Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

What are they doing? Giáo án dự tuyển vào trường Cao đẳng tài nguyên và môi trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 39 trang )

Presentor: Ngun ThÞ
Tut


Tên bài : FASHION
Vị trí: Bài học thuộc phần I. Grammar,
là tiết 01 của bài 11 Fashion, tiết thứ 103
trong chương trình Life Lines Elementary
dành cho sinh viên hệ Cao đẳng chính
quy
Nội dung: Cách dùng và cấu trúc của
thì hiện tại tiếp diễn.




1

2

3

4

5

6

7



sing

learn aerobics

play (the violin)

park

drive

play (badminton)

dance


a. Use 1
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả
hành động, sự việc đang diễn ra tại thời
điểm nói, thường kết hợp với trạng từ
như: now, right now, at the moment, at
present…


“What is Uncle Tim
doing now?” “He’s
gardening”
(“Bây giờ chú Tim
đang làm gì?”. “Chú ấy
đang làm vườn”)



John is in his car now. He is driving to
work
(Bây giờ John đang ở trong xe của anh
ấy. Anh ấy đang lái xe đi làm)


Tom isn’t playing football this season.
(Mùa này Tom không chơi bóng đá).
(Hai người bạn gặp nhau nói chuyện)
“You are working hard these time”. “Yes, so
are you”
(“Thời gian này anh làm việc mệt quá”.
“Vâng, anh cũng thế mà”)


b. Use 2
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả
hành động sự việc đang diễn ra ở thời
điểm xung quanh hiện tại, sử dụng các
trạng từ như: today, this week, this
evening, this season…


c. Use 3
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả
hành động, sự việc sẽ xảy ra trong
tương lai gần (kế hoạch, dự định),
thường kết hợp với trạng từ chỉ thời
gian trong tương lai



“- What are you doing tomorrow
evening?”. “I’m going to the theatre”
("Bạn sẽ làm gì vào tối mai?”. “Tơi sẽ đi
xem hát”).
Ann is buying a car tomorrow.
(Ngày mai Ann sẽ mua một chiếc xe hơi).


Groupwork: Forming “-ing”

1. sing
2. watch
3. learn
4. do
5. play
6. park
7. sit
8. drive
9. dance


Groupwork: Forming “-ing”

1.sing
2. watch
3. learn
4. do
5. play

6. park
7. sit
8. drive
9. dance

singing
waching
learning
doing
playing
parking
sitting
driving
dancing


Cách thành lập V- ing
- Hầu hết các trường hợp thêm đuôi ing
vào sau động từ nguyên thể
- Eg:
teach - teaching
learn - learning
work - working
play - playing


- Nếu tận cùng của động từ là e (không
phát âm) thì bỏ e rồi thêm đi ing
Eg:
race –

dance –
smoke –

racing
dancing
smoking


- Nếu tận cùng của động từ 1 âm
tiết là một phụ âm mà trước đó là một
ngun âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi
thêm ing
run



running

swim –

swimming

sit

sitting




- Ngoại


lệ:

Eg:
queue
lie
tie

– queueing
– lying
– tying


a. Affirmative

Mr. Charlie is teaching History in the
class.


They are talking to each other.


a. Affirmative

S

be

V-ing …


I

am / ’m

You

are / ’re

She

is / ’s

running

He

is / ’s

reading

It

is / ’s

playing

We

are / ’re


They

are / ’re


1. She’s singing

3. He’s parking

2. They’re learning aerobics

4. They’re dancing


b. Negative

She is dancing. She is not singing


b. Negative
S
Be not

V-ing…

Hoàn thành bài tập sau:
- (not/ play)
I am not playing football today
……………….…
- (not/ work)

She isn’t working in office this week
………………...
- (not/ swim)
………………........
They aren’t swimming now


×