Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Giáo án thực hành trang bị điện trường cao đẳng nghề Đà Lạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (987.93 KB, 86 trang )

Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n

Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t.
Số tiế t : 4
Bài 1.
Khoa Điê ̣n
KHÍ CỤ ĐIỆN THÔNG DỤNG
@. Mu ̣c đích – Yêu cầ u
Sau khi học xong bài học này, học sinh có khả năng:
- Nhận dạng được các loại khí cụ và bảng thực hành, thiế t bi trong
xưởng
̣
- Biết được công dụng của từng khí cụ
- Mô tả được cấu tạo của khí cụ
- Nêu được nguyên lý làm việc của khí cụ
- Ứng dụng của khí cụ trong công việc
@. Nô ̣i dung
I- ĐẠI CƯƠNG:
Trong mạch điện điều khiền, vận hành và bảo vệ động cơ điện, thiết bị điện.....thông
thường cần phải có các khí cụ điện sau:
- Công tắc tơ
- Rơ-le điện từ (hay còn được gọi là khởi động từ ) vì được dùng đề khởi động động cơ
- Rơ-le trung gian
- Rơ-le bảo vệ: Gồm Rơ-le nhiệt, Rơ - le cường độ, Rơ-le điện thế
- Rơ-le thời gian
- Rơ-le tốc độ
- Rơ-le áp suất
II- CÔNG TẮC TƠ : (CONTACTOR)
Công dụng: công tắc tơ là loại khí cụ được dùng đề đóng hoặc ngắt mạch điện có dòng


điện lớn và được điều khiền từ xa.
1. Cấu tạo của công tắc tơ:
- Hệ thống mạch từ : Gồm mạch từ cố định, mạch từ di động và cuộn dây
- Hệ thống tiếp điểm : Gồm tiếp điểm cố định và tiếp điểm di động
- Cơ cấu truyền động hệ thống tiếp điểm: gồm giá mang tiếp điếm di động, lò xo nhả
mạch hoặc nhờ khối lượng mạch từ di động
- Buồng dập hồ quang
Sử dụng vật thật tháo rời chỉ cho học sinh
2. Nguyên lý làm việc

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

1


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n

Khi có dòng điện đi qua cuộn dây của rơ-le cuộn dây tạo ra lực từ hút mạch từ di động.
Vì lực lớn hơn lực cản của lò xo nên các tiếp điểm đóng mạch (tiếp điểm chính, tiếp điểm phụ)
cho dòng điện đi qua để vào các thiết bị. Khi không có điện đi qua cuộn dây của rơ-le không còn
lực từ lò xo sẽ kéo các tiếp điềm nhả mạch.
Trong khi nhã mạch thường xuất hiện hồ quang nhưng nhờ có buồng dập hồ quang các
tia hồ quang bị cắt phân đoạn, nên bị dập tắt ngay tránh cho tiếp điềm bị cháy, rỗ.
3. Phân loại:
Theo nguồn điện có:
- Công tắc tơ một chiều
- Công tắc tơ xoay chiều
- Công tắc tơ một pha

- Công tắc tơ ba pha
III- RƠ-LE ĐIỆN TỪ ( MAGNETIC CONTACTOR)
1. Định nghĩa: Rơ-le điện từ chính là công tắc tơ nhưng có kêm theo bộ bảo vệ quá tải
(OVERLOAD)
Trong trường hợp nó được sử dụng để điều khiền vận hành động cơ điện nên còn được
gọi là khởi động từ (KĐT) và hệ thống điều khiển thường có 2 KĐT.
Để bảo vệ cho tải tiêu thụ điện không bị quá tải cần điều chỉnh nút OL ở bộ bảo vệ quá
tải đúng định mức. Dòng quá tải thường được chọn trong khoảng:
I qt : ( 1.2 --- 1.5 ) Iđm
2. Cấu tạo rơ-le điên từ:.
- Hệ thống mạch từ và cuộn dây: Là bộ phận chủ yếu có cuộn dây được lắp đặt ở mạch từ
cố định. Nhận dòng điện để tạo ra lực từ hút mạch từ di động đóng mạch các tiếp điểm chính và
phụ.
- Hệ thống tiếp điểm: Bao gồm tiếp điểm ở mạch chính và tiếp phụ ở mạch điều khiển.
Các tiếp điểm được cách điện độc lập và gắn chặt trên mạch từ di động có lò xo đệm đề đảm bảo
các tiếp điểm đi động tiếp xúc tốt với tiếp điểm cố định.
- Cơ cấu truyền động hệ thống tiếp điểm: Bao gồm giá mang các tiếp điểm di động, lò xo
nhả mạch để dây tiếp điểm hở mạch trả về vị trí ban đầu.
- Buồng dập hồ quang: Đối với KĐT có công suất lớn dòng tải lớn cần phải có buồng dập
hồ quang đề triệt tiêu tia lửa điện tránh hư hỏng tiếp điểm.
4. Bộ bảo vệ quá tải (oveload)
Nhiệm vụ của bộ quá tải là khi dòng điện chạy qua mạch chính dẫn đến mạch tiêu thụ
vượt quá dòng điện định mức thì rơle nhiệt trong bộ quá tải sẽ tác dộng làm mở mạch tiếp điểm
phụ OL cắt dòng điện cung cấp cho cuộn dây rơle
Sử dụng hình vẽ và vật thật cho học sinh quan sát. . .
IV- RƠ-LE TRUNG GIAN :

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

2



Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n

Rơle trung gian thường có công suất nhỏ được sử dụng trong các mạch điện điều khiển.
Loại rơle này có nhiều tiếp điểm thường mở NO và tiếp điểm thường đó ng NC thực
chất là rơle điện áp có 2 1oại AC và DC.
Sử dụng vật thật cho học sinh quan sát. Dùng đồng hồ đo
V- RƠ-LE THỜI GIAN
Rơle thời gian thông thường được lắp đặt trong mạch điều khiển, nên không chịu dòng tải
lớn.
Có nhiều loại rơ le thời gian:
- Loại cơ khí
- Loại Piston
- Loại điện tử
Hiện nay đa số các mạch thường sử dụng loại rơle thời gian điện tử loại này chính xác
và gọn nhẹ
VI- CÁC RƠ LE BẢO VỆ
Các rơle nhằm mục đích bảo vệ mạch điện, thiết bị điện, động cơ... tránh sự quá tải, quá
đóng điện hoặc quá điện áp hoặc suy giảm thái quá và thường được thiết kế đi kèm theo rờ le
điện từ chính, được gọi là rờ le bảo vệ. Tùy theo nguyên lý hoạt động của rơle mà được phân loại
như sau:
- Rơle cường độ
- Rơle điện thế
- Rơle nhiệt
Rơle cường độ : Khi cường độ vượt tới giới hạn chỉ định của rơle thì nó sẽ tác động mở
hoặc đóng tiếp điểm hoặc tác động mở chốt gài làm bật cầu dao cvủa công tắc tơ chính.
Rơle điện thế, rơle nhiệt : Hoạt động cũng giống rơle dòng điện nhưng dựa trên nguyên

tắc điện áp và nhiệt độ.

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

3


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t.
Khoa Điê ̣n

Khoa Điê ̣n

Bài 2.
MẠCH KHỞI ĐỘNG TRỰC
TIẾP ĐỘNG CƠ

Số tiế t : 4

I. MỤC ĐÍ CH – YÊU CẦU.
Đươ ̣c dùng trong mô ̣t số cơ cấ u sản xuấ t nhỏ mà đô ̣ng cơ có thể khởi đô ̣ng trực tiế p với lưới điê ̣n
như: Máy bơm, máy nén...
II. VẼ MẠCH
1. Ma ̣ch điề u khiể n
N

L
ON


OFF

RN
K

K
nh 1a.

ch đi u khi n kh i đ ng t đơn

2. Ma ̣ch đô ̣ng lực

CB

L1

K1

RN
ĐC

L2
L3
nh 1b.

ch đ ng l c kh i đ ng t đơn

III. NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1. Danh sách thiế t bi ̣



Contactor K



Role nhiê ̣t RN



CB 1pha, 3 pha

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

4


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t



Khoa Điê ̣n

Nút nhấ n ON, OFF
Đô ̣ng cơ 3 pha roto lồ ng sóc

2. Nguyên lý.
Theo sơ đồ hình vẽ trên khi nhấn nút ON điện đi từ P  OFF  ONRL  RN  N.
Lúc này cuộn dây rơle có điện tạo lực từ hút tiếp điểm chính và phụ ở mạch chính vả mạch điều
khiển đóng lại cùng lúc. Khi ta buông nút nhấn ON điện đi qua tiếp điểm phụ đến cuộn dây rơle
về N. Vì lý do đó nên người ta gọi tiếp điểm phụ là tiếp điềm duy trì.

Muốn rơle dừng hoạt động ta chỉ việc nhấn nút OFF dòng điện qua cuộn dây bị ngắt, lực
từ không còn lò xo đẩy tiếp điểm trở về vị trí ban đầu cắt nguồn cung cấp cho động cơ
Trong trường hợp động cơ làm việc bị quá tải, hay bị ngắ n mạch dòng điện qua rơle nhiệt
của bộ bảo vệ quá tải làm bật công tắc RN ngắt dòng điện qua cuộn dây rơle. Rơle ngừng hoạt
động cắt nguồn điện đi vào động cơ động cơ dừng hoạt động. Muốn động cơ làm việc trở lại ta
nhấn nút phục hồi ( reset) thì rơle mới hoạt động trở lại. Lúc này công tắc RN đóng
III. QUY TRÌ NH LẮP MẠCH
a. Ma ̣ch điề u khiể n
 Đầ u OFF lắ p vào cuố i CB
 Cuố i OFF lắ p vào đầ u ON
 Cuố i ON lắ p vào đầ u cuô ̣n dây CTT K
 Cuố i cuô ̣n dây CTT K lắ p vào đầ u role nhiê ̣t RN
 Cuố i role nhiê ̣t RN lắ p vào N
 Đầ u tiế p điể m thường hở CTT K lắ p vào đầ u nút ON
 Cuố i tiế p điể m thường hở CTT K lắ p vào cuố i nút ON
b. Ma ̣ch đô ̣ng lực
 Đầ u 3 tiế p điể m chính của CTT K lắ p vào cuố i CB 3 pha
 Cuố i 3 tiế p điể m chính của CTT K lắ p vào 3 tiế p điể m chính của RN
 Cuố i 3 tiế p điể m chính của RN lắ p vào đô ̣ng cơ 3 pha
Chú ý : Cuố i cùng kiể m tra nguô ̣i trước khi đóng ma ̣ch

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

5


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t.
Khoa Điê ̣n


Khoa Điê ̣n

Bài 3.
MẠCH KHỞI ĐỘNG DÙ NG BỘ NÚT
NHẤN KÉP VÀ DÙ NG TIẾP ĐIỂM
KHỐNG CHẾ LẪN NHAU

Số tiế t : 8

I. MỤC ĐÍ CH – YÊU CẦU
- Lắ p đươ ̣c ma ̣ch khởi đô ̣ng đô ̣ng cơ dùng nút nhấ n kép
- Lắ p đươ ̣c ma ̣ch khởi đô ̣ng đô ̣ng cơ dùng tiế p điể m của nhau để khố ng chế lẩ n nhau
- Xác đinh
̣ và sửa chữa các sự cố trong quá trình lắ p ma ̣ch
II. VẼ MẠCH
1. Ma ̣ch đô ̣ng lực
CB

L1

RN

K1

ĐC

L2
L3
nh 2.


ch đ ng l c kh i đ ng t đơn

2. Ma ̣ch điề u khiể n
a. Ma ̣ch điề u khiể n dùng nút nhấ n kép (Hình 3)
N

L
CB
OFF

F

RN

R
K1

K2
K1

K2

Hình 3. Mạch điều khiển dùng bộ nút nhấn kép

* Nguyên lý hoa ̣t đô ̣ng
- Ở trạng thái bình thường nếu nhấn F thì dòng điện đi qua R (ở trạng thái kín) thì công
tắc tơ K1 có điện đóng tiếp điểm chính K1 ở mạch động lực.

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn


6


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n

- Nếu muốn CTT K2 có điện thì ta nhấn R (lúc này F ở trạng thái kín) thì K2 có điện
đóng tiếp điểm chính K2 ở mạch động lực cung cấp điện cho động cơ.
- Nếu trong quá trlnh hoạt động xảy ra quá tải trong thời gian cho phép relay nhiệt RN tác
động mờ tiếp điểm (mở tiếp điềm 2-4-6) công tắc tơ K mất điện, nhả tiếp điểm động lực K, mạch
tiêu thụ mất điện.
Nếu xảy ra hiện tượng ngắn mạch thì CB sẽ bảo vê ̣ ngắt mạch, trường hơp cầ u chì đươ ̣c
thay thế cho CB, thi khi ngắ n ma ̣ch xaỹ ra dây chảy cầu chì bị chảy bảo vệ những thiết bị trong
mạch.
b. Ma ̣ch điề u khiể n dùng tiế p điể m của nhau khố ng chế lẫn nhau (hin
̀ h 4)
N

L
CB
1

OFF

ON1
3

RN

5

K2

9

K1 11

7

K1

4

2

K1
ON2
K2

K2
Hình 4. Mạch điều khiển dùng bộ tiếp điểm khống chế
lẫn nhau

* Nguyên lý hoa ̣t đô ̣ng
Khi nhấn ON1 dòng điện đi từ P  CB  OFF qua ON1  công tắc thường kín K2 (57)  cuộn dây CTT K1  RN về N. Khi cuộn dây CTT K1 có điện đóng tiếp điểm chính K1 ở
mạch động lực cung cấp điện cho động cơ, đồng thời mở tiếp điểm thường kín K1(9-11), khóa
chéo, đóng tiếp điểm thường hở K1(3-5) tự giữ.
Muốn cho CTT K2 có điện ta phải nhấn nút OFF để các tiếp điểm phụ của 2 CTT trở về
trạng thải ban đầu. Sau đó ta nhắn ON2. Dòng điện đi từ PCBOFFON2 qua tiếp điểm phụ

K1(9-11) đến cuộn dây CTT K2, đóng các tiếp điểm chính ở mạch động lực cung cấp điện cho
động cơ. Đồng thời mở tiếp điểm phụ (5-7) khóa chéo, đóng tiếp điểm phụ K2(5-9) tự giữ. Cho
dù ta có buôn tay ở nút nhấn ON2 đi nữa thì động cơ vẫn có điện, lúc đó dòng điện đi
OFFK2(5-9)  K1(9-l l)  K1 RNN.
Nếu trong quá trình hoạt động, xảy ra quá tải trong thời gian cho phép relay nhiệt RN tác
động mờ tiếp điểm (mở tiếp điềm 2-4-6) công tắc tơ K mất điện, nhả tiếp điểm động lực K, mạch
tiêu thụ mất điện.
Nếu xảy ra hiện tượng ngắn mạch thì CB sẽ bảo vê ̣ ngắt mạch, trường hơp cầ u chì đươ ̣c
thay thế cho CB, thi khi ngắ n ma ̣ch xaỹ ra dây chảy cầu chì bị chảy bảo vệ những thiết bị trong
mạch.
III. QUY TRÌ NH LẮP MẠCH
Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

7


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n

a. Ma ̣ch điề u khiể n
 Đầ u OFF lắ p vào cuố i CB
 Cuố i OFF lắ p vào đầ u ON1
 Cuố i ON1 lắ p vào đầ u tiế p điể m thường kín CTT K2
 Cuố i tiế p điể m thường kín CTT K2 lắ p vào đầ u cuô ̣n dây CTT K1
 Cuố i cuô ̣n dây CTT K1 lắ p vào đầ u role nhiê ̣t RN
 Cuố i role nhiê ̣t RN lắ p vào N
 Đầ u tiế p điể m thường hở CTT K1 lắ p vào đầ u nút ON1
 Cuố i tiế p điể m thường hở CTT K1 lắ p vào cuố i nút ON1
 Đầ u ON2 lắ p vào cuố i OFF

 Cuố i ON2 lắ p vào đầ u tiế p điể m thường kín CTT K1
 Cuố i tiế p điể m thường kín CTT K1 lắ p vào đầ u cuô ̣n dây CTT K2
 Cuố i cuô ̣n dây CTT K2 lắ p vào cuố i cuô ̣n dây CTT K1
 Đầ u tiế p điể m thường hở CTT K2 lắ p vào đầ u nút ON2
 Cuố i tiế p điể m thường hở CTT K2 lắ p vào cuố i nút ON2
b. Ma ̣ch đô ̣ng lực
 Đầ u 3 tiế p điể m chính của CTT K lắ p vào cuố i CB 3 pha
 Cuố i 3 tiế p điể m chính của CTT K lắ p vào 3 tiế p điể m chính của RN
 Cuố i 3 tiế p điể m chính của RN lắ p vào đô ̣ng cơ 3 pha
Chú ý : Cuố i cùng kiể m tra nguô ̣i trước khi đóng ma ̣ch

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

8


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n

Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t.
Số tiế t : 8
Bài 4.
Khoa Điê ̣n
MẠCH ĐIỆN TẮT MỞ ĐỘNG CƠ BA
VỊ TRÍ, CÁC MẠCH ỨNG DỤNG
TIẾP ĐIỂM CỦA RƠLE THỜl GIAN
I / MẠCH TẮT MỞ ĐỘNG CƠ NHIỀU VỊ TRÍ
1. Mục đích – yêu cầu
Trong một số cơ cấu sản xuất nhỏ mà động cơ có thể khởi động trực tiếp với lưới điện

như: máy bơm, máy nén... Người ta thiết kế bị tắt mở động cơ nhiều nơi cho thuận tiện công việc
2. Vẽ hình (hình 5)
L

N

ON1

CB
1

OFF

3

OFF

5

OFF

ON2
7

K

ON3

RN


K

2

4
Hình 5. Mạch điều khiển tắt mở nhiều vị trí

3. Nguyên lý hoạt động
a) Danh sách thiết bị
- Công tăctơ K
- Relay nhiệt RN
- CB 1 pha, CB 3 pha
- 6 nút ON, OFF
- Động cơ ba pha
b) Nguyên lý hoạt động
Nhấn một số các núl ON1, ON2, ON3, Công tăctơ K có điện, đóng tiếp điểm duy trì (79), đóng tiếp điểm chính K ở mạch động lực cung cấp điện cho động cơ
Nhấn một số các nút nhấn OFF1 , OFF2, OFF3, công tắc tơ K mất điện nhả tiếp điểm
chính K ở mạch động lực, động cơ mất điện.
Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

9


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n

Khi quá tải trong thời gian cho phép relay nhiệt RN tác động mở tiếp điểm (2-4-6), công
tăctơ K mất điện, nhả tiếp điềm chính ở mạch động lực K, động cơ K mất điện
II- CÁC MẠCH ỨNG DỤNG TIẾP ĐIỂM CỦA RƠLE THỜI GIAN

1. Mục đích – yêu cầu
Ứng du ̣ng đươ ̣c Timer trong viê ̣c điề u khiể n hoa ̣t đô ̣ng của đô ̣ng cơ.
Ứng du ̣ng trong mô ̣t số cơ cấ u sản xuấ t cầ n chỉnh đinh
̣ về thời gian
2. Mạch làm chậm thời gian đóng mạch
a. Vẽ hình (hình 6)
N

L
CB
1

OFF

ON1

RN

3

5

K1

4

2

K1
K1


7

Rth

11

K2

9

Rth
K2

K2
Hình 6. Mạch điều khiển làm chậm thời gian đóng mạch

b. Nguyên lý hoạt động
Nhấn ON, K1 có điện, tiếp điểm thường mở của K1 đông mạch cho rơle thời gian RTh,
sau khoảng thời gian 3s tiếp điểm RTh đóng mạch cho K2, tiếp điểm thường đóng K2 sẽ cắt
mạch của rơle thời gian RTh.
c. Quy trình lắ p ma ̣ch.
*Ma ̣ch điề u khiể n
 Đầ u OFF lắ p vào cuố i CB
 Cuố i OFF lắ p vào đầ u ON1
 Cuố i ON1 lắ p vào đầ u cuô ̣n dây CTT K2
 Cuố i cuô ̣n dây CTT K1 lắ p vào đầ u role nhiê ̣t RN
 Cuố i role nhiê ̣t RN lắ p vào N
 Đầ u tiế p điể m thường hở CTT K1 lắ p vào đầ u nút ON1
 Cuố i tiế p điể m thường hở CTT K1 lắ p vào cuố i nút ON1

 Đầ u tiế p điể m thường hở CTT K1 lắ p vào cuố i OFF

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

10


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n

 Cuố i tiế p điể m thường hở CTT K1 lắ p vào đầ u tiế p điể m thường kín CTT K2
 Cuố i tiế p điể m thường kín CTT K2 lắ p vào đầ u cuô ̣n dây của Timer
 Cuố i cuô ̣n dây Timer lắ p vào cuố i cuô ̣n dây CTT K1
 Đầ u tđ thường hở đóng châ ̣m Rth lắ p vào đầ u tiế p điể m thường hở CTT K1
 Cuố i tđ thường hở đóng châ ̣m Rth lắ p vào đầ u cuô ̣n dây CTT K2
 Cuố i cuô ̣n dây CTT K2 lắ p vào cuố i cuô ̣n dây Timer Rth
 Đầ u tiế p điể m thường hở CTT K2 lắ p vào đầ u tđ thường hở đóng châ ̣m Rth
 Cuố i tiế p điể m thường hở CTT K2 lắ p vào cuố i tđ thường hở đóng châ ̣m Rth
* Ma ̣ch đô ̣ng lực
 Đầ u 3 tiế p điể m chính của CTT K lắ p vào cuố i CB 3 pha
 Cuố i 3 tiế p điể m chính của CTT K lắ p vào 3 tiế p điể m chính của RN
 Cuố i 3 tiế p điể m chính của RN lắ p vào đô ̣ng cơ 3 pha
Chú ý : Cuố i cùng kiể m tra nguô ̣i trước khi đóng ma ̣ch
3. Mạch làm chậm thời gian mở mạch
a. Vẽ hình (hình 7)
N

L
CB

1

OFF

ON1
3

RN
5

K1

K1

4

2

Rth
Rth

7

K2

Hình 7. Mạch điều khiển làm chậm thời gian mở mạch

b. Nguyên lý hoạt động
Nhấn ON, K1 có điện, tiếp điểm thường mở của K1 đóng mạch cho rơle thời gian RTh,
tiếp điểm RTh lập tức đóng mạch cho cuộn dây K3, sau thời khoảng thời gian 2s tiếp điểm chính

RTh mở ra và ngắt K3 .
c. Quy trình lắ p ma ̣ch
 Đầ u OFF lắ p vào cuố i CB
 Cuố i OFF lắ p vào đầ u ON1
 Cuố i ON1 lắ p vào đầ u cuô ̣n dây CTT K1
 Cuố i cuô ̣n dây CTT K1 lắ p vào đầ u role nhiê ̣t RN

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

11


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n

 Cuố i role nhiê ̣t RN lắ p vào N
 Đầ u tiế p điể m thường hở CTT K1 lắ p vào đầ u nút ON1
 Cuố i tiế p điể m thường hở CTT K1 lắ p vào cuố i nút ON1
 Đầ u cuô ̣n dây Timer Rth lắ p vào cuố i tiế p điể m thường hở CTT K1
 Cuố i cuô ̣n dây Timer Rth lắ p vào cuố i cuô ̣n dây CTT K1
 Đầ u tiế p điể m thường kín mở châ ̣m Rth lắ p đầ u cuô ̣n dây Rth
 Cuố i tiế p điể m thường kín mở châ ̣m Rth lắ p đầ u cuô ̣n dây CTT K2
 Cuố i cuô ̣n dây CTT K2 lắ p vào cuố i cuô ̣n dây Rth
Chú ý : Cuố i cùng kiể m tra nguô ̣i trước khi đóng ma ̣ch

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

12



Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t.
Khoa Điê ̣n

Khoa Điê ̣n

Bài 5.
MỘT SỐ MẠCH ĐẢO CHIỀU
QUAY ĐỘNG CƠ KĐB 3 PHA

Số tiế t : 8

I. MỤC ĐÍ CH – YÊU CẦU
Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng:
- Nắm vững được nguyên tắc đảo chiều quay động cơ ba pha.
- Lắ p đươ ̣c ma ̣ch đảo chiề u quay đô ̣ng cơ đô ̣ng cơ KĐB 3 pha
Ứng du ̣ng trong mô ̣t số cơ cấ u sản xuấ t, băng truyề n yêu cầ u đảo chiề u: Máy bào, cơ cấ u băng
truyề n tải…
II. CÁCH ĐẤU ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA:
Roto quay theo chiều của từ trường, vì thế muốn đảo chiều quay của động cơ phải đổi
chiều quay của từ trường quay bằng cách tráo vị trí giữa hai pha bất kỳ đưa vào động cơ.
L1

CB

K1

RN


ĐC

L2
L3
K2

Hình 8a. Mạch động lực đảo chiều quay động cơ
không đổng bộ 3 pha

III. MẠCH ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ BA PHA DÙNG KĐT KÉP VÀ SỬ DỤNG
BỘ NÚT NHẤN KÉP ĐỂ KHÓA LẪN NHAU:
1. Vẽ hình: (Hình 8b).

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

13


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n
N

L
CB
OFF

F


RN

R
K1

K2
K1

K2

Hình 8b. Mạch điều khiển đảo chiều quay động cơ
không đổng bộ 3 pha dùng nút nhấn kép

2.

Liệt

kê thiết bị:
- 1 động cơ 3 pha.
- 2 bộ nút nhấn kép.
- 2 công tắc tơ.
- 1 nút OFF.
- 1 cầu chì.
- 1 bộ bảo vệ quá tải.
3. Nguyên lý hoạt động:
Khi nhấn nút ON1, dòng điện đi theo chiều từ P -> OFF -> ON1 -> ON2 (đang ở trạng
thái thường kín) -> cuộn dây của công tắc tơ K1, đóng tiếp điểm chính của K1 ở mạch động lực,
động cơ quay theo chiều thuận. Khi buông tay ở nút nhấn ON1 ra nhưng động cơ vẫn hoạt động
vì đã có tiếp điểm thường hở K1 tự giữ.
Muốn động cơ quay theo chiều nghịch, ta nhấn nút ON2. Lúc đó K1 mất điện (ON2 từ

trạng thái thường kín thành thường hở) trả các tiếp điểm về trạng thái ban đầu, động cơ không
quay theo chiều thuận nữa. Lúc đó dòng điện đi theo chiều P -> ON1 (ở trạng thái thường kín) ->
ON2 -> cuộn dây của công tắc tơ K2. Công tắc tơ K2 có điện đóng tiếp điểm thường hở K2 lại tự
giữ và đồng thời đóng các tiếp điểm chính ở mạch động lực lại động cơ quay theo chiều nghịch.
Cứ như vậy nếu ta muốn động cơ quay theo chiều thuận thì ta nhấn ON1, và theo chiều
nghịch thì ta nhấn ON2.
Khi quá tải trong thời gian cho phép relay nhiệt RN tác động mở tiếp điểm (2-4-6), công
tắc tơ K mất điện, nhả tiếp điểm chính ở mạch động lực K, động cơ K mất điện.
IV. MẠCH ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ BA PHA KHÔNG TỰ ĐỘNG VÀ DÙNG
TIẾP ĐIỂM CỦA RƠLE ĐỂ KHÓA CHÉO LẪN NHAU:
1. Vẽ hình: (Hình 9)

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

14


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n
N

L
CB
1

OFF

ON1
3


RN
5

K2

9

K1 11

7

K1

4

2

K1
ON2
K2

K2
Hình 9. Mạch điều khiển đảo chiều quay động cơ KĐB 3 pha

2. Liệt kê thiết bị:
- 1 động cơ không đồng bộ ba pha.
- 1 bộ bảo vệ quá tải.
- 1 nút OFF.
- 2 nút ON.

- 2 công tắc tơ.
3. Nguyên lý hoạt động:
Muốn động cơ quay theo chiều thuận ta chỉ việc nhấn nút ON1, thì công tắc tơ K1 có
điện đóng tiếp điểm tự giữ thường hở K1, mở tiếp điểm thường đóng K1 đồng thời đóng các tiếp
điểm chính K1 ở mạch động lực lại động cơ quay theo chiều thuận.
Muốn động cơ quay theo chiều nghịch lại thì ta phải nhấn OFF, để các tiếp điểm của K1
trả về trạng thái bình thường. Sau đó ta mới nhấn nút ON2, cuộn dây của công tắc tơ K2 có điện,
đóng tiếp điểm thường mở K2 tự giữ, mở tiếp điểm thường kín K2 khóa chéo, đồng thời đóng
các tiếp điểm chính ở mạch động lực, động cơ quay theo chiều ngược lại.
Trong quá trình hoạt động nếu động cơ đang quay theo chiều nào đó mà ta nhấn nút cho
động cơ quay theo chiều ngược lại mà không thông qua nút OFF thì động cơ không hoạt động, vì
đã có các tiếp điểm của rơ le khóa chéo nhau rồi.
Khi quá tải trong thời gian cho phép relay nhiệt RN tác động mở tiếp điểm (2-4-6), công
tắc tơ mất điện, nhả tiếp điểm chính ở mạch động lực K, động cơ K mất điện.

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

15


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n

Bài 6.
MỘT SỐ MẠCH ĐẢO CHIỀU
QUAY ĐỘNG CƠ BA PHA
DẠNG TỰ ĐỘNG

Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t.

Khoa Điê ̣n

Số tiế t : 24

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Được dùng trong một số cơ cấu sản xuất yêu cầu tự động đảo chiều quay động cơ theo
thời gian như truyền động băng tải
II. MẠCH ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ 3 PHA DẠNG 2 TIMER
1. Vẽ hình:
CB

L1

RN

K1

ĐC

L2
L3
K2

Hình 10a. Mạch động lực đảo chiều quay động cơ
không đổng bộ 3 pha
N

L
CB
1


OFF

TG

ON
3

5
TG

T1
T2
T1

7
9
11

K1

RN
4

2

T1
K2
T2


Hình 10b. Mạch điều khiển đảo chiều quay động cơ
KĐB 3pha dùng 2 Timer

2. Danh sách thiết bị:
- Công tắc tơ K1, K2.

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

16


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n

- Relay trung gian TG.
- Timerr T1, T2.
- Nút nhấn ON, OFF.
- Relay nhiệt 1RN, 2RN.
- CB một pha, CB 2 pha.
- Động cơ ba pha.
3. Nguyên lý hoạt động:
Khi nhấn nút ON, relay trung gian TG có điện, đóng tiếp điểm duy trì (3-5), công tăc tơ
K1 có điện, đóng tiếp điểm chính K1 ở mạch động lực, cấp điện cho động cơ chạy theo chiều
thuận.
Lúc này Timer 1 có điện, sau thời gian T1 tiếp điểm (5-7) mở ra, công tăc tơ K1 mất
điện, nhả tiếp điểm chính K1 ở mạch động lực, động cơ mất điện, đồng thời đóng tiếp điểm (511), công tăc tơ K2 có điện, đóng tiếp điểm chính K2 ở mạch động lực, cấp điện cho động cơ
chạy theo chiều ngược lại.
Lúc này Timer T2 có điện. Sau thời gian T2, tiếp điểm (5-9) mở ra, Timer T1 mất điện
nên đóng tiếp điểm (5-7), công tăc tơ K1 có điện, đóng tiếp điểm chính K1 ở mạch động lực, cấp

điện cho động cơ chạy theo chiều thuận.
Quá trình cứ lặp lại sau các khoảng thời gian T1, T2.
Khi quá tải trong thời gian cho phép relay nhiệt RN tác động mở tiếp điểm (2-4), công tăc
tơ K mất điện, nhả tiếp điểm chính ở mạch động lực K, động cơ mất điện.
4. Quy trin
̀ h lắ p ma ̣ch
 Đầ u OFF lắ p vào cuố i CB
 Cuố i OFF lắ p vào đầ u ON
 Cuố i ON lắ p vào đầ u cuô ̣n dây role trung gian TG
 Cuố i cuô ̣n dây role trung gian TG lắ p vào đầ u role nhiê ̣t RN
 Cuố i role nhiê ̣t RN lắ p vào N
 Đầ u tiế p điể m thường kín mở châ ̣m Timer T1 lắ p vào cuố i ON
 Cuố i tiế p điể m thường kín mở châ ̣m Timer T1 lắ p vào đầ u cd CTT K1
 Cuố i cuô ̣n dây CTT K1 lắ p vào đầ u role nhiê ̣t RN
 Đầ u tiế p điể m thường hở role trung gian TG lắ p vào đầ u nút ON
 Cuố i tiế p điể m thường hở role trung gian TG lắ p vào cuố i nút ON
 Cuố i tiế p điể m thường hở role trung gian TG lắ p vào đầ u tiế p điể m thường kín mở châ ̣m
của Timer T2
 Cuố i tiế p điể m thường kín mở châ ̣m của Timer T2 lắ p vào đầ u cuô ̣n dây Timer T1
 Cuố i cuô ̣n dây Timer T1 lắ p vào cuố i cuô ̣n dây CTT K1

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

17


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n


 Đầ u tiế p điể m thường hở đóng châ ̣m T1 lắ p vào đầ u tiế p điể m thường kín mở châ ̣m
Timer T2
 Cuố i tiế p điể m thường hở đóng châ ̣m T1 lắ p vào đầ u cuô ̣n dây CTT K2
 Cuố i cuô ̣n dây CTT K2 lắ p vào cuố i cuô ̣n dây Timer T1
 Đầ u cuô ̣n dây Timer T2 lắ p vào đầ u cuô ̣n dây CTT K2
 Cuố i cuô ̣n dây Timer T2 lắ p vào cuố i cuô ̣n dây CTT K2
Chú ý : Cuố i cùng kiể m tra nguô ̣i trước khi đóng ma ̣ch
III. MẠCH ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ 3 PHA DÙ NG 4 TIMER
1. Vẽ hình:
N

L
T4

CB
1

OFF

3 T1

5

RN

ON

7

KN


9

KT
T4 11

KT

13

KT

4

2

T1

T1
T1

15

KT 17

T2
T3 19
KN

23


T2

21

KN
T3

T3
T3

25

T4

Hình 11. Mạch điều khiển đảo chiều quay động cơ KĐB
3pha dùng 4 Timer

2. Liệt kê thiết bị:
- Công tăc tơ K1, K2.
- Timer T1, T2, T3, T4.
- Nhấn nút ON, OFF.
- Relay nhiệt 1RN, 2RN.
- CB một pha, CB 2 pha.

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

18



Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n

- Động cơ ba pha.
3. Nguyên lý hoạt động:
Khi nhấn nút ON cuộn dây công tăc tơ KT có điện, đóng các tiếp điểm KT (5-7) tự giữ và
đóng tiếp điểm KT (11-13), mở tiếp điểm KT(3-17) để không cho động cơ quay theo chiều nghịch
đồng thời đóng các tiếp điểm chính ở mạch động lực – động cơ quay theo chiều thuận.
Lúc tiếp điểm KT(11-13) đóng lại thì rơle thời gian T1 có điện, sau thời gian chỉnh định
nó mở tiếp điểm thường kín T1(3-5), động cơ ngưng hoạt động. Đồng thời đóng tiếp điểm
thường hở đóng chậm T1(3-15), Timer T2 có điện.
Timer T2 có điện sau thời gian chỉnh định 2, tiếp điểm T2 (19-21) đóng lại, côngtăctơ KN
có điện động cơ quay theo chiều nghịch (Lúc này tiếp điểm KT(3-17) đã đóng lại vì côngtăctơ KN
đã mất điện.
Côngtăctơ KN có điện lập tức lập tức mở tiếp điểm thường kín KN(7-9), đồng thời đóng
tiếp điểm KN(17-23). Timer T3 có điện. Đóng liền tiếp điểm tự giữ T3(17-23). Sau thời gian T3,
mở tiếp điểm thường kín mở chạm T3(17-19) – Côngtăctơ KN mất điện, động cơ ngưng hoạt
động, đồng thời đóng tiếp điểm T3(17-25), Timer T4 có điện.
Timer T4 có điện sau thời gian T4, đóng tiếp điểm T4(3-7), côngtăctơ KT có điện, động
cơ tiếp tục chạy theo chiều thuận.
Và quá trình cứ như vậy tiếp diễn lần lượt như trên, động cơ quay thuận sau thời gian lại
quay nghịch, sau thời gian lại quay thuận. Quá trình cứ vậy mà lặp đi lặp lại. và chỉ ngừng hẳn
khi ta nhấn nút OFF.
Khi quá tải trong thời gian cho phép relay nhiệt RN tác động mở tiếp điểm (2-4),
côngtăctơ K mất điện, nhả tiếp điểm chính ở mạch động lực K, động cơ mất điện.
4. Quy trin
̀ h lắ p ma ̣ch
 Đầ u OFF lắ p vào cuố i CB
 Cuố i OFF lắ p vào đầ u tiế p điể m thường kín mở châ ̣m T1

 Cuố i tiế p điể m thường kín mở châ ̣m T1 lắ p vào đầ u ON
 Cuố i ON lắ p vào đầ u tiế p điể m thường kín CTT KN
 Cuố i tiế p điể m thường kín CTT KN lắ p vào đầ u cuô ̣n dây CTT KT
 Cuố i cuô ̣n dây CTT KT lắ p vào đầ u role nhiê ̣t RN
 Cuố i role nhiê ̣t RN lắ p vào N
 Đầ u tiế p điể m thường hở CTT KT lắ p vào đầ u ON
 Cuố i tiế p điể m thường hở CTT KT lắ p vào cuố i ON
 Đầ u tiế p điể m thường hở đóng châ ̣m T4 lắ p đầ u tđ điể m thường kín mở châ ̣m T1
 Cuố i tiế p điể m thường hở đóng châ ̣m T4 lắ p vào đầ u t/đ thường kín CTT KN
 Đầ u tđ thường kín mở châ ̣m T4 lắ p vào cuố i OFF
 Cuố i tđ thường kín mở châ ̣m T4 lắ p vào đầ u tđ thường hở CTT KT

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

19


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n

 Cuố i tđ thường hở CTT KT lắ p vào đầ u cuô ̣n dây Timer T1
 Cuố i cuô ̣n dây Timer T1 lắ p vào cuố i cuô ̣n dây CTT KT
 Đầ u tđ thường mở đóng châ ̣m T1 lắ p đầ u tđ thường kín mở châ ̣m T4
 Cuố i tđ thường mở đóng châ ̣m T1 lắ p đầ u cuô ̣n dây Timer T2
 Cuố i cuô ̣n dây Timer T2 lắ p vào cuố i cuô ̣n dây Timer T1
 Đầ u tđ thường kín CTT KT lắ p vào đầ u tđ thường mở đóng châ ̣m T1
 Cuố i tđ thường kín CTT KT lắ p vào đầ u tđ thường kín mở châ ̣m T3
 Cuố i tđ thường kín mở châ ̣m T3 lắ p vào đầ u tđ thường mở đóng châ ̣m T2
 Cuố i tđ thường mở đóng châ ̣m T2 lắ p vào đầ u cuô ̣n dây CTT KN

 Cuố i cuô ̣n dây CTT KN lắ p vào cuố i cuô ̣n dây Timer T2
 Đầ u tđ thường hở của CTT KN lắ p vào cuố i tđ thường kín CTT KT
 Cuố i tđ thường hở của CTT KN lắ p vào đầ u cuô ̣n dây Timer T3
 Cuố i cuô ̣n dây Timer T3 lắ p vào cuố i cuô ̣n dây CTT KN
 Đầ u tđ thường hở của Timer T3 lắ p vào đầ u tđ thường hở CTT KN
 Cuố i tđ thường hở của Timer T3 lắ p vào cuố i tđ thường hở CTT KN
 Đầ u tđ thường mở đóng châ ̣m T3 lắ p vào đầ u tđ thường hở Timer T3
 Cuố i tđ thường mở đóng châ ̣m T3 lắ p vào đầ u cuô ̣n dây Timer T4
 Cuố i cuô ̣n dây Timer T4 lắ p vào cuố i cuô ̣n dây Timer T3.
Chú ý : Cuố i cùng kiể m tra nguô ̣i trước khi đóng ma ̣ch

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

20


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t
Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t.
Khoa Điê ̣n

Khoa Điê ̣n
Bài 7.
MẠCH KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ
BA PHA BẰNG CÁCH ĐỔI NỐI
SAO – TAM GIÁC

Số tiế t : 16

I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
Đối với động cơ có công suất nhỏ vài HP, có thể khởi động trực tiếp bắng cách đưa thẳng

điện áp nguồn vào động cơ. Khi khởi động động cơ đạt ngẫu lực tối đa, với cường độ cao hơn lúc
vận hành bình thường khoảng 3-5 lần, như không làm sụt áp gây ảnh hưởng đến mạng điện đến
mức quan trọng.
Nhưng đối với động cơ có công suất lớn trên 30HP, khi khởi động động cơ tiêu thụ dòng
điện rất lớn, mặc dù thời gian khởi động ngắn nhưng có thể làm hỏng bộ dây quấn và nhất là làm
cho mạng cung cấp cho động cơ bị dao động, gây sụt áp làm ảnh hưởng đến máy móc, thiết bị
điện khác đang vận hành.
Để tránh trường hợp nêu trên, việc khởi động động cơ ba pha có công suất lớn cần phải
có phương pháp khởi động sao cho đạt yêu cầu về ngẫu lực cao, mà cường độ không thái quá có
thể làm hỏng động cơ và gây mất ổn định điện áp nguồn.
Một trong những phương pháp khởi động động cơ thường sử dụng nhiều nhất đó là
phương pháp: Khống chế điện áp ở phần stato.
Để khống chế điện áp ở phần stato ta cần sử dụng các phương pháp sau:
Khởi động bằng phương pháp đổi nối sao – tam giác.
Khởi động động cơ qua cuộn kháng.
Khởi động động cơ bằng biến áp tự ngẫu ba pha.
Nếu khởi động động cơ với cơ cấu mạch sao thì cường độ dòng điện khởi động sẽ giảm
đi 3 lần so với dòng điện khởi động ở mạch tam giác. Vì thế để khởi động động cơ có công suất
lớn, người ta khởi động động cơ ba pha theo mạch đấu sao, khi động cơ đạt đến 75% tốc bộ đồng
bộ thì chuyển qua cách đấu tam giác để vận hành bình thường.
Phương pháp này rất đơn giản bằng hệ thống mạch khởi động từ. Tuy nhiên có khuyết
điểm là đặc tính ngẫu lực không cao, giảm đi 1/3 ngẫu lực trực tiếp. Vã lại sự thay đổi cường độ
dòng điện trong động cơ đột ngột khi chuyển từ mạch sao sang đấu tam giác có thể làm tác động
bộ bảo vệ quá tải ngắt mạch.
Phương pháp khởi động bằng phương pháp đổi nối sao – tam giác thường được áp dụng
trong các trường hợp các động cơ ba pha vận hành bình thường với mạch đấu sao như: động cơ
máy xay xát, chà lúa, máy bơm nước thủy lợi.
II. MẠCH ĐỘNG LỰC.
Vẽ sơ đồ mạch động lực (Hình 12a).


Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

21


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t
L3

L2

Khoa Điê ̣n

L1

CB
RN
K



A B C
X Y Z
stato

Hình 12a. Mạch động lực khởi động động cơ 3pha
đổi nối sao tam giác

KY

Khi KΔ và K đóng thì động cơ hoạt động theo cách nối , còn khi KY và K đóng thì

động cơ hoạt động theo cách nối Y.
III- MẠCH KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ DÙNG BỘ NÚT NHẤT KÉP:
1. Vẽ hình: (Hình 12b)
N

L
CB
1

OFF

ON1
3

ON2
5

K

7

KY

RN
9



4


2


K
11



13

KY

Hình 12b. Mạch điều khiển khời động động cơ 3pha đổi
nối sao tam giác

2. Liệt kê thiết bị:
- 1 nút ON, 1 nút OFF.

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

22


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n

- 1 bộ nút nhấn kép.
- 3 công tăc tơ.
- 1 động cơ ba pha.

- 1 bộ bảo vệ quá tải.
- 1 CB ba pha, 1 CB 1 pha.
3. Nguyên lý hoạt động:
Nhấn ON1, cuộn dây côngtăctơ KY – K có điện, đóng các tiếp điểm chính ở mạch động
lực, động cơ khởi động theo cách nối hình sao. Đồng thời đóng tiếp điểm thường hở đóng chậm
K(3-5) tự giữ, mở tiếp điểm KY(7-9) khóa chéo.
Khi động cơ đạt khoảng 75% tốc độ đồng bộ thì ta nhấn nút ON2. Côngtăctơ KY mất điện
trả tiếp điểm thường kín KY (7-9) về trạng thái thường kín, côngtăctơ Kcó điện, đóng tiếp điểm
tự giữ K(5-7)m ở tiếp điểm K(5-11) khóa chéo. Động cơ hoạt động theo cách nối tam giác.
Khi quá tải trong thời gian cho phép relay nhiệt RN tác động mở tiếp điểm (2-4),
côngtăctơ K mất điện, nhả tiếp điểm chính ở mạch động lực K, động cơ mất điện.
4. Quy trin
̀ h lắ p ma ̣ch.
 Đầ u OFF lắ p vào cuố i CB
 Cuố i OFF lắ p vào đầ u ON1
 Cuố i ON1 lắ p vào đầ u tiế p điể m thường kín của nút nhấ n kép ON2
 Cuối tiế p điể m thường kín của nút nhấ n kép ON2 lắ p vào đầ u tiế p điể m thường kín CTT
KY
 Cuố i tiế p điể m thường kín CTT KY lắ p vào đầ u cuô ̣n dây CTT KΔ
 Cuố i cuô ̣n dây CTT KΔ lắ p vào đầ u role nhiê ̣t RN
 Cuố i role nhiê ̣t RN lắ p vào N
 Đầ u tđ thường hở CTT K lắ p vào đầ u ON1
 Cuố i tđ thường hở CTT K lắ p vào cuố i ON1
 Đầ u tđ thường hở CTT KΔ lắ p vào đầ u ON2
 Cuố i tđ thường hở CTT KΔ lắ p vào cuố i ON2
 Đầ u cuô ̣n dây CTT K lắ p vào cuố i tđ thường hở CTT K
 Cuố i cuô ̣n dây CTT K lắ p vào lắ p vào cuố i cuô ̣n dây CTT KΔ
 Đầ u tđ thường kín của nút nhấ n kép ON2 lắ p vào đầ u cuô ̣n dây CTT K
 Cuố i tđ thường kín của nút nhấ n kép ON2 lắ p vào tđ thường kín của CTT KΔ
 Cuố i tđ thường kín của CTT KΔ lắ p vào đầ u cuô ̣n dây CTT KY

 Cuố i cuô ̣n dây CTT KY lắ p vào cuố i cuô ̣n dây CTT K
Chú ý : Cuố i cùng kiể m tra nguô ̣i trước khi đóng ma ̣ch

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

23


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n

IV- MẠCH ĐỔI NỐI SAO TAM GIÁC KHÔNG DÙNG BỘ NÚT NHẤN KÉP:
1. Vẽ hình: (Hình 13)
N

L
CB
1

OFF1

ON
3

OFF2
5

7
KY




RN
9

11

K

KY

4

2

K
KY

13



Hình 13. Mạch điều khiển khời động động cơ 3pha đổi nối sao tam
giác không dùng nút nhấn kép

2. Liệt kê thiết bị:
- 1 nút ON, 1 nút OFF.
- 3 côngtăctơ.
- 1 động cơ ba pha.

- 1 bộ bảo vệ quá tải.
- 1 CB ba pha, 1 CB 1 pha.
3. Nguyên lý hoạt động:
Khi nhấn nút ON côngtăctơ KY có điện, KY có điện đóng tiếp điểm thường hở KY (5-11),
côngtăctơ K có điện, đóng tiếp điểm K(3-11) tự giữ. Đóng các tiếp điểm chính ở mạch động lực,
động cơ hoạt động theo cách nối sao.
Khi muốn chuyển sang chế độ nối tam giác, ta nhấn OFF2, côngtăctơ KY mất điện. Lúc
này côngtăctơ K vẫn có điện vì có tiếp điểm thường hở K(3-11). Khi côngtăctơ KY mất điện nó
trả tiếp điểm thường kín KY(11-13) về trạng thái thường kín, côngtăctơ Kcó điện, động cơ hoạt
động theo cách nối tam giác.
Khi quá tải trong thời gian cho phép relay nhiệt RN tác động mở tiếp điểm (2-4),
côngtăctơ K mất điện, nhả tiếp điểm chính ở mạch động lực K, động cơ mất điện.
4. Quy trin
̀ h lắ p ma ̣ch.
 Đầ u OFF lắ p vào cuố i CB
 Cuố i OFF lắ p vào đầ u ON
 Cuố i ON lắ p vào đầ u OFF2
 Cuố i OFF2 lắ p vào đầ u tđ thường kín KΔ
 Cuố i tđ thường kín KΔ lắ p vào đầ u cuô ̣n dây CTT KY

Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

24


Trường Cao Đẳ ng Nghề Đà La ̣t

Khoa Điê ̣n

 Cuố i cuô ̣n dây CTT KY lắ p vào đầ u role nhiê ̣t RN

 Cuố i role nhiê ̣t RN lắ p vào N
 Đầ u tđ thường hở CTT KY lắ p vào đầ u OFF2
 Cuố i tđ thường hở CTT KY lắ p vào đầ u cuô ̣n dây CTT K
 Cuố i cuô ̣n dây CTT K lắ p vào cuố i cuô ̣n dây CTT KY
 Đầ u tđ thường hở CTT K lắ p vào đầ u ON
 Cuố i tđ thường hở CTT K lắ p vào đầ u tđ thường kín KY
 Cuố i tđ thường kín KY lắ p vào đầ u cuô ̣n dây CTT KΔ
 Cuố i cuô ̣n dây CTT KΔ lắ p vào cuố i cuô ̣n dây CTT K
 Cuố i tđ thường hở CTT K lắ p vào cuố i tđ thường hở CTT KY
Chú ý : Cuố i cùng kiể m tra nguô ̣i trước khi đóng ma ̣ch
V- MẠCH TỰ ĐỘNG ĐỔI NỐI SAO – TAM GIÁC:
1. Mục đích – yêu cầu:
Để mở máy động cơ công suất lớn, cuộn dây stato làm việc định mức ở điện áp dây, tránh
gây sụt áp cho lưới điện, người ta dùng mạch đổi nối sao – tam giác.
2. Vẽ hình: (Hình 14).
N

L
CB
1

OFF

ON1
3

RN
5

K


K
T

7



9

T

11

KY

13



15

4

2

KY




T

Hình 14. Mạch điều khiển tự động khời động động cơ
3pha đổi nối sao tam giác

3. Nguyên lý hoạt động:
a) Danh sách thiết bị:
- Contactor K, KY, K
- Timer T.
Giáo viên : Th.S Nguyễn Hoàng Sơn

25


×