Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (921.4 KB, 86 trang )

Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu

Lời nói đầu
Trong một vài năm gần đây hoạt động đấu thầu xây lắp đối với
các dự án có vốn đầu t- n-ớc ngoài, các công trình trọng điểm của
Nhà n-ớc trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình xây
dựng với quy mô lớn trở nên sôi động hơn bao giờ hết.
Cùng với quá trình đó, các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam
đang từng b-ớc tiếp cận dần với các hình thức kinh nghiệm mới, với
thực tiễn về kỹ thuật kinh doanh quốc tế và nhiều vấn đề có liên quan
đến hoạt động đấu thầu.
Tuy nhiên, ở Việt Nam hoạt động đấu thầu còn là vấn đề mới mẻ
chỉ tiến hành một vài năm trở lại đây và ch-a hoàn chỉnh về nhiều mặt.
Cùng với điều này, nhiều doanh nghiệp xây dựng cũng đang phải tự
điều chỉnh tiến tới thích ứng hoàn toàn với ph-ơng thức cạnh tranh mới.
Vì thế, hoạt động đấu thầu tại các doanh nghiệp này không tránh khỏi
bất cập và gặp những khó khăn dẫn đến hiệu quả hoạt động đấu thầu
xây lắp ch-a cao, ảnh h-ởng trực tiếp tới đời sống, việc làm của ng-ời
lao động cũng nh- tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Là một đơn vị hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh xây lắp Công
ty xây dựng Sông Đà II cũng không tránh khỏi những khó khăn v-ớng
mắc nh- trên. Qua thời gian thực tập tại Công ty Sông Đà II kết hợp với
những kiến thức đã học trên ghế nhà tr-ờng em mạnh dạn đi sâu tìm
hiểu và nghiên cứu đề tài Một số giải pháp và kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu với mong muốn góp phần
giải quyết những khó khăn, v-ớng mắc trên. Về mặt kết cấu, ngoài
phần mở đầu và kết luận, luận văn đ-ợc chia thành 3 ch-ơng chính
sau:
Ch-ơng I: Những vấn đề cơ bản về hoạt động đấu thầu

1




Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
Ch-ơng II: Tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại Công ty xây
dựng Sông Đà II
Ch-ơng III: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu
quả công tác đấu thầu tại Công ty xây dựng Sông Đà
II
Vì trình độ và thời gian có hạn, luận văn này khó có thể tránh
đ-ợc những thiếu sót em rất mong nhận đ-ợc những ý kiến đóng góp
của thầy cô giáo cũng nh- các cán bộ Công ty xây dựng Sông Đà II để
đề tài đ-ợc hoàn thiện tốt hơn.
Qua bài viết này cho phép em gửi lời cảm ơn tới các cô chú trong
phòng KTKH - Công ty xây dựng Sông Đà II - Tổng công ty xây dựng
Sông Đà, chú Nguyễn Văn Sinh Thạc sỹ- Phó giám đốc công ty xây
dựng Sông Đà II, chú Nguyễn Trọng Hiến tr-ởng phòng KTKH và đặc
biệt là cô giáo T.S Đoàn Thị Thu Hà -Khoa khoa học quản lý-Tr-ờng
ĐHKTQD đã tận tình h-ớng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ em trong quá trình
nghiên cứu hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

2


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu

Ch-ơng I

Những vấn đề cơ bản về hoạt động đấu thầu
I. Một số Khái niệm chung


1. Khái niệm đấu thầu nói chung
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng đ-ợc các yêu
cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
"Bên mời thầu" là chủ dự án, chủ đầu t- hoặc pháp nhân đại
diện hợp pháp của chủ dự án, chủ đầu t- đ-ợc giao trách nhiệm thực
hiện công việc đấu thầu.
"Nhà thầu" là tổ chức kinh tế có đủ t- cách pháp nhân tham
gia đấu thầu. Trong tr-ờng hợp đấu thầu tuyển chọn t- vấn, nhà thầu
có thể là cá nhân. Nhà thầu là nhà xây dựng trong đấu thầu xây lắp; là
nhà cung cấp trong đấu thầu mua sắm hàng hoá; là nhà t- vấn trong
đấu thầu tuyển chọn t- vấn; là nhà đầu t- trong đấu thầu lựa chọn đối
tác đầu t-. Nhà thầu trong n-ớc là nhà thầu có t- cách pháp nhân Việt
Nam và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
2. Khái niệm về đấu thầu xây dựng
Đấu thầu xây dựng là quá trình lựa chọn các nhà thầu đáp ứng
đ-ợc các yêu cầu về xây dựng, lắp đặt thiết bị các công trình, hạng
mục công trình, của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà
thầu xây dựng.
3. ý nghĩa của công tác đấu thầu
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế n-ớc
nhà, ngày càng có nhiều các dự án đầu t- và xây dựng trong n-ớc
cũng nh- đầu t- n-ớc ngoài. Các công trình đòi hỏi ngày càng cao về
chất l-ợng, kỹ thuật, tiến độ và giá cả. Vì vậy, câu hỏi đặt ra với các
chủ đầu t- là làm thế nào để lựa chọn đ-ợc các tổ chức và cá nhân có
khả năng thực hiện tốt nhất những công việc trong chu trình của dự án
?
Lịch sử phát triển và quản lý dự án trong n-ớc và quốc tế đã
khẳng định, đấu thầu là ph-ơng pháp có hiệu quả cao nhất thực hiện
mục tiêu này, đảm bảo cho sự thành công của chủ đầu t-. Đấu thầu
đ-ợc xem nh- một ph-ơng pháp quản lý dự án có hiệu quả nhất hiện

3


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
nay trên cơ sở chống độc quyền, tăng c-ờng khả năng cạnh tranh giữa
các nhà thầu.
4. Vai trò của đấu thầu trong xây dựng
4.1. Đối với các nhà thầu
- Đối với nhà thầu xây dựng, thắng thầu đồng nghĩa với việc
mang lại công ăn việc làm cho cán bộ công nhân viên, nâng
cao uy tín của nhà thầu trên th-ơng tr-ờng, thu đ-ợc lợi
nhuận, tích luỹ thêm đ-ợc nhiều kinh nghiệm trong thi công và
quản lý, đào tạo đ-ợc đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật
vững tay nghề, máy móc thiết bị thi công đ-ợc tăng c-ờng.
- Hoạt động đấu thầu đ-ợc tổ chức theo nguyên tắc công khai
và bình đẳng, nhờ đó các nhà thầu sẽ có điều kiện để phát
huy đến mức cao nhất cơ hội tìm kiếm công trình và khả năng
của mình để trúng thầu.
4.2. Đối với chủ đầu t-

Thông qua đấu thầu, chủ đầu t- sẽ lựa chọn đ-ợc các nhà
thầu có
khả năng đáp ứng đ-ợc tốt nhất các yêu cầu kinh
tế, kỹ thuật, tiến độ đặt ra của công trình. Trên cơ sở đó giúp
cho chủ đầu t- vừa sử dụng hiệu quả, tiết kiệm vốn đầu t-,
đồng thời vẫn đảm bảo đ-ợc chất l-ợng cũng nh- tiến độ
công trình.
- Thông qua đấu thầu, chủ đầu t- cũng sẽ nắm bắt đ-ợc quyền
chủ động, quản lý có hiệu quả và giảm thiểu đ-ợc các rủi ro
phát sinh trong quá trình thực hiện dự án đầu t- do toàn bộ

quá trình tổ chức đấu thầu và thực hiện kết quả đấu thầu đ-ợc
tuân thủ chặt chẽ theo quy định của pháp luật và sau khi chủ
đầu t- đã có sự chuẩn bị kỹ l-ỡng, đầy đủ về mọi mặt.
- Để đánh giá đúng các hồ sơ dự thầu đòi hỏi đội ngũ cán bộ
thực hiện công tác đấu thầu của chủ đầu t- phải tự nâng cao
trình độ của mình về các mặt nên việc áp dụng ph-ơng thức
đấu thầu còn giúp cho chủ đầu t- nâng cao trình độ và năng
lực của cán bộ công nhân viên.

4


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
4.3. Đối với Nhà n-ớc
- Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý
Nhà n-ớc về đầu t- và xây dựng, quản lý sử dụng vốn một
cách có hiệu quả, hạn chế và loại trừ đ-ợc các tình trạng nh-:
thất thoát lãng phí vốn đầu t- đặc biệt là vốn ngân sách, các
hiện t-ợng tiêu cực phát sinh trong xây dựng cơ bản.
- Đấu thầu tạo nên sự cạnh tranh mới và lành mạnh trong lĩnh
vực xây dựng cơ bản, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế
hàng hoá trong ngành cũng nh- trong nền kinh tế quốc dân.

II. Một số vấn đề về quy chế đấu thầu

1. Phạm vi và đối t-ợng áp dụng
1. 1. Phạm vi áp dụng
Quy chế đấu thầu áp dụng để lựa chọn nhà thầu cho các dự án
đầu t- tại Việt Nam phải đ-ợc tổ chức đấu thầu và thực hiện tại Việt
Nam.

1. 2. Đối t-ợng áp dụng
Các dự án đầu t- thực hiện theo Quy chế Quản lý đầu t- và
xây dựng có quy định phải thực hiện Quy chế đấu thầu là các
dự án có sử dụng vốn ngân sách nhà n-ớc, vốn tín dụng do
nhà n-ớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu t- phát triển của nhà
n-ớc, vốn đầu t- phát triển, bao gồm:
a. Các dự án đầu t- xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn, nâng
cấp các dự án đã đầu t- xây dựng.
b. Các dự án đầu t- để mua sắm tài sản kể cả thiết bị, máy móc
không cần lắp đặt và sản phẩm công nghệ khoa học mới.
c. Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà n-ớc quy hoạch vùng,
lãnh thổ, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng đô thị nông
thôn.
Các dự án liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc cổ
phần có sự tham gia của các tổ chức kinh tế nhà n-ớc (các
5


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
doanh nghiệp nhà n-ớc) từ 30% trở lên vào vốn pháp định, vốn
kinh doanh hoặc vốn cổ phần.
Các dự án sử dụng nguồn vốn tài trợ của các tổ chức quốc tế
hoặc của tổ chức n-ớc ngoài đ-ợc thực hiện trên cơ sở nội
dung Điều -ớc đ-ợc các bên ký kết (các bên tài trợ và các bên
Việt Nam). Tr-ờng hợp có những nội dung trong dự thảo Điều
-ớc khác với Quy chế này thì cơ quan đ-ợc giao trách nhiệm
đàm phán ký kết điều -ớc phải trình Thủ t-ớng chính phủ xem
xét, quyết định tr-ớc khi ký kết.
Các dự án cần lựa chọn đối tác đầu t- để thực hiện:
a. Đối với dự án đầu t- trong n-ớc, chỉ thực hiện khi có từ hai nhà

đầu t- trở lên cùng muốn tham gia một dự án.
b. Đối với dự án có vốn đầu t- n-ớc ngoài, chỉ tổ chức đấu thầu
theo quy chế này khi có từ hai nhà đầu t- trở lên cùng muốn tham gia
một dự án hoặc Thủ t-ớng Chính phủ có yêu cầu phải đấu thầu để lựa
chọn đối tác đầu t- thực hiện dự án.
Đấu thầu khi có từ hai nhà đầu t- trở lên cùng muốn tham gia
bao gồm:
+ Các dự án liên doanh
+ Các dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh
doanh
+ Các dự án BOT, BT, BTO.
+ Các dự án khác cần lựa chọn đối tác đầu t-.
2. Nguyên tắc đấu thầu
Nhằm đảm bảo tính đúng đắn, khách quan, công bằng và hiệu
quả trong đấu thầu, chủ thể quản lý dự án phải đảm bảo nghiêm túc
các nguyên tắc sau:
2. 1. Nguyên tắc cạnh tranh với điều kiện ngang nhau
Mỗi cuộc đấu thầu đều phải d-ợc thực hiện với sự tham gia của
một số nhà thầu có đủ năng lực để hình thành một cuộc cạnh tranh
mạnh mẽ. Điều kiện đặt ra với các đơn vị ứng thầu và thông tin cung
cấp cho họ phải ngang nhau, nhất thiết không có sự phân biệt đối xử.

6


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
2. 2. Nguyên tắc dữ liệu đầy đủ
Các nhà thầu phải nhận đ-ợc đầy đủ tài liệu đấu thầu với các
thông tin chi tiết, rõ ràng và có hệ thống về quy mô, khối l-ợng, quy
cách, yêu cầu chất l-ợng của công trình hay hàng hoá dịch vụ cần

cung ứng, về tiến độ và điều kiện thực hiện. Để đảm bảo nguyên tắc
này, chủ thể quản lý dự án phải nghiên cứu, tính toán, cân nhắc thấu
đáo để tiên liệu rất kỹ và rất chắc chắn về mọi yếu tố có liên quan,
phải cố gắng tránh tình trạng chuẩn bị sơ sài, tắc trách.
2. 3. Nguyên tắc đánh giá công bằng
Các hồ sơ phải đ-ợc đánh giá một cách không thiên vị theo cùng
một chuẩn mực và đ-ợc đánh giá bởi một hội đồng xét thầu có đủ
năng lực và phẩm chất. Lý do để ''đ-ợc chọn " hay 'bị loại " phải d-ợc
giải thích đầy đủ để tránh ngờ vực.
2. 4. Nguyên tắc trách nhiệm phân minh
Theo nguyên tắc này không chỉ nghĩa vụ, quyền lợi của các bên
liên quan đ-ợc đề cập và chi tiết hoá trong hợp đồng, mà phạm vi
trách nhiệm của mỗi bên ở từng phần việc đều đ-ợc phân định rõ ràng
để không một sai sót nào không có ng-ời chịu trách nhiệm. Mỗi bên có
liên quan đều phải biết rõ mình phải gánh chịu những hậu quả gì nếu
có sơ xuất và do đó mỗi bên đều phải nỗ lực tối đa trong việc kiểm
soát bất trắc và phòng ngừa rủi ro.
2. 5. Nguyên tắc "ba chủ thể "
Trong quá trình thực hiện dự án luôn luôn có s- hiện diện đồng
thời của ba chủ thể; chủ công trình, nhà thầu và kỹ s- t- vấn. Trong
đó, "kỹ s- t- vấn " hiện diện nh- một nhân tố đảm bảo cho hợp đồng
luôn đ-ợc thực hiện một cách nghiêm túc đến từng chi tiết, mọi sự bất
cập về kỹ thuật hoặc về tiến độ đ-ợc phát hiện kịp thời, những biện
pháp điều chỉnh thích hợp đ-ợc đ-a ra đúng lúc. Đồng thời, "kỹ s- tvấn" cũng là nhân tố hạn chế tối đa với những m-u toan, thông đồng
hoặc thoả hiệp, "châm ch-ớc" gây thiệt hại cho những chủ đích thực sự
của dự án (Nhiều điều khoản đ-ợc thi hành để buộc "kỹ s- t- vấn"
phải là chuyên gia có đủ trình độ, năng lực phẩm chất và phải làm
7



Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
đúng vai trò của ng-ời trọng tài công minh, mẫn cảm, đ-ợc cử ra bởi
một công ty t- vấn chuyên ngành, công ty này cũng phải đ-ợc lựa
chọn thông qua đấu thầu theo một quy trình chặt chẽ)
2. 6. Nguyên tắc tuân thủ nghiêm ngặt sự quản lý thống nhất của
nhà n-ớc
Theo nguyên tắc này mọi hoạt động trong quá trình đấu thầu các
bên liên quan nhất thiết phải tuân theo Quy chế quản lý đấu thầu do
Chính phủ ban hành nhằm đảm bảo tính đúng đắn, khách quan, công
bằng và có tính cạnh tranh trong đấu thầu.
2. 7. Nguyên tắc bảo lãnh, bảo hành và bảo hiểm thích đáng
Các khoản về bảo lãnh, bảo hành và bảo hiểm phải đ-ợc đề cập
trong túi hồ sơ dự thầu của các nhà thầu và phải đ-ợc sự chấp nhận
của chủ dự án.
Với các dự án sử dụng vốn Ngân sách Nhà n-ớc, vốn tín dụng do
Nhà n-ớc bảo lãnh, vốn tín dụng đầu t- phát triển của Nhà n-ớc, vốn
đầu t- phát triển của doanh nghiệp Nhà n-ớc phải mua bảo hiểm công
trình xây dựng để ứng phó với thiệt hại do những rủi ro bất ngờ và
không l-ờng tr-ớc. Đối t-ợng bảo hiểm bắt buộc cũng bao gồm cả các
sản phẩm t- vấn, vật t- thiết bị, nhà x-ởng phục vụ thi công và ng-ời
lao động của các tổ chức t- vấn và nhà thầu xây lắp trong quá trình
thực hiện dự án.
Nh- vậy, chính sự tuân thủ các nguyên tắc nói trên đã kích thích
sự cố gắng nghiêm túc của các bên và thúc đẩy sự hợp tác giữa các
bên nhằm vào mục tiêu đáp ứng tốt nhất các yêu cầu về chất l-ợng, kỹ
thuật, tài chính, tiến độ của dự án và do đó đảm bảo lợi ích thích đáng
của cả chủ dự án và nhà thầu, góp phần tiết kiệm các nguồn lực xã
hội. Đối với các đơn vị dự thầu, việc làm quen với hoạt động đấu thầu
là cách hữu hiệu giúp họ tích luỹ kiến thức và kinh nghiệm, tăng c-ờng
năng lực cạnh tranh trong đấu thầu.


8


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
3. Hình thức lựa chọn nhà thầu và ph-ơng thức áp dụng
3. 1. Hình thức lựa chọn nhà thầu
a. Đấu thầu rộng rãi
Đấu thầu rộng rãi là hình thức đấu thầu không hạn chế số l-ợng
các nhà thầu tham gia. Bên mời thầu phải thông báo công khai về các
điều kiện, thời gian dự thầu trên các ph-ơng tiện thông tin đại chúng tối
thiểu 10 ngày tr-ớc khi phát hành hồ sơ mời thầu. Đấu thầu rộng rãi là
hình thức chủ yếu đ-ợc áp dụng trong đấu thầu.
b. Đấu thầu hạn chế
Đấu thầu hạn chế là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu mời
một số nhà thầu (tối thiểu là 5) có đủ năng lực tham dự. Danh sách
nhà thầu tham dự phải đ-ợc ng-ời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm
quyền chấp thuận. Hình thức này chỉ đ-ợc xem xét áp dụng khi có một
trong các điều kiện sau :
+ Chỉ có một số nhà thầu có khả năng đáp ứng đ-ợc yêu cầu
của gói thầu.
+ Các nguồn vốn sử dụng yêu cầu phải tiến hành đấu thầu hạn
chế.
+ Do tình hình cụ thể của gói thầu mà việc đấu thầu hạn chế có
lợi thế.
c. Chỉ định thầu
Chỉ định thầu là hình thức chọn trực tiếp nhà thầu đáp ứng yêu
cầu của gói thầu để th-ơng thảo hoàn thiện hợp đồng.
Hình thức này chỉ đ-ợc áp dụng trong các tr-ờng hợp đặc biệt
sau :

+Tr-ờng hợp bất khả kháng do thiên tai, địch hoạ, sự cố cần
khắc phục ngay thì chủ dự án (ng-ời đ-ợc ng-ời có thẩm quyền giao
trách nhiệm quản lý và thực hiện dự án) đ-ợc phép chỉ định ngay đơn
vị có đủ năng lực để thực hiện công việc kịp thời. Trong thời gian 10
ngày kể từ ngày quyết định chỉ định thầu, chủ dự án phải báo cáo
ng-ời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền về nội dung chỉ định
thầu, ng-ời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền nếu phát hiện chỉ
định thầu sai với quy định phải kịp thời xử lý.

9


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
+ Gói thầu có tính chất nghiên cứu thử nghiệm, bí mật quốc gia,
bí mật an ninh, bí mật quốc phòng do Thủ t-ớng chính phủ quyết định.
+ Gói thầu có giá trị d-ới 1 tỷ đồng đối với mua sắm hàng hoá,
xây lắp; d-ới 500 triệu đồng đối với t- vấn. Bộ tài chính quy định cụ thể
về chỉ định thầu mua sắm đồ dùng, vật t-, trang thiết bị, ph-ơng tiện
làm việc th-ờng xuyên của cơ quan Nhà n-ớc, đoàn thể, doanh nghiệp
Nhà n-ớc; đồ dùng, vật t-, trang thiết bị ph-ơng tiện làm việc thông
th-ờng của lực l-ợng vũ trang.
+ Gói thầu có tính chất đặc biệt khác do yêu cầu của cơ quan tài
trợ vốn, do tính chất phức tạp về kỹ thuật và công nghệ hoặc do yêu
cầu đột xuất của dự án, do ng-ời có thẩm quyền quyết định đầu t- chỉ
định thầu trên cơ sở báo cáo thẩm định của Bộ kế hoạch và Đầu t-, ý
kiến bằng văn bản của cơ quan tài trợ vốn và các cơ quan liên quan
khác.
+ Phần vốn Ngân sách dành cho dự án của các cơ quan sự
nghiệp để thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu về quy hoạch phát triển kinh
tế, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch chung xây dựng đô thị và

nông thôn, đã đ-ợc cơ quan Nhà n-ớc có thẩm quyền giao nhiệm vụ
thực hiện thì không phải đấu thầu, nh-ng phải có hợp đồng cụ thể và
giao nộp sản phẩm theo đúng quy định.
+Gói thầu t- vấn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi của
dự án đầu t- thì không phải đấu thầu, nh-ng chủ đầu t- phải chọn nhà
t- vấn phù hợp với yêu cầu của dự án.
Khi áp dụng hình thức chỉ định thầu thì phải xác định rõ 3 nội
dung sau:
- Lý do chỉ định thầu
- Kinh nghiệm và năng lực về mặt kỹ thuật, tài chính của nhà
thầu đ-ợc đề nghị chỉ định thầu.
- Giá trị và khối l-ợng đã đ-ợc ng-ời có thẩm quyền phê duyệt
làm căn cứ cho chỉ định thầu (riêng gói thầu xây lắp phải có
thiết kế và dự toán đ-ợc phê duyệt theo quy định)
d. Chào hàng cạnh tranh
Hình thức này áp dụng cho những gói thầu mua sắm hàng hoá
có giá trị d-ới 2 tỷ đồng. Mỗi gói thầu phải có ít nhất 3 chào hàng của 3
nhà thầu khác nhau trên cơ sở chào hàng của bên mời thầu. Việc chào
10


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
hàng có thể đ-ợc thực hiện bằng cách gửi trực tiếp, bằng Fax, bằng
đ-ờng b-u điện hoặc bằng các ph-ơng tiện khác.
e. Mua sắm trực tiếp
Hình thức mua sắm đặc biệt đ-ợc áp dụng trong tr-ờng hợp bổ
xung hợp đồng cũ đã thực hiện xong (d-ới 1 năm) hoặc hợp đồng
đang thực hiện với điều kiện chủ đầu t- có nhu cầu tăng thêm số l-ợng
hàng hoá hoặc khối l-ợng công việc mà tr-ớc đó đã đ-ợc tiến hành
đấu thầu, nh-ng phải đảm bảo không đ-ợc v-ợt mức giá hoặc đơn giá

trong hợp đồng đã ký tr-ớc đó. Tr-ớc khi ký hợp đồng, nhà thầu phải
chứng minh có đủ năng lực về kỹ thuật và tài chính để thực hiện gói
thầu.
g. Mua sắm đặc biệt
Hình thức này đ-ợc áp dụng với các ngành hết sức đặc biệt mà
nếu không có những quy định riêng thì không thể đấu thầu đ-ợc. Cơ
quan quản lý ngành phải xây dựng quy trình thực hiện đảm bảo các
mục tiêu của quy chế đấu thầu và có ý kiến thoả thuận của Bộ kế
hoạch và Đầu t- để trình Thủ t-ớng Chính phủ quyết định.
3. 2 Ph-ơng thức đấu thầu
a. Đấu thầu một túi hồ sơ
Là ph-ơng thức mà nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trong một túi hồ sơ.
Ph-ơng thức này đ-ợc áp dụng đối với đấu thầu mua sắm hàng hoá và
xây lắp.
b. Đấu thầu 2 túi hồ sơ
Là ph-ơng thức mà nhà thầu nộp đề xuất về mặt kỹ thuật và đề
xuất về giá trong từng túi hồ sơ riêng vào cùng một thời điểm. Túi hồ
sơ đề xuất kỹ thuật sẽ đ-ợc xem xét tr-ớc để đánh giá. Các nhà thầu
đạt số điểm kỹ thuật từ 70% trở lên sẽ đ-ợc mở tiếp túi hồ sơ đề xuất
về giá để đánh giá. Ph-ơng thức nầy chỉ đ-ợc áp dụng đối với đấu
thầu tuyển chọn t- vấn
c. Đấu thầu hai giai đoạn
Ph-ơng thức này áp dụng cho những tr-ờng hợp sau :
+ Các gói thầu mua sắm hàng hoá và xây lắp có giá trị từ 500 tỷ
đồng trở lên
11


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
+ Các gói thầu mua sắm hàng hoá có tính chất lựa chọn công

nghệ thiết bị toàn bộ, phức tạp về công nghệ và kỹ thuật hoặc gói thầu
xây lắp đặc biệt phức tạp.
+Dự án thực hiện hợp đồng chìa khoá trao tay ( là hợp đồng bao
gồm toàn bộ các công việc, thiết kế, cung cấp thiết bị và xây lắp của
một gói thầu đ-ợc thực hiện thông qua một nhà thầu. Chủ đầu t- có
trách nhiệm tham gia giám sát quá trình thực hiện, nghiệm thu và nhận
bàn giao khi nhà thầu hoàn thành toàn bộ công trình theo hợp đồng đã
ký)
Quá trình thực hiện ph-ơng thức này nh- sau :
Giai đoạn thứ nhất :Các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu sơ bộ gồm
đề xuất về kỹ thuật và ph-ơng án tài chính (ch-a có giá) để bên mời
thầu xem xét và thảo luận cụ thể với từng nhà thầu nhằm thống nhất
về yêu cầu và tiêu chuẩn kỹ thuật để nhà thầu chuẩn bị nộp hồ sơ dự
thầu chính thức của mình
Giai đoạn thứ hai : Bên mời thầu mời các nhà thầu tham gia
trong giai đoạn thứ nhất nộp hồ sơ dự thầu chính thức với đề xuất về kỹ
thuật đã đ-ợc bổ xung hoàn chỉnh trên cùng một mặt bằng kỹ thuật và
đề xuất chi tiết về tài chính với đầy đủ nội dung về tiến độ thực hiện,
điều kiện thực hiện hợp đồng, giá dự thầu.

III. TRình tự tổ chức đấu thầu xây lắp

1. Điều kiện thực hiện đấu thầu
1. 1. Điều kiện mời thầu
Để cuộc đấu thầu đạt kết quả tốt, bên mời thầu cần chuẩn bị đủ
các hồ sơ sau :
+ Văn bản quyết định đầu t- hoặc giấy uỷ quyền cho phép đầu tcủa cấp có thẩm quyền (Tr-ờng hợp cần đấu thầu tuyển chọn t- vấn
lập báo cáo nghiên cứu khả thi phải có văn bản chấp thuận của "Ng-ời
có thẩm quyền quyết định đầu t- "
+ Kế hoạch đấu thầu đ-ợc phê duyệt

+ Hồ sơ mời thầu (Tr-ờng hợp sơ tuyển phải có hồ sơ sơ tuyển )

12


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
1. 2. Điều kiện dự thầu
Để đ-ợc tham gia dự thầu, nhà thầu cần có những điều kiện sau:
+ Có giấy đăng ký kinh doanh.
+ Có đủ năng lực về kỹ thuật và tài chính đáp ứng yêu cầu của
gói thầu.
+Chỉ đ-ợc tham gia một đơn dự thầu trong một gói thầu, dù là
đơn ph-ơng hay liên doanh dự thầu. Tr-ờng hợp Tổng công ty đứng
tên dự thầu thì các đơn vị trực thuộc nh-ng hạch toán phụ thuộc không
đ-ợc phép tham dự với t- cách là nhà thầu độc lập trong cùng một gói
thầu d-ới hình thức là nhà thầu chính (liên danh hoặc đơn ph-ơng)
1. 3. Bên mời thầu không đ-ợc tham gia với t- cách là nhà thầu
đối với gói thầu do mình tổ chức.
2. Điều kiện đấu thầu quốc tế và -u đãi nhà thầu
Chỉ đ-ợc tổ chức đấu thầu quốc tế trong các tr-ờng hợp sau:
a. Đối với các gói thầu mà không có nhà thầu nào trong n-ớc có
khả năng đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
b. Đối với các dự án sử dụng nguồn vốn tài trợ của các tổ chức
quốc tế hoặc của ng-ời n-ớc ngoài có quy định trong điều -ớc là phải
đấu thầu quốc tế.
Nhà thầu n-ớc ngoài khi tham dự đấu thầu quốc tế tại Việt
Nam về xây lắp phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải cam
kết sử dụng thầu phụ Việt Nam, nh-ng phải nêu rõ sự phân chia giữa
các bên về phạm vi, khối l-ợng và đơn giá t-ơng ứng.
Nhà thầu n-ớc ngoài trúng thầu phải thực hiện cam kết về tỷ

lệ % khối l-ợng công việc cùng với đơn giá t-ơng ứng dành cho phía
Việt Nam là liên doanh hoặc thầu phụ nh- đã nêu trong hồ sơ dự thầu.
Trong khi th-ơng thảo hoàn thiện hợp đồng, nếu nhà thầu n-ớc ngoài
trúng thầu không thực hiện các cam kết nêu trong hồ sơ dự thầu thì kết
qủa đấu thầu sẽ bị huỷ bỏ.
Các nhà thầu n-ớc ngoài tham gia đấu thầu ở Việt Nam phải
cam kết mua sắm và sử dụng các vật t- thiết bị phù hợp về chất l-ợng
và giá cả đang sản xuất, gia công và hiện có tại Việt Nam. Nếu trong
n-ớc không có hoặc không có khả năng sản xuất, gia công thì nhà
13


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
thầu đ-ợc chào từ nguồn ngoại nhập trên cơ sở đảm bảo chất l-ợng và
giá cả hợp lý.
Trong tr-ờng hợp hai hồ sơ dự thầu của nhà thầu n-ớc ngoài
đ-ợc đánh giá ngang nhau, hồ sơ dự thầu có tỷ lệ công việc dành cho
phía Việt Nam (là liên danh hoặc thầu phụ) cao hơn sẽ đ-ợc chấp
nhận.
Nhà thầu trong n-ớc tham dự đấu thầu quốc tế (đơn ph-ơng
hoặc liên danh) đ-ợc xét -u tiên khi hồ sơ dự thầu đ-ợc đánh giá
t-ơng đ-ơng với các hồ sơ dự thầu của nhà thầu n-ớc ngoài.
Tr-ờng hợp hai hồ sơ dự thầu đ-ợc đánh giá ngang nhau, sẽ
-u tiên hồ sơ dự thầu có tỷ lệ nhân công nhiều hơn.
Nhà thầu trong n-ớc tham gia đấu thầu quốc tế sẽ đ-ợc
h-ởng chế độ -u đãi theo quy định của pháp luật.

3. Trình tự tổ chức đấu thầu xây lắp
Việc tổ chức đấu thầu xây lắp đ-ợc thực hiện theo trình tự sau:
B-ớc 1: Sơ tuyển nhà thầu (nếu có)

Việc sơ tuyển nhà thầu phải đ-ợc tiến hành đối với các gói thầu
có giá trị từ 200 tỷ đồng trở lên nhằm lựa chọn các nhà thầu có đủ
năng lực và kinh nghiệm thực hiện, đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời
thầu. Sơ tuyển nhà thầu đ-ợc thực hiện theo các b-ớc sau
a. Lập hồ sơ sơ tuyển, bao gồm:
+ Th- mời sơ tuyển.
+ Chỉ dẫn sơ tuyển.
+ Tiêu chuẩn đánh giá.
+ Phụ lục kèm theo.
b. Thông báo mời sơ tuyển
c. Nhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển
d. Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
e. Trình duyệt kết quả sơ tuyển
f. Thông báo kết quả sơ tuyển
B-ớc 2 : Lập hồ sơ mời thầu
Hồ sơ mời thầu bao gồm:
14


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
a.
b.
c.
d.
e.
f.

Th- mời thầu
Mẫu đơn dự thầu
Chỉ dẫn đối với nhà thầu

Các điều kiện -u đãi (nếu có)
Các loại thuế theo quy định của pháp luật
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo bản tiên l-ợng và chỉ dẫn kỹ

thuật
g. Tiến độ thi công
h. Tiêu chuẩn đánh giá ( bao gồm cả ph-ơng pháp và cách thức
quy đổi về cùng mặt bằng để xác định giá đánh giá )
i. Điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng
j. Mẫu bảo lãnh dự thầu
k. Mẫu thoả thuận hợp đồng
l. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
B-ớc 3: Gửi th- mời thầu hoặc thông báo mời thầu
Gửi th- mời thầu đ-ợc thực hiện đối với các gói thầu thực hiện
hình thức đấu thầu hạn chế, đối với các gói thầu đã qua sơ tuyển, các
gói thầu t- vấn đã có danh sách ngắn đ-ợc chọn. Thông báo mời thầu
áp dụng trong tr-ờng hợp đấu thầu rộng rãi.
Nội dung th- hoặc thông báo mời thầu bao gồm :
a. Tên và địa chỉ bên mời thầu
b. Khái quát dự án, địa điểm, thời gian xây dựng và các nội dung
khác
c. Chỉ dẫn việc tìm hiểu hồ sơ mời thầu
d. Các điều kiện tham gia dự thầu
e. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ dự thầu
B-ớc 4 : Nhận và quản lý hồ sơ dự thầu
a. Nhận hồ sơ dự thầu
Bên mời thầu tiếp nhận hồ sơ dự thầu của nhà thầu nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đ-ờng b-u điện theo địa chỉ và thời gian quy định trong
hồ sơ mời thầu. Bên mời thầu không nhận hồ sơ dự thầu hoặc tài liệu
bổ sung nào, kể cả th- giảm giá sau thời điểm đóng thầu. Các hồ sơ


15


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
dự thầu nộp sau thời điểm đóng thầu đ-ợc xem là không hợp lệ và
đ-ợc gửi trả lại cho nhà thầu theo nguyên trạng.
b. Quản lý hồ sơ dự thầu
Việc quản lý hồ sơ dự thầu đ-ợc quản lý theo chế độ quản lý hồ
sơ Mật.
B-ớc 5 : Mở thầu
Việc mở thầu đ-ợc tiến hành theo trình tự sau:
1. Chuẩn bị mở thầu
Bên mời thầu mời đại diện của từng nhà thầu và có thể mời đại
diện của các cơ quan quản lý có liên quan đến tham dự mở thầu để
chứng kiến. Việc mở thầu đ-ợc tiến hành theo địa điểm, thời gian ghi
trong hồ sơ mời thầu, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt
của nhà thầu đ-ợc mời.
2. Trình tự mở thầu
a. Thông báo thành phần tham dự
b. Thông báo số l-ợng và tên nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu.
c. Kiểm tra niêm phong các hồ sơ dự thầu
d. Mở lần l-ợt các túi hồ sơ dự thầu, đọc và ghi lại thông tin chủ
yếu (Tên nhà thầu, số l-ợng bản chính, bản chụp hồ sơ dự thầu, giá trị
thầu trong đó giảm giá, bảo lãnh dự thầu ( nếu có) và những vấn đề
khác).
đ. Thông qua biên bản mở thầu.
e. Đại diện bên mời thầu, đại diện nhà thầu và đại diên của các
cơ quan quản lý có liên quan ( nếu có mặt) ký xác nhận vào biên bản
mở thầu.

f. Tổ chuyên gia hoặc bên mời thầu ký xác nhận vào bản chính
hồ sơ dự thầu tr-ớc khi tiến hành đánh giá hồ sơ dự thầu. Bản chính
hồ sơ dự thầu đ-ợc bảo quản theo chế độ bảo mật và việc đánh giá
đ-ợc tiến hành theo bản chụp.
B-ớc 6: Đánh giá xếp hạng nhà thầu
A. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu xây lắp thực hiện theo trình
tự sau

16


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
1. Đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu
Việc đánh giá sơ bộ là nhằm loại bỏ các hồ sơ dự thầu không đáp ứng
yêu cầu,bao gồm:
a. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu.
b. Xem xét sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu đối với hồ sơ mời
thầu.
c. Làm rõ hồ sơ dự thầu
2 Đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.
Việc đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu đ-ợc thực hiện theo ph-ơng pháp
đánh giá gồm hai b-ớc sau :
B-ớc1. Đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn
Việc đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn đ-ợc
dựa trên các yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá đã quy định trong hồ sơ
mời thầu và tiêu chuẩn đánh giá chi tiết đ-ợc ng-ời có thẩm quyền
hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt tr-ớc thời điểm mở thầu.Các nhà
thầu đạt số điểm tối thiểu từ 70% tổng số điểm về kỹ thuật trở lên sẽ
đ-ợc chọn vào danh sách ngắn.
B-ớc 2. Đánh giá về tài chính, th-ơng mại để xác định giá

Tiến hành đánh giá tài chính, th-ơng mại các nhà thầu thuộc
danh sách ngắn trên cùng một mặt bằng theo tiêu chuẩn đánh giá
đ-ợc phê duyệt .
Việc đánh giá về mặt tài chính, th-ơng mại nhằm xác định giá
đánh giá bao gồm các nội dung sau:
- Sửa lỗi
Sửa lỗi là việc sửa chữa những sai sót bao gồm lỗi số học, lỗi
đánh máy, lỗi nhầm đơn vị. Nếu có sai lệch giữa đơn giá và tổng giá
do việc nhân đơn giá với số l-ợng thì đơn giá dự thầu sẽ là cơ sở pháp
lý.
- Hiệu chỉnh các sai lệch

17


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
Hồ sơ dự thầu có tổng giá trị các sai lệch v-ợt quá10% (tính
theo giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc làm tăng hay giảm giá
dự thầu khi xác định giá đánh giá) so với giá dự thầu sẽ bị loại không
xem xét tiếp.
- Chuyển đổi giá trị dự thầu sang một đồng tiền chung.
Đồng tiền dự thầu do bên mời thầu quy định trong hồ sơ mời
thầu theo nguyên tắc một đồng tiền cho một khối l-ợng chào hàng.
- Đ-a về một mặt hàng để xác định giá đánh giá.
- Xác định giá đánh giá của các hồ sơ dự thầu
B. Xếp hạng nhà thầu
Xếp hạng hồ sơ dự thầu thuộc danh sách ngắn theo giá đánh
giá. Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất sẽ đ-ợc xếp thứ nhất và đ-ợc
kiến nghị trúng thầu.
B-ớc 7:Trình duyệt kết quả đấu thầu

1. Trách nhiệm trình duyệt kết quả đấu thầu
Chủ đầu t- hoặc chủ dự án có trách nhiệm trình kết quả đấu
thầu lên ng-ời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền để xem xét xin
phê duyệt.
2. Hồ sơ trình duyệt kết quả đấu thầu.
a. Văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu.
Trong thành phần này cần nêu đ-ợc các nội dung sau.
- Nội dung gói thầu và cơ sở pháp lý của việc tổ chức đấu thầu.
- Quá trình tổ chức đấu thầu.
- Kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Đề nghị phê duyệt kết quả đấu thầu.
b. Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt
Tài liệu kèm theo văn bản trình duyệt kết quả đấu thầu bao gồm
bản chụp các tài liệu sau đây:
- Báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu của tổ chuyên gia t- vấn.
18


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
- Quyết định đầu t- hoặc văn bản pháp lý t-ơng đ-ơng, điều -ớc
quốc tế và tài trợ (nếu có)
- Văn bản phê duyệt các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu
bao gồm:
- Kế hoạnh đấu thầu của dự án.
- Danh sách các nhà thầu tham gia hạn chế
- Danh sách ngắn t- vấn tham gia dự thầu.
- Hồ sơ mời sơ tuyển, đánh giá sơ tuyển và kết quả sơ tuyển nhà
thầu.
- Hồ sơ mời thầu.
- Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu.

- Quyết định thành lập tổ chuyên gia t- vấn.
- Biên bản mở thầu, các văn bản liên quan đến việc bên mời
thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ hồ sơ dự thầu (nếu có).
- Dự thảo hợp đồng (nếu có).
- Hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu của các nhà thầu.
- ý kiến sơ bộ về kết quả đấu thầu của tổ chức tài trợ n-ớc ngoài
(nếu có).
- Các tài liệu có liên quan khác.

B-ớc 8: Công bố kết quả đấu thầu, th-ơng thảo hoàn thiện và ký
hợp đồng
1. Công bố kết quả đấu thầu
a. Nguyên tắc chung
Ngay sau khi có quyết định của ng-ời có thẩm quyền hoặc cấp
có thẩm quyền, bên mời thầu tiến hành công bố kết quả đấu thầu qua
việc thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu tham dự, bao gồm nhà
thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu về kết quả đấu thầu.

19


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
Trong tr-ờng hợp không có nhà thầu nào trúng thầu hoặc huỷ
đấu thầu bên mời thầu phải tiến hành thông báo cho các nhà thầu
biết.
b. Cập nhật thông tin về năng lực nhà thầu
Tr-ớc khi ký hợp đồng chính thức, bên mời thầu cần cập nhật
những thay đổi về năng lực của nhà thầu cũng nh- những thông tin
thay đổi làm ảnh h-ởng tới khả năng thực hiện hợp đồng cũng nhnăng lực tài chính suy giảm, nguy cơ phá sản, bên mời thầu phải kịp
thời báo cáo ng-ời có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền xem xét

quyết định.
c. Yêu cầu đối với thông báo trúng thầu
Bên mời thầu phải gửi th- thông báo trúng thầu bằng văn bản
tới nhà thầu kèm theo dự thảo hợp đồng và những điểm l-u ý cần trao
đổi khi th-ơng thảo hoàn thiện hợp đồng. Đồng thời bên mời thầu
cũng phải thông báo cho nhà thầu lịch biểu nêu rõ yêu cầu về thời
gian th-ơng thảo hoàn thiện hợp đồng, nộp bảo lãnh thực hiện hợp
đồng và ký hợp đồng.
2. Th-ơng thảo hoàn thiện và ký kết hợp đồng
a. Khi nhận đ-ợc thông báo trúng thầu nhà thầu phải gửi cho
bên mời thầu th- chấp thuận th-ơng thảo, hoàn thiện hợp đồng.
b. Theo lịch biểu đã đ-ợc thống nhất, hai bên sẽ tiến hành
th-ơng thảo hoàn thiện hợp đồng để tiến tới ký hợp đồng chính thức.
Th-ơng thảo hoàn thiện hợp đồng bao gồm những nội dung cần
giải quyết các vấn để còn tồn tại ch-a hoàn chỉnh đ-ợc hợp đồng với
các nhà thầu trúng thầu, đặc biệt là duyệt áp giá đối với những sai
lệch so với yêu cầu của hồ sơ mời thầu trên nguyên tắc giá trị hợp
đồng không v-ợt giá trúng thầu cần duyệt. Việc th-ơng thảo hoàn
thiện hợp đồng cũng bao gồm cả việc nghiên cứu các sáng kiến, giải
pháp -u việt do nhà thầu đề xuất.
c. Bên mời thầu nhận bảo lãnh thực hiện hợp đồng của nhà thầu
trúng thầu tr-ớc khi ký hợp đồng. Tr-ờng hợp nhà thầu đã ký hợp
đồng và nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng nh-ng không thực hiện hợp
20


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
đồng thì bên mời thầu có quyền không hoàn trả lại bảo lãnh thực hiện
hợp đồng cho nhà thầu.
d. Bên mời thầu chỉ hoàn trả lại bảo lãnh dự thầu (nếu có)

Khi nhận đ-ợc bảo lãnh thực hiện hợp đồng của nhà thầu trúng
thầu. Đối với các nhà thầu không trúng thầu, nh-ng không vi phạm
quy chế đấu thầu kể cả khi không có kết quả đấu thầu, bên mời thầu
hoàn trả bảo lãnh dự thầu cho nhà thầu trong thời gian không qúa 30
ngày kể từ ngày công bố kết quả đấu thầu.
4. Trình tự dự thầu xây lắp của các doanh nghiệp xây dựng
Cùng với quá trình đấu thầu do chủ đầu t- tổ chức thì các nhà
thầu (các đơn vị xây lắp) cũng phải tiến hành các công việc cần thiết
khi tham gia đấu thầu. Trình tự dự thầu xây lắp các doanh nghiệp xây
dựng đ-ợc tiến hành theo các b-ớc sau:
B-ớc 1: Tìm kiếm thông tin về công trình cần đấu thầu
Đây đ-ợc coi là b-ớc đầu tiên của quy trình dự thầu trong các
doanh nghiệp xây dựng bởi lẽ nó chính là b-ớc để ng-ời bán (các
doanh nghiệp xây dựng) tiếp cận đ-ợc với ng-ời mua (chủ dự án) từ
đó mới dẫn đến quan hệ giao dịch, mua bán thông qua ph-ơng thức
đấu thầu. Các nhà đầu t- (các đơn vị xây lắp) có thể tìm kiếm thông
tin về công trình cần đấu thầu dựa trên các luồng thông tin chủ yếu
sau:
- Thông báo mời thầu của bên mời thầu trên các ph-ơng tiện
thông tin đại chúng.
- Th- mời thầu do bên mời thầu gửi tới.
- Thông qua giới thiệu của đối tác trung gian: Đối tác trung gian
ở đây có thể là cá nhân hoặc tổ chức thậm chí là cán bộ công nhân
viên của nhà thầu.
Tóm lại, thông qua các luồng tin kể trên nhà thầu sẽ nắm bắt
đ-ợc những thông tin cần thiết ban đầu về công trình cần đấu thầu,
lấy đó làm cơ sở phân tích để đ-a ra quyết định có hay không dự thầu.

21



Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
Việc làm này sẽ giúp cho nhà thầu tránh đ-ợc việc phải bỏ ra những
chi phí tiếp theo mà không đem lại cơ hội tranh thầu thực tế.
B-ớc 2: Tham gia sơ tuyển (nếu có)
Trong tr-ờng hợp công trình cần đấu thầu đ-ợc bên mời thầu
tiến hành sơ tuyển thì nhà thầu phải nộp cho bên mời thầu một bộ hồ
sơ dự sơ tuyển.
Nếu hồ sơ dự sơ tuyển đạt yêu cầu của bên mời thầu sẽ đ-ợc
tiếp tục tham gia dự thầu ở b-ớc tiếp theo.
Nhiệm vụ đặt ra với nhà thầu ở b-ớc này là v-ợt qua giai đoạn
sơ tuyển đồng thời nắm bắt đ-ợc các đối thủ cùng v-ợt qua vòng sơ
tuyển và tiến hành tìm kiếm thông tin về họ làm căn cứ để đ-a ra đ-ợc
chiến l-ợc tranh thầu thích hợp trong b-ớc tiếp theo.
B-ớc 3: Chuẩn bị và lập hồ sơ dự thầu
Sau khi nhận đ-ợc 1 bộ hồ sơ mời thầu do bên mời thầu cung
cấp. Công việc đầu tiên của nhà thầu là tiến hành nghiên cứu kỹ hồ
sơ mời thầu. Đây là công việc rất quan trọng vì nó là xuất phát điểm
để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu và xác định xem khả năng của mình có
thể đáp ứng đ-ợc các yêu cầu của bên mời thầu hay không.
Tiếp theo, nhà thầu tuỳ thuộc trách nhiệm và rủi ro của chính
mình, đ-ợc khuyến cáo đến thăm và xem xét hiện tr-ờng, các khu vực
xung quanh để có tất cả các thông tin cần thiết cho việc chuẩn bị hồ
sơ dự thầu và ký kết hợp đồng thi công công trình. Nhà thầu phải chịu
các chi phí cho việc đến thăm hiện tr-ờng. Trong b-ớc này, nhà thầu
nên cử những cán bộ có trình độ và kinh nghiệm về cả mặt kỹ thuật
cũng nh- kinh tế đi khảo sát hiện tr-ờng. Điều này sẽ giúp cho nhà
thầu nắm đ-ợc thực địa làm cơ sở xây dựng giải pháp kỹ thuật thi
công hợp lý cũng nh- nắm đ-ợc tình hình thị tr-ờng nơi đặt thi công,
đặc biệt là thị tr-ờng các yếu tố đầu vào cần cung cấp cho thi công

công trình để có cơ sở thực tế cho việc lập giá dự thầu.
Sau khi nắm chắc các thông tin về các ph-ơng diện, nhà thầu
mới tiến hành công việc quan trọng nhất của quá trình dự thầu và
quyết định khả năng thắng thầu đó là lập hồ sơ dự thầu.
22


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
Nội dung của hồ sơ dự thầu xây lắp bao gồm:
1. Các nội dung về hành chính, pháp lý
a. Đơn dự thầu hợp lệ (Phải có chữ ký của ng-ời có thẩm
quyền)
b. Bản sao giấy đăng ký kinh doanh.
c. Tài liệu giới thiệu năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu kể
cả phần phụ (nếu có).
d. Văn bản thoả thuận liên doanh (tr-ờng hợp liên doanh dự
thầu).
đ. Bảo lãnh dự thầu.
2. Các nội dung về kỹ thuật
a. Biện pháp và tổ chức thi công đối với gói thầu.
b. Tiến bộ thực hiện hợp đồng.
c. Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung cấp vật t-, vật liệu xây dựng.
d. Các biện pháp đảm bảo chất l-ợng.
3. Các nội dung về th-ơng mại, tài chính
a. Giá dự thầu kèm theo thuyết minh và biểu giá chi tiết
b. Điều kiện tài chính(nếu có)
c. Điều kiện thanh toán.
B-ớc 4: Nộp hồ sơ dự thầu và tham gia dự thầu
Việc nộp hồ sơ dự thầu sẽ diễn ra theo đúng thời gian và địa
điểm đã quy định trong hồ sơ mời thầu. Các nhà thầu phải niêm

phong bản gốc và tất cả các bản sao của hồ sơ dự thầu vào phong bì
bên trong và một phong bì bên ngoài, ghi rõ ràng các phong bì bên
trong là "bản gốc" và "bản sao".
Cùng với việc nộp hồ sơ dự thầu, nhà thầu phải nộp cho bên
mời thầu một số tiền bảo lãnh thống nhất để đảm bảo bí mật về mức
giá dự thầu cho các nhà thầu do bên mời thầu quy định.
B-ớc 5: Ký kết hợp đồng (nếu trúng thầu)

23


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
Sau khi nhận đ-ợc thông báo trúng thầu của bên mời thầu, nhà
thầu trúng thầu phải gửi cho bên mời thầu thông báo chấp nhận đàm
phán hợp đồng. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận thông báo
trúng thầu. Sau đó theo lịch biểu đã thống nhất, hai bên tiến hành
th-ơng thảo hoàn thiện và ký hợp đồng. Nhà thầu trúng thầu cũng sẽ
phải nộp cho bên mời thầu khoản bảo lãnh thực hiện hợp đồng không
quá 10% giá trị hợp đồng tuỳ theo loại hình và quy mô của hợp đồng
và đ-ợc nhận lại bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng có
hiệu lực cho đến khi chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh hoặc
bảo trì.
5. Những nhân tố ảnh h-ởng đến việc thắng thầu của một tổ
chức xây dựng
5. 1. Năng lực của tổ chức xây dựng
a. Năng lực về máy móc thiết bị thi công
Thiết bị thi công là yếu tố rất quan trọng đối với việc thi công các
công trình xây dựng. Chi phí máy thi công th-ờng chiếm từ 15%-20%
giá thành xây dựng công trình. Thiết bị thi công không những có ảnh
h-ởng đến chiến l-ợc đấu thầu về mặt giá thành xây dựng mà còn

ảnh h-ởng đến năng lực uy tín của nhà thầu cũng nh- ảnh h-ởng đến
kỹ thuật, công nghệ, ph-ơng án thi công.
Năng lực và máy móc thiết bị thi công sẽ đ-ợc các nhà thầu giới
thiệu trong hồ sơ dự thầu, nó chứng minh cho bên mời thầu biết đ-ợc
khả năng huy động nguồn lực về máy móc thiết bị thi công đảm bảo
thi công công trình đáp ứng nhu cầu của chủ đầu t-. Khi đánh giá bên
mời thầu sẽ tập trung vào những nội dung sau:
- Nguồn lực về máy móc thiết bị thi công của tổ chức xây dựng
thể hiện thông qua tổng giá trị các tài sản là máy móc thiết bị và xe
máy thi công hiện có của tổ chức xây dựng đó về số l-ợng chủng loại
của máy móc thiết bị. Nếu nguồn lực này không bảo đảm tổ chức xây
dựng phải đi thuê phục vụ cho thi công sẽ ảnh h-ởng đến khả năng
tranh thầu.

24


Mt s gii phỏp v kin ngh nhm nõng cao hiu qu cụng tỏc u thu
- Trình độ hiện đại của công nghệ sản xuất, tức là máy móc thiết
bị công nghệ của tổ chức xây dựng sử dụng có hiện đại so với trình độ
công nghệ hiện tại trong ngành xây dựng hay không. Trình độ hiện đại
của công nghệ đ-ợc thể hiện qua các thông số kỹ thuật về đặc tính sử
dụng, công suất và ph-ơng pháp sản xuất của công nghệ hoặc có thể
đánh giá thông qua thông số về năm sản xuất, n-ớc sản xuất và giá trị
còn lại của máy móc thiết bị
- Mức độ hợp lý của thiết bị xe máy và công nghệ hiện có, tức là
tính đồng bộ trong sử dụng máy móc thi công và công nghệ, sự phù
hợp trong điều kiện sử dụng đặc thù về địa lý, khí hậu, điạ chất,
nguyên vật liệu... sự phù hợp giữa giá cả và chất l-ợng của sản phẩm
do công nghệ sản xuất ra.

b. Nguồn nhân lực và chính sách quản lý nguồn nhân lực
Tr-ớc hết ảnh h-ởng của nguồn nhân lực trong tổ chức xây dựng
tới khả năng thắng thầu của tổ chức xây dựng thể hiện một cách trực
tiếp thông qua việc bố trí nhân lực tại hiện tr-ờng, năng lực và kinh
nghiệm của cán bộ chủ chốt dự kiến cho việc quản lý và thực hiện hợp
đồng cũng nh- chất l-ợng và sự phù hợp về cơ cấu ngành nghề của
đội ngũ công nhân thi công công trình sẽ quyết định đến chất l-ợng và
tiến độ thi công công trình. Đó là lý do tại sao bên mời thầu cũng rất
chú ý tới chỉ tiêu này khi xét thầu.
Bên cạnh đó đối với một doanh nghiệp xây dựng, năng lực và sự
nhanh nhạy của các quản trị viên và chiến l-ợc đấu thầu mà cán bộ
lãnh đạo doanh nghiệp theo đuổi quyết định phần lớn khả năng cạnh
tranh trong đấu thầu xây lắp nói riêng, chất l-ợng công tác dự thầu nói
chung.
Ngoài ra nếu chính sách quản lý nguồn nhân lực của công ty tạo
đ-ợc động lực thúc đẩy ng-ời lao động hăng say làm việc cũng cho
phép doanh nghiệp rút ngắn tiến độ thi công và nâng cao chất l-ợng
công trình.
Nhìn chung khi đề cập tới nhân tố này và tác động của nó tới việc
thắng thầu của tổ chức xây dựng có thể nói tới nhiều khía cạnh khác
nhau nh-ng phải thấy rõ vai trò hết sức quan trọng và đặc biệt của
nguồn lực con ng-ời cũng nh- chính sách quản lý nguồn nhân lực đối
với việc giành thắng lợi của doanh nghiệp. Bởi vì suy cho cùng trong

25


×