................................................................ 53
Bảng 2.17: Bảng đánh giá của CBQL, GVCN, GV về thực trạng lập kế hoạch HĐGD
NGLL theo hƣớng PTNL HS ........................................................................................ 54
Bảng 2.18: Đánh giá của CBQL, GVCN, GV về thực trạng tổ chức HĐGD NGLL theo
hƣớng PTNL HS ............................................................................................................ 55
vii


Bảng 2.19: Đánh giá của CBQL, GVCN, GV về thực trạng chỉ đạo thực hiện HĐGD
NGLL theo hƣớng PTNL HS ........................................................................................ 57
Bảng 2.20. Đánh giá của CBQL, GVCN, GV về thực trạng kiểm tra đánh giá HĐGD
NGLL theo hƣớng PTNL HS ........................................................................................ 58
Bảng 2.21: Nguyên nhân và mức độ ảnh hƣởng của từng nguyên nhân đối với công tác
quản lý HĐGDNGLL theo hƣớng PTNL HS ................................................................ 61
Bảng 3.1: Tổng hợp tính cần thiết của các biện pháp quản lý HĐGD NGLL theo
hƣớng PTNL HS ............................................................................................................ 90
Bảng 3.2: Tổng hợp tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐGD NGLL theo hƣớng
PTNL HS ....................................................................................................................... 92
Bảng 3.3: Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đã
đề xuất............................................................................................................................ 95

viii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Chức năng của quản lý ...................................................................................9
Sơ đồ 1.2. Bốn trụ cột GD (theo UNESCO) ................................................................ 14

Sơ đồ 3.1: Sơ đồ biểu diễn mối tƣơng quan giữa các LLGD trong quá trình GD HS ..82
Biểu đồ 3.1: Tính cần thiết của các biện pháp quản lý đã đề xuất ................................ 91
Biểu đồ 3.2: Tính khả thi của các biện pháp quản lý đã đề xuất ...................................93
Biểu đồ 3.3: Tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý
đã đề xuất .......................................................................................................................96

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thế kỷ XXI là thế kỉ của toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, sự phát triển khoa
học kĩ thuật và công nghệ diễn ra nhanh chóng thúc đẩy sự phát triển của mọi mặt đời
sống xã hội. Bối cảnh thế giới liên tục biến đổi đòi hỏi các quốc gia, các vùng lãnh thổ
cũng nhƣ Việt Nam đặt ra yêu cầu mới đối với nguồn nhân lực, do đó cũng đặt ra
những yêu cầu mới cho sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ - chủ nhân tƣơng lai của đất
nƣớc. Thế kỉ XXI đòi hỏi con ngƣời phải chủ động, tích cực, năng động, sáng tạo, phát
triển những phẩm chất và phát triển năng lực phù hợp để đáp ứng nhu cầu đất nƣớc và
xã hội.
HĐGD NGLL là một bộ phận của quá trình giáo dục ở nhà trƣờng phổ thông
góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục thế hệ trẻ Việt Nam trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc và hội nhập quốc tế. Hoạt động này có vai trò quan
trọng trong việc hình thành và phát triển nhân cách toàn diện của HS nhất là HS
THPT. Đây là hoạt động tiếp nối hoạt động dạy học trên lớp, là con đƣờng gắn lý
thuyết với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất giữa nhận thức và hành động, góp phần
hình thành tình cảm, niềm tin ở học sinh. Tạo điều kiện cho HS phát huy vai trò chủ
thể, tích cực, chủ động của các em trong quá trình học tập, rèn luyện. Nó vừa củng cố
kiến thức đã học, vừa mở rộng kiến thức mới và phát triển những phẩm chất và năng
lực cốt lõi, năng lực đặc thù để HS không chỉ có kiến thức lý luận học trong sách vở mà
phải có vốn hiểu biết thực tế sống động, biết vận dụng vào giải quyết các tình huống

cụ thể của cuộc sống.
HĐGD ở nhà trƣờng chỉ thực sự có hiệu quả khi nó đƣợc tổ chức với nội dung,
hình thức, phƣơng pháp phù hợp không chỉ bó hẹp trong không gian lớp học mà phải
mở rộng trong các không gian đa dạng của đời sống xã hội. Do dó HĐGD NGLL là
một trong những hoạt động đặc trƣng trong quá trình giáo dục hiện nay ở các nhà
trƣờng THPT. Các hoạt động đa dạng phong phú này phù hợp tâm lí sinh lí lứa tuổi
HS THPT sẽ tác động tích cực đến nhận thức, tình cảm, niềm tin và hành vi của các
em; tạo cơ hội cho các em đƣợc thể hiện, bộc lộ, tự khẳng định bản thân; đƣợc giao
lƣu, học hỏi bạn bè. Từ đó các em đƣợc phát triển kĩ năng sống, hình thành những
phẩm chất và năng lực cần thiết.
Nghị quyết số 29-NQ/TW tại Hội nghị lần thứ 8 của Ban chấp hành Trung
ƣơng Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế đã nêu rõ: “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phƣơng pháp dạy và
học theo hƣớng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến
thức, kỹ năng của HS; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc.
Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để HS tự cập nhật
và đổi mới tri thức, kỹ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang
tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu
1


khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học.”
Thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT theo Nghị quyết số 29-NQ/TW, GD
nƣớc ta đang từng bƣớc thực hiện chuyển từ định hƣớng nội dung trang bị kiến thức kĩ
năng sang định hƣớng phát triển phẩm chất và PTNL cho HS phù hợp thời đại mới.
Tỉnh Nam Định nói chung và Trƣờng THPT Lý Tự Trọng nói riêng đã triển
khai vận dụng Nghị quyết 29 NQ/TW, các văn bản chỉ đạo Bộ GD&ĐT trong tổ chức
các HĐGD NGLL bên cạnh những kết quả đạt đƣợc tuy nhiên vẫn còn gặp rất nhiều
những khó khăn. Việc nghiên cứu để đƣa ra các biện pháp quản lý phù hợp để tháo gỡ

những khó khăn và nâng cao hiệu quả của HĐGD NGLL là rất cần thiết và cấp bách
đã đặt ra câu hỏi: Cần phải quản lý, tổ chức các hoạt động này nhƣ thế nào? Nội dung,
hình thức, phƣơng pháp tổ chức hoạt động ra sao?… để đảm bảo vừa thực hiện đƣợc
mục tiêu giáo dục THPT phù hợp đặc điểm HS THPT, phù hợp với điều kiện thực tế
địa phƣơng và tại nhà trƣờng. Xuất phát từ những yêu cầu cả về mặt lý luận và thực
tiễn, với tƣ cách là GV vừa là Tổ trƣởng tổ chuyên môn, tôi băn khoăn về chất lƣợng
hoạt động HĐGD NGLL trong nhà trƣờng theo hƣớng PTNL HS và mối quan hệ với
công tác quản lý HĐGD NGLL theo hƣớng PTNL HS. Để đi tìm câu trả lời cho các
câu hỏi trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình với tiêu đề: “Quản
lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trường Trung học phổ thông Lý Tự
Trọng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định theo hướng phát triển năng lực học sinh”
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý HĐGD NGLL ở Trƣờng
THPT Lý Tự Trọng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định, đề xuất một số biện pháp quản
lý HĐGD NGLL theo hƣớng PTNL HS nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện
cho HS THPT.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu đề ra nhƣ trên, đề tài sẽ tập trung vào các
nhiệm vụ sau:
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐGD NGLL theo hướng phát triển năng
lực học sinh ở trường THPT
3.2. Khảo sát thực trạng quản lý HĐGD NGLL ở Trường THPT Lý Tự Trọng,
huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định
3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý HĐGD NGLL theo hướng PTNL HS ở
Trường THPT Lý Tự Trọng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định và khảo nghiệm tính
cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý HĐGD NGLL đã đề xuất.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu: HĐGD NGLL ở trường THPT
4.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý HĐGD NGLL của CBQL Trường
THPT Lý Tự Trọng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định theo hướng PTNL HS.

5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
5.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng
2


để đề xuất biện pháp về quản lý HĐGD NGLL theo hướng PTNL HS ở Trường
THPT Lý Tự Trọng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.
5.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện ở Trường THPT Lý
Tự Trọng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.
5.3. Giới hạn khách thể điều tra: điều tra, khảo sát các thành viên trong BGH,
BCĐ, Bí thư ĐTN, Chủ tịch công đoàn, Tổ trưởng chuyên môn, GVCN, GV, PHHS
Trường THPT Lý Tự Trọng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.
5.4. Chủ thể thực hiện biện pháp quản lý đề xuất: Hiệu trưởng Trường THPT Lý
Tự Trọng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.
6. Câu hỏi nghiên cứu
- Quản lý HĐGD NGLL ở trƣờng THPT theo hƣớng PTNL HS bao gồm những
nội dung gì?
- Thực trạng quản lý HĐGD NGLL theo hƣớng PTNL HS Trƣờng THPT Lý Tự
Trọng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định thời gian qua nhƣ thế nào? Điểm mạnh, điểm
yếu và nguyên nhân của nó là gì?
- Cần có những biện pháp quản lý HĐGD NGLL nhƣ thế nào để đảm bảo
PTNL HS ở Trƣờng THPT Lý Tự Trọng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu nghiên cứu đề xuất và áp dụng các biện pháp quản lý HĐGD NGLL theo
các chức năng quản lý hƣớng vào việc PTNL cho HS và phù hợp với đặc điểm lứa tuổi
HS THPT, phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trƣờng và địa phƣơng sẽ nâng cao
chất lƣợng các HĐGD NGLL, góp phần nâng cao chất lƣợng GD toàn diện cho HS ở
Trƣờng THPT Lý Tự Trọng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định .
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận: Phương pháp này được sử dụng nhằm

phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và khái quát hóa các vấn đề về lý luận quản lý
giáo dục từ các văn bản, tài liệu khoa học, Nghị quyết của đảng, chính phủ, Bộ
GD&ĐT, sở GD&ĐT về quản lý HĐGD và HĐGD NGLL.
8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp quan sát: Quan sát HĐGD, HĐGD NGLL của GV và HS
Trƣờng THPT Lý Tự Trọng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định.
- Phƣơng pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp Hiệu trƣởng, CBQL, GV nhà
trƣờng nhằm tìm hiểu kỹ thực trạng HĐGD NGLL, quản lý HĐGD NGLL và đánh giá
kết quả đạt đƣợc, xác định nguyên nhân của vấn đề.
- Phƣơng pháp điều tra bằng phiếu khảo sát: Phiếu khảo sát trƣng cầu ý kiến
gồm các câu hỏi đóng/mở để đánh giá thực trạng HĐGD NGLL và quản lý HĐGD
NGLL theo hƣớng PTNL HS tại Trƣờng THPT Lý Tự Trọng, huyện Nam Trực, tỉnh
Nam Định. Đối tƣợng khảo sát sẽ là CBQL, GV, PHHS, HS nhà trƣờng. Mục đích chủ
yếu là thu thập các số liệu nhằm xác định thực trạng quản lý HĐGD và HĐGD NGLL,
phân tích các nguyên nhân thành công, hạn chế thực trạng này.
3


- Phƣơng pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: sản phẩm HĐGD NGLL của
GV, HS.
- Dùng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1.Ý nghĩa lý luận: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý HĐGD NGLL theo
hướng PTNL HS ở trường THPT.
9.2.Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác quản
lý hoạt động HĐGD NGLL theo hướng PTNL HS Trường THPT Lý Tự Trọng,
huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định riêng cũng như ở các trường THPT trong tỉnh
Nam Định có cùng điều kiện.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,

luận văn dự kiến đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp theo hƣớng
phát triển năng lực học sinh ở trƣờng trung học phổ thông.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng Trung
học phổ thông Lý Tự Trọng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định theo hƣớng phát triển
năng lực học sinh.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng Trung học
phổ thông Lý Tự Trọng, huyện Nam Trực, tỉnh Nam Định theo hƣớng phát triển năng
lực học sinh.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN
LỚP THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH Ở TRƢỜNG
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Bất cứ một quốc gia nào trên thế giới muốn phát triển không ngừng thì GD đều
hƣớng tới mục tiêu GD toàn diện HS đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội, phát triển con
ngƣời theo phƣơng thức kết hợp nhà trƣờng và xã hội bằng các hình thức GD ngoài
giờ học trên lớp và ngoài nhà trƣờng; quản lý các hoạt động này đƣợc xem là rất quan
trọng trong nhà trƣờng phổ thông thể hiện rõ qua các quan điểm từ trƣớc đến nay của
các nhà GD.
Rabơle (1494-1553) là một trong những đại biểu xuất sắc của chủ nghĩa nhân
đạo Pháp và tƣ tƣởng GD thời kỳ văn hóa Phục hƣng. Ông đòi hỏi việc GD phải bao
hàm các nội dung: “Trí dục, đạo đức, thể chất và thẩm mỹ và đã có sáng kiến tổ chức
các hình thức GD nhƣ ngoài việc học ở lớp và ở nhà, còn có các buổi tham quan các
xƣởng thợ, các cửa hàng, tiếp xúc với các nhà văn, các nghệ sĩ, đặc biệt là mỗi tháng

một lần thầy và trò về sống ở nông thôn một ngày”[29-tr39].
J. A. Kômenxki (1592-1670), ngƣời đặt nền móng cho sự ra đời của nhà trƣờng
hiện nay, lại xem quản lý việc học tập của HS kết hợp với các hoạt động ngoài giờ học
nhƣ một cách giải phóng học tập ra khỏi sự “giam hãm trong bốn bức tƣờng” của
trƣờng học thời trung cổ và cho rằng “Học tập không phải là lĩnh hội kiến thức trong
sách vở mà lĩnh hội kiến thức từ bầu trời, mặt đất, cây sồi,…”[28-tr16].
A.S Makarenco (1888-1939) vừa là nhà văn, vừa là nhà GD Xô Viết lỗi lạc đã
nói về tầm quan trọng của công tác GD HS ngoài giờ lên lớp: “Tôi kiên trì nói rằng
các vấn đề GD, phƣơng pháp GD không thể hạn chế trong các vấn đề GD, lại càng
không thể để cho quá trình GD chỉ thực hiện trên lớp học, mà đáng ra phải là trên mỗi
mét vuông của đất nƣớc chúng ta. Nghĩa là trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không
đƣợc quan niệm rằng công tác GD chỉ đƣợc tiến hành trong lớp. Công tác GD chỉ đạo
toàn bộ cuộc sống của trẻ”[1- tr 63].
C. Mác, nhà tƣ tƣởng vĩ đại của giai cấp công nhân đã khẳng định: “Học tập kết
hợp với lao động sản xuất là phƣơng pháp tổng quát của sản xuất xã hội và là phƣơng
pháp duy nhất để hình thành con ngƣời toàn diện. Lao động tạo ra nhân cách con
ngƣời. Nhà trƣờng phải GD, đào tạo ra những con ngƣời lao động chân chính và có
nhân cách tốt. Mục tiêu tổng quát của GD là phải phát triển con ngƣời toàn diện; đối
với xã hội, phát triển con ngƣời toàn diện để phát triển kinh tế xã hội, đối với từng
ngƣời - để có năng lực nghề nghiệp, để sống và đóng góp cho gia đình, cho cộng
đồng…”[33- tr38].
Ngày nay, trong hệ thống GD ở các nƣớc trên thế giới, quản lý các HĐGD nằm
ngoài chƣơng trình chính khóa thƣờng đƣợc gọi là: Hoạt động sau giờ học hoặc bên
5


ngoài lớp học - gọi chung là “Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp”, đang đƣợc các
nhà QLGD quan tâm vì đƣợc đánh giá là các hoạt động mang tính toàn diện và đạt
hiệu quả GD cao. Đây là những HĐGD có chƣơng trình cụ thể có thể bắt đầu tiểu học
đến các khối lớp ở THCS, THPT và cao đẳng, đại học bao gồm các hoạt động đa dạng

ở nhiều lĩnh vực nhƣ học thuật, TDTT, xã hội, từ thiện, dịch vụ cộng đồng, các công
việc tự nguyện, sở thích… đang đƣợc quản lý trong các nhà trƣờng theo các phƣơng
thức khác nhau (tự nguyện hay bắt buộc) tùy vào cách thức tổ chức, nội dung chƣơng
trình và tính chất của các hoạt động. Trong các hoạt động này, HS chủ động tổ chức
các hoạt động dƣới sự quản lý và tƣ vấn của các GV để hình thành kĩ năng sống và
phát triển phẩm chất, PTNL HS.
Theo quan niệm của Tổ chức văn hóa, Khoa học và GD của Liên Hiệp Quốc
(UNESCO): Kỹ năng sống là năng lực cá nhân để thực hiện đầy đủ các chức năng và
tham gia vào cuộc sống hàng ngày.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) kỹ năng sống là khả năng thể hiện và thực
hiện năng lực tâm lý xã hội hay nói rõ hơn: “Năng lực tâm lý xã hội là khả năng ứng
phó một cách có hiệu quả với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống. Đó cũng là
khả năng của một cá nhân để duy trì một trạng thái khỏe mạnh về mặt tinh thần, biểu
hiện qua các hành vi phù hợp và tích cực trong tƣơng tác với ngƣời khác, với nền văn
hóa và môi trƣờng xung quanh. Năng lực tâm lý xã hội có vai trò quan trọng trong việc
phát huy sức khỏe theo nghĩa rộng về thể chất, tinh thần và xã hội. Kỹ năng sống là
khả năng thể hiện, thực thi năng lực tâm lý xã hội này. Đó là năng lực tâm lý xã hội để
đáp ứng và đối phó với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống hàng ngày”.
Định hƣớng năng lực đƣợc hình thành và phát triển rộng khắp tại Mỹ vào
những năm 1970 trong phong trào đào tạo và GD các nhà GD và đào tạo nghề dựa trên
việc thực hiện nhiệm vụ, gắn với một trào lƣu GD chủ trƣơng xác định mục tiêu GD
bằng cách mô tả cụ thể để có thể đo lƣờng đƣợc những kiến thức, kỹ năng và thái độ
mà HS cần phải đạt đƣợc sau khi kết thúc khóa học. Các định hƣớng về năng lực đã
phát triển một cách mạnh mẽ trên một nấc thang mới trong những năm 1990 với hàng
loạt các tổ chức có tầm cỡ quốc gia ở Mỹ, Anh, Úc, New Zealand, xứ Wales....
Các tiêu chuẩn năng lực đƣợc thúc đẩy và khuyến khích bởi những áp lực chính
trị nhƣ là cách thức để chuẩn bị nguồn nhân lực cho nền kinh tế có tính cạnh tranh toàn
cầu. Nó phát triển mạnh mẽ là do rất nhiều học giả và các nhà thực hành phát triển
nguồn nhân lực xem hƣớng năng lực là cách thức có ảnh hƣởng mạnh mẽ nhất, đƣợc
ủng hộ mạnh mẽ nhất để cân bằng GD, đào tạo và những đòi hỏi tại nơi làm việc và là

“cách thức để chuẩn bị lực lƣợng lao động cho một nền kinh tế cạnh tranh toàn cầu”[1tr1], và “một câu trả lời mạnh mẽ đối với các vấn đề mà các tổ chức và cá nhân đang
phải đối mặt trong thế kỷ thứ 21”[2-tr46].
Định hƣớng PTNL trong GD tập trung vào năng lực hành động, hƣớng tới
những gì HS dự kiến phải làm đƣợc. Nói cách khác đây là một chiến lƣợc tổ chức
HĐGD, trong đó quá trình GD dựa trên năng lực thực. HS chứng minh mức độ hiểu
6


biết, vận dụng kiến thức của mình thông qua khả năng thực hiện những hành động cụ
thể.
Đồng thời các nghiên cứu HĐGD NGLL đã chỉ ra rằng quá trình quản lý các
HĐGD NGLL trong nhà trƣờng đã giúp các nhà QLGD có nhiều kinh nghiệm hơn
trong các khâu lập kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện và kiểm tra giám sát, đánh
giá; đặc biệt là khâu tổ chức các hoạt động này thông qua sự đa dạng của nó mà có
thêm cơ hội mở rộng kiến thức cho chƣơng trình học chính thức trong ngày cũng nhƣ
tăng cƣờng GD toàn diện HS.
Một số các nghiên cứu khác cũng chứng minh đƣợc rằng HS và các nhà QLGD
đã có một quan điểm tích cực hơn khi nhận thức đƣợc tác động tốt của HĐGD NGLL
trong PTNL và phát triển phẩm chất cho HS. Các nghiên cứu này còn cho thấy không
chỉ tham gia vào các HĐGD NGLL mà để HS lựa chọn tham gia vào các loại hình
hoạt động HĐGD NGLL phù hợp với đặc điểm bản thân, điều kiện đặc trƣng đặc thù
của nhà trƣờng và địa phƣơng thì hiệu quả GD toàn diện sẽ tăng lên[3].
1.1.2. Trong nước
Qua quá trình tìm hiểu lịch sử GD Việt Nam, về HĐGD NGLL đã đƣợc rất
nhiều nhà GD nghiên cứu. Chủ tịch Hồ Chí Minh thƣờng xuyên nhắc nhở những
ngƣời làm công tác GD phải luôn chú ý GD toàn diện cho HS, phải kết hợp chặt chẽ
“học đi đôi với hành”, và trong thƣ gửi HS nhân dịp khai trƣờng tháng 9/1945 Bác
viết: “…các em cũng nên, ngoài giờ học ở trƣờng, tham gia vào các Hội cứu quốc để
tập luyện thêm cho quen với đời sống chiến sĩ và để giúp đỡ một vài việc nhẹ nhàng
trong cuộc phòng thủ đất nƣớc”, trong thƣ gửi Hội nghị các cán bộ phụ trách nhi đồng

toàn quốc Bác có viết: “…trong lúc học, cũng cần làm cho chúng vui, trong lúc vui
cũng cần làm cho chúng học. Ở trong nhà, trong trƣờng, trong xã hội chúng đều vui,
đều học”[18-tr101].
Ở nƣớc ta những năm gần đây, HĐGD NGLL đƣợc Bộ GD&ĐT triển khai
bằng chƣơng trình phân ban đại trà với tất cả các trƣờng THPT từ năm học 2006 2007 cho đến nay. Có thể nói HĐGD NGLL ở nƣớc ta trƣớc đây là HĐNK và hiện nay
rộng hơn là HĐTNST; tuy nhiên hầu hết các HĐNK trƣớc đây đều mang tính tự phát,
chƣa đƣợc phân cấp quản lý; do đó chƣa có mục tiêu rõ ràng, không nằm trong
chƣơng trình chính thức, không có thời gian nhất định và không yêu cầu kiểm tra,
đánh giá về chất lƣợng và hiệu quả hoạt động. Việc đƣa HĐGD NGLL vào chƣơng
trình với mục tiêu GD cụ thể, có chƣơng trình và phân phối thời lƣợng cho các hoạt
động đƣợc mang tên chủ đề từng tháng, có quy định ngƣời quản lý trong thành phần
ban giám hiệu, có phân công ngƣời hƣớng dẫn tổ chức trực tiếp các hoạt động là
GVCN. Đây là một trong những cải cách mới của GD Việt Nam, nhằm tạo điều kiện
tốt nhất để GD HS một cách đầy đủ và toàn diện hơn.
Thông qua các HĐGD NGLL, HS sẽ củng cố, bổ sung và mở rộng thêm tri thức
đã học, phát triển óc thẩm mỹ, biết cảm thụ và đánh giá cái đẹp trong cuộc sống; tăng
cƣờng thể chất, nhận thức xã hội và ý thức công dân về quyền và trách nhiệm với bản
7


thân, gia đình, nhà trƣờng và xã hội, thêm yêu quê hƣơng, đất nƣớc; từ đó có thái độ
tích cực, tinh thần đoàn kết và ý thức chủ động, mạnh dạn trong các hoạt động tập thể,
có thái độ đúng đắn trƣớc những vấn đề cuộc sống, biết chịu trách nhiệm về hành vi
của bản thân; đấu tranh tích cực với những biểu hiện sai trái của bản thân (để tự hoàn
thiện mình) và của ngƣời khác; phát triển phẩm chất và năng lực cốt lõi và những năng
lực đặc thù để đáp ứng nhu câu xã hội trong bối cảnh luôn thay đổi.
Giáo sƣ Đặng Vũ Hoạt đã nhận định: “HĐGD NGLL có nội dung phong phú,
hình thức đa dạng, phạm vi tiến hành rộng rãi, khả năng liên kết các LLGD dồi
dào,…”[12]. Với vị trí vai trò và tầm quan trọng quan trọng quản lý HĐGD NGLL
tại trƣờng phổ thông, HĐGDNGL đã thể hiện đƣợc tính thống nhất trong GD toàn diện

HS giữa nhà trƣờng với xã hội; do đó, HĐGD NGLL đang là đƣợc các nhà GD, các
nhà quản lý quan tâm, nghiên cứu, đƣợc biên soạn thành nhiều sách tham khảo. Có thể
nói, hầu hết các công trình nghiên cứu về HĐGD NGLL đều tập trung vào đề xuất các
biện pháp quản lý cũng nhƣ tổ chức thực hiện HĐGD NGLL tuỳ vào đặc thù của các
loại hình trƣờng, các cấp học khác nhau và các địa bàn khác nhau. Với các biện pháp
đã đề xuất, các tác giả đã giải quyết đƣợc các vấn đề quan trọng và cần thiết trong
quản lý HĐGD NGLL tại đơn vị mình, đáp ứng kịp thời cho nhiệm vụ nhƣ trong một
số luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ [14], [17].
Các luận án, luận văn đã khẳng định rõ ƣu thế vƣợt trội của HĐGD NGLL
trong việc gắn kết nhà trƣờng với cuộc sống xã hội, tạo lập năng lực thích ứng cao,
hình thành kỹ năng sống, kĩ năng mềm cho HS đáp ứng yêu cầu của xã hội hội nhập.
Một số biện pháp tổ chức HĐGĐNLL cho HS THPT có hiệu quả nhƣ nâng cao nhận
thức cho các LLGD; nâng cao năng lực đội ngũ tổ chức; phát huy vai trò của chủ thể
HS; biện pháp thi đua; đầu tƣ các điều kiện và CSVC; xã hội hóa GD; đa dạng hoá các
loại hình hoạt động và các hình thức tổ chức; biện pháp xây dựng quy trình tổ chức các
dạng hoạt động [19], [23].
Ngoài ra, với một lƣợng sách khá lớn về HĐGD NGLL, chủ yếu là sách dành
cho GV ở các khối lớp, sách tham khảo cũng kịp thời ra đời để phục vụ cho việc tổ
chức hoạt động. Chính vì đặc thù của quá trình GD ở đây là tổ chức hoạt động nên hầu
hết các sách đều thể hiện mục tiêu GD, nội dung chƣơng trình, phƣơng thức tổ chức,
trang thiết bị cho việc tổ chức, đánh giá kết quả hoạt động của HS và cách thức tổ chức
các hoạt động đƣợc thực hiện theo chủ đề từng tháng của năm học nhƣ sách GV [30],
[31], [32] và tài liệu bồi dƣỡng GV thực hiện chƣơng trình HĐGD NGLL lớp 10, 11,
12 của nhiều tác giả [20]; một số giáo trình [15], [22], [24], sách [6], [25], [26], [27].
Từ năm 2013 các HĐGD ở trƣờng THPT thay đổi theo hƣớng chuyển từ trang
bị kiến thức kĩ năng sang PTNL HS. Việc dạy học theo định hƣớng PTNL nói chung
hay HĐGD NGLL nói riêng theo hƣớng PTNL cho HS đƣợc xem là một chìa khóa để
đổi mới GD. Và để thực hiện, đổi mới HĐGD NGLL theo hƣớng PTNL cần phải xác
định chính xác ngƣỡng nhận thức năng lực phù hợp của HS. Việc nghiên cứu thực
trạng quản lý HĐGD NGLL theo hƣớng PTNL và đề xuất các biện pháp quản lý

8


HĐGD NGLL theo hƣớng PTNL đang là vấn đề cấp thiết của nhà trƣờng, đặc biệt
trong giai đoạn hiện nay. Do đó trong nhiều lĩnh vực giáo dục, các nhà nghiên cứu
đang quan tâm tới vấn đề phát triển giáo dục theo định hƣớng PTNL HS.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý
Có rất nhiều những quan niệm khác nhau của các nhà khoa học về khái niệm quản
lý. Quản lý là yếu tố có vai trò quyết định cho sự phát triển của các quốc gia và các tổ
chức. Quản lý là yếu tố khách quan của mọi quá trình lao động xã hội, là những hoạt
động có phối hợp nhằm hƣớng và kiểm soát quá trình tiến tới mục tiêu. Quản lý là một
quá trình tác động có định hƣớng hƣớng, có chủ đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý
tới khách thể quản lý nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục tiêu đã đề ra.
Theo F.W Taylor (1856 – 1915): “Quản lý là biết chính xác điều muốn ngƣời
khác làm và sau đó thấy rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ
nhất”[10- tr12].
Theo H.Koontz: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp
những nổ lực cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của tổ chức. Mục tiêu của quản lý
là hình thành một môi trƣờng mà trong đó con ngƣời có thể đạt đƣợc các mục đích của
nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”[10-tr12].
Theo Henry Fayol (1845 – 1925): “Quản lý là dự đoán, lập kế hoạch, tổ chức
điều khiển, phối hợp và kiểm tra”[7-tr103].
Theo Mary Parker Follett cho rằng: “Quản lý là nghệ thuật đạt đƣợc mục đích
thông qua nỗ lực của ngƣời khác”[9- tr3].
Harold Koontz và Cyrlodonnell cho rằng có 4 chức năng cơ bản của quản lý
đƣợc kết hợp biện chứng và mật thiết với nhau, tạo thành một chu trình khép kín là:
lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra; và mối quan hệ thể hiện ở sơ đồ sau:


Sơ đồ 1.1. Chức năng của quản lý
Tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Quản lý là tác động liên tục có tổ chức,
có hƣớng của chủ thể quản lên khách thể về mặt chính trị, văn hóa xã hội, kinh
tế…bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp và
biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của đối
tƣợng”[8-tr7].
9


Nhƣ vậy có chúng ta có thể hiểu một cách khái quát về quản lý nhƣ sau: Quản
lý là tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và mục đích của các chủ thể quản lý
ở các cấp khác nhau đến tất cả các khâu của hệ thống nhằm làm cho tổ chức vận hành
và đạt đƣợc mục tiêu.
1.2.1.2. Quản lý quáo dục
GD là một hoạt động quan trọng của xã hội, vì vậy QLGD là một bộ phận
không thể tách rời của hệ thống quản lý xã hội.
Nguyễn Ngọc Quang đƣa ra định nghĩa quản lý GD nhƣ sau: “Quản lý GD là hệ
thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy của chủ thể quản lý nhằm
làm cho hệ vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý GD của Đảng, thực hiện đƣợc các
tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình
dạy học – GD thế hệ trẻ, đƣa thế hệ trẻ, đƣa hệ GD tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng
thái mới về chất”[21-tr35].
Theo Trần Kiểm: “Quản lý GD đƣợc hiểu là hệ thống những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý
đến tập thể GV, công nhân viên, tập thể HS, cha mẹ HS và các lực lƣợng xã hội trong
và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu GD của nhà
trƣờng” [13-tr37].
Theo Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý GD là quá trình tác động có kế hoạch, có
tổ chức của các cơ quan quản lý GD các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học –
GD nhằm làm cho hệ thống GD vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu GD nhà

nƣớc đề ra”[16-tr16].
Nhƣ vậy có thể hiểu: Quản lý GD là tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ
thể quản lý GD lên khách thể và đối tƣợng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả các
nguồn lực, những cơ hội của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu đề ra trong điều kiện biến
động của môi trƣờng, làm cho tổ chức vận hành có hiệu quả.
Quản lý giáo dục bao gồm các chức năng: Xây dựng chiến lƣợc, quy hoạch, kế
hoạch phát triển giáo dục; tổ chức thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch đã xây
dựng trên cơ sở khai thác, sử dụng tốt các nguồn nhân lực, vật lực, tài lực; chỉ đạo thực
hiện nhằm đạt mục tiêu đề ra; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện.
1.2.2. Nhà trường và quản lý nhà trường
1.2.2.1. Nhà trường
Dƣới quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng Mác – Lê-nin thì nhà trƣờng
là một dạng thiết chế tổ chức chuyên biệt và đặc thù của xã hội, đƣợc hình thành do
nhu cầu tất yếu khách quan của xã hội nhằm thực hiện các chức năng truyền thụ
kinh nghiệm xã hội cho từng nhóm dân cƣ nhất định trong cộng đồng xã hội.
Quan điểm của chủ tịch Hồ Chí Minh về nhà trƣờng ở Việt Nam: “Sự học tập
trong nhà trƣờng có ảnh hƣởng rất lớn cho tƣơng lai của thanh niên và tƣơng lai của
thanh niên là tƣơng lai của đất nƣớc mình. Vì vậy cốt nhất là phải dạy cho học trò biết
yêu nƣớc thƣơng nòi, phải dạy cho họ có ý chí tự lập tự cƣờng quyết không chịu thua
10


kém ai, quyết không chịu làm nô lệ”.
Xét trong quan hệ với cả hệ thống giáo dục, nhà trƣờng đƣợc xem xét nhƣ một
tế bào căn bản, là đơn vị cấu trúc cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân. Xét trong
quan hệ với cộng đồng, địa bàn dân cƣ và vùng lãnh thổ nhà trƣờng là nơi chuyển
giao, phát triển và sáng tạo tri thức cho cộng đồng xã hội
Nhƣ vậy, nhà trƣờng là một thiết chế chuyên biệt của xã hội thực hiện chức
năng tái tạo và phát triển xã hội, theo nghĩa hình thành và phát triển nhân cách mỗi
thành viên của xã hội, hƣớng tới sự duy trì và phát triển xã hội.

1.2.2.2. Quản lý nhà trường
Vấn đề cơ bản của QLGD là quản lý nhà trƣờng, vì nhà trƣờng là cơ sở GD, nơi
tổ chức thực hiện mục tiêu GD.
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trƣờng là tập hợp những tác động tối
ƣu của chủ thể quản lý đến tập thể GV, HS và cán bộ khác, nhằm tận dụng các nguồn
dự trữ do nhà nƣớc đầu tƣ, lực lƣợng xã hội đóng góp và do lao động xây dựng vốn tự
có. Hƣớng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trƣờng mà điểm hội tụ là quá
trình đào tạo thế hệ trẻ. Thực hiện có chất lƣợng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đƣa
nhà trƣờng tiến lên trạng thái mới”[21-tr43].
Theo Phạm Viết Vƣợng: “Quản lý trƣờng học là lao động của các cơ quan quản
lý nhằm tập hợp và tổ chức lao động của GV, HS và các lực lƣợng GD khác, cũng nhƣ
huy động tối đa các nguồn lực GD để nâng cao chất lƣợng GD và đào tạo trong nhà
trƣờng”[34-tr 205].
Tóm lại, quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng lối GD của nhà nƣớc trong
phạm vi trách nhiệm của mình, đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lí GD để tiến tới
mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo đối với ngành GD, với thế hệ trẻ. Bản chất của hoạt
động quản lý trong nhà trƣờng là quản lý HĐGD, tức là làm sao đƣa hoạt động đó từ
trạng thái này sang trạng thái khác để dần tiến tới mục tiêu GD, mục tiêu đào tạo.
1.2.2.3 Trường THPT và quản lý trường THPT
THPT là một loại hình đào tạo chính quy trong hệ thống GD ở Việt Nam hiện
nay, đứng sau THCS và trƣớc cao đẳng hoặc đại học. Cơ sở GD của bậc học này gọi là
trƣờng THPT, dành cho lứa tuổi từ 15 tới 18 (không kể một số trƣờng hợp đặc biệt)
đƣợc thực hiện trong 3 năm học, từ lớp 10 đến lớp 12. Trƣờng THPT đƣợc thành lập
tại các địa phƣơng trên cả nƣớc; ngƣời đứng đầu một ngôi trƣờng đƣợc gọi là "Hiệu
Trƣởng". Trƣờng đƣợc sự quản lý trực tiếp của Sở GD&ĐT, quy chế hoạt động do Bộ
GD&ĐT ban hành. GV của các trƣờng THPT phải tốt nghiệp tại các trƣờng Đại học
Sƣ Phạm, hoặc tƣơng đƣơng; các môn học đƣợc dạy trong trƣờng mang tính phổ
thông, cơ bản nhƣng bên trong một số trƣờng còn tổ chức các lớp chọn, lớp chuyên;
một số trƣờng trung học là trƣờng Chuyên.
Tham gia quản lý trƣờng THPT có hai cấp chính quyền: Chính phủ - Bộ

GD&ĐT và Ủy ban Nhân dân tỉnh/thành phố - Sở GD&ĐT; trong đó, cấp tỉnh/thành
phố đƣợc trao quyền quản lý tƣơng đối toàn diện. Tuy nhiên, phần lớn các quyết định
11


vẫn đƣợc ban hành tại trung ƣơng (cấp Bộ GD&ĐT) hoặc cấp Ủy ban Nhân dân
tỉnh/thành phố và Sở GD&ĐT, nên có thể nói, trƣờng THPT là do Sở GD&ĐT trực tiếp
quản lý. Nhiệm vụ và quyền hạn nhà trƣờng nhƣ Điều 3 - Điều lệ trƣờng THCS, trƣờng
THPT và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học, Ban hành kèm theo Thông tƣ số
12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT[4]. Nhiệm vụ và
quyền hạn của Hiệu trƣởng, Phó Hiệu trƣởng đƣợc quy định tại Điều 19 của điều lệ này.
1.2.3. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
1.2.3.1. Hoạt động giáo dục
Sự hình thành và phát triển nhân cách con ngƣời chịu tác động của nhiều yếu
tố nhƣ di truyền, môi trƣờng, GD và quan trọng nhất là hoạt động của cá nhân trong
mối quan hệ tích cực, chủ động của con ngƣời với thực tiễn. Hoạt động còn là phƣơng
thức tồn tại đồng thời là điều kiện, là phƣơng tiện, là con đƣờng hình thành và phát
triển nhân cách của con ngƣời, trong đó HĐGD giữ vai trò chủ đạo, đƣợc thể hiện ở
hai cấp độ:
Theo nghĩa rộng: HĐGD là loại hình GD đặc thù của xã hội loài ngƣời nhằm tái
sản xuất những nhu cầu và năng lực của con ngƣời để duy trì phát triển xã hội, để hoàn
thiện các mối quan hệ xã hội thông qua các hình thức, nội dung, biện pháp tác động có
hệ thống, có phƣơng pháp, có chủ định đến đối tƣợng nhằm hình thành, phát triển,
hoàn thiện nhân cách trên tất cả các mặt đức, trí, thể, mĩ.
Theo nghĩa hẹp: HĐGD của nhà GD đƣợc tổ chức theo kế hoạch chƣơng trình
nhằm hình thành nhân sinh quan, phẩm chất đạo đức, đồng thời bồi dƣỡng thị hiếu
thẩm mĩ và phát triển thể chất của HS thông qua hệ thống tác động sƣ phạm tới tƣ
tƣởng, tình cảm, lối sống của các em kết hợp với các biện pháp GD gia đình và xã hội,
phát huy mặt tốt, khắc phục mặt hạn chế, tiêu cực trong suy nghĩ và hành động của các
em.

1.2.3.2. Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
Theo T.A.Ilina: “Công tác GD HS ngoài giờ học thƣờng đƣợc coi là công tác
GD ngoại khóa. Công tác này, bổ sung và làm sâu thêm công tác GD nội khóa, trƣớc
tiên là phƣơng tiện để phát hiện đầy đủ tài năng và năng lực của trẻ em, làm thức tỉnh
hứng thú và thiên hƣớng của HS đối với một hoạt động nào đó; đó là một hình thức tổ
chức giải trí của HS và là cơ sở để tổ chức việc thực tập về hành vi đạo đức, để xây
dựng kinh nghiệm của hành vi này”[29-tr 61,62].
Theo Đặng Vũ Hoạt: “HĐGD NGLL là việc tổ chức GD thông qua hoạt động
thực tiễn của HS về khoa học - kỹ thuật, lao động công ích, hoạt động xã hội, hoạt động
nhân đạo, văn hóa văn nghệ, thẫm mĩ, thể dục thể thao, vui chơi giải trí … để giúp các
em hình thành và phát triển nhân cách (đạo đức, năng lực, sở trƣờng…)”[12-tr 7].
Theo tài liệu bồi dƣỡng GV về HĐGD NGLL lớp 10 của Bộ GD và Đào tạo
năm 2006: “HĐGD NGLL là những hoạt động đƣợc tổ chức ngoài giờ học các bộ môn
văn hóa. HĐGD NGLL có quan hệ chặt chẽ với các hoạt động dạy học tạo điều kiện
gắn lý thuyết với thực hành, thống nhất giữa nhận thức với hành động, góp phần quan
12


trọng vào sự hình thành và phát triển các kỹ năng, tình cảm, niềm tin, tạo cơ sở cho sự
phát triển nhân cách toàn diện cho HS trong giai đoạn hiện nay”[20].
Đối với trƣờng THPT, HĐGD NGLL đƣợc tổ chức ngoài thời gian học tập trên
lớp theo chủ đề từng tháng. Đây là một trong hai HĐGD cơ bản, đƣợc thực hiện một
cách có tổ chức, có mục đích theo kế hoạch của nhà trƣờng; là hoạt động tiếp nối và
thống nhất hữu cơ với hoạt động trên lớp, nhằm góp phần hình thành và phát triển
nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo, đáp ứng yêu cầu đa dạng của xã hội đối với thế
hệ trẻ. Nó đƣợc tiến hành tiếp nối hoặc xen kẽ hoạt động dạy - học trong nhà trƣờng.
HĐGD NGLL diễn ra trong suốt năm học và cả thời gian nghỉ hè để khép kín quá trình
GD, làm cho quá trình này đƣợc thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi.
1.2.4. Định hướng phát triển năng lực học sinh
Có hai định nghĩa năng lực phổ biến hiện nay, một theo trƣờng phái của Anh và

một theo trƣờng phái của Mỹ:Trƣờng phái của Anh định nghĩa năng lực giới hạn hạn
bởi ba yếu tố đó là, kiến thức (knowledge), kỹ năng (skill), thái độ (attitude). Đây
thƣờng đƣợc gọi là mô hình ASK. Trƣờng phái của Mỹ định nghĩa năng lực bất kỳ yếu
tố tâm lý của cá nhân có thể giúp hoàn thành nhanh chóng công việc hay hành động
nào đó một cách hiệu quả.
Theo Bùi Minh Hiền “Năng lực của HS đối với một môn khoa học nào đó đƣợc
mô tả: kết hợp kiến thức, kỹ năng, thái độ thành hành vi cần thiết giúp HS thực hiện có
hiệu quả những nhiệm vụ thực trong cuộc sống. Những năng lực đƣợc thiết kế trong
khóa học có thể liên quan đến bất kỳ lĩnh vực nào của cuộc sống hằng ngày, tuy nhiên
nó thƣờng liên quan đến các lĩnh vực của công việc và các kỹ năng giúp con ngƣời tồn
tại trong một môi trƣờng luôn có nhiều biến động của xã hội”[11-tr116].
Nhƣ vậy, có thể hiểu, năng lực là đặc điểm của cá nhân thể hiện mức độ thông
thạo - tức là có thể thực hiện một cách thành thục và chắc chắn một hay một số dạng
hoạt động nào đó. Hay năng lực là: Một cá nhân có khả năng huy động các kiến thức,
kĩ năng để giải quyết thành công nhiệm vụ cụ thể trong bối cảnh cuộc sống luôn thay
đổi.
Năng lực gắn liền với phẩm chất tâm lý, phẩm chất trí tuệ, phẩm chất ý chí,
phẩm chất sức khỏe, thể chất và tâm trí của con ngƣời. Năng lực có thể đƣợc phát triển
trên cơ sở năng khiếu, song không phải là bẩm sinh mà là kết quả hoạt động của con
ngƣời và kết quả phát triển của xã hội (đời sống xã hội, sự GD và rèn luyện, hoạt động
của cá nhân).
Cá nhân có năng lực cao thì đạt đƣợc những thành tựu hoàn thiện, xuất sắc, mới
mẻ, có ý nghĩa xã hội là cá nhân tài năng. Cá nhân tài năng đặc biệt làm nên những kỳ
tích trong hoạt động sáng tạo, vƣợt lên trên mức bình thƣờng gọi là thiên tài.
Để PTNL cần xác định các thành phần và cấu trúc của chúng. Có nhiều loại
năng lực khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các thành phần năng lực cũng khác nhau.
Cấu trúc chung của năng lực hành động đƣợc mô tả là sự kết hợp của 4 năng lực thành
phần: Năng lực chuyên môn, năng lực phƣơng pháp, năng lực xã hội, năng lực cá thể.
13



Năng lực chuyên môn (Professional competency): Là khả năng thực hiện các
nhiệm vụ chuyên môn cũng nhƣ khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc
lập, có phƣơng pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học
nội dung - chuyên môn và chủ yếu gắn với khả năng nhận thức và tâm lý vận động.
Năng lực phƣơng pháp (Methodical competency): Là khả năng đối với những
hành động có kế hoạch, hƣớng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề.
Năng lực phƣơng pháp bao gồm năng lực phƣơng pháp chung và phƣơng pháp chuyên
môn. Trung tâm của phƣơng pháp nhận thức là những khả năng tiếp nhận, xử lý, đánh
giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học phƣơng pháp luận
- giải quyết vấn đề.
Năng lực xã hội (Social competency): Là khả năng đạt đƣợc mục đích trong
những tình huống giao tiếp ứng xử xã hội cũng nhƣ trong những nhiệm vụ khác nhau
trong sự phối hợp chặt chẽ với những thành viên khác. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc học
giao tiếp.
Năng lực cá thể (Induvidual competency): Là khả năng xác định, đánh giá đƣợc
những cơ hội phát triển cũng nhƣ những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu,
xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị đạo
đức và động cơ chi phối các thái độ và hành vi ứng xử. Nó đƣợc tiếp nhận qua việc
học cảm xúc - đạo đức và liên quan đến tƣ duy và hành động tự chịu trách nhiệm.
Mô hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hoá trong từng lĩnh vực
chuyên môn, nghề nghiệp khác nhau. Mô hình bốn thành phần năng lực trên phù hợp
với bốn trụ cột GD theo UNESCO nhƣ sơ đồ sau:

Sơ đồ 1.2. Bốn trụ cột GD (theo UNESCO)
Từ cấu trúc của khái niệm năng lực cho thấy GD hƣớng PTNL không chỉ nhằm
mục tiêu PTNL chuyên môn bao gồm tri thức, kỹ năng chuyên môn mà còn PTNL
phƣơng pháp, năng lực xã hội và năng lực cá thể. Những năng lực này không tách rời
14



×