Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

ke hoach bo mon hoa 11 - nc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.56 KB, 29 trang )

KẾ HOẠCH BỘ MÔN HÓA HỌC 11 – NÂNG CAO
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Sử dụng phương pháp tái hiện lại kiến thức dưới dạng cung cấp cho Hs hệ thống bài tập .
Thông qua việc giải hệ thống bài tập này Hs sẽ lónh hội , vận dụng và nhớ lại các kiến thức
trọng tâm , cơ bản của chương trình lớp 10 .
♣ Cấu tạo nguyên tử :Ở phần này cần củng cố 1 số kó năng .
+ Viết cấu hình e của nguyên tử , ion và từ cấu hình của ion hãy viết cấu hình e của các
nguyên tử có cấu hình đó .
+ Từ cấu tạo nguyên tử xác đònh vò trí của nguyên tố rong BTH và ngược lại .
♣ BTH các nguyên tố hoá học và đònh luật tuần hoàn : Ở phần này cần củng cố 1 số kó năng
Vận dụng qui luật biến đổi của các đơn chất và của các hợp chất trong BTH để dự đoán và so
sánh tính chất của các chất .
♣ Liên kết hoá học : Mô tả sự hình thành liên kết cộng hoá trò ( có cực và không có cực ), liên
kết ion , liên kết cho nhận ( lk phối trí ) và giá trò
X

cho các loại liên kết đó . Vận dụng qui
tắc Báttử để viết đúng Ct e , Ct Lewis và CTCT; từ đó so sánh độ bền và độ dài của liên kết
σ
,
π
, lk đôi , lk ba.
♣ Phản ứng hoá học : Hs rèn luyện cách lập pt pư oxihoá khử , sử dụng pp thăng bằng e , pp
thăng bằng ion – electron để viết và cân bằng đúng đủ 1 ptpư oxihoá khử .
♣ Tốc độ pư và cân bằng hoá học .
Hs rèn luyện kó năng vận dụng các yếu tố ảnh hưởng ( nồng độ , nhiệt độ , áp suất ) đến sự
chuyển dòch cân bằng và điều khiển cân bằng chuyển dòch theo chiều có lợi cho đời sống và
sản suất .
SỰ ĐIỆN LI
( Bài1
÷


Bài8)
I. Kiến Thức .
♣ Nguyên nhân tính dẫn điện của dd chất điện li và cơ chế của quá trình điện li .Biết đựơc
khái niệm về sự điện li và các chất điện li .
♣ Cân bằng điện li , độ điện li
α
, các khái niệm chất điện li .
♣ Thuyết axít – Bazơ theo A-rê-ni-ut và thuyết Brons-têt ; Sự giống nhau và khác nhau của 2
thuyết này ; ưu điểm của thuyết A-re-ni-ut là gì . Cách viết pt điện li cho các dd chất điện
li( phân tử hay ion ) ; chất điện li 1 nấc , 2 nấc , 3 nấc và các chất điện li lưỡng tính (phân tử
hay ion ).
Hằng số phân li axit – bazơ – muối áp dụng cho các chất điện li yếu ở trạng thai cân
bằng .Thiết lập biểu thức liên hệ giữa hằng số cân bằng K và
α
. p dụng biểu thức tính hằng
số cân bằng để giải các bài tập đơn giản có liên quan , tính nồng độ [H
+
] và [OH
-
] .
♣ Biểu thức hằng số cân bằng của nước ( còn gọi tích số ion của nước ) ,giá trò này phụ thuộc
vào nhiệt độ mà không phụ thuộc vào nồng độ có nghóa là trong dd axít hay dd bazơ thì tích số
ion [H
+
].[OH
-
] là hằng số ; trên cơ sơ đó để tính [H
+
] và [OH
-

] của dung dòch chất điện li .
♣ Chất chỉ thò axit – bazơ : Chất chỉ thò có thể là q tím , phenolphtalein ,
metyldacam hay chất chỉ thò vạn năng biến đổi màu theo khoảng
pH của dd các chất điện li .Dùng chất chỉ thò này để nhận biết
các dd axít , dd bazơ .
1
Chương
1.
KẾ HOẠCH BỘ MÔN HÓA HỌC 11 – NÂNG CAO
♣ Điều kiện để pư trao đổi ion xảy ra trong dung dòch các chất điện li
.Biết viết được phương trình ion rút gọn cho các phản ứng trao đổi
ion.Viết các phương trình điện li của các dung dòch muối , từ đó
xác đònh giá trò pH của dung dòch .
♣ Tiến hành các thí nghiệm để kiểm chứng tính axit bazơ bằng các chất chỉ thò và xác đònh
đúng các giá trò pH thí nghiệm kiểm chứng phản ứng trao đổi ion trong dung dòch các chất điện
li .
II. Kó Năng .
♣ Rèn luyện kó năng tính pH của dung dòch axit bazơ . Kó năng thực hành quan sát so sánh và
giải thích khi tiến hành thí nghiệm . Rèn kuyện kó năng lập luận logic . Vận dụng độ điện li
hay hằng số phân li để biết chất điện li mạnh hay yếu và dựa vào hằng số phân li để tính nồng
độ ion H
+
và OH
-
trong dung dòch .
♣ Rèn luyện kó năng viết phương trình ion thu gọn của các chất điện li khi tan trong dung dòch .
Dựa đoán kết quả trao đổi ion trong dung dòch chất điện li . Tính khối lượng kết tủa hoặc thể
tích khí sau phản ứng ; tính thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợp , tính nồng độ
mol/l của ion thu được sau phản ứng . Dựa đoán về tính chất hoá học của các hợp chất và đơn
chất , viết các phương trình hoá học minh hoạ cho các tính chất đó .

♣ Biết đánh giá độ axit - bazơ của dung dòch dựa vào nồng độï H
+
, OH
-
, pH ,pOH . Biết vận
dụng tích số ion của nước , biểu thức liên hệ giữa hằng số phân li K và độ điện li
α
để xác
đònh nộng độ ion H
+
và OH
-
trong dung dòch .
♣ Biết sử dụng một số chất chỉ thò axit - bazơ để xác đònh tính axit kiềm của dung dòch .
Dựa đoán tính chất hoá học , kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính hoá học của hợp
chất hai đơn chất đang xét . Vận dụng các tính chất vật lí , tính chất hoá học để nhận biết và
phân biệt các hợp chất hai đơn chất đã biết .
♣ Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dòch các chất điện li để biết được
các chất có xảy ra hay không .
♣ Rèn luyện kó năng làm thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất .
III. Thái Độ , Tình Cảm .
Rèn luyện đức tính cẩn thận tỉ mỉ . Có được hiểu biết khoa học đúng đắn về dung dòch axit
bazo muối . Tin tưởng vào kết quả thực nghiệm , nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học .
IV. Phương Pháp Dạy Học .
♣ Lí thuyết về phản ứng trao đổi ion trong dung dòch các chất điện li Hs đã được biết đến từ
lớp dưới nhưng chưa hệ thống và chưa biết được bản chất của phản ứng . Vì vậy nên tổ û chức
dạy học theo nhóm để HS dễ trao đổi , thảo luận , tận dụng những kiến thức đã biết để xây
dựng kiến thức mới . Phối hợp HS-HS,HS-GV.
♣ Cố gắng đến mức tối đa sử dụng các thí nghiệm đã mô tả trong SGK , nếu có điều kiện nên
cho hocï sinh thực hiện các thí nghiệm đó để gây hứng thú học tập và khắc sâu kiến thức

♣ Dùng phương pháp gợi mở , nêu vấn đề , hướng dẫn Hs suy luận logic , phát hiện kiến thức
mới .
V. Kiến Thức Trọng Tâm .
♣ Viết được phương trình điện li của dung dòch các chất điện li . Nắm vững thuyết axit -bazơ
của bronstet .
♣ Sự điện li của các phân tử hai ion lưỡng tính , vận dụng hằng số phân li axit , hằng số phân li
bazơ , độ điện li
α
, tích số ion của nước để xác đònh nồng độ ion H
+
và OH
-
để đánh giá pH
2
KẾ HOẠCH BỘ MÔN HÓA HỌC 11 – NÂNG CAO
của dung dòch chất điện li . Dùng các chất chỉ thò màu để đánh giá môi trường của dung dòch
của các chất điện li .
Kiến thức cần biết thêm : Tính dẫn điện của kim loại ; Qui tắc đường chéo áp dụng khi
pha loãng 2 hay nhiều dd cùng loại chất tan ; Nguyên lí chuyển dòch cân bằng Lơ – sa-tơ-li-ê ;
Đònh luật bảo toàn điện tích - sự tồn tại của các ion trong dd hay không ?.Dùng máy đo , hay
chất chỉ thò để biết được pH của nguồn nước hay của đất .
Kiến thức khó dạy : Khoảng biến đổi pH theo chất chỉ thò màu .
VI . Những Công Việc Cần Chuẩn Bò .
Những công việc cần chuẩn bò dïung cụ thí nghiệm và hoá chất để đo độ dẫn điện cuả dung
dòch . Mô hình thí nghiệm , các chất chỉ thò màu , Hình chiếu .
VII . Hệ Thống Bài Tập .
1) Bài tập lí thuyết _ thực nghiệm :
Giải thích tính dẫn điện của dung dòch chất điện li , viết phương trình điện li . Viết phương
trình điện li của các chất điện li mạnh yếu và phương trình điện li của các ion lưỡng tính . Dùng
chỉ thò màu để nhận biết các dung dòch đựng trong các lọ mất nhãn . Nhận dạng phân tử hoặc

ion lưỡng tính .
2) Bài tập tính toán :
p dụng đònh luật bảo toàn điện tích để giải một số bài tập dung dòch các chất điện li . Dựa
vào độ điện li để xác đònh nồng độ các ion và ngược lại . Vận dụng hằng số cân bằng điện li
để xác đònh nồng độ ion H
+
và ion OH
-
từ đó tính giá trò pH của dung dòch . Dùng các chất chỉ
thò màu để xác đònh môi trường axit_bazơ và xác đònh môi trường của muối . Dựa trên giá trò
pH của dung dòch để tính nồng độ các chất điện li .
VIII . Phân bố nội dung theo tiết dạy .
☞ Tiết 3 : Bài 1 . Sự Điện Li
☞ Tiết 4 : Bài 2 . Phân Loại Các Chất Điện Li .
☞ Tiết 5,6 : Bài 3 . Axít , Bazơ và Muối .
☞ Tiết 7 : Bài 4 . Sự Điện Li Của Nước .pH. Chất Chỉ Thò Axít – Bazơ .
☞ Tiết 8,9 : Bài 5 . Luyện Tập : Axít , bazơ và muối .
☞ Tiết 10,11 : Bài 6 . Phản Ứng Trao Đổi Ion Trong Dd Các Chất Điện Li .
☞ Tiết 12 : Bài 7 . Luyện tập .
☞ Tiết 13 : Bài 8 . Thực Hành .
IX . Bài tập Trắc nghiệm và Tự luận .
Bt1 : Các dung dòch nào sau đây dẫn được điện :
a) Nước nguyên chất , dd H
2
SO
4
, ancol etylic khan .
b) Dung dòch NaCl , dd HCl , hiđroclorua , NaOH khan .
c) Dung dòch glucozơ , dd rượu nguyên chất , dd NaOH , NaCl nóng chảy .
d) Dung dòch NaCl , NACl nóng chảy , dd HCl , dd NaOH .

Bt2 : Một dung dòch chứa x mol Na
+
, y mol Ca
2+
, z mol HCO
3
-
, t mol Cl
-
. Hệ thức liên lạc
giữa x , y , z , t được xác đònh là :
a) x+ 2y = z+ t
b) x+2y = z +2t
c) x +2z = y +2t
d) z +2x = t +y
3
KẾ HOẠCH BỘ MÔN HÓA HỌC 11 – NÂNG CAO
Bt3 : khi hoà tan 3 muối a, b, c vào H
2
O được dung dòch chứa o,295 mol Na
+
; 0,0225 mol Ba
2+
;
0,25 mol Cl
_
; 0,09 mol NO
3
-
. Ba muối a , b , c là những muối :

a) NaNO
3
. Ba(OH)
2
, BaCl
2

b) NaCl , NaNO
3
, Ba(NO
3
)
2

c) Fe
2+
, Zn
2+
, Al
3+
, H
3
O
+
d) Cả b , c đều đúng
Bt4 : Chỉ ra kết luận đúng :
a) Na
+
, K
+

, SO
4
2-
, NO
3
-
, là ion trung tính
b) Fe(H
2
O)
3+
Al(H
2
O)
3+
, NH
4
+
là ion có tính axit
c) S
2-
, CO
3
2-
, C
6
H
5
O
-

, SO
3-
là ion có tính bazơ
d) Tất cả đều đúng
Bt5 : Thể tích dung dòch KOH 0,001 mol cần pha chế 1,5 lít dung dòch KOH mới có pH = 9 là
a) 1,5.10
-2
(l)
b) 3.10
-2
(l)
c) 2,5.10
-2
(l)
d) 1,5.10
-3
(l)
Bt6 : Cho hai dung dòch : dung dòch A chứa hai axit H
2
SO
4
0,1 M và HCl 0,2 M và dung dòch B
chứa hai bazơ NaOH 0,2M và KOH 0,3M . Phải thêm V ml dung dòch b và 100ml dung dòch A
để được dung dòch có pH = 7 . V bằng :
a) 60ml
b) 120ml
c) 100ml
d) 80ml
Bt7 : Chọn những câu trả lời đúng :
1 . Giá trò K

a
của một axit phụ thuộc vào nồng độ .
2 . Axit hoặc bazơ có thể là phân tử hoặc ion .
3 . Trong thành phần của axit có thể không có oxi .
4 . Trong thành phần của bazơ có thể không có OH .
Những câu trả lời đúng là :
a) 2 , 3 , 4
b) 1 , 4
c) 1 , 3 ,4
d) 3 , 4
Bt8 : Đối với dung dòch axit yếu HNO
2
0,1M
1 . pH > 1
2 . pH = 1
3 .H
+
> NO
2-
4 . H
+
= NO
2-
Những đánh giá đúng là :
a) 1 , 4
b) 2 , 3
c) 1 , 3
d) 2 , 4
Bt9 : Khi pha loãng dung dòch CH
3

COOH 1M thành dung dòch CH
3
COOH 0,5M thì :
a) Độ điện li tăng .
4
KẾ HOẠCH BỘ MÔN HÓA HỌC 11 – NÂNG CAO
b) Độ điện li giảm .
c) Độ điện li không đổi .
d) Độ điện li tăng hai lần .
Bt10 : Cho các pư sau :
HCl + H
2
O → H
3
O
+
(1)
NH
3
+ H
2
O ⇄ NH
4
+
+ OH
-
(2)
CuSO
4
+ 5H

2
O → CuSO
4
.5H
2
O (3)
HSO
3
-
+ H
2
O⇄ H
3
O
+
+ SO
3
-
(4)
HSO
3
-
+ H
2
O ⇄ H
2
SO
3
+ OH
-

(5)
Theo thuyết Bronsted , H
2
O đóng vai trò là axít trong các pư :
a) (1) ,(2) ,(3) . b) (2) ,(5) . c) (2) , (3) ,(4) ,(5). D) (1) ,(3) ,(4) .
Bt11 : Hoà tan 0,585g NaCl vào nước thành 0,5 lít dd . Xác đònh nồng độ mol của các in trong
dd thu được .
Bt12 : Dd chứa 1 axít yếu một nấc có nồng độ 0,01M và độ điện li là 31,7% . Xác đònh [H
+
]
trong dd axít đó .
Bt13 : Tính nồng độ mol/l của ion OH
-
có trong dd NH
3
0,1M , biết hằng số phân li bazơ K
b
=
1,8.10
-5
.
Bt14 : Tính pH của dd thu được sau khi trộn 40ml dd H
2
SO
4
0,25M với 60 ml dd NaOH 0,5M
Bt15 : Trong 3 dd có chứa các ion sau : Al
3+
, Pb
2+

, Ba
2+
, NO
3
-
, Cl
-
và SO
4
2-
. Đó là các dung
dòch muối nào , biết rằng trong mỗi dd chỉ có 1 muối .
Bt16 : Có thể tồn tại các dd có chứa đồng thời từng nhóm các ion sau đây không ( bỏ qua sự
điện li của chất điện li yếu và chất ít tan ) .
a) NO
3
-
, SO
4
2-
,NH
4
+
, Pb
2+
b) Cl
-
, HS
-
, Na

+
, Fe
3+
c) Br
-
, NH
4
+
, Ag
+
, Ca
2+
d) Cl
-
, NO
3
-
, S
2-
, Fe
2+
e) OH
-
, HCO
3
-
, Na
+
, Ba
2+

f) HCO
3
-
, H
+
, K
+
, Ca
2+
.
Bt17 : Cần trộn 10ml dd NaOH 0,5M với bao nhiêu ml dd NaOH 1M để được dd có nồng độ
0,8M .
Bt18 : 100ml dd A chứa Na
2
SO
4
0,1M và Na
2
CO
3
0,1M tác doing vừa đủ với 100ml dd B chứa
Ba(NO
3
)
2
0,05M và Pb(NO
3
)
2
tạo kết tủa . Tính nồng độ mol của Pb(NO

3
)
2
và khối lượng chung
của các kết tủa .

NHÓM NITƠ
( Bài9
÷
Bài18)

I. Kiến Thức .
♣ Xác đònh các nguyên tố thuộc nhóm VA là những nguyên tố nào .Dựa trên cấu tạo
chất của các đơn chất ; tính kim loại phi kim và tính oxi hoá khử . Sự biên đổi tính chất của các
hợp chất với hiđro và oxit , hiđroxit.
♣ Viết công thức cấu tạo nêu tính chất vật lí và hoá học của nitơ. Phương pháp điều chế nitơ
trong công nghiệp và phòng thí nghiệm và các ứng dụng quan trọng trong đời sống .
♣ Biết được tính chất vật lí và hoá học của amôniac, muối amoni. Trên cơ sở đó nhận biết
amôniac bằng cách nào và cách thu khí . Biết được vai trò quan trọng của muối amoni trong
5
Chương 2 .
KẾ HOẠCH BỘ MÔN HÓA HỌC 11 – NÂNG CAO
đời sống và trong sản xuất , các phương pháp điều chế amoniac trong công nghiệp và trong
phòng thí nghiệm .
♣ Viết được công thức cấu tạo của axitnitric, tính chất hoá học quan trọng của axitnitric và
muối nitrat và các ứng dụng quan trọng của chúng . Các phương pháp điều chế aixitnitrit trong
công nghiệp và trong phòng thí nghiệm .
♣ Nắm vững công thức cấu tạo và các dạng thù hình của photpho. Tính chất hoá học cơ bản
của photpho điều chế và ứng dụng của photpho trong đời sống và sản xuất .
♣ Biết được công thức cấu tạo của axitphotphoric . Tính chất vật lí và tính chất hoá học của

axitphotphoric dựa trên phản ứng trao đổi ion để nhận biết ion photphat biết được ứng dụng và
phương pháp điều chế của axitphotphoric
♣ Biết các nguyên tố dinh dưỡng chính cần thiết cho cây trồng biết được thành phần hoá học
của phân đạm, phân lân, phân kali, phân phức hợp và cách điều chế các loại phân bón này
cách sử dụng các loại phân bón này như thế nào cho trường loại đất và cây trồng
♣ Biết tính chất của các dạng thù hình của photpho của axitphotphoric và muối photphat
biết những ứng dụng phương pháp điều chế photpho và các hợp chất của photpho .
♣ Rèn luyện kó năng giải bài tập.
♣ Thí nghiệm kiểm chứng tính chất của dung dòch amoniac bằng chất chỉ thò màu để kiểm
chứng tính bazơ của dung dòch amôniac . Thí nghiệm kiểm chứng tính oxi hoá mạnh của
axitnitơric loãng và đậm đặc và thí nghiệm kiểm chứng tính oxi hoá của muối kali nitrat nóng
chảy và cách nhận biết một số loại phân bón hoá học .
II. Kó Năng .
♣ Quan sát, phân tích , tổng hợp và dự đoán tính chất của các chất .
♣ Lập phương trình hoá học , đặc biệt phương trình hoá học của phản ứng oxi hoá khử . Dự
đoán và kết luận về tính chất hoá học của đơn chất và hợp chất . Viết cacù phương trình phản
ứng minh hoạ .
♣ Dự đoán tính chất hoá học kiểm tra bằng thực nghiệm và kết luận .
♣ Giải các bài tập đònh tính và đinh lượng liên quan đến tính chất của chương .
♣ Vận dụng những kiến thức về cấu tạo nguyên tử để biết được tính chất hoá học chung của
các nguyên tố trong cùng một nhóm . Vận dụng quy luật chung về biến đổi tính chất của các
đơn chất và hợp chất trong một nhóm A để giải thích sự biến đổi của các đơn chất và hợp chất
trong cùng một nhóm .
♣ Rèn luyện kó năng lập luận logic , và khả năng viết cacù phương trình trao đổi ion . Vận dụng
nguyên lí chuyển dòch cân bằng để giải thích các điều kiện kó thuật trong sản xuất .
♣ Học sinh vận dụng tính chất vật lí và hoá học để giải các bài tập lí thuyết và thực nghiệm .
♣ Quan sát mẫu vật , làm thí nghiệm phân biệt một số phân bón hoá học .Sử dụng an toàn
hiệu quả một số phân bón hoá học . Tính khối lương phân bón cần thiết để cung cấp một lượng
nguyên tố nhất đònh .
♣ Bảo quản sử dụng hợp lí an toàn hiệu quả vật liệu thuỷ tinh , đồ gốm, xi măng .

III. Thái Độ ,Tình Cảm .
Thông qua nội dung kiến thức cuả chương mà từ đó học sinh phải có ý thức bảo vệ môi trường
đặc biệt môi trường không khí và đất . Vận dụng lí thuyết đã học được vào cuộc sống Thận
trọng khi sử dụng các hoá chất , có ý thức giữ gìn an toàn khi làm việc với các hoá chất
IV . Phương Pháp Dạy Học .
Sử dụng phương pháp tìm tòi , nêu vấn đề , giải quyết vấn đề, …
V . Kiến Thức Trọng Tâm .
6
KẾ HOẠCH BỘ MÔN HÓA HỌC 11 – NÂNG CAO
Tính chất oxi hoá khử của nitơ . Tính khử và tính bazơ yếu , khả năng tạo phức của amôniac ,
phương pháp điều chế trong công nghiệp . Các loại phản ứng oxi hoá khử khi nhiệt phân muối
amoni . Tính oxi hoá mạnh của axit nitric và tính thụ động của nó khi ở nồng độ đặc nguội . các
ứng dụng quan trọng của photpho , các cân bằng của axit photphoric ở các lớp khác nhau .Các
ứng dụng quan trọng của các loại phân bón .
Kiến thức cần biết thêm : Thuyết obitan lai hoá , cấu trúc phân tử , Ct Lewis .Ứng dụng
của các loại phân bón trong thực tế với từng loại đất , từng loại cây trồng . Kiến thức về nhiệt
phân muối nitrat của các kim loại của dãy hoạt động hoá học . Yếu tố của pư toả nhiệt hay thu
nhiệt , các yếu tố ảnh hưởng đến sự chuyển dòch cân bằng .
Kiến thức khó dạy : Cấu trúc , dạng hình học của phân tử ; pư tạo phức của NH
3
; Ứng
dụng của phân bón trong CN và đời sống .
VI . Công Tác Chuẩn Bò .
Chuẩn bò các mô hình thí nghiệm .Dụng cụ , hoá chất cần thiết , sơ đồ thiết bò tổng hợp
amoniac trong phòng thí nghiệm , các mẩu hoá chất trực quan .
VII . Hệ thống bài tập .
1) Bài tập lí thuyết _ thực nghiệm :
Xác đònh số oxi hoá , hoá trò , biến thiên tính chất của các đơn chất và của các hợp chất . Giải
thích tính oxi hoá khử , viết phương trình phản ứng , dạng hình học của phân tử , phản ứng tạo
phức . Phân biệt các khí , dung dòch dựa trên tính chất hoá học, tính chất vật lí . Giải thích các

yếu tố chuyển dòch cân bằng hoá học . Các loại câu hỏi về sản xuất và điều chế . Loại bài tập
xác đònh sản phẩm của phản ứng . Loại bài tập tách và tinh chế . Loại bài tập viết theo sơ đồ
phản ứng hoá học , loại bài tập điều chế
2) Bài tập tính toán :
Loại bài toán pha trộn hai hay nhiều dung dòch , xác đònh nồng độ mol , thể tích khí . Bài tập
loại sản xuất hay điều chế . Loại bài tập áp dụng đònh luật bảo toàn khối lượng , đònh luật bảo
toàn e , đònh luật Đantơn về chất khí . Bài tập xác đònh ctpt hợp chất vô cơ . Bài tập về tạp chất
.
VIII . Phân bố nội dung theo tiết dạy .
☞ Tiết 14 : Bài9 . Khái quát về nhóm nitơ .
☞ Tiết 15 : Bài10 . Nitơ .
☞ Tiết 16,17 : Bài11 . Amoniac và muối amoni .
☞ Tiết 18,19 : Bài12 . Axit nitric và muối nitrat .
☞ Tiết 20 : Bài13 . Luyện tập .
☞ Tiết 21 : Bài14 . Photpho .
☞ Tiết 22 : Bài15 . Axit photphoric và muối photphat .
☞ Tiết 23,24 : Bài16 . Phân bón hoá học .
☞ Tiết 25 : Bài17 . Luyện tập .
☞ Tiết 26 : Bài18 . Thực hành .
IX . Bài tập trắc nghiệm và tự luận .
Bt1 : Amoniac có khả năng phản ứng với nhiều chất , bởi vì :
a) Nguyên tử N trong amoniac có một đôi electron tự do .
b) Nguyên tử N trong amoniac có mức oxi hoá -3 , có tính khử mạnh .
c) Amoniac là một bazơ .
d) A, b, c đúng
7
KẾ HOẠCH BỘ MÔN HÓA HỌC 11 – NÂNG CAO
Bt2 : Để điều chế NH
3
trong phòng thí nghiệm , các hoá chất cần sử doing là :

a) Dung dòch NaNO
3
và dung dòch H
2
SO
4
đặc .
b) NaNO
3
tinh thể và dung dòch H
2
SO
4
đặc .
c) Dung dòch NaNO
3
và dung dòch HCl đặc .
d) NaNO
3
tinh thể và dung dòch HCl đặc .
Bt3 : Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dòch HNO
3
rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm
0,015 mol khí N
2
O và 0,01 khí NO . Giá trò của m là :
a) 13,5 gam
b) 1,35 gam
c) 8,10 gam .
d) 10,80 gam .

Bt4 : Bình kín có thể tích 0 ,5 lít chứa 0,5 mol H
2
và 0,5 mol N
2
. Khi phản ứng đạt cân bằng có
0,02 mol NH
3
được tạo nên . Hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp NH
3
là :
a) 0,00351 .
b) 0,0026 .
c) 0,00217 .
d) 0,00197 .
Bt5 : Nhỏ từ từ dung dòch NH
3
vào dung dòch CuSO
4
cho tới dư . Hiện tượng qua sát được là :
a) Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt .
b) Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt , lượng kết tủa tăng dần .
c) Xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt , lượng kết tủa tăng dần đến không đổi . sau đó lượng
kết tủa giảm dần cho đến khi tan hết thành dung dòch màu xanh đậm .
d) Xuất hiẹn kết tủa màu xanh nhạt , lượng kết tủa tăng dần đến không đổi .
Bt6 : Để sản xuất axit nitric trong công nghiệp cần qua các giai đoạn :
1) Oxi hoá NO .
2) Cho NO
2
tác doing với nước .
3) Oxi hoá NH

3
.
4) Chuẩn bò hỗn hợp amoniac và không khí .
5) Tổng hợp amoniac .
Trong thực tế , thứ tự thực hiện các giai đoạn như sau :
a) 1, 2 , 3 , 4 , 5 , .
b) 4 , 5 , 3 , 2 , 1.
c) 3 , 4 , 5 , 2 , 1 .
d) 5 , 4 , 3 , 2 , 1 .
Bt7 : Sơ đồ sau cho thấy vai trò của thiên nhiên và con người trong việc chuyển Nitơ từ khí
quyển vào trong đất , và cung cấp nguồn phân đạm cho cây tốt :

 →
+
X
NO
 →
+
X
NO
2

 →
++
OHX
2
Y
 →
+
Z

Ca(NO
3
)
2
N
2

 →
+
2
H
M
 →
+
X
NO
 →
+
X
NO
2

 →
++
OHX
2
Y
 →
+
M

NH
4
NO
3
Hãy viết các ptpư trong sơ đồ chuyển hoá trên .
Bt8 : Chỉ được dùng một kim loại , làm thế nào để phân biệt những dd sau đây : NaOH ,
NaNO
3
, HgCl
2
, HNO
3
, HCl .
Bt9 :Một oxít A của nitơ có chứa 30,43%N
2
về khối lượng .Tỉ khối hơi của A so với không khí
là 1,586 .Xác đònh CTPT và CTCT , gọi tên A .
8
KẾ HOẠCH BỘ MÔN HÓA HỌC 11 – NÂNG CAO
Bt10 : Trong bình pư có chứa chứa hh khí A gồm 10 mol N
2
và 40 mol H
2
. p suất trung bình
lúc đầu là 400 atm , nhiệt độ bình được giữ không đổi .Khi pư xảy ra và đạt đến trạng thái cân
bằng thì hiệu suất của pư tổng hợp là 25% .
a) Tính số mol các khí trong bình sau pư .
b) Tính áp suất trong bình sau pư .
Bt11 : Cho 13,5 g Al tác dụng vừa đủ với 2,0 lít dd HNO
3

thí thu được hh khí A gồm NO và N
2
có tỉ khối đối với hiđro là 14,75.
a) Tính thể tích mỗi khí sinh ra .
b) Tính nồng độ mol của dd HNO
3
đem dùng ?.
Bt 12 . Cho 0,54 g bột Al hoà tan hết trong 250 ml dung dòch HNO
3
1M . Sau khi phản ứng
xong , thu được dung dòch A và 0,896 lít hỗn hợp khí B gồm NO
2
và NO (đo ở đktc ) .
a) Tính tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H
2
.
b) Tính nồng độ mol các chất trong dung dòch A thu được .
Bt13 . Nhiệt phân 9,4 gam một muối nitrat kim loại M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,
chất rắn còn lại cân nặng 4 gam . Xác đònh muối nitrat .
Bt14 . Tiến hành hai thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1 : Hoà tan 6,4 g Cu và 120 ml dung dòch HNO
3
1M .
Thí nghiệm 2 : Hoà tan 6,4 g Cu và 120ml dung dòch hỗn hợp HNO
3
1M và H
2
SO
4
0,5M .

Hãy so sánh thể tích khí NO ( duy nhất tạo thành ) đo cùng nhiệt độ và áp suất , thoát ra ở hai
thí nghiệm trên .
Bt15 . Cho vào dung dòch có chứa 21,84 g KOH ; 10,65 g P
2
O
5
. Giả sử thể tích của dung dòch
thay đổi không đáng kể , hãy tính nồng độ mol ủ các muối trong dung dòch thu được .

NHÓM CACBON
( Bài19
÷
Bài24)
I. Kiến Thức .
♣ Xác đònh các nguyên tố nhóm 4a thuộc những nguyên tố nào . Dựa trên cơ sở cấu tạo để suy
ra tính chất của nguyên tử cacbon .
♣ Biết được các dạng thù hình của cacbon tính chất vật lí và tinh chất hoá học cơ bản của
cacbon vai trò quan trọng của cacbon đối với đời sống và sản xuất và các phương pháp điều
chế cacbon .
♣ Biết được các dạng phân tử và cấu tạo của oxitcacbon dựa trên cơ sở đó hãy dựa đoán tính
chất hoá học của oxitcacbon . Biết được các phương pháp điều chế và ứng dụng của các oxit
cacbon trong công nghiệp và trong đời sống .
♣ Biết được các phương pháp điều chế và ứng dụng của silic . Dựa trên cấu hình e để dựa
đoán tính chất hoá học của silic .
♣ Biết thành phần hoá học và tính chất của thuỷ tinh , đồ gốm và xi măng .
♣ Biết phương pháp sản xuất các loại vật liệu trên từ những nguyên liệu trong tự nhiên .
II. Kó Năng .
♣ Quan sát tổng hợp dự đoán . vận dụng tính chất để giải thích một số hiện tượng tự nhiên .
9
Chương 3 .

KẾ HOẠCH BỘ MÔN HÓA HỌC 11 – NÂNG CAO
♣ Vận dụng được những tính chất vật lí và hoá học để giải các bài tập có liên quan . Biết sử
dụng các dạng thù hình trong các mục đích khác nhau .
♣ Rèn luyện kó năng giải các bài tập lí thuyết và tính toán có liên quan .
♣ Bảo quản , sử dụng được hợp lí , an toàn , hiệu quả vật liệu thuỷ tinh đồ gốm xi măng .
III. Thái Độ , Tình Cảm .
Thông qua kiến thức đã lónh hội của chương mà học sinh tự rèn luyện cho mình tình cảm biết
yêu quý bảo vệ tài nguyên thiên nhiên , có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường đất và không khí
trong sạch , hạn chế và không thải CO , CO
2
trong khí quyển .
IV . Phương Pháp Dạy Học .
♣ Vì là chương nghiên cứu chất cụ thể nên GV cần khai thác các kiến thức sẵn có của HS về
cấu tạo nguyên tử , phân tử , liên kết hoá học , sự biến đổi tuần hoàn tính chất các đơn chất và
hợp chất trong BTH ….để phát hiện , lí giải tính chất của chất .
♣ Các thí nghiệm được dùng là để chứng minh cho những tính chất đã được dựa đoán . Vì vậy
cần được đảm bảo tính khoa học , chính xác và thành công .
♣ Giáo viên cần có nhiều hiểu biết về thực tế : hiện tượng hiệu ứng nhà kính , sản xuất sa ,
gốm , thuỷ tinh , xi măng ở việt nam để bài giảng hấp dẫn và phong phú .
♣ Cần dùng tranh ảnh , mô hình để tăng tính trực quan cho bài dạy .
V . Kiến Thức Trọng Tâm .
Tính oxi hoá khử của cacbon , tính khử của CO . Tính chất của muuôí cacbonat khi tác doing
với dung dòch axit . kết tủa keo của axit xilixic . Thành phần cấu tạo của thuỷ tinh, đồ gốm , xi
măng .
Kiến thức cần biết thêm : Cấu trúc của các mạng tinh thể , và các kiểu sắp xếp các
nguyên tử vào mạng . Năng lượng liên kết , độ dài và độ bền liên kết ; Các loại kết tủa .Hiểu
biết thực tế về các qui trình công nghệ sản suất gốm , sứ , ximăng và tính độc hai của khí thải.
Kiến thức khó dạy : Qui trình công nghệ sản xuất đồ gốm và ximăng .
VI . Công Tác Chuẩn Bò .
Cần chuản bò những tranh vẽ mô hình cấu trúc tinh thể , cấu trúc phân tử , các mẩu kim loại

trực quan . Sơ đồ điều chế . Các dụng cụ hoá chất cần thiết để phục vụ cho bài giảng khi tiến
hành thí nghiệm . Sơ đồ của các quy trình sản xuất .
VII . Hệ thống bài tập .
1) Bài tập lí thuyết _ thực nghiệm :
Viết cấu hình của nguyên tử ion , xác đònh vò trí trong BTH , số oxi hoá tính oxi hoá khử của
đơn chất và hợp chất , cấu trúc tinh thể và dạng thù hình . Bài tập dạng tách và tinh chế dựa
trên tính chất hoá học . Bài tập nhận biết dựa trên lí tính và hoá tính , chất chỉ thò màu . Sử
dụng chất chỉ thò màu để xác đònh môi trường của dung dòch axit- bazơ và muối . Xác đònh
CTPT của hợp chất vô cơ , viết sơ đồ chuyển hoá . Vận dụng tính chất hoá học của đơn chất ,
các hợp chất để giải thích các ứng dụng trong đời sống và sản xuất
2) Bài tập tính toán :
Vận dụng hằng số cân bằng , nguyên lí chuyển dòch cân bằng Lơ-sa-tơ-li-ê để tính số mol nồng
độ các chất ở trạng thái cân bằng . Vận dụng phương trình Claperon – Menđêlêep cho bài toán
hỗn hợp khí . Dựa vào thành phần phần trăm của các oxit bazơ , oxit axit để xác đònh đúng
CTPT của thuỷ tinh hoặc xi măng . Bài tập về tính hiệu suất của phản ứng hoá học hoặc dựa
vào hiệu suất để tính thành phân hỗn hợp sau phản ứng .
VIII . Phân bố nội dung theo tiết dạy .
☞ Tiết 27 : Bài19 . Khái quát về nhóm cacbon .
10
KẾ HOẠCH BỘ MÔN HÓA HỌC 11 – NÂNG CAO
☞ Tiết 28 : Bài20 . Cacbon .
☞ Tiết 29 : Bài21 . Hợp chất của Cacbon .
☞ Tiết 30 : Bài22 . Silic và hợp chất của silic .
☞ Tiết 31 : Bài23 .Công nghiệp silicat .
☞ Tiết 32 : Bài24 . Luyện tập .
IX . Bài tập Trắc nghiệm và Tự luận .
Bt1 : Tên gọi chất nào sau đây chứa CaCO
3
trong thành phần hoá học là :
a) Đolomit b) Cacnalit c) Pirit d) Xiđerit

Bt2 : Tính oxi hoá của cacbon thể hiện ở phản ứng .
a) C + O
2
→ CO
2
b) 3C + 4Al → Al
4
C
3

c) C + 2CuO → 2Cu + CO
2
d) C + H
2
O → CO + H
2
O
Bt3 : Bê tông cốt thép là loại vật liệu xây dựng rất quan trong và được ứng doing rất rộng rãi
Lí do khiến cho việc ứng dụng bê tông cốt thép trở nên phổ biến trong công nghiệp xây dựng
là :
a) Thép và bê tông có hệ số nở nhiệt bằng nhau .
b) Bê tông cốt thép là loại vật liệu xây dựng rất bền .
c) Bê tông cốt thép là loại vật liệu xây dựng rất đắt tiền .
d) a và b đều đúng .
Bt4 : Có các chất sau :
1. magie oxít 2. cacbon 3. kali hiđroxit
4. axit flohiđric 5. magie cacbonat .
Silic đioxit pư với tất cả các chất trong nhóm :
a) 1,2,3,4,5 b) 1,2,3,5 c) 1,3,4,5 d) 1,2,3,4
Bt5 : Hậu quả của việc trái đất đang ấm dần lên là hiện tượng băng tan ở 2 cực . Các mũi băng

xưa kia , nay chỉ còn là các nhóm băng . Hãy lựa chọn những ảnh hưởng có thể xảy ra khi rái
đất ấm lên , rong số các dự báo sau :
a) Nhiều vùng đất thấp ven biển sẽ bò nhấn chìm trong nước biển .
b) Khí hậu trái đất thay đổi .
c) Có nhiều trận bảo lớn như bảo Katrina .
d) a , b, c đều đúng .
Bt6 : Để xác đònh hàm lượng mẫu cacbon trong một mẫu thép , người a phải đốt mẫu thép rong
oxi dư và xác đònh lượng CO
2
tạo thành . Hàm lượng cacbon trong mẫu thép X ( biết rằng khi
đốt 10 g X trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua nước vôi trong dư thì thu được 0,5g kết
tủa ) là :
a) 6% b) 0,6% c) 5% d) 0,5%
Bt7 : Thành phần chính của đất sét là cao lanh , có công thức là xAl
2
O
3
.ySiO
2
.zH
2
O , trong đó
tỉ lệ khối lượng các oxít và nước tương ứng là :0,3953 : 0,4651 : 0,1395 . Công thức hoá học của
cao lanh là :
a) Al
2
O
3
.2SiO
2

.2H
2
O b) 2Al
2
O
3
.SiO
2
.2H
2
O
c) Al
2
O
3
.SiO
2
.H
2
O d) Al
2
O
3
.2SiO
2
.H
2
O
Bt8 : Viết ptpư theo sơ đồ chuyển hoá sau :
CaCO

3

 →
)1(
CaO
 →
)2(
Ca
 →
)3(
CaC
2

 →
)4(
Ca(OH)
2

 →
)5(
NaOH
 →
)6(
NaHCO
3

 →
)7(
Na
2

CO
3

Bt9 : Chỉ có nước và khí cacbonic có thể phân biệt được 5 chất bột trắng sau đây hay không :
NaCl , Na
2
SO
4
, BaCO
3
, Na
2
CO
3
, BaSO
4
. Nếu được hãy trình bày cách phân biệt .
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×