Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án tích hợp môn toán 6 vào các môn học toán,vật lý, hóa học, địa lý thông qua chủ đề luyện tập các bài toán về tỉ số của hai số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.29 KB, 14 trang )

tích hơp toán 6- Trần Hoa Quế
PHIẾU THÔNG TIN VỀ GIÁO VIÊN DỰ THI
- Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Lạng Sơn
- Phòng giáo dục và đào tạo huyện Hữu Lũng- tỉnh Lạng Sơn
- Trường THCS xã Minh Sơn - huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn
- Địa chỉ: Thôn Lót xã Minh Sơn - huyện Hữu Lũng - tỉnh Lạng Sơn
Điện thoại:0253 826 309 ; Email:
- Thông tin về giáo viên:
- Họ và tên : Trần Hoa Quế
Ngày sinh: 16/9/1961

Môn :Toán - Lí

Điện thoại: 01674758459 ; Email:


PHIẾU MÔ TẢ CHỦ ĐỀ DỰ THI CỦA GIÁO VIÊN
1. Tên chủ đề dạy học: Dạy học tích hợp các môn học: Toán,Vật lý, Hóa học, Địa lý
Thông qua chủ đề : Luyện tập các bài toán về tỉ số của hai số
2. Mục tiêu dạy học:
- Học sinh có năng lực vận dụng những kiến thức liên môn Toán, Hóa, lí, địa để giải
quyết các vấn đề dự án dạy học đặt ra.
3. Đối tượng dạy học của chủ đề:
Học sinh khối 6 trường THCS Minh sơn
4. Ý nghĩa của chủ đề:
Gắn kết các kiến thức, kỹ năng thái độ các môn học với nhau, với thực tiễn đời sống
xã hội, làm cho HS yêu thích môn học Số học và yêu cuộc sống hơn .
5. Thiết bị dạy học, học liệu:
*Giáo viên:
- Bảng nhóm
- Bảng phụ


- Phiếu học tập
- Sưu tầm nội dung các bài toán sử dụng kiến thức liên môn
*Học sinh:
- Kiến thức liên quan đến các bài toán về tỉ số của hai số
- Bút dạ viết bảng, chia nhóm học tập.
6. Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học:
Mô tả các hoạt động dạy học của tiết 102 – 103 số học 6. Tôi đã thay đổi, bổ sung
một số bài tập trong SKG và thay vào đó các bài tập có liên quan đến tích hợp các môn
học khác. Để giải tốt bài học này HS cần nắm vững các nội dung, các môn học có liên
quan.
7. Kiểm tra đánh giá kết quả học tập:
* Nội dung:
a). Về nhận thức: Đánh giá ở 3 cấp độ:
+ Nhận biết
+ Thông hiểu
+Vận dụng


b). Về kỹ năng: Đánh giá việc rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số của hai số, tỉ lệ xích, tỉ
số phần trăm
c) Về thái độ: Đánh giá thái độ của HS về ý thức, tinh thần tham gia học tập, tình
cảm của HS với các môn học có liên quan.
* Cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS: Thông qua sản
phẩm của HS ( Làm bài trên bảng nhóm, phiếu học tập cá nhân ), thông qua việc
HS đánh giá lẫn nhau, thông qua việc tự đánh giá của chính HS.

Soạn:
Giảng:
Tiết 102-103.


LUYỆN TẬP CÁC BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ.

I .MỤC TIÊU:
- HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài
toán thực tiễn. (Có nội dung liên quan đến các môn học: Hình học, Vật lý, Địa lý, Hóa
học )
II. CHUẨN BỊ:
-

HS: Xem trước bài học ở nhà, phiếu học tập, thước, nháp, MTBT, bảng nhóm

-

GV: Sgk, giáo án, MTBT, phấn màu, bảng phụ.

III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: ỔN ĐỊNH LỚP – KIỂM TRA
Giáo viên cho học sinh tham gia trò chơi khởi động:
Đây là di tích lịch sử nào?
Chia lớp thành 4 nhóm để tham gia.
Luật chơi:


Mỗi nhóm lần lượt chọn câu hỏi, thời gian suy nghĩ cho mỗi nhóm là 60 giây, nếu
không trả lời được thì nhóm khác có quyền trả lời.
Nhóm nào trả lời đúng câu hỏi miếng ghép tương ứng sẽ được mở ra(được10
điểm). Các nhóm có thể trả lời tên của di tích bất cứ lúc nào(nếu đúng được 20 điểm)

Câu hỏi
Đáp án
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
Câu 1 :Tìm x biết

và x - y = 34000
Suy ra x = 85000
Nếu x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ

Câu 2 :Nếu x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ
thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ nào ?

thì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ 1962.

Câu 3:Biết x:y=5:2 và x+y=14. Tính x

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có :
Câu 4 :Tìm x biết

và x + y =15000
Vậy x = 750

Hình ảnh hiện ra là di tích lịch sử Đồng đậu.
- GV: Yêu cầu Hs làm bài 142 sgk:
- HS: Làm bài 142.
Giải: Vàng 4 số 9 (9999) nghĩa là trong 1000g vàng chứa 999,9 g vàng nguyên chất
Tỉ lệ vàng nguyên chất là:


HOẠT ĐỘNG 2: LÀM BÀI TẬP

TR

GIÚ
P
CỦ
A
GV
1.
Bài
toá
n

nội
du
ng
giá
o
dục
môi
trư
ờn
g

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

NỘI DUNG

HS đọc và làm bài
ịịị Bài 1.
ị

Giải:
a = 2kg muối
Tỉ số phần trăm của
b = 40kg nước
muối có trong nước
biển là:


a = 4 cm
b = 80 km

GV
yêu
cầu
HS
làm
bài
143 ịị
ị
?
Muố
n
tính
tỉ số
phầ
n
trăm
của
nướ
c


Bài 2.
Giải:
b = 80 km
8.000.000 cm

=

Tỉ lệ xích của bản
đồ là:

Bài 3.
Giải:
30%

=

;

45% =
quãng
đường ôtô đi được


biển
ta là  ị
thế
nào?
ịị ịị
2.

Bài
toá
n
ịị

nội Nhận xét, bổ sung
du
ng
địa


bằng
quãng
đường xe máy đi
được.
Suy
ra,
quãng đường ôtô đi
được
bằng
quãng đường
máy đi được.

xe

Quãng
đường
ôtô đi được: 50: (30
– 20) x 30 = 150
ịị (km)

Gv ị
Quãng đường xe
hướ
máy đi được: 50:
ng
(30 – 20) x 20 =
dẫn
100 (km)
các
h
làm
bài
Bài 4.
145
.
Giải:
ịị
+
Ta có 30kg dung
Hãy
dịch axit nồng độ
suy
5% chứa:
từ
30.5% = 1,5kg axit
côn
nguyên chất. Lượng
g
dung dịch axit nồng
thức

độ 3% trong đó
tỉ lệ
chứa 1,5kg axit
xích
nguyên chất :
ịị
3. ị
1,5.
Bài
toá
n
có ịịị
nội ịị
du
ng

= 50(kg)


vật

GV

ớng
dẫn
HS
làm
bài
tập
sau:

Một
ô tô
đi từ
A về
phía
B,
một
xe
máy
đi từ
B về
phía
A.
Hai
xe
khởi
hàn
h
cùn
g
một
lúc
cho
đến
khi
gặp
nha
u thì
quã
ng

đườ
ng
ôtô

GV Chính xác lại
Bài 5.
Giải:
Chiều dài mới bằng:
1,05: 0,84 = 1,25
chiều dài cũ, tức là
tăng 0,25 chiều dài
cũ hay 36 m
Vậy chiều dài cũ:
144m, chiều dài
mới 180 m


đi
đượ
c
lớn
hơn
quã
ng
đườ
ng
của
xe
máy
đi là

50k
m.
Biết
30%
quã
ng
đườ
ng ô
tô đi
đượ
c
bằn
g
45%
quã
ng
đườ
ng
xe
máy
đi
đượ
c.
Hỏi
quã
ng
đườ
ng
mỗi
xe

đi
đượ
c


?:
Biết
30%
quã
ng
đườ
ng ô
tô đi
đượ
c
bằn
g
45%
quã
ng
đườ
ng
xe
máy
đi
đượ
c ta
suy
ra
đượ

c
diều
gì?
?:
Hãy
tính
quã
ng
đườ
ng
mỗi
loại
xe
đi?
4.
Bài
toá
n có
nội


dun
g
hóa
học.
GV

ớng
dẫn
HS

làm
bài
tập
sau:
Phải
thê
m
bao
nhiê
u kg
nướ
c
vào
30
kg
dun
g
dich
axit

nồn
g độ
5%
để
đượ
c
dun
g
dịch
axit


nồn
g độ
3%
(Du


ng
dịch
axit

nồn
g độ
5%
tức

tron
g
100
kg
dun
g
dịch
có 5
kg
axit
ngu
yên
chất


95
kg
nướ
c)
?:
Tro
ng
30
kg
axit
ngu
yên
chất

chứ
a
bao
nhiê
u
axit
ngu
yên
chất


?
5.
Bài
toá
n


nội
du
ng
hìn
h
học
GV

ớng
dẫn
HS
làm
bài
tập
sau:
Chiề
u
dài
của
một
hình
chữ
nhật
tăng
36
m,
chiề
u
rộng

giả
m
16%
.
Tìm
chiề
u


dài
mới
biết
rằng
diện
tích
mới
lớn
hơn
diện
tích
cũ là
5%.
?:
Chiề
u
dài
mới
bằn
g
bao

nhiê
u
phầ
n
chiề
u
dài
cũ?
Tăn
g
hay
giả
m so
với
chiề
u
dài
ban
đầu?
HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Làm hoàn thành các bài tập SGK, SBT.
- Sử dụng máy tính bỏ túi để làm bài tập 148.


- Chuẩn bị bài 17: Nêu các dạng biểu đồ phần trăm và cách vẽ.
Bài 1: Nước biển chiếm 6% muối (về khối lượng). Hỏi phải thêm bao nhiêu
kg nước thường vào 50 kg nước biển để cho hỗn hợp có 3% muối?
Hướng dẫn:
Lượng muối chứa trong 50kg nước biển:


(kg)

Lượng nước thường cần phải pha vào 50kg nước biển để được hỗn hợp cho 3% muối:
100 – 50 = 50 (kg)
Bài 3: Trên một bản đồ có tỉ lệ xích là 1: 500000. Hãy tìm:
a/ Khoảng cách trên thực tế của hai điểm trên bản đồ cách nhau 125 milimet.
b/ Khoảng cách trên bản đồ của hai thành phố cách nhau 350 km (trên thực tế).
Hướng dẫn:
a/ Khoảng cách trên thực tế của hai điểm là:
125.500000 (mm) = 125500 (m) = 62.5 (km).
b/ Khảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là:
350 km: 500000 = 350000:500000 (m) = 0.7 m
*Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................



×