Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Chương I - Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.6 KB, 5 trang )

Tuần: 1
Tiết: 1
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Nhân đơn thức với đa thức
1. Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc quy tắc nhân đơn thức với đa thức và ngợc lại.
- Học sinh có kỹ năng thành thạo trong phép nhân đơn thức với đa thức và ngợc lại.
- Rèn luyện tính cẩn thận chính xác.
2. Chuẩn bị
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ, thớc thẳng.
+ Học sinh: Thớc thẳng, tính chất phân phói giữa phép nhân với phép cộng.
3.phơng pháp: đặt và giải quyết vấn đề
4. tiến trình giờ dạy
4.1 ổn định lớp: Trật tự, sĩ số (1)
4.2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thực hiện phép sau:
a) A(B C + D)
b) (5 -
1
2
+ 3) 4
Câu 2: Thực hiện phép nhân:
a)
2 3
3
2
5
x yx
a)
2


1 3
- x (- )x
2 2
4.3 Bài mới.
Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng
Nhân đơn thức với đa thức
nh thế nào khi ta thay các
chữ A,B,C,D trong 1a bởi
các đơn thức
? làm bài tập ?1
GV: Quan sát học sinh
làm bài, hớng dẫn học sinh
yếu.
? Nhận xét (sửa sai nếu có)
bài làm của bạn trên bảng
- 1 học sinh lên bảng làm bài.
- Học sinh dới lớp làm bài
vào vở.
- Một học sinh nhận xét bài
làm của bạn qua bài làm trên
bảng.
1 Quy tắc.
?1
- Đơn thức:
3
2
x
- Đa thức:
2
1

4 5
2
x x +

3 2 5
3 4
3 3
5 4 3
2x .4x = 8x
1
2x .( )
2
2x .5 10x
8 10x
x x
x x
=
=
+

1
GV: thu vở của một số học
sinh, tổng kết ngắn gọn
cách làm bài của các em
đó.

GV: khi A, B, D, C là các
đơn thức ta có quy tắc
nhân đơn thức với đa thức.
? Phát biểu quy tắc nhân

đơn thức với đa thức.
? Đánh giá cách phát biểu
(bổ xung khi cha đúng)
GV: Nhận xét chung cách
phát biểu đa ra phát biểu
đúng.
? Đọc ví dụ SGK
? Cho biết sự tơng ứng
giữa A, B, C, D trong công
thức và trong Ví dụ
? Đa thức có các hạng tử
nào.
GV Gợi ý
? thực hiện nhân -2
3
x
với
các hạng tử của đa thức,
sau đó cộng kết quả lại
GV: gọi HS lên bảng trình
bày bài làm
? Nhận xét bài làm của
bạn.
GV: Nhận xét chung kết
- 1 HS phát biểu quy tắc.
- HS dới lớp nhận xét, đánh
giá cách phát biểu.
1 HS đọc ví dụ trong sgk.
HS cả lớp nghe bạn đọc ví dụ.
1 HS nêu lên sự tơng ứng.

- Các hạng tử của đa thức là:
2
x
, 5x,
1
2
- 2
3
x
.
2
x
=-2
5
x

-2
3
x
.5x = -10
4
x
-2
3
x
(
1
2
) =
3

x
1 HS lên bảng làm bài.
1 HS nhận xét kết quả,cách
Ta có:
3 2 3 2 3 3
5 4 3
1 1
2x .(4x - x+5)=2x .4x +2x .(- )x+2x .5
2 2
= 8x -x +10x

Quy tắc:
+ quy tắc: SGK Tr 4
- Nhân đơn thức với từng
hạng tử của đa thức với đơn
thức.
- Cộng các kết quả lại.
Với A, B, D, C là các đơn:
A(B + C) = AB + AC
(B - C)A = BC + (-A)C
= BC - AC
2. áp dụng.
Ví dụ: Làm tính nhân.
-2
3
x
(
2
x
+ 5x

1
2
)
= -2
3
x
.
2
x
+ (-2
3
x
).5x + (-2
3
x
)
(
1
2
)
=-2
5
x
-10
4
x
+
3
x


2
quả,cách làm, trình bày
L u ý học sinh:
Trong khi thực hiện phép
nhân ta có thể thực hiện
nhân dấu đồng thời
Ví dụ:
-2
3
x
(
2
x
+ 5x
1
2
)
= -2
5
x
-10
4
x
+
3
x

? Làm ?2
GV chia nhóm, bầu nhóm
trởng, gia hạn thời gian

làm bài trong 7 phút. (có 8
nhóm)
Gọi 1HS lên bảng làm bài.
GV: Quan sát các nhóm
làm bài.Giúp đỡ nhóm làm
bài còn yếu.
? Các nhóm báo cáo kết
quả (Nhóm nào xong trớc
báo cáo ngay, hết thời gian
tất cả dừng lại)
GV: Cần nhấn mạnh lại
cách làm bài chú ý khi
thực hiện phép nhân ta
thực hiện nhân cả dấu
? Làm ?3
GV: quan sát giúp đỡ học
sinh yếu.
? Nhận xét bài làm của
bạn.
GV: Nhânk xét chung.
Chú ý:
Trong bài này để tính
làm, cách trình bày (sửa sai
nếu có)
HS các bàn chia nhóm một
cách hợp lý theo cách của
GV.
1HS lên bảng làm bài
- Các nhóm làm bài vào giấy
nháp.

- Các nhóm đợc chỉ định báo
cáo kết quả.
- Nhận xét của nhóm bạn
(sửa sai nếu có )
HS dới lớp làm bài
1HS lên bảng làm bài
- 1 HS nhận xét kết qủa, cách
làm, trình bày bài làm.
?2 Làm tính nhân
(3
3
x
y
1
2

2
x
+
1
5
xy
).6x
3
y

= 3
3
x
y.6x

3
y
1
2

2
x
.6x
3
y
-
1
5
xy
.6x
3
y
= 18
4
x
3
y
-3
3
x
3
y
-
5
6

2
x
4
y

?3
- Đáy lớn: 5x+3 (cm)
- Đáy nhỏ: 3x+y (cm)
- Chiều cao: 2y (cm)
Diện tích hình thang là:
5
2
(*)
Cho x=3; y= 2
ta có diện tích của hình thang
3
diện tích hình thang ta có
thể thay ngay giá thị của
x=3; y=2 vào trong biểu
thức (*) để tình, tuy nhien
bài này biểu thức đơn giản
mới làm nh vậy với biểu
thức ban đầu còn phức tạp
ta nên thu gọn sau đó mới
thay giá trị của biến để
tính giá trị. Vậy cách làm
trong bài là tốt hơn. Với
bài toán có nhiều cách giải
ta nên chọn cách nào đơn
giản tránh nhầm lẫn.

là: S = (8.3+2+3).2
S = 29.2 = 58 (cm)

4.4 . Củng cố:
a: Lý thuyết:
Câu1: Phát biểu cách nhân đơn thức với đa thức ?
Câu2: Phát biểu cách nhân đa thức đơn thức với ?
Câu3: Cách nhân đơn thức với đa thức và cách nhân đa thức thức đơn có khá nhau
không? Viết cong thức tổng quát ?
b: Bài tập:
Bài 1: Thực hiện phép nhân.
a)
2
x
(5
3
x
-x
1
2

)
=
2
x
.5
3
x
-
2

x
.x
1
2

.
2
x

= 5
4
x
-
3
x

1
2


2
x
b) (4
3
x
-5xy+2x).(
1
2

xy)

= 4
3
x
.(
1
2

xy) -5xy.(
1
2

xy)+2x.(
1
2

xy)
= -2
4
x
+
5
2
2
x
2
y
-
2
x
y

Chú ý: Nếu HS yếu hớng dẫn các
em làm thêm bớc:
2
x
.(5
3
x
) +
2
x
.(-x) +(
1
2

).
2
x

Bài 2 Thực hiện phép tính và tính giá trị của biểu thức.
a) x(x-y)+y(x+y) tại x= -6; y=8
x(x-y)+y(x+y) =
2
x
-xy +yx +
2
y
=
2
x
+

2
y

4
Với x= - 6; y= 8 ta có
2 2
(-6) + 8 = 36 + 64 = 100

Bài 3. Tìm x. (giáo viên gợi ý học sinhlàm bài, gọi 1 học sinh lên bảng làm bài)
5. Hớng dẫn về nhà.
Làm bài tập: 2,2,4,5 (SBT Tr 3)
Hớng dẫn bài 4: Thực hiện cácphép tính đã biết, thu gọn đa thức kết quả cuối
cùng không còn xuất hiện x trong biểu thức.

5

×