Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp sơ lược hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.97 KB, 26 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp sơ lược hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh, tồn tại mới tạo sự phát triển cho
các doanh nghiệp. Muốn thực hiện được điều đó, đòi hỏi đầu tiên các doanh
nghiệp phải có nền tài chính vững chắc cũng như trình độ quản lý tài chính,
kinh doanh hay sản xuất.... Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi thành lập bộ
máy doanh nghiệp cần phải đưa kế toán tài chính lên hàng đầu. Bộ phận đó
rất quan trọng và không thể thiếu trong quá trình hình thành kế hoạch sử dụng
vốn thu chi trong doanh nghiệp. Chính vì vậy việc áp dụng kế toán vào doanh
nghiệp một cách đúng đắn là cần thiết.
Mỗi doanh nghiệp, tuỳ thuộc vào mô hình sản xuất và kinh doanh mà sử dụng
hình thức kế toán cho phù hợp. Nhờ sử dụng kế toán mà doanh nghiệp có thể
biết được thu chi lỗ lãi để đầu tư.
Qua quá trình học tập, nghiên cứu tại trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
và qua thời gian thực tập và làm việc tại Công ty Cổ phần chế taọ Biến thế Hà
Nội, em đã vận dụng được nhiều kiến thức trong quá trình làm việc cũng như
hiểu thêm công tác tổ chức, hạch toán kế toán, quy mô bộ máy kế toán doanh
nghiệp.
Báo cáo thực tập tổng hợp này của em sơ lược hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội.
Nội dung của báo cáo gồm:
Phần I: Đặc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty.
Phần II: Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty.
Phần III: Đánh giá về tổ chức quản lý kinh doanh và tổ chức kế toán tại
Công ty.

Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh

1


Lớp KT5- K34


Báo cáo thực tập tổng hợp sơ lược hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội

PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG
TY.
1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Nhà máy chế tạo Biến thế nay là Công Ty CP Chế Tạo Biến Thế Hà Nội
thuộc Tổng Công ty thiết bị kỹ thuật điện - Bộ Công nghiệp được thành lập
năm 1963. Nhà máy có bề dầy truyền thống và uy tín cao trong lĩnh vực sản
xuất, bảo dưỡng, sửa chữa các loại máy Biến áp ba pha, một pha ngâm dầu
với hệ thống làm mát bằng dầu ONAN (làm mát tuần hoàn) hoặc máy Biến áp
khô và các thiết bị điện khác. Công ty có thể đáp ứng mọi nhu cầu kỹ thuật
của khách hàng trong thời gian nhanh nhất. Công ty đã được tặng thưởng 16
huy chương vàng cho sản phẩm máy biến áp có chất lượng cao cùng nhiều
bằng khen của Bộ Công nghiệp. Hiện tại, hơn 30.000 máy biến áp do Công ty
cổ phần Chế tạo biến thế Hà Nội sản xuất đang vận hành trên toàn lưới điện
cả nước.
Với kinh nghiệm lâu năm trong việc sản xuất kết hợp trong việc liên tục ứng
dụng các thành tưụ mới của khoa học công nghệ cùng với đội ngũ cán bộ kỹ
thuật và người lao động có trình độ tay nghề cao đã tạo cho máy biến áp và
các sản phẩm điện khác mang nhãn hiệu CTBT có chất lượng và tuổi thọ cao.
Từ năm 1963 nhà máy đã khẳng định được ngay vị trí của mình trên thị
trường máy điện Công nghiệp. Cho đến nay với sự lãnh đạo của Đảng và nhà
nước. Bộ Công nghiệp và Tổng Công ty thiết bị kỹ thuật điện Việt nam đã
khuyến khích các nhà máy lập Công ty Cổ phần. Với sự lãnh đaọ của ban
giám đốc nhà máy. Nhà máy đã chuyển thành Công ty Cổ phần chế tạo biến

thế Hà Nội trong năm 2004. Vốn điều lệ là 12 tỷ, Nhà nước chiếm 51% cổ
phần, các cổ đông chiếm 49%. Hiện nay, với thiết bị hiện đại, sản phẩm của
Công ty luôn đạt chất lượng cao, tạo điều kiện thu nhập cho cán bộ công nhân
Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh

2

Lớp KT5- K34


Báo cáo thực tập tổng hợp sơ lược hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội
viên công ty cũng như đầu tư máy móc thiết bị sản xuất và thực hiện nghĩa vụ
với Nhà nước.
2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
a. Chức năng
Công ty CP Chế tạo biến thế Hà Nội là công ty cổ phần có 51% vốn Nhà
nước, hạch toán độc lập, và đã có những đóng góp xuất sắc vì sự nghiệp bảo
vệ và xây dựng tổ quốc. Các sản phẩm chủ yếu của công ty như: Máy biến áp
1 pha, 3 pha… có tín nhiệm trên thị trường. Thực hiện các hoạt động thương
mại, dịch vụ, trực tiếp gia công sản phẩm theo đơn đặt hàng của các Điện lực.
b. Nhiệm vụ
- Xây dựng các phương án kinh doanh, dịch vụ phát triển theo kế hoạch và
mục tiêu chiến lược của Công ty.
- Nghiên cứu nâng cao năng suất lao động, áp dụng tiến bộ KHKT nâng cao
chất lượng sản phẩm phù hợp với lưới điện của Việt Nam.
- Thực hiện chăm lo, cải thiện điều kiện làm việc, đời sống tinh thần, bồi dưỡng
nâng cao trình độ văn hoá, KHKT, chuyên môn cho công nhân viên trong Công
Ty.
- Bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội làm tròn trách

nhiệm quốc phòng.
c. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
- Để đảm bảo cho việc sản xuất kinh doanh được thuận lợi, nhanh chóng.
Công ty áp dụng hình thức khoán sản phẩm cho các tổ sản xuất. Qua việc
khoán sản phẩm đã giảm thiểu được chi phí quản lý, tăng năng suất lao động
nhưng đôi khi còn có những khó khăn trong định lượng công việc để đưa ra
mức khoán hợp lý cho công nhân.
Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh

3

Lớp KT5- K34


Bỏo cỏo thc tp tng hp s lc hot ng sn xut kinh doanh ca
doanh nghip Cụng ty C Phn Ch To Bin Th H Ni

d. Kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty trong hai nm
va qua.
cú th thy c tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh ca cụng ty, ta lp
bng phõn tớch bỏo cỏo kt qu kinh doanh trong 2 nm 2004, 2005:

BO CO KT QU HOT NG KINH DOANH NM
Biu 1:
Chờnh lch
T
T

Ch tiờu


Nm

Nm 2005

2004(VN)

(VN)

2005/2004
Tin

T l

(VN)

(%)

1 Tng doanh thu

18161347900 19750269662 1588921762

8.75

2 Tng chi phớ v giỏ thnh

17650337043 18914731340 1264394297

7.16

Giá vốn hàng bán


16457032287 17948531432 1491499145

9.06

Chi phí QLDN

882457736

753147723 -129310013 -14.65

Chi phí HĐTC

153865020

207241150

Chi phí khác

156982000

3 Lợi nhuận tr-ớc thuế

53376130 34.69

5811035 -151170965 -96.3

5110110857

835538322


324527465 63.51

4 Nộp NSNN

213397762

386353850

172956088 81.05

Thuế GTGT

124582162

132403120

7820958

Thuế thu nhập

68815600

233950730

165135130

5 Lợi nhuận sau thuế

442195267


601587592

159392325 36.05

700000

755820

6 Thu nhập BQ 1ng-ời

55820

6.28

7.97

lao động
Nhận xét: Qua bảng số liệu cho thấy trong 2 năm kết quả sản xuất kinh
doanh của công ty đều tăng, doanh thu năm 2005 tăng 1.588.921762VNĐ
t-ơng ứng với tỷ lệ tăng 8.75%

Sinh viờn: Ngụ Th Thu Thnh

4

Lp KT5- K34


Bỏo cỏo thc tp tng hp s lc hot ng sn xut kinh doanh ca

doanh nghip Cụng ty C Phn Ch To Bin Th H Ni
- Tổng chi phí SX-KD năm 2005 cũng tăng nh-ng tăng thấp hơn doanh
thu, với số tiền tăng 1.264.394.297 VNĐ t-ơng ứng tăng 7.16% so với năm
2004 cho thấy công ty đã có nhiều biện pháp trong định mức và chi dùng.
Đây là nguyên nhân dẫn tới lợi nhuận của công ty tăng lên.
- Chi phí sản xuất kinh doanh tăng chủ yếu là do giá vốn hàng bán tăng,
trong khi đó giá thành sản phẩm tăng không nhiều chứng tỏ công ty đã tăng
đ-ợc l-ợng bán ra thị tr-ờng, ngoài ra chi phí quản lý doanh nghiệp giảm
mạnh cho thấy doanh nghiệp đã có biện pháp tích cực là giảm chi phí góp
phần tăng lợi nhuận.
Tóm lại với việc cổ phần hoá toàn DN và phát huy tính tự chủ trong
hoạt đồng sản xuất kinh doanh đã chứng minh đ-ợc vững chắc và t- duy
không ngừng đổi mới đi lên hoà nhập với su thế phát triển chung của đất n-ớc.
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh
Biểu 2 :

Sinh viờn: Ngụ Th Thu Thnh

5

Lp KT5- K34


Báo cáo thực tập tổng hợp sơ lược hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội
SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CP CHẾ TẠO BIẾN THẾ HÀ NỘI

Hội đồng Quản
Trị


Giám đốc
QMR

P. Giám đốc kỹ
thuật

Kế toán trưởng
P. sản xuất
kinh doanh

P. hành chính
đời sống và vật


P. Tài vụ

P. thiết kế kỹ
thuật

Bán hàng
P. Tổ chức nhân
sự

Thiết kế

P. Xây lắp

Tính giá và
theo dõi vật
tư sản xuất


P. Bảo vệ

Điều độ sản
xuất

Công

nghệ

PX sản xuất
MBA

Chất
lượng

PX sửa chữa
MBA

Ban kiểm soát

Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh

6

Lớp KT5- K34


Báo cáo thực tập tổng hợp sơ lược hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội

Trong đó :
- Hội đồng quản trị : là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền nhân
danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đính quyền lợi của
công ty.
- Ban kiểm soát : có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lí, hợp pháp trong quản
lí ghi chép sổ sách kế toán…
- Giám đốc do hội đồng quản trị bổ nhiệm, là người quyết định tất cả
các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày, tổ chức thực hiện các kế hoạch
sản xuất kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
- Các phòng ban chức năng của công ty được tổ chức theo yêu cầu kỹ
thuật, kinh doanh cụ thể :
+ Phòng hành chính đời sống và vật tư : với chức năng cung cấp
đủ nguyên vật liệu, các thiết bị cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài ra
luôn quan tâm chăm lo đời sống của công nhân viên trong công ty
+ Phòng tài vụ: chịu trách nhiệm về thu chi quản lý tiền, nhận và
lập báo cáo theo quy định của bộ tài chính, chịu trách nhiệm thanh toán thuế
và thực hiện các nghĩa vụ với NSNN
+ Phòng kỹ thuật : Nghiên cứu các bản vẽ kỹ thuật sao cho phù
hợp với từng mặt hàng và đảm bảo chất lượng.
+ Phòng sản xuất kinh doanh : theo dõi tiến độ từng đơn đặt
hàng, tìm kiếm đơn hàng, lập kế hoạch cung cấp vật tư theo đơn hàng.
+ Phòng tổ chức nhân sự : tính lương sản phẩm và lương thời
gian và làm các chế độ bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên trong công ty,
ngoài ra theo dõi nhân sự trong toàn công ty.
+ Phòng xây lắp : làm dự toán, thanh quyết toán các công trình
xây lắp. Tổ chức nhân lực vật tư kỹ thuật cho công trình xây lắp

Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh

7


Lớp KT5- K34


Báo cáo thực tập tổng hợp sơ lược hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội

PHẦN II: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Do điều kiện địa bàn hoạt động rộng nên cơ cấu bộ máy kế toán theo
hình thức nửa tập trung, nửa phân tán, để phù hợp với quá trình quản lý, theo
sự biến động của tài sản, vật tư, tiền vốn của công ty.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
Kế toán trưởng

Kế toán
tổng hợp

Kế toán vật tư
kiêm tài sản
cố định.

Kế
toán
thanh
toán

Kế toán công
nợ và nguồn
vốn


Thủ
quỹ

- Kế toán trưởng : Tham mưu và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và
Giám đốc số liệu về quản lý tài sản, vật tư, tiền vốn… và ký duyệt các vấn đề
phát sinh hàng ngày.
- Các kế toán viên được tổ chức như sau :
+ Kế toán tổng hợp : Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm. Có nhiệm vụ kiểm tra các hoạt động liên quan đến quá trình mua bán
vật tư, hàng hoá, các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ, tổng hợp số liệu trên các
Nhật ký chứng từ, các Bảng kê.
+ Kế toán vật tư kiêm tài sản cố định: Theo dõi tình hình nhập xuất vật
tư, thành phẩm, cập nhật các chứng từ liên quan đến tình hình tăng giảm
TSCĐ. Cuối tháng lập bảng tính và phân bổ khấu hao
+ Kế toán thanh toán: Thực hiện các nghiệp vụ giao dịch với ngân
hàng, lập phiếu thu và chi hàng ngày vào Nhật ký chứng từ và bảng kê số 1,2.
Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh

8

Lớp KT5- K34


Báo cáo thực tập tổng hợp sơ lược hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội
+ Kế toán công nợ và nguồn vốn. Theo dõi chi tiết công nợ của khách
hàng và nhà cung cấp. Đối chiếu với kế toán thanh toán về tình hình thanh
toán với khách hàng và nhà cung cấp.
+ Thủ quỹ : làm nhiệm vụ cấp phát tiền và cân đối quỹ.

2. TỔ CHỨC VẬN DỤNG CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY.
a. Các chính sách kế toán chung
Công ty có địa bàn hoạt động tập trung tại một địa điểm. Để phù hợp
với đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý Công ty tổ chức công tác kế toán theo
hình thức bộ máy kế toán tập trung.
Công ty Cp chế tạo biến thế Hà Nội là một doanh nghiệp Nhà Nước,
hạch toán kinh doanh độc lập vì vậy chính sách kế toán công ty áp dụng như
sau:
- Chế độ kế toán áp dụng là chế độ 1141.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm n, kết thúc ngày 31
tháng 12 năm n.
- Phương pháp khấu hao mà Công ty đang áp dụng hiện nay là phương
pháp khấu hao đường thẳng theo Quyết định 1062/TC/QĐ/CSTC ngày
14/11/96 của Bộ tài chính.
Nguyên giá tài sản cố định
Mức khấu hao trung bình hàng năm =
Thời gian sử dụng TSCĐ
( thời gian sử dụng của tài sản cố định được tính theo năm )
Công ty đã tiến hành lập kế hoạch khấu hao cho cả năm. Cuối mỗi
tháng, căn cứ vào tình hình tăng giảm tài sản cố định trong quý, Công ty điều
chỉnh số trích khấu hao trong tháng.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Phương pháp tính giá gốc của hàng tồn kho:
+ Đối với hàng gia công mua ngoài: Theo phương pháp đơn giá bình
quân.
.- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.
- Chuẩn mực kế toán công ty áp dụng: 23.
Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh


9

Lớp KT5- K34


Báo cáo thực tập tổng hợp sơ lược hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội
b. Tổ chức sổ sách kế toán
Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng là hình thức kế toán : Nhật
ký chứng từ.
SƠ ĐỒ HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHỨNG TỪ CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN CHẾ TẠO BIẾN THẾ HÀ NỘI
Chứng từ gốc và các bảng
phân bổ

Nhật ký chứng từ

Bảng kê

Thẻ và sổ kế
toán chi tiết

Bảng tổng
hợp chi tiết

Sổ cái

Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng

Đối chiếu, kiểm tra
c. Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán
1.1. Kế toán mua nguyên vật liệu và thanh toán tiền

* Chứng từ sử dụng:
STT
1
2
3
4

Tên chứng từ
Hoá đơn thuế GTGT
Phiếu nhập kho
Phiếu chi
Giấy báo nợ

Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh

Mẫu số
01 GTKT-3LL
01 – VT
02 – TT
10

Chứng từ
Bắt buộc
Hướng dẫn
(BB)
(HD)

BB
BB
BB
Lớp KT5- K34


Báo cáo thực tập tổng hợp sơ lược hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội
5
6

Phiếu xuất kho NVL
02 – VT
Thẻ kho
06 –VT
* Trình tự luân chuyển chứng từ:

BB
BB

- Khi mua nguyên vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hoá đơn GTGT do
bên bán gửi đến, kế toán và thủ kho tiến hành kiểm tra hàng hoá và lập phiếu
nhập kho, thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho ghi vào sổ kho, kế toán căn cứ
vào phiếu nhập ghi vào sổ chi tiết vật liệu.
- Việc thanh toán tiền mua nguyên vật liệu có thể trả ngay bằng tiền mặt
hoặc trả chậm. Căn cứ vào phiếu chi ghi vào sổ quỹ tiền mặt. Nếu trả chậm
thì kế toán theo dõi chi tiết từng đối tượng trên sổ chi tiết thanh toán với
người bán.
1.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
* Chứng từ sử dụng:

ST
T

Tên chứng từ

Mẫu số

1
2
3
4

Chứng từ
Hướng
Bắt buộc
dẫn
BB
BB

Phiếu xuất kho NVL
02 - VT
Phiếu chi tiền mặt
02 - TT
Bảng phân bổ lương và bảo hiểm
Bảng thanh toán lương (Sổ lương của
DN)
5 Bảng tính trích khấu hao TSCĐ
6 Hoá đơn dịch vụ
7 Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ
02 - VT

BB
* Trình tự luân chuyển: Sau khi tập hợp riêng từng khoản mục chi phí
sản xuất: Chi phí NVL trực tiếp, chiu phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất của toàn doanh nghiệp và chi tiết theo
từng đối tượng.
1.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
* Chứng từ sử dụng:
ST
T

Tên chứng từ

1 Hoá đơn thuế GTGT
2 Phiếu thu
3 Giấy báo có
* Trình tự luân chuyển:

Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh

Mẫu số
01 GTKT – 3LL
01 - TT

11

Chứng từ
Hướng
Bắt buộc
dẫn
BB

BB

Lớp KT5- K34


Báo cáo thực tập tổng hợp sơ lược hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội
- Khi bán hàng nếu thu bằng tiền mặt, kế toán viết phiếu thu rồi ghi vào
sổ quỹ tiền mặt, nếu thu bằng tiền gửi ngân hàng thì căn cứ vào giấy báo có
của ngân hàng để ghi vào sổ gửi ngân hàng.
- Căn cứ vào hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng để ghi doanh thu vào sổ
chi tiết bán hàng, ghi thuế GTGT đầu vào, sổ chi tiết TK 3331, ghi số lượng
hàng hoá xuất kho vào sổ kho và sổ chi tiết vật liệu sản phẩm, hàng hoá.
1.4. Kế toán tài sản cố định

Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh

12

Lớp KT5- K34


Báo cáo thực tập tổng hợp sơ lược hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội
* Chứng từ sử dụng:
STT

Tên chứng từ

1


Biên bản thanh
TSCĐ
2
Thẻ TSCĐ
3
Phiếu thu
4
Phiếu chi
5
Giấy báo nợ
* Trình tự luân chuyển:

Mẫu số
lý 03 – TSCĐ
02 – TSCĐ
01 – TT
02 – TT

Chứng từ
Hướng
Bắt buộc
dẫn
BB
BB
BB
BB

Khi mua TSCĐ về, căn cứ vào hoá đơn mua kế toán ghi vào sổ, thẻ
TSCĐ với đầy đủ các thông tin về tài sản đó: Tên TS, ký hiệu TS, nguyên

giá...
1.5. Kế toán tiền lương và các khoản bảo hiểm
* Chứng từ sử dụng:
ST
T

Tên chứng từ

Mẫu số

Chứng từ
Hướng
Bắt buộc
dẫn
BB
BB

Bảng chấm công
01 – LĐTL
Bảng thanh toán lương
02 – LĐTL
Bảng thanh toán BHXH
Bảng thanh toán tiền
thưởng
5 Các giấy tờ liên quan
* Trình tự luân chuyển: Việc trả lương cho người lao động căn cứ vào
thang bảng lương, hợp đồng lao động, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Cuối tháng kế toán căn cứ vào kết quả lao động (số lượng
sản phẩm hoán thành) đối với công nhân sản xuất, căn cứ vào bảng chấm
công của các bộ phận để tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ theo đối tượng,

bộ phận để tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ theo từng đối tượng, bộ phận
và trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định.
1.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
* Chứng từ sử dụng:
Chứng từ
ST
Tên chứng từ
Mẫu số
Hướng
T
Bắt buộc
dẫn
1 Bảng phân bổ tiền lương và 04 -LĐTL
BB
BHXH
1
2
3
4

Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh

13

Lớp KT5- K34


Báo cáo thực tập tổng hợp sơ lược hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội
2

3
4
5

Phiếu xuất kho vật tư
Phiếu chi
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Hoá đơn GTGT

6

Các biên lai nộp thuế, phí, lệ phí
* Trình tự luân chuyển:

02 - VT
02 - TT

BB
BB

01 GTKT –
3LL

BB

- Chi phí bán hàng của doanh nghiệp gồm: Quảng cáo, giao dịch, nhân
viên bán hàng.....
- Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Chi phí tiền lương nhân viên quản
lý, tiếp khách, điện, nước, khấu hao TSCĐ....
Khi hạch toán chi phí các khoản mục được hạch toán chi tiết. Kế toán

căn cứ vào các chứng từ có liên quan ghi vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh
TK 641, TK 642.
1.7. Kế toán tài sản bằng tiền
* Chứng từ sử dụng:
ST
T

Tên chứng từ

Mẫu số

Chứng từ
Hướng
Bắt buộc
dẫn
BB

1 Phiếu thu
01 – TT
2 Giáy báo nợ
3 Phiếu chi
02 – TT
BB
4 Giấy báo có
* Trình tự luân chuyển: Khi phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt kế
toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi vào sổ tiền mặt. Khi phát sinh các nghiệp
vụ gửi, rút tiền gửi ngân hàng căn cứ vào giấy báo nợ, báo có, bảng kê ngân
hàng để ghi vào sổ tiền gửi ngân hàng.
1.8. Kế toán kết quả tài chính và phân phối lợi nhuận
Cuối tháng, kế toán tổng hợp tiến hành việc xác định kết quả kinh doanh

của công ty căn cứ vào các báo cáo của kế toán viên và các giấy tờ có liên
quan để xác định lỗ, lãi trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Sau
đó sẽ trích thuế TNDN và bổ sung nguồn vốn kinh doanh.

Nói chung, trình tự tổ chức luân chuyển chứng từ của Công ty như sau:
Sau khi thu thập chứng từ từ các đơn vị trực thuộc và các chứng từ kế toán ở
các bộ phận khác có liên quan, kế toán tiến hành xử lý chứng từ ban đầu như:
kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các yếu tố ghi trên chứng từ,
kiểm tra tính hợp lệ, hợp phap, tính toán ghi trên chứng từ. Tiếp đó kế toán
Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh

14

Lớp KT5- K34


Báo cáo thực tập tổng hợp sơ lược hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội
hoàn chỉnh chứng từ bổ sung các yếu tố còn thiếu, phân loại chứng từ và lập
định khoản. Các chứng từ này đều được bảo quản và lưu giữ cẩn thận trong
một thời gian dài theo quy định của nhà nước.
* Nhận xét: Công tác hạch toán ban đầu của công ty đều dựa trên chứng từ
gốc, thực hiện theo đúng trình tự luân chuyển chứng từ do đó phản ánh trung
thực, chính xác. Hệ thống chứng từ của công ty sử dụng là toàn bộ các chứng
từ hợp lý và hợp lệ theo quy định của Bộ tài chính ban hành và được bảo quản
rất cẩn thận. Các chứng từ được phân loại rõ ràng thuận tiện cho việc theo dõi
và xử lý số liệu. Các kế toán viên thực hiện luân chuyển chứng từ theo một
trình tự hợp lý đảm bảo chính xác, đầy đủ, kịp thời cho công việc hạch toán.
Tuy nhiên, do các đơn vị trực thuộc (cửa hàng giới thiệu sản phẩm) nằm ở xa
trụ sở chính nên trong quá trình thu thập các chứng từ kế toán có liên quan

vẫn chưa được thuận tiện, nhanh gọn làm ảnh hưởng tới trình tự luân chuyển
chứng từ, khó khăn cho việc hạch toán.
c. Tổ chức vận dụng hệ thống TKKT tại Công ty CP Chế Tạo Biến
Thế Hà Nội
Khi công ty hoạt động, tài sản và nguồn vốn của công ty sẽ biến động.
Để phản ánh, ghi chép cho một số đối tượng cụ thể của kế toán và sự biến
động của đối tượng đó trong quá trình hoạt động, người ta dùng tài khoản.
Mỗi tài khoản bao gồm tên và số hiệu tài khoản.
* Các tài khoản sử dụng tại công ty.
Hệ thống tài khoản công ty áp dụng đúng theo quyết định số 1141
TC/CĐKT ngày 1/11/1995. Bao gồm:
- Tài khoản tổng hợp: Dùng để phản ánh đối tượng một cách tổng quát
và chỉ ghi bằng tiền.
- Tài khoản chi tiết: Dùng để phản ánh một cách cụ thể về đối tượng đã
được phản ánh trên tài khoản tổng hợp.
Sau đây là hệ thống tài khoản công ty áp dụng:

1
2
3

SỐ HIỆU
CẤP 1 CẤP 2 CẤP 3
111
1111
1112

TÊN GỌI

TT

TiÒn mÆt
TiÒn VND
Ngo¹i tÖ

Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh

15

Lớp KT5- K34


Bỏo cỏo thc tp tng hp s lc hot ng sn xut kinh doanh ca
doanh nghip Cụng ty C Phn Ch To Bin Th H Ni
TT
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19

20
21
22
23
24
25
26
27
28
31
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48

S HIU
CP 1 CP 2 CP 3
Tiền gửi ngân hàng
112

Tiền đang chuyển
113
Tiền đang chuyển VND
1131
Tiền đang chuyển ngoại tệ
1132
Phải thu của khách hàng
131
Trả tr-ớc cho ng-ời bán
132
Thuế GTGT đ-ợc khấu trừ
133
Thuế GTGT đ-ợc khấu trừ của hàng hoá dịch vụ
1331
Thuế GTGT đ-ợc khấu trừ của TSCĐ
1332
Phải thu nội bộ
136
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
1361
Phải thu nội bộ khác
1368
Phải thu khác
138
Dự phòng phải thu khó đòi
139
Thanh toán tạm ứng
141
Chi phí trả tr-ớc
1421

Nguyên liệu, vật liệu
152
Nguyên liệu chính
1521
Vật liệu phụ
1522
Nhiên liệu
1523
Phụ tùng thay thế
1524
Giấy nguyên liệu SX bao bì
1526
Bao bì
1527
Công cụ dụng cụ
153
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
154
Giá thành Vận tải
1543
Giá thành khác
1548
Thành phẩm
155
Thành phẩm kho Hoàn thành
1551
Thành phẩm kho nội địa
1552
Thành phẩm tạo các cửa hàng
1553

Hàng hoá
156
Hàng gửi bán
157
Chi sự nghiệp năm nay
1612
Tài sản cố định hữu hình
211
Hao mòn tài sản cố định hữu hình
2141
Góp vốn liên doanh
222
Đầu t- dài hạn khác
228
Xây dựng cơ bản dở dang
241
Vay ngắn hạn
311
Nợ dài hạn đến hạn trả
315

Sinh viờn: Ngụ Th Thu Thnh

TấN GI

16

Lp KT5- K34



Bỏo cỏo thc tp tng hp s lc hot ng sn xut kinh doanh ca
doanh nghip Cụng ty C Phn Ch To Bin Th H Ni
TT

TấN GI

49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72

73
74
75
76
77
78
79
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90

Phải trả ng-ời bán
Thuế GTGT đầu ra của hàng hoá dịch vụ
Thuế xuất nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế đất
Thuế khác
Phải trả công nhân viên
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế

Phải thu phải trả
Vay dài hạn
Ký c-ợc dài hạn
Nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn ngân sách Vốn cố định
Nguồn vốn ngân sách Vốn l-u động
Nguồn vốn tự bổ sung Vốn cố định
Nguồn vốn tự bổ sung Vốn l-u động
Chênh lệch tỷ giá
Quỹ phát triển kinh doanh
Quỹ dự trữ tài chính
Quỹ trợ cấp mất việc
Lợi nhuận ch-a phân phối
Quỹ khen th-ởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ khen th-ởng trong l-ơng
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ XK
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ NĐ
Doanh thu tiết kiệm
Doanh thu bao bì
Doanh thu tiêu thụ hàng hoá
Doanh thu khác
Doanh thu từ hoạt động tài chính Lãi tiền gửi
Doanh thu từ hoạt động tài chính Chênh lệch tỷ giá
Doanh thu từ hoạt động tài chính khác
Chi phí NVL trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuât chung
Giá vốn hàng bán


Sinh viờn: Ngụ Th Thu Thnh

17

S HIU
CP 1 CP 2 CP 3
331
33311
3333
3334
3337
3338
334
335
336
3382
3383
3384
3388
341
344
411
41111
41112
41121
41122
413
414
415
416

421
4311
4312
43131
5111
5112
5113
5115
5117
5118
5151
5152
5158
621
622
627
632
Lp KT5- K34


Bỏo cỏo thc tp tng hp s lc hot ng sn xut kinh doanh ca
doanh nghip Cụng ty C Phn Ch To Bin Th H Ni
TấN GI

TT
91
92
93
94
95

96
97
98
99
100
101
102
103
104
105
106
107
108
109
110
111
112
113
114
115

Chi phí tài chính Lãi vay ngắn hạn
Chi phí tài chính Lãi vay dài hạn
Chi phí tài chính Chênh lệch tỷ giá
Chi phí bán hàng
Chi phí nhân viên bán hàng
Chi phí vật liệu
Chi phí công cụ dụng cụ
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài

Chi phí bằng tiền khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu quản lý
Chi phí đồ dùng văn phòng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Phí, thuế, lệ phí
Chi phí dự phòng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Thu nhập khác Thanh lý nh-ợng bán TS
Thu nhập khác Khác
Chi phí khác - Thanh lý nh-ợng bán TS
Xác định kết quả kinh doanh
Nguồn vốn khấu hao cơ bản
Nợ khó đòi đã xử lý

S HIU
CP 1 CP 2 CP 3
6351
6352
6353
641
6411
6412
6413
6414
6417
6418
642

6421
6422
6423
6424
6425
6425
6427
6428
7111
7118
8111
911
009
004

d. Tổ chức sổ sách kế toán áp dụng tại Công ty CP Chế Tạo Biến Thế
Hà Nội
Công ty Cp chế tạo máy biến thế HN lựa chọn hình thức nhật ký chứng từ
để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tế phát sinh. Hình thức nhật ký chứng từ
bao gồm các loại sổ: Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Sổ cái, Sổ kế toán chi tiết.
Sau đây là hệ thống các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết mà công ty sử dụng:
Số hiệu sổ
Nội dung sổ
NKCT
Bảng kê
I. Hạch toán vốn bằng tiền
1/ NKCT số
- Ghi Có TK 111 Tiền mặt
1
1/ BK số 1 - Ghi Nợ TK 111 Tiền mặt

1/ NKCT số
- Ghi Có TK 112 Tiền gửi ngân hàng
Sinh viờn: Ngụ Th Thu Thnh

18

Lp KT5- K34


Bỏo cỏo thc tp tng hp s lc hot ng sn xut kinh doanh ca
doanh nghip Cụng ty C Phn Ch To Bin Th H Ni
2
2/ BK số 2
3/ NKCT số
3
4/ NKCT số
4

- Ghi Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng
- Ghi Có TK 113 Tiền đang chuyển
- Ghi Có TK 311, 315, 341, 342 ...
II. Hạch toán thanh toán với ng-ời cung cấp và mua
hàng
- Ghi Có 331 Phải trả cho ng-ời bán

5/ NKCT số
5
6/ NKCT số
6


- Ghi Có TK 151 Hàng mua đang đi trên đ-òng
III. Hạch toán chi phí sản cuất, kinh doanh

7/ NKCT số
7

- Ghi Có các TK 142,154, 621 ...
3/ BK số 4
4/ BK số 5
5/ BK số 6

- Tập hợp chi phí sản xuất theo phân x-ởng
- Bảng kê tập hợp chi phí bán hàng
- Bảng kê chi phí phải trả
IV. Hạch toán hàng hoá thành phẩm, doanh thu
và kết quả thanh toán với khách hàng

8/ NKCT số
8

- Ghi Có các TK 155, 157, 511, 532, 641, 711 ...
6/ BK số 8
7/ BK số 9
8/ BK số 10
9/ BK số 11

- Bảng kê nhập xuất tồn kho hàng hoá
- Bảng tính giá thành thực tế hàng hoá
- Bảng kê hàng gửi đi bán
- Bảng kê thanh toán với ng-ời mua

V. Hạch toán tài sản cố định

9/ NKCT số
9

- Ghi Có các tài khoản 211, 212, 213
VI. Hạch toán các nghiệp vụ khác

10/NKCT số
10

- Ghi Có các tài khoản 121, 136, 334, 411, 412 ...
VII. Sổ cái
VIII. Sổ kế toán chi tiết
- Sổ TSCĐ
- Sổ chi tiết vật liệu, hàng hoá
- Sổ chi tiết thanh toán với ng-ời mua, ng-ời bán
- Sổ chi tiết tiền vay

Sinh viờn: Ngụ Th Thu Thnh

19

Lp KT5- K34


Bỏo cỏo thc tp tng hp s lc hot ng sn xut kinh doanh ca
doanh nghip Cụng ty C Phn Ch To Bin Th H Ni
- Sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh

- Thẻ tính giá thành sản phẩm
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Bảng phân bổ tiền l-ơng và BHXH
- Bảng phân bổ NVL
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Sổ theo dõi thuế GTGT
* Nhận xét: Các mẫu sổ đ-ợc Công ty sử dụng theo đúng quy định của
Bộ tài chính ban hành. Tuy nhiên một số nghiệp vụ kế toán đ-ợc ghi trùng lặp
nhiều lần, vì vậy, công ty cần quan tâm hơn việc ứng dụng công nghệ tin học
vào kế toán để có thể linh hoạt hơn trong việc làm kế toán của Công ty.
e. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
TT

TấN BO CO

NGI LP

K BC

THI IM
LP

1

Bảng cân đối kế toán

Kế toán
tr-ởng

Năm


Ngày 31/ 12/ n

2

Kết quả hoạt động kinh
doanh

Kế toán
tr-ởng

Quý, Năm

Kết thúc quý

3

L-u chuyển tiền tệ

Kế toán
tr-ởng

Quý, Năm

Kết thúc quý

4

Thuyết minh báo cáo tài
chính


Kế toán
tr-ởng

Năm

Ngày 31/ 12/ n

- Thời hạn nộp báo cáo:
+ Đối với báo cáo tài chính quý: chậm nhất 20 ngày kể từ ngày kết thúc
quý.
+ Đối với báo cáo tài chính năm: chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc
năm.
- Nơi nộp báo cáo tài chính:
+ L-u nội bộ
+ Sở tài chính Tp. Hà Nội
+ Chi cục thuế huyện Từ Liêm
+ Cục thống kê Tp. Hà Nội
+ Tổng công ty Chế tạo máy Việt Nam
+ Sở kế hoạch và đầu t- Tp. Hà Nội

Sinh viờn: Ngụ Th Thu Thnh

20

Lp KT5- K34


Bỏo cỏo thc tp tng hp s lc hot ng sn xut kinh doanh ca
doanh nghip Cụng ty C Phn Ch To Bin Th H Ni

Nhận xét: Các báo cáo đ-ợc trình bày rõ ràng, dễ hiểu, đúng theo quy định
của Bộ tài chính phản ánh đúng thực trạng của Công ty qua các năm. Tuy
nhiên trong quá trình lập báo cáo còn gặp phải rất nhiều khó khăn, phức tạp
nh-ng Công ty rất cố gắng để hoàn thiện các báo cáo kịp thời để nộp theo quy
định.

Sinh viờn: Ngụ Th Thu Thnh

21

Lp KT5- K34


Báo cáo thực tập tổng hợp sơ lược hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội
3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN
CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY
Công ty đã áp dụng hệ thống tài khoản một cách linh hoạt, sáng tạo và
phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty nên đã hệ thống hoá các thông
tin về toàn bộ hoạt động kinh tế tài chính cũng như các thông tin cụ thể về
toàn bộ tài sản của công ty để phục vụ cho yêu cầu quản trị và lập báo cáo
định kỳ.
 Sơ đồ chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334, 338
TK111,112,335..

TK641
Chi phí lơng và các khoản

Gía tri thu hồi


trích theo lơng của
nhân viên bán hàng

ghi giảm chi phí

TK 152,153
TK 911
Vật liệu, dụng cụ

Kết chuyển chi

TK 214

phí bán hàng

Chi phí khấu khao TSCĐ
TK 1422
TK 331,111,112
Chờ

Kết

Các chi phí liên quan khác
kết
chuyển

TK 133

chuyển


2) Kế toán chi phí quản lý



Sơ đồ hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 334,338

TK 642

Chi phí nhân viên quản lý

TK111,138..
Các khoản ghi giảm

chi phí quản lý
TK 152,153
Chi phí vật liệu, dụng cụ

TK 911

TK214
Kết chuyển chi phí
Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh

22

Lớp KT5- K34



Báo cáo thực tập tổng hợp sơ lược hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội
Chi phí khấu hao TSCĐ
quản lý vào tài khoản
xác định kết quả

TK333,111,112
Thuế , phí, lệ phí

TK 1422
TK139,159
Chi phí d phòng

Chờ

Kết

kết
chuyển

chuyển

TK 335,142
Chi phí theo d toán
TK 331,111,112,133
Chi phí khác
TK 133

3) Kế toán xác định kết quả tiêu thụ




Sơ đồ tài khoản 911

TK 632

TK 911

Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
TK 641,642

TK 511,512

Kết chuyển doanh thu thuần
về tiêu thụ
TK 421

Kết chuyển
chi phí bán
hàng và chi
phí quản lý
DN

Trừ vào thu nhập trong kỳ
TK 1422
Chờ kết
Kết
chuyển


Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh

chuyển

23

Kết chuyển lỗ về tiêu thụ

Kết chuyển lãi về tiêu thụ

Lớp KT5- K34


Báo cáo thực tập tổng hợp sơ lược hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội


PSơ đồ hạch toán tiêu thụ trực tiếp

TK 155,157

TK 632

TK 511

TK 911

TK 111,112,131…

Kết chuyển


Kết chuyển

Kết

trị giá

giá hàng tồn

chuyển

Kết chuyển Doanh thu

hàng

đầu kỳ và

trị giá

giảm giá

vốn

doanh thu

tồn cuối kỳ
và hàng

hàng gửi bán


gửi bán

cha đợc

cha đợc chấp nhận

TK 532,531

bán hàng

hàng bị
hàng trả lại

bán

châp nhận

trong

TK 3331

kỳ

Thuế

TK 631

Kết chuyển

GTGT


doanh thu

phải

thành phẩm SX

thuần để xác

nộp

trong kỳ

định kết quả

Kết chuyển tri giá



Sơ đồ hạch toán tiêu thu hàng qua các đại lý, ký gửi:

TK155,. 154

TK 632

TK157

Trị giá

TK 911


TK 511

TK 111,112,131

Kết chuyển

Kết chuyển

Thu tiền ngay

giá vốn
(cuối kỳ)

Doanh thu
thuần
(cuối kỳ)

hoặc trả chậm

Trị giá

TK 3331

Thuế

vốn hàng vốn hàng
gửi bán tiêu thụ

GTGT

TK641
Dthu

Tiền hoa hồng

:
* Thuận lợi :
Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh

24

Lớp KT5- K34


Báo cáo thực tập tổng hợp sơ lược hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Chế Tạo Biến Thế Hà Nội
- Công ty cổ phân chế tạo biến thế HN tiền thân là một doanh nghiệp
nhà nước nên công ty có một đội ngũ cán bộ công nhân viên rất thạo trong
công việc và nhiều kinh nghiệm trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Với hình thức cổ phần hóa nên các cổ đổng là người trực tiếp tham
gia vào trong công tác quản lí và sản xuất kinh doanh, tạo nên tính chủ động,
sáng tạo và hiệu quả cao trong công việc. Hơn nữa công ty còn đựơc sự ưu đãi
của nhà nước, 2 năm đầu công ty được miễn 100% thuế thu nhập, được giảm
50% thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm tiếp theo. Đây là hành lang
pháp lí để công ty củng cố và phát triển trong điều kiện hiện nay.
* Khó khăn :
- Do sự cạnh tranh mạnh, những công trình đấu thầu có xu hướng giảm
giá, trong khi đó giá cả vật tư, hàng hoá tăng mạnh dẫn đến chi phí đầu vào
tăng. Mặt khác, do việc chu chuyển vốn và thanh toán không đảm bảo dẫn
đến tình trạng công ty phải ứng trước tiền hoặc vay ngân hàng .

- Đồng thời việc hạch toán luân chuyển chứng từ không kịp thời gặp
nhiều khó khăn, do việc mở rộng thị trường đi các tỉnh. Vì vậy thời gian tới
công ty cần tăng cường công tác huy động vốn, nâng cao trình độ của cán bộ
quản lí nói chung và của phòng kỹ thuật nói riêng.

Sinh viên: Ngô Thị Thu Thịnh

25

Lớp KT5- K34


×