Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
MỤC LỤC..............................................................................................................................................1 ᄃ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU........................................................................................4 ᄃ
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU.......................................................................................5 ᄃ
LỜI NÓI ĐẦU........................................................................................................................................7 ᄃ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN..................9 ᄃ
1.1 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán............................................................9 ᄃ
1.2 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán..........................................................9 ᄃ
1.2.1 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền...............................................................................................9 ᄃ
1.2.2 Nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán................................................................................10 ᄃ
1.3 Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán..........................................................................11 ᄃ
1.3.1 Kế toán vốn bằng tiền...............................................................................................................11 ᄃ
1.3.1.1 Kế toán tiền mặt....................................................................................................................11 ᄃ
1.3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng....................................................................................................15 ᄃ
1.3.1.3 Kế toán tiền đang chuyển......................................................................................................19 ᄃ
1.3.2 Kế toán các khoản thanh toán.................................................................................................21 ᄃ
1.3.2.1 Kế toán phải thu khách hàng.................................................................................................21 ᄃ
1.3.2.2 Kế toán phải thu nội bộ..........................................................................................................24 ᄃ
1.3.2.3 Kế toán phải thu khác............................................................................................................26 ᄃ
1.3.2.4 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi.......................................................................................28 ᄃ
1.3.2.5 Kế toán các khoản tạm ứng....................................................................................................30 ᄃ
1.3.2.6 Kế toán vay ngắn hạn.............................................................................................................32 ᄃ
1.3.2.7 Kế toán phải trả người bán....................................................................................................34 ᄃ
1.4 Các hình thức ghi sổ.....................................................................................................................37 ᄃ
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung..............................................................................................37 ᄃ
1.4.1.1 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung....................................37 ᄃ
Trình tự luân chuyển chứng từ..........................................................................................................37 ᄃ
1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - sổ cái...........................................................................................39 ᄃ
1.4.2.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái.....................................................39 ᄃ
1.4.2.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái........................................................39 ᄃ
1.4.3
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ........................................................................................40 ᄃ
1.4.3.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ....................................................40 ᄃ
1.4.3.2 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.........................................................41 ᄃ
1.4.4
Hình thức ghi sổ kế toán Nhật ký - Chứng từ........................................................................43 ᄃ
1.4.4.1 Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký - Chứng từ (NKCT)................................................43 ᄃ
GVHD: Trần Thị Lan Hương
1
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
1.4.4.2Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ.......................................43 ᄃ
1.4.5 Hình thức ghi sổ kế toán máy...................................................................................................44 ᄃ
1.4.5.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán máy.......................................................................44 ᄃ
1.4.5.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy.............................................................45 ᄃ
CHƯƠNG II: TÌM HIỂU CHUNG VÀ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH
TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SAMSUNG INDUSTRIAL VIỆT NAM...........................................................47 ᄃ
2.1 Tìm hiểu chung về công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam..................................................47 ᄃ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam..............47 ᄃ
2.1.1.1. Khái quát chung về công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam..........................................47 ᄃ
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam...........47 ᄃ
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam...................................47 ᄃ
2.1.2.1. Chức năng của công ty..........................................................................................................47 ᄃ
2.1.2.2. Nhiệm vụ của công ty...........................................................................................................48 ᄃ
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công TNHH Samsung Industrial Việt Nam...................................48 ᄃ
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam..................48 ᄃ
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban..............................................................................49 ᄃ
2.1.3.3. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong công ty....................................................................49 ᄃ
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty........................................................................................50 ᄃ
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...........................................................................50 ᄃ
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các kế toán viên...........................................................................51 ᄃ
2.1.5. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam...............52 ᄃ
2.1.5.1. Chế độ kế toán hiện nay đang áp dụng tại công ty...............................................................52 ᄃ
2.1.5.2. Phương pháp kế toán áp dụng trong công ty........................................................................52 ᄃ
2.1.5.3. Hình thức ghi sổ kế toán của công ty....................................................................................53 ᄃ
2.2.
Thực trạng kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty TNHH Samsung
Industrial Việt Nam............................................................................................................................55 ᄃ
2.2.1.
Kế toán vốn bằng tiền...........................................................................................................55 ᄃ
2.2.1.1. Kế toán tiền mặt...................................................................................................................55 ᄃ
2.2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng....................................................................................................72 ᄃ
2.2.2 Kế toán các khoản thanh toán..................................................................................................99 ᄃ
2.2.2.1 Kế toán các khoản tạm ứng....................................................................................................99 ᄃ
2.2.2.2 Kế toán phải thu khách hàng...............................................................................................108 ᄃ
2.2.2.3 Kế toán phải trả người bán..................................................................................................118 ᄃ
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH SAMSUNG INDUSTRIAL VIỆT NAM. 138 ᄃ
GVHD: Trần Thị Lan Hương
2
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
3.1 Phân tích Báo cáo tài chính tài chính tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam..............138 ᄃ
3.1.1 Phân tích cơ cấu tài sản.........................................................................................................138 ᄃ
3.1.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn...................................................................................................140 ᄃ
3.1.3 Phân tích khả năng thanh toán..............................................................................................141 ᄃ
3.1.4 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................................................142 ᄃ
3.2 Một số nhận xét đánh giá về thực trậng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
tại Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam...............................................................................143 ᄃ
3.2.1 Ưu, nhược điểm......................................................................................................................144 ᄃ
3.2.1.1 Ưu điểm...............................................................................................................................144 ᄃ
3.2.1.2 Nhược điểm.........................................................................................................................146 ᄃ
3.3 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
Công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam...................................................................................146 ᄃ
3.3.1 Công ty nên định kỳ kiểm kê quỹ tiền mặt :...........................................................................147 ᄃ
3.3.2. Hoàn thiện về hệ thống sổ sách :...........................................................................................147 ᄃ
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................148 ᄃ
PHỤ LỤC...........................................................................................................................................149 ᄃ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
VNĐ
Việt Nam đồng
USD
Đô la Mỹ
TK
Tài khoản
DN
Doanh nghiệp
CP
Cổ phần
TGNH
Tiền gửi ngân hàng
TM
Tiền mặt
GTGT
Giá trị gia tang
GVHD: Trần Thị Lan Hương
3
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
HĐ
Hợp đồng
NN
Nhà nước
TNDN
Thu nhập doanh nghiệp
NK
Nhập khẩu
XK
Xuất khẩu
UBND
Ủy ban nhân dân
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
DT
Doanh thu
GVHD: Trần Thị Lan Hương
4
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 1.2
Sơ đồ 1.3
Sơ đồ 1.4
Sơ đồ 1.5
Sơ đồ: 1.6
Sơ đồ: 1.7
Sơ đồ: 1.8
Sơ đồ: 1.9
Sơ đồ 1.10
Sơ đồ: 1.11
Sơ đồ:1.12
Sơ đồ:1.13
Sơ đồ:1.14
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 2.16
Bảng 2.17
Bảng 2.18
Bảng 2.19
Bảng 2.20
Bảng 2.21
Bảng 2.22
Bảng 2.23
Bảng 2.24
Bảng 2.25
Bảng 2.26
Bảng 2.27
Bảng 2.28
Bảng 2.29
Bảng 2.36
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Kế toán tiền mặt
Kế toán TGNH
Kế toán tiền đang chuyển
Kế toán phải thu khách hàng
Kế toán các khoản phải thu nội bộ
Kế toán phải thu khác
Kế toán các khoản dự phòng phải thu khó đòi
Kế toán các khoản tạm ứng
Kế toán phải trả người bán
Kế toán các khoản phải trả, phải nộp nhà nước
Hình thức kế toán nhật ký chung
Hình thức kế toán nhật ký – Sổ cái
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán nhật ký chứng từ
Cơ cấu tổ chức công ty
Kết quả hoạt động SXKD của Công ty
Sơ đồ hình thức kế toán công ty sử dụng
Phiếu thu
Hóa đơn bán hàng
Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ
Phiếu chi
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ kế toán chi quỹ tiền mặt
Sổ cái tài khoản 1111
hóa đơn bán hàng
Lệnh thanh toán
Hóa đơn mua hàng
Uỷ nhiệm chi
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ cái tài khoản 112
Hóa đơn bán hàng
Chi tiết thanh toán với người mua
Sổ cái tài khoản 131
Đề nghị tạm ứng
Phiếu chi
Giấy thanh toán tạm ứng
Phiếu thu
Sổ chi tiết tạm ứng
Sổ cái TK 141
Hóa đơn mua hàng
Phiếu nhập kho
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Sổ cái tài khoản 331
Sổ nhật ký chung
Phân tích cơ cấu tài sản
Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Phân tích khả năng thanh toán
GVHD: Trần Thị Lan Hương
5
10
15
17
19
20
23
24
26
28
30
31
32
33
34
40
43
49
51
52
53
54
55
56
57
62
63
64
65
66
67
69
70
71
74
75
76
77
78
79
81
82
83
84
96
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Bảng 3.4
Khóa luận tốt nghiệp
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế nước trong những năm gần đây phát triển theo hướng mở cửa làm xuất hiện
nhiều thành phần kinh tế khiến cho tính cạnh tranh giữa các Doanh Nghiệp tăng rõ rệt. Các Doanh
nghiệp muốn vươn lên và khẳng định vị trí của mình cần phải năng động trong tổ chức quản lý, điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, đặc biệt là công tác kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một Doanh nghiệp, là điều kiện cơ bản để DN hoàn
thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Trong điều kiện hiện nay, phạm vi
hoạt động của DN không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với
nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu của Vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử
dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh tế và kiểm tra
việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong kinh doanh của DN. Trong
công tác kế toán của Doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có
mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế
toán là những thông tin về tính 2 mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình.
Do đó, việc tổ chức kế toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ, chính xác
nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá
trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra
những quyết định tối ưu về đầu tư, chi tiêu trong tương lai như thế nào? Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra
các chứng từ, sách về tình hình lưu chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của
đơn vị mình.
GVHD: Trần Thị Lan Hương
6
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
Nhận thức được vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán, trong quá
trình thực tập tại công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam, được sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo
Trần Thị Lan Hương và các cô chú, anh chị phòng kế toán công ty, kết hợp với kiến thức được học ở
trường, em đã chọn đề tài “ Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty TNHH
Samsung Industrial Việt Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới nhất về chế
độ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức đã học tập trong trường. Vì đây là đề
tài nghiên cứu đầu tiên, thời gian thực tập có hạn, tầm nhận thức còn mang nặng tính lý thuyết, chưa
nắm bắt được nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài của em không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, cán bộ kế toán và tất cả những
người quan tâm đến đề tài để nhận thức của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
GVHD: Trần Thị Lan Hương
7
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN.
1.1 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
-
Theo dõi phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình biến động của
từng loại vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
-
Cung cấp số liệu kịp thời cho công tác kiểm kê lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động
kinh tế.
-
Chấp hành các quy định thủ tục trong việc quản lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại
công ty.
-
Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền và các khoản thanh toán, kế toán thực hiện chức năng
kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các chênh lệch,
xác định nguyên nhân và kiến nghị các biện pháp xử lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
-
Hướng dẫnvà kiểm tra thường xuyên việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thường xuyên đối
chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất.
-
Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình thanh toán từng khoản nhằm
thực hiện tốt các quy định tín dụng hiện hành và chế độ quản lý tài chính.
1.2 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
1.2.1 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
-
Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị
tiền tệ là “đồng Việt Nam (VNĐ)” để tổng hợp các loại vốn bằng tiền. Nghiệp vụ phát
sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “ đồng Việt Nam” theo quy định để ghi sổ kế toán.
Đồng thời phải theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ các loại tiền đó.
-
Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có và tình
hình thi chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ theo nguyên
tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng, bạc, đá quý theo số lượng, giá trị,
quy cách, độ tuổi, phẩm chất, kích thước,…
-
Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra
“đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi chi tiết riêng từng nguyên
tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại”. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình quân
trên thị trường liên Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố chính thức tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ. Với những ngoại tệ không công bố tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam
thì thống nhất quy đổi ra đồng đô la Mỹ(USD).
-
Với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải được đánh giá bằng tiền tại thời điểm phát
sinh theo giá thực tế, còn giá xuất trong kỳ tính theo phương pháp sau:
+ Phương pháp thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các lần nhập trong
kỳ
+ Phương pháp thực tế nhập trước - xuất trước
GVHD: Trần Thị Lan Hương
8
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
+ Phương pháp thực tế nhập sau – xuất trước
+ Phương pháp thực tế đích danh
+ Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập
Thực hiện đúng các nguyên tắc trên thì việc hạch toán vốn bằng tiền sẽ giúp công ty quản lý tốt
về các loại vốn bằng tiền của mình. Đồng thời công ty còn chủ động trong kế hoạch thu chi, sử
dụng có hiệu quả nguồn vốn đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục.
1.2.2 Nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán.
Để hạch toán các khoản phải thu, phải trả của đơn vị một cách chính xác đòi hỏi kế toán
phải nắm vững tình hình hoạt động kinh tế - tài chính của đơn vị mình; theo dõi và phản ánh
kịp thời các khoản phát sinh của từng đối tượng phải thu, phải trả. Căn cứ vào các hợp đồng,
các chứng từ, cam kết thanh toán… để kế toán thực hiện phản ánh các khoản phải thu, phải
trả trong kỳ kế toán. Việc hạch toán cần quán triệt các nguyên tắc sau:
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng, thường xuyên
tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời.
- Phải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải thu, phải trả
phát sinh, số đã thu, đã trả; số còn phải thu, phải trả; đặc biệt là đối với các đối tượng có
quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư phải thu, phải trả lơn.
Sở dĩ, cuối mỗi niên độ, thậm chí cuối mỗi kỳ kế toán bộ phận kế toán công nợ phải tiến
hành đối chiếu các khoản phải thu phải trả với từng đối tượng để tránh sự nhầm lẫn, đồng
thời, kịp thời phát hiện những sai sót để sửa chữa. Mặt khác, đó cũng là việc làm cần thiết để
lập được bộ chứng từ thanh toán công nợ hoàn chỉnh.
- Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ và quy đối
theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá hối đoái thực
tế.
- Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng vàng, bạc, đã
quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.
- Phải phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng như theo
từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán.
- Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) của các tài khoản phải thu, phải trả để
lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bẳng cân đối kế toán mà tuyệt đối không được bù trừ số
dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau
1.3 Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
1.3.1 Kế toán vốn bằng tiền.
1.3.1.1 Kế toán tiền mặt
a. Khái niệm, đặc điểm
GVHD: Trần Thị Lan Hương
9
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
- Khái niêm: Tiền mặt của công ty (tiền Việt Nam) được bảo quản tại quỹ tiền mặt do thủ
quỹ quản lý. Hàng ngày hoặc định kỳ công ty phải tổ chức kiểm kê tiền mặt để nắm
chắc số hiện có, phát hiện ngay các khoản chênh lệch để tìm nguyên nhân và kiến nghị
biện pháp xử lý.
- Đặc điểm:
+ Công ty luôn giữ một lượng tiền nhất định để phục vụ chi tiêu hàng ngày và đảm bảo cho
hoạt động của công ty không bị gián đoạn. Tại công ty, chỉ những nghiệp vụ phát sinh không
lớn mới thanh toán bằng tiền mặt.
+ Hạch toán vốn bằng tiền do thủ quỹ thực hiện và được theo dõi hàng ngày. Tiền mặt của
công ty tồn tại chủ yếu dưới dạng đồng nội tệ và rất ít dưới dạng đồng ngoại tệ.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu (Mẫu 01 – TT)
+ Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT)
+ Bảng kê vàng bạc, đá quý (Mẫu số 07 - TT)
+ Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 08a – TT, 08b – TT)
- Sổ sách sử dụng:
+ sổ quỹ tiền mặt
+ Sổ kế toán chi tiết tiền mặt
+ Các sổ kế toán tổng hợp
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản TK 111 - Tiền mặt: dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn của từng loại tiền
mặt.
Nội dung kết cấu TK 111:
Nợ
TK111
Có
- SPS nợ
- SPS Có
+ Tiền mặt tăng trong kỳ
+ Tiền mặt giảm trong kỳ
+ Tiền mặt thừa chưa rõ nguyên nhân
phát hiện khi kiểm kê
+ Tiền mặt thiếu chưa rõ nguyên
nhân phát hiện trong kiểm kê
- SD Nợ: Tiền mặt tồn quỹ hiện có cuối
kỳ
GVHD: Trần Thị Lan Hương
10
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
d. Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ
SƠ ĐỒ 1.2: Phương pháp hạch toán tiền mặt là tiền Việt Nam
111- Tiền mặt (1111)
511, 515, 711
Doanh thu và thu nhập
152, 153, 156, 211
Thanh toán tiền muaVT,HH.TSCĐ
3331
133
Thuế GTGT
Thuế GTGT phải nộp
đầu vào nếu có
635
121, 221
241
Lỗ
Giá gốc
Chi đầu tư XDCB, sửa chữa TSCĐ
Giá bán
Thanh lý các khoản đầu tư
154, 642
Chi phí cho hoạt động SXKD
TK 515
Lãi
133
141
Thuế GTGT
Thu hồi tiền tạm ứng thừa
đầu vào nếu có
311, 341
811
Chi phí khác (thanh lý, nhượng bán TSCĐ)
Vay ngắn hạn bằng tiền
331, 334, 338. 311
Thanh toán các khoản nợ phải trả
411
Nhận vốn góp, vốn đầu tư củachủ
Trả cổ tức, mua lại cổ phiếu cũ
421, 419
sở hữu, phát hành cổ phiếu
GVHD: Trần Thị Lan Hương
3386, 3414
cược dài
ngắnquỹ
hạn
chưa
rõ
nhân
3381
112 Nhận ký quỹ,
Rútký
TGNH
nhập
Kiểm
kênguyên
phát về
hiện
thừa
11
SV: Nguyễn Thị Hoài
411
Xuất
quỹ
tiền
gửi
ngân
hàng
Trả
Kiểm
vốnkê
góp
phát
cho
hiện
chủ
thiếu
sởmặt
hữu,
chưa
các
rõ
bên
nguyên
góp vốn
nhân138
112
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
SƠ ĐỒ 1.3: Phương pháp hạch toán tiền mặt là ngoại tệ
111- Tiền mặt (1112)
GIAI ĐOẠN
Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ
SẢN XUẤT
KINH
DOANH
131, 136, 138
511, 711
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ
515
635
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
lãi
515
635
151, 152, 153, 156, 211,
213, 217, 241, 623, 627,
642, 133
311, 315, 331, 336,
341, 342
lỗ
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng ngoại tê
635
515
151, 152, 211, 213,
214
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
GIAI ĐOẠN
TRƯỚC
HOẠT
ĐỘNG
ĐÁNH
GIÁ LẠI
DƯ CUỐI
NĂM
413
311, 315, 331, 336,
341, 342
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng tiền gửi ngân
hàng
413
413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá
lại ngoại tệ
GVHD: Trần Thị Lan Hương
Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại
ngoại tệ
12
413
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
1.3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a. Khái niệm, đặc điểm
-
Tiền gửi ngân hàng là các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của công ty đang gửi tại
ngân hàng hoặc kho bạc hay công ty tài chính. Tiền gửi ngân hàng của công ty phần lớn
được gửi tại ngân hàng để thực hiện phương thức thanh toán không dùng tiền mặt và
an toàn, tiện dụng. Tiền gửi ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc và đá
quý.
-
Đặc điểm
+ Lãi tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.
+ Tiền gửi ngân hàng được công ty sử dụng để thanh toán hầu hết các nghiệp vụ phát sinh từ
nhỏ tới lớn.
+ Công ty phải thường xuyên đối chiếu giữa sổ kế toán tiền gửi ngân hàng của công ty với
sổ phụ của ngân hàng. Nếu phát hiện chênh lệch phải tìm nguyên nhân để điều chỉnh ngay
trong tháng.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
-
Chứng từ sử dụng:
+ Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng.
+ Bản sao kê của Ngân hàng (kèm theo các chứng từ gốc có liên quan như: sec chuyển
khoản, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu…).
-
Sổ sách sử dụng:
+ Sổ tiền gửi ngân hàng
+ Sổ kế toán chi tiết
+ Các sổ kế toán tổng hợp
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình
hình biến động tăng giảm các khoản tiền gửi của công ty tại ngân hàng, kho bạc, công ty tài
chính.
Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121 Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng
bằng đồng Việt Nam
- TK 1122 Ngoại tệ: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng
Ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt nam.
- TK 1123 Vàng bạc kim khí quý: phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút
ra và hiện đang gửi tại ngân hàng.
GVHD: Trần Thị Lan Hương
13
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu:
SƠ ĐỒ 1.4: Kết cấu TK 112
Bên nợ
TK 112
Bên có
SDĐK:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý hiện có tại
ngân hàng
SPSTK:
Các khoản tiền Việt Nam,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý gửi vào ngân hàng
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại
tệ cuối kỳ.
SDCK:
-
Các khoản tiền Việt Nam,
ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý rút ra khỏi ngân hàng
-
Chênh lệch giảm tỷ giá hối
đoái do đánh giá lại số dư tiền tệ gửi
ngoại tệ cuối kỳ
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn ở
ngân hàng.
d. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ 1.5 Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam
511, 515, 711
TK 112 (1121)
Doanh thu và thu nhập
152,153, 156, 611,
211, 217…
Thanh toán tiền mua VT,HH,TSCĐ
GVHD: Trần Thị Lan Hương
14
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
3331
Thuế GTGT phải nộp
133
635
121, 221
Thuế GTGT
đầu vào(nếu có) có)
Lỗ
Giá gốc
241
Giá bán
Chi đầu tư XDCB, sửa chữa TSCĐ
Thanh lý các khoản đầu tư
154, 635, 642
515
131, 138, 141
Lãi
Thu hồi các khoản nợ phải thu
thu tiền tạm ứng thừa
Chi phí hoạt động SXKD
133
Thuế GTGT
đầu vào nếu có
811
311, 341
Chi phí khác
Vay ngắn hạn bằng tiền
331, 311, 334, 338, 341
411
Thanh toán các khoản nợ phải trả
Nhận vốn góp, vốn đầu tư
421, 419
Trả cổ tức, mua lại cổ phiếu cũ
111
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
338, 341
Nhận ký quỹ, ký cược
GVHD: Trần Thị Lan Hương
411
Trả vốn cho chủ sở hữu, bên góp vốn
Rút TGNH về nhập quỹ
15
111
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
SƠ ĐỒ 1.6: Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ
151, 152, 153, 156, 211,
511, 711
TK 112 (1122)
213, 217, 241, 623, 627,
GIAI ĐOẠN
Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ
642, 133
SẢN XUẤT
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ
KINH
DOANH
515
635
131, 136, 138
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
lãi
515
635
311, 315, 331, 336,
341, 342
lỗ
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng ngoại tê
635
515
151, 152, 211, 213,
214
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
GIAI ĐOẠN
TRƯỚC
HOẠT
ĐỘNG
ĐÁNH GIÁ
413
LẠI DƯ
CUỐI NĂM
413
311, 315, 331, 336,
341, 342
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng tiền gửi ngân
hàng
413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá
lại ngoại tệ
GVHD: Trần Thị Lan Hương
Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại
ngoại tệ
16
413
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
1.3.1.3 Kế toán tiền đang chuyển
a. Khái niệm, đặc điểm:
-
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của công ty đã nộp vào ngân hàng, kho bạc Nhà
nước hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển cho ngân hàng hoặc đã làm thủ tục chuyển
từ TK tại ngân hàng để trả cho các đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo Nợ hay
bản sao kê của ngân hàng.
-
Đặc điểm
Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các trường hợp sau:
+ Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng;
+ Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác;
+ Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Giấy nộp tiền
- Séc bảo chi
- Biên lai thu tiền
- Phiếu chuyển tiền
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán tiền đang chuyển được thực hiện trên TK113 - Tiền đang chuyển
Kết cấu:
SƠ ĐỒ 1.7: Kết cấu TK 113
Bên nợ
TK 113
Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền
Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân
hàng hoặc đã gửi bưu điện để chuyển
vào Ngân hàng nhưng chưa nhận được
giấy báo Có.
Bên có
- Số kết chuyển vào TK 112 - Tiền
gửi ngân hàng hoặc tài khoản có
liên quan.
- Chênh lệch ngoại tệ giảm khi điều
chỉnh
- Chênh lệch ngoại tệ tăng khi điều
chỉnh.
SDCK: Các khoản tiền còn đang
chuyển
GVHD: Trần Thị Lan Hương
17
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
d. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ 1.8: Phương pháp hạch toán tiền đang chuyển
111 TK 113
112
Xuất tiền gửi vào ngân hàng
chưa nhận được GBC
Nhận được GBC của ngân hàng về
số tiền đã gửi
131, 138
331, 333, 338
Thu nợ nộp thẳng vào ngân hàng
chưa nhận được GBC
Nhận được GBC của ngân hàng về số
tiền đã gửi
511,512,515,711
Thu tiền bán hàng nộp vào ngân hàng
chưa nhận được GBC
331
Thuế GTGT phải nộp
413
413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại
số dư ngoại tệ CK
GVHD: Trần Thị Lan Hương
18
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá
lại số dư ngoại tệ CK
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2 Kế toán các khoản thanh toán
1.3.2.1 Kế toán phải thu khách hàng.
a. Khái niêm, đặc điểm:
-
Khái niệm: Tài khoản này dùng để phản ánh nợ phải thu và tình hình thanh toán các
khoản nợ phải thu của công ty với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS
đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh các khoản
phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB
đã hoàn thành.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
-
Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT liên 3;
+ Phiếu thu;
+ Giấy báo có;
-
Sổ sách sử dụng:
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán;
+ Bảng tổng hợp chi tiết theo dõi cho từng đối tượng khách hàng.
+ Các sổ kế toán tổng hợp phải thu khách hàng.
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản TK 131 – Phải thu khách hàng
Kết cấu:
SƠ ĐỒ 1.9: Kết cấu TK 131
GVHD: Trần Thị Lan Hương
19
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Bên nợ
Khóa luận tốt nghiệp
TK 131
Bên có
SPSTK
Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm,
hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã
cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ;
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của
khách hàng;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau
khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua
trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu
thương mại cho người mua.
SDCK:
Số tiền còn phải thu khách hàng
d. Phương pháp hach toán
SƠ ĐỒ 1.10: Phương pháp hạch toán phải thu khách hàng
511, 515
152, 156
TK 131
Thu hồi các khoản phải thu
Doanh thu chưa thu tiền
GVHD: Trần Thị Lan Hương
20
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
133
Thuế GTGT
3331
635
Triết khấu thanh toán trừ vào số phải
thu
Thuế GTGT
(nếu có)
Lỗ tỷ giá
711
Phải thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
3331
111, 112
Thu các khoản phải thu bằng ngoại tệ
của hoạt động SXKD
515
Lãi tỷ giá
Thuế GTGT
( nếu có )
Thu các khoản phải thu hoặc khách
hàng ứng trước tiền hàng
111, 112
Các khoản chi hộ cho khách hàng,
đơn vị ủy thác nhập khẩu
Thanh toán bù trừ phải thu và
phải trả
331
521
Các khoản phải trả thêm do trao đổi TSCĐ
CKTM, hàng
bán bị trả lại
Các khoản giảm
doanh thu trừ vào
333(3331)
số phải thu khách
Thuế GTGT
hàng
159(1592)
Nếu đã trích
lập
Nợ khó đòi xử lý
xóa sổ
413
Cuối niên độ, ghi nhận chênh lệch tỷ
giá tăng do đáng giá số dư các khoản
phải thu của khách hàng có gốc ngoại
tệ
GVHD: Trần Thị Lan Hương
21
642
Nếu chưa trích
lập
Cuối niên độ, ghi nhận chênh lệch
413
tỷ giá giảm do đánh giá số dư các
khoản phải thu có gốc ngoại tệ
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2.2 Kế toán phải thu nội bộ.
a.
Khái niệm, đặc điểm
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán cá khoản nợ phải
thu của công ty với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc, hoặc các đơn vị phụ thuộc
trong công ty độc lập, các công ty độc lập trong tổng công ty về các khoản vay mượn, chi hộ,
trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà công ty cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc
cấp trên phải cấp cho cấp dưới.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ
Kết cấu:
Bên Nợ:
- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới (bao gồm vốn cấp trực tiếp và cấp bằng
các phương thức khác);
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp dưới;
- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp;
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống;
- Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp dưới, giữa
các đơn vị nội bộ.
Bên Có:
- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên;
- Quyết toán với đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng;
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.
Số dư bên Nợ:
Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ mở ở đơn vị cấp
trên (Tổng công ty, công ty) để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có ở các đơn vị trực thuộc do
đơn vị cấp trên giao trực tiếp hoặc hình thành bằng các phương thức khác. Tài khoản này
không phản ánh số vốn đầu tư mà công ty mẹ đầu tư vào các công ty con, các khoản này phản
ánh trên Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con”.
- Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa các
đơn vị nội bộ.
d. Phương pháp hạch toán
GVHD: Trần Thị Lan Hương
22
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
SƠ ĐỒ 1.11: Phương pháp hạch toán phải thu nội bộ
111, 112, 152,
156
136(1)- Phải thu nội bộ
411
Vốn kinh doanh tăng ở đơn vị trực thuộc
do ngân sách cấp trực tiếp, do đơn vị trực
thuộc tự bổ sung
Thu hồi vốn kinh doanh ở các đơn vị
trực thuộc
111, 112, 152, 155,
156
211, 213
Cấp vốn cho đơn vị trực thuộc bằng tiền,
vật tư, hàng hóa
Giá trị còn Thu hồi vốn kinh Nguyên giá
lại
doanh ở đơn vị trực
thuộc bằng TSCĐ
211
Nguyên giá Cấp vốn cho đơn vị trực
thuộc bằng TSCĐ
GTCL
Giá trị hao
mòn
214
Giá trị hao mòn
GVHD: Trần Thị Lan Hương
214
23
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2.3 Kế toán phải thu khác.
a. Khái niệm, đặc điểm
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản
nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản TK 131, 133
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản TK 138 - Phải thu khác.
Kết cấu tài khoản.
SƠ ĐỒ 1.12: Kết cấu TK 138
Bên nợ
TK 138
Bên có
- Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các
- Giá trị tài sản mang đi cầm cố, ký quỹ, tài khoản liên quan theo biên bản xử lý;
ký cược ngắn hạn;
- Nhận lại tài sản đem đi cầm cố, ký cược,
ký quỹ hoặc đã thanh toán;
- Phải thu của cá nhân, tập thể đối với
tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên nhân - Số tiền đã thu được về các khoản nợ
và có biện pháp xử lý ngay;
phải thu;
- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận
được chia từ hoạt động đầu tư tài chính
Tài khoản TK 138 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1381: Tài khoản thiếu chờ xử lý: phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên
nhân, còn chờ xử lý;
+ TK 1388: Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của đơn vị ngoài phạm vi các TK
131, 133, 1381 như: phải thu cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi, cho vay, cho mượn tạm thời, khoản đi
cầm cố, ký quỹ, ký cược; khoản bồi thường do mất tiền, tài sản
d. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ 1.13: Phương pháp hạch toán phải thu khác
111, 112
GVHD: Trần Thị Lan Hương
TK 138
24
111, 112, 334
SV: Nguyễn Thị Hoài
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT
Khóa luận tốt nghiệp
Tiền phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân
chờ xử lý
152, 153, 156
giá trị hàng tồn kho, hao hụt mất mát chờ
xử lý
214
211
TSCĐ phát hiện thiếu khi
kiềm kê chờ xử lý
152, 241
Chi phí VL, nhân công vượt mức
bình thường bắt bồi thường cá nhân
tổ chức
111, 112, 152
153, 156
Các khoản cho vay, mượn tạm thời
hoặc đem cầm cố, ký quỹ, ký cược
ngắn hạn
515
Lợi nhuận cổ tức được chia chưa nhận, lãi
trái phiếu trả sau
khi thu hồi cá khoản phải thu khác của cá
nhân tổ chức
Bắt bồi thường
Xử lý hao hụt mất
632
mát hàng tồn kho Phần còn lại sau khi
bắt bồi thường tính
vào giá vốn
111, 112
Nhận lại tiền ký quỹ, ký
cược ngắn hạn
811
Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, trừ vào
tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn
159 (1592)
Xử lý xóa nợ phải
thu khác
Nếu đã trích lập
642
Nếu chưa trích lập
TK004
Đồng thời ghi
1.3.2.4 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi.
a. Khái niệm
Tài khoản 139 dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập khoản dự phòng
các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được vào cuối niên độ kế toán.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
-
Chứng từ sử dụng:
GVHD: Trần Thị Lan Hương
25
SV: Nguyễn Thị Hoài