Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.4 KB, 21 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƢỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ

NGUYỄN THỊ PHÚC
QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ
NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ


LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN
HÀNGCHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN
CỨU

Hà Nội –2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

NGUYỄN THỊ PHÚC

QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ VÕ
Chuyên ngành: Tài chính –Ngân hang

Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNGCHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH
HƢỚNG NGHIÊN CỨU
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐCHẤM LUẬN VĂN
Hà Nội –2016



CAM KẾT

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong
luận văn là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác.

TÁC GIẢ LUẬN VĂN


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn này tôi đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của TS.
NguyễnThành Hiếu cùng với những kiến thức quý báu đã học hỏi của các thầy cô
giáo của Trường Đại học Kinh tế -Đại học Quốc Gia Hà Nội. Tôi xin bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới những sự giúp đỡ quý báu đó. Xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo
Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh,Chi cục Thuế huyện Quế Võ, các ban ngành cùng các
doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn huyện đã giúp tôi trong quá trình thực
hiện luận văn này.Xin trân trọng cảm ơn!

TÁC GIẢ LUẬN VĂN


MỤC LỤC
CAM KẾT
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................Error! Bookmark not
defined.
DANH MỤC CÁC HÌNH.............................................Error! Bookmark not

defined.
PHẦN MỞ
ĐẦU.........................................................................................................0
CHƢƠNG 1: TỔNG QUẢN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC
DOANH..........................................................................................................4
1.1. Tổng quan nghiên cứu.....................................................................................4
1.2. Những vấn đề cơ bản về quản lý thuế vàkhu vực kinh tế ngoài quốc
doanh.................................................................................................................6
1.2.1. Khái quát chung về quản lý
thuế.......................................................................6
1.2.2. Khu vực kinhtế ngoài quốc doanh và quản lý thuế đối với khu vực ngoài
quốc doanh.......................................................Error! Bookmark not defined.
1.3. Nội dung quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanhError!
Bookmark not defined.
1.3.1.Quản lý đăng ký thuế, kê khai và nộp thuế.....Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Quản lý thông tin người nộp thuế....................Error! Bookmark not defined.
1.3.3. Thanh tra, kiểm tra thuế...................................Error! Bookmark not defined.


1.3.4. Thu nợ, cưỡng chế thuế và xử phạt về thuế.....Error! Bookmark not defined.
1.3.5. Xử lý khiếu nại và tố cáo các vấn đề về thuế..Error! Bookmark not defined.
1.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu......................Error!Bookmark not defined.
1.4.1. Chỉ tiêu Kết quả đăng ký thuế và kê khai thuếError! Bookmark not defined.
1.4.2. Chỉ tiêu Kết quả công tác tuyên truyền -hỗ trợ NNTError! Bookmark not
defined.
1.4.3. Chỉ tiêu kết quả công tác kiểm tra thuế...........Error! Bookmark not defined.
1.4.4. Chỉ tiêu tổng hợp tình hình nợ thuế.................Error! Bookmark not defined.
1.4.5. Chỉ tiêu phát triển nguồn nhân lực..................Error! Bookmark not defined.
1.4.6. Chỉtiêu kết quả thu Ngân sách Nhà nước.......Error! Bookmark not defined.

1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh...............................................Error! Bookmark not defined.
1.5.1. Nhân tố khách quan.........................................Error! Bookmark not defined.
1.5.2. Nhân tố chủ quan.............................................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨUError! Bookmark
not defined.
2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Phương pháp thu thập số liệu..........................Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu...........Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Phương pháp phân tích số liệu.........................Error! Bookmark not defined.
2.2. Thiết kế luận văn...............................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Quy trình viết luận văn....................................Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Khung phân tích luận văn................................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC
KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ VÕError!
Bookmark not defined.
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...........................Error! Bookmark not defined.


3.1.1. Đặc điểm tự nhiên............................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Đặc điểm kinh tế -xã hội.................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Đặc điểm đối tƣợng nghiên cứu........................Error! Bookmark not defined.
3.2.1. Đặc điểm khu vực kinh tế ngoài quốc doanh..Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Đặc điểm Chi cục Thuế huyện Quế Võ...........Error! Bookmark not defined.
3.3. Phân tích thực trạng quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
trên địa bàn huyện Quế Võ...................Error! Bookmark not defined.
3.3.1.Công tác đăng ký, kê khai................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Quản lý đối tượng và căn cứ tính thuế.............Error! Bookmark not defined.
3.3.3. Công tác tuyên truyền hỗ trợ...........................Error! Bookmark not defined.
3.3.4. Công tác kiểm tra.............................................Error! Bookmark not defined.

3.3.5. Công tác quản lý nợ và cưỡng chế thuế...........Error! Bookmark not defined.
3.3.6. Xử lý khiếu nại, tố cáo về thuế........................Error! Bookmark not defined.
3.4. Đánh giá thực trang quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
trên địa bàn huyện Quế Võ...................Error! Bookmark not defined.
3.4.1. Những kết quả đạt được...................................Error! Bookmark not defined.
3.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân.......................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI KHU
VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ VÕ
TRONG THỜI GIAN TỚI...................................Error! Bookmark not defined.
4.1. Phƣơng hƣớng, nhiệm vụ quản lý thuế trên địa bàn tại Chi cục Thuế huyện
Quế Võ.....................................................Error! Bookmark not defined.
4.1.1. Phương hướng..................................................Error! Bookmark not defined.
4.1.2. Nhiệm vụ..........................................................Error! Bookmark not defined.
4.2. Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế VõError! Bookmark not defined.


4.2.1. Kiện toàn bộ máy và công tác tổ chức cán bộ.Error! Bookmark not defined.
4.2.2. Cải cách công tác kê khai thuế........................Error! Bookmark not defined.
4.2.3. Tăng cường quản lý đối tượng và căn cứ tính thuếError! Bookmark not
defined.
4.2.4. Giải pháp về công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuếError! Bookmark
not defined.
4.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra.........................Error! Bookmark not defined.
4.2.6. Thu nợ, cưỡng chế và xử lý vi phạm...............Error! Bookmark not defined.
4.2.7. Công tác chống thất thu thuế...........................Error! Bookmark not defined.
4.2.8. Giải pháp về cải cách thủ tục hành chính........Error! Bookmark not defined.
4.2.9. Một số giải pháp khác......................................Error! Bookmark not defined.
4.3. Một số kiến nghị.................................................Error! Bookmark not defined.
4.3.1. Kiến nghị với ngành thuế.................................Error! Bookmark not defined.

4.3.2. Kiến nghị với Nhà nước và các tổ chức có liên quanError! Bookmark not
defined.
KẾT LUẬN....................................................................Error! Bookmark not
defined


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Sự cấp thiết của đề tàiThuế xuất hiện từ rất lâu đời và là nguồn thu quan trọng
và chủ yếu của Ngân sách Nhà nước(NSNN), góp phần thúc đẩy hoạt động sản
xuất kinh doanh trong nước phát triển. Hệ thống và chính sách thuế của mỗi Nhà
nước được xây dựng trên cơ sở những điều kiện kinh tế -chính trị -xã hội cụ thể
trong mỗi giai đoạn lịch sử nhất định. Đối với nước ta, thuế thực sự là công cụ có
hiệu lực góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị trường phát triển theo định hướng
xã hội chủ nghĩa. Đồng thời phục vụ yêu cầu kiểm soát và hướng dẫn mọi hoạt
động kinh tế. Bên cạnh đó, thuế cũng đóng vai trò tích cực góp phần thực hiện
công bằng xã hội, đảm bảo tính pháp lý cao, thể hiện được tính đơn giản, rõ ràng,
công khai, dân chủ và mang tính khả thi. Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ra
đời có hiệu lực từ 1/7/2007 đã làm thay đổi căn bản cơ chế quản lý thuế trước đây,
trao quyền chủ động hơn cho người nộp thuế(NNT)về thực hiện nghĩa vụ, người
nộp thuếtự khai, tự nộp, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật. Từ thời điểm đó đến
nay, Quốc hội cũng ban hành các văn bản sửa đổi bổ sung bao gồm Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13. Cơ chế này nhằm tạo điều
kiện thuận lợi cho người nộp thuế, tuy nhiên công tác quản lý thuế ngày càng khó
khăn, phức tạp, hiện tượng khai man, trốn thuế xảy ra ngày càng nhiều, đa dạng và
tinh vi hơn. Một mặt là do ý thức chấp hành của các đối tượng nộp thuếchưa cao,
mặt khác cũng phán ảnh một số chính sách thuế còn chưa bám sát thực tiễn; quan
điểm về thuế còn phiến diện, tập trung nhiều vào tăng thu ngân sách mà chưa chú
trọng đến nuôi dưỡng nguồn thu, kích thích sản xuất, kinh doanh phát triển.

1Huyện Quế Võ, tỉnh BắcNinh là một huyện có điều kiện kinh tế -xã hội tương đối
khó khăn với số thu từ thuế không nhiều, chưa đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng năm
của huyện. Trong đó, nguồn thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (NQD)
chiếm tỷ trọng lớn, khoảng 40% tổng thu hàngnăm của huyện.Cùng với sự phát
triển của các Khu công nghiệp trên địa bàn, khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên
địa bàn huyện Quế Võ trong những năm gần đây phát triển nhanh về số lượng, tỷ lệ
đóng góp cho NSNNngày càng lớn, dẫn đến quá trình kê khai, nộp thuế không
tránh khỏi việc kê khai thiếu thuế, gian lận thuế. Vì vậy, nhằm tăng thu cho
NSNNcần có các giải pháp mang tính thực tiễn nhằm kích thích việc thực hiện


nghĩa vụ thuế và kiểm soát quá trình kê khai của người nộp thuế.Xuất phát từ
những vấnđề nêu trên, đề tài “Quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh trên địa bàn huyện Quế Võ”được lựa chọn đề nghiên cứu.Đây là một đề tài
có ý nghĩa thiết thực về mặt lý luận gắn liền với thực tiễn của địa phương, nhằm
đóng góp một số giải phápgiúp công tác quản lý thuế đối với khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ trong thời gian tới ngày một hiệu
quả.2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu+ Mục đích nghiên cứu:Luậnvăn
tổnghợpnhữngvấnđềcótínhlýluậnvềthuếvàquản lýthuếđốivớikhu vựckinh
tếngoàiquốcdoanh, từđósửdụngcácphương phápnghiêncứuđểphântích,
đánhgiáthựctrạngquản lýthuếđốivớikhu vựcnày trênđịa bànhuyệnQuếVõ,
tỉnhBắcNinh vàđềxuấtmộtsốgiải pháp, kiến nghịnhằmhoànthiệncông tácquản
lýthuếđốivớikhu vựckinh tếngoàiquốcdoanh trên địabànhuyệntrong thờigian tới.+
Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được cácmụcđích trên, luậnvăn triển khai
cácnhiệmvụcụthểsau:Một là, xâydựngkhung lýthuyếtliên quan đến thuế và quản
lý thuế; quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
2Hai là, vậndung lýluậnvàcácphương phápnghiên cứuđểthu thậpsốliệu,
tìnhhìnhvàphântíchthực trạng công tác quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ. Ba là, kếthừacáckếtquảnghiên
cứuvềlýluậnvàthựctrạng, luậnvăn đềxuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản

lý thuế đối đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ
trong thời gian tới.3. Câu hỏi nghiên cứuXuất phát từ mục tiêu nghiên cứu của đề
tài, đó là đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ, đề tài cần làm rõ và trả lời được các
câu hỏi sau:+ Thực trạng quản lý thuế đối với khu vựckinh tế ngoài quốc doanh
trên địa bàn huyện Quế Võ được diễn ra như thế nào? Những kết quả đạt được?
Những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân?+ Cần triển khai đồng bộ những giải
pháp nào để hoàn thiện quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên
địa bàn huyện Quế Võ trong thời gian sắp tới?4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên
cứu+ Đối tƣợng nghiên cứu: Công tácquản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài
quốc doanhcủaChi cụcThuếhuyệnQuếVõ. Trong đókhu vựckinh tếngoàiquốcdoanh
bao gồm: Doanhnghiệp ngoài quốc doanh (Thuế môn bài, Thuế GTGT, Thuế
TNCN, Thuế TNDN, Thuế Tài nguyên, Thuế Tiêu thụ đặc biệt...) vàHộkinh doanh
(Thuế môn bài, Thuế GTGT, Thuế TNCN).+ Phạm vi nghiên cứu:-Nội dung
nghiên cứu: Luận văn chỉ tập trung vào nghiên cứu quản lý nhà nước đối với hoạt
động thu thuế nội địa dưới sự quản lý của Cục thuế tỉnh Bắc Ninh và Chi cục Thuế
huyện Quế Võ, không bao gồm sự quản lý các khoản thuế quan dưới sự quản lý


của cơ quan hải quan.-Không gian và thời gian nghiên cứu: Đề tàitập trung nghiên
cứu các
3nội dung được đặt ra trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh trong giai đoạn từ
năm 2011 đến nay.5. Phƣơng pháp nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu là tiếp cận
phân tích đặc điểm về kê khai, nộp thuế của khu vực kinh tế ngoài
quốcdoanhvàđánh giá thực trạng quản lý thuế để có được cơ sở thông tin cho hoàn
thiện công tác quản lý thu thuế đối với khu vực nàytrên địa bàn huyện Quế Võ. Đề
tài sử dụng các phương pháp sau:+ Sử dụng phương pháp điều tra chọn mẫu nhằm
khảo sát sự hài lòng về mức độ phục vụ của cơ quan thuế cũng như nhu cầu của
người nộp thuế yêu cầu với cơ quan thuế phải đáp ứng.+ Sử dụng phương pháp
tiếp cận phân tích hệ thống để xác định các yếu tố tác động đến số thu ngân sách

của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.+ Sử dụng các phương pháp thống kê để
đánh giá sự tăng trưởng về thuế của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.6. Những
đóng góp của luận vănTrên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn,
luận văn đã đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối
với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên địa bànhuyệnQuếVõ.7.


Kết cấu luận vănNgoài phần mở đầu và kết luận, danh mục viết tắt, danh mục
bảng biểu sơ đồ, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 4
chương:
Chương 1:Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về quản lý thuế đối với
khu vực kinh tế ngoài quốc doanh.
Chương 2:Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3:Thực trạng quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh trên
địa bàn huyện Quế Võ
Chương 4:Giải pháp hoàn thiện quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh trên địa bàn huyện Quế Võ trong thời gian tới


CHƢƠNG 1TỔNG QUẢN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC
DOANH1.1.Tổng quannghiên cứuMột số nghiên cứu về quản lý thu thuế nói
chung và quản lý thu thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh: + Hoàng Thị
Ngọc Thúy (2010), Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế
tư nhân Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án Tiến sĩ Kinh tế,
Học viện Khoa học xã hội. Luận án nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thuế
đối với doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân và những vấn đề đặt ra trong thời
gian qua. Đề xuất quan điểm và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công
tác quản lý thuế trong giai đoạn tới.+Hồ Thị Đoan Thanh(2013), Quản lý thuế
nhằm nâng cao tính tuân thủ của người nộp thuế trên địa bàn thành phố Đà Nẵng,

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh, Đại học kinh tế -Đại học Quốc Gia Hà
Nội.Luận văn góp phần vào việc nghiên cứu, trao đổi, bổ sung làm sáng tỏ một số
vấn đề quản lý thuế, tính tuân thủ của NNTtrong điều kiện quản lý thuế hiện đại.
Trên cơ sở đề tài nghiên cứu, tác giả nên đưa ra bộ chỉ tiêu đánh giá tính tuân thủ
pháp luật thuế đối với từng đối tượng NNTđặc thù.+Nguyễn Khắc Minh (2014),
Quản lý thu thuế đối với khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuếhuyện Phù
Ninh-Tỉnh Phú Thọ, Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế, Đại học kinh tế -Đại học
Quốc Gia Hà Nội.Luận văn đưa ra cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế khu
vực NQD, thực trạng quản lý thuế cũng như thuận lợi và khó khăn trong công tác
quản lý thuế ở Chi cục Thuế huyện Phù Ninh, từ đó đề xuất một số giải pháp. Luận
văn mới chỉ đưa ra sơ lược thực trạng bộ máy tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, tình
hình quản lý thu thuế NQDmà chưa xem xét một cách chi tiết.+ Nguyễn Tuấn
Minh (2014), Quản lý thuế nội địa đối với các doanh
5nghiệp dân doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình, Luận văn Thạc sĩ Tài chính -Ngân
hàng, Học viện Hành chính Quốc Gia. Luận văn đã làm rõ thực trạng về quản lý
thuế nội địa đối với các doanh nghiệp dân doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình và đề
xuất những giải pháp mang tính khả thi về quản lý thuế nội địa đối với các doanh
nghiệp dân doanh trên địa bàn tỉnhThái Bình.+Lê Thị Thu Trang (2015), Hoàn
thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Cục Thuế
tỉnh Hải Dương, Luận văn Thạc sĩ kinh tế,Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh
-Đại học Thái Nguyên.Luận văn đưa ra được cơ sở lýluận và cơ sở thực tiễn về


quản lý thuế, đưa ra một số bài học kinh nghiệm quản lý thuế của nước ngoài và
trong nước nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế. Tác giả có đưa ra các chỉ tiêu
đánh giá nhưng lại không tính toán số liệu cũng như phân tích các chỉ tiêu đã đặt
ra.Một số nghiên cứu về thuế và quản lý thuế trên địa bàn huyện Quế Võ: +Trần
Văn Đạo (2015), Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa
bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh -Thực trạng và giải pháp, Luận văn Thạc sĩ kinh
tế, Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh -Đại học Thái Nguyên.Luận văn đã

đưa ra cơ sở lý luận và phân tích thực trạng công tác quản lý thuế đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh (DNNQD)trên địa bàn và đề xuất một số giải pháp quan
trọng. Luận văn cóđưa ra một số chỉ tiêu đánh để phân tích nhưng những chỉ tiêu
này thiên về đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật của NNThơn là hiệu quả của công
tác quản lý thuế.+Đặng Thị Thùy Trang (2015), Hoàn thiện Quản lý thuế đối với
hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh, Luận văn Thạc sĩ
Quản trị kinh doanh, Đại học Kinh tế -Đại học Quốc Gia Hà Nội.Luận văn đã làm
rõ về cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên
địa bàn huyện, tuy nhiên chưa đưa ra một số chỉ tiêu đánh giá để có cái nhìn toàn
diện hơn.
6Đề tài “Quản lý thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh” được lựa chọn là
nội dungkhông mới. Tuy nhiên đề tài có ý nghĩa về mặt thực tiễn, nhằm đóng góp
một số giải pháp giúp hoàn thiện công tác quản lýthuếđối với khu vực kinh tế
NQDtrên địa bàn huyện Quế Võ trong thời gian tới.1.2.Những vấn đề cơ bản về
quản lý thuế vàkhu vực kinh tế ngoài quốc doanh1.2.1.Khái quát chung về quản lý
thuế1.2.1.1.Khái niệmQuản lý thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành thuộc
quản lý hành chính nhà nước.(Lê Xuân Trường, 2016, trang 8). Tức là, quản lý
thuế được hiểu là hoạt động quản lý điều hành của nhà nước đối với hoạt động
thực hiện nghĩa vụ thuế của người nộp thuế.Quản lý thuếcó thể được hiểutheo
nghĩa rộngtức làquản lý thuế bao gồm cả hoạt động xây dựng chính sách thuế, ban
hành pháp luật thuế và tổ chức hành thu.Trong đó chủ thể của quản lý thuế là nhà
nước,gồm cơ quan lập pháp với vai trò là người nghiên cứu, xây dựng hệ thống
pháp luật thuế; cơ quan hành pháp với vai trò là người điều hành trực tiếp công tác
thu và nộp thuế; Quản lý thuế cũng có thể được hiểu theo nghĩa hẹptức là quản lý
thuếlà quá trình tác động của cơ quan quản lý thuế đến NNTnhằm đảm bảo sự tuân
thủ pháp luật thuế. 1.2.1.2.Vai trò của quản lý thuếQuản lý thuế là một trong các
nhiệm vụ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong đó có các cơ quan quản lý
thuế. Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thuế không chỉ đảm bảo sự vận hành thông
suốt hệ thống cơ quan nhà nước, mà có tác động tích cực tới quá trình thu, nộp
thuế vào NSNN. Vai trò của quản lý thuế thể hiện như sau:



7Quản lý thuế có vai trò quyết định trong việc đảm bảo nguồn thucho NSNN một
cách chính xác, kịp thời, thường xuyên và ổn định.Trong quá trình áp dụng luật
thuế vào thực tiễn cơ quan quản lý sẽ phát hiện được những bất cập trong chính
sách thuế và các kiếm khuyết của luật thuế từ đó góp phần hoàn thiện chính sách
và pháp luật thuế.Nhànước thực hiện kiểm soát và điều tiết các hoạt động kinh tế
của các tổ chức, cá nhân trong xã hộithông qua hoạt động quản lý thuế. Người nộp
thuế có trách nhiệm kê khai thuế, cơ quan thuế phải tổ chức thanh tra, kiểm tra,
kiểm soát các hoạt động sản xuất, kinh doanh của người nộp thuế.1.2.1.3.Đặc điểm
của quản lý thuế+ Quản lý thuếlà quản lý bằng pháp luật đối với hoạt động nộp
thuế.Cácluật thuế có tính bắt buộc cao và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực
nhà nướcdo vậyviệc quản lý thuế bằng pháp luật sẽ đảm bảo sự thống nhất, minh
bạch, công khai trong hoạt động quản lý của các cơ quan nhà nước. + Quản lý thuế
được thực hiện chủ yếu bằng phương pháp hành chínhvới sự kết hợp chặt chẽ của
các phương pháp giáo dục –thuyết phục và phương pháp kinh tế.Việc kết hợp các
phương pháp kể trên tạo điều kiện xây dựng và ban hành cơ chế quản lý thuế linh
hoạt, thuận tiện cho người nộp thuế nhưng vẫn đảm bảo quyền lực nhà nước trong
thực thi pháp luật.+ Quản lý thuế là hoạt động mang tính kỹ thuật, nghiệp vụ chặt
chẽ.Đặc điểm này thể hiện ở chỗ các TTHCvà các chứng từ kèm theo phục vụ cho
quản lý thuế có quan hệ mật thiết với nhau, phụ thuộc nhau do các yêu cầu kỹ thuật
của việc xác định số thuế phải nộp. Ví dụ: Tập hợp thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ trong kỳ tính thuế; xác định các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế để tính thuế TNDNphải nộp trong kỳ của DN.1.2.1.4.Nguyên tắc quản lý
thuếMỗi cấp cơ quan quản lý nhà nước có nhiệm vụ khác nhau trong quản lý
8thuế. Tuy nhiên, hoạt động quản lý thuế của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
đều phải tuân theo những nguyên tắc nhất định.+ Tuân thủ pháp luật. Nội dung của
nguyên tắc này là quyền hạn, trách nhiệm của cơ quan quản lý; quyền và nghĩa vụ
của NNTđều do pháp luật quy định. Trong quan hệ quản lý, các bên liên quan có
thể được lựa chọn những hoạt động nhất định nhưng phải trong phạm vi quy định

của pháp luật về quản lý thuế.+ Đảm bảo tính hiệu quả. Các hoạt động quản lý thuế
được thực hiện, các phương pháp quản lý được lựa chọn phải đảm bảo số thu vào
NSNNlà lớn nhất theo đúng luật thuế. Đồng thời, chi phí quản lý thuế là tiết kiệm
nhất.+ Thúc đẩy ý thức tự tuân thủ của NNT.Trong điều kiện quản lý thuế hiện đại,
sự tăng cường vai trò của nhà nước theo hướng tập trung vào kiểm tra, kiểm soát
kết quả thực hiện nghĩa vụ thuế phù hợp với quy định của pháp luật (kiểm tra sau),
đồng thời tạo điều kiện cho NNTchủ động lựa chọn cách thức khai thuế và nộp
thuế phù hợp với hoạt động kinh doanh của mình, tôn trọng tính tự giác của NNT.
+ Công khai, minh bạch. Thực hiện nguyên tắc công khai, minh bạch là để hoạt


động quản lý thuế của nhà nước được mọi công dân giám sát, là môi trường tốt để
phòng chống tham nhũng, cửa quyền, sách nhiễu; qua đó, thúc đẩy hoạt động quản
lý thuế đúng luật, trong sạch và tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát
triển.+ Tuân thủ và phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế. Việc thực hiện
các cam kết và thông lệ quốc tế về thuế tạo điều kiện cho hoạt động quản lý của
các cơ quan nhà nước hội nhập với hệ thống quản lý thuế thế giới. Tuân thủ thông
lệ quốc tế cũng tạo thuận lợi chohoạt động đầu tư của các nhà đầu tư nước
ngoài.1.2.1.5.Cơ chế tự khai tự nộp và quy trình quản lý thuế hiện hành




TÀI LIỆU THAM KHẢO1.Bộ Tài chính, 2011. Quyết định số 2162/QĐ-BTC
ngày 08/09/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Kế hoạch cải cách hệ thống thuế
giai đoạn 2011 -2015 và các đề án triển khai thực hiện chiến lược cải cách hệ thống
thuế giai đoạn 2011 -2020. Hà Nội.2.Bộ Tài Chính, 2013.Thông tư số
156/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 06/11/2013. Hướng dẫn thi hành một số
điều của luật quản lý thuế; luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật quản lý thuế
và nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.Hà Nội.3.Bộ Tài

Chính, 2015.Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
Chính.Hướng dẫn thực hiện thuế GTGTvà thuế TNCN đối với cá nhâncư trú có
hoạt động kinh doanh. Hà nội4.Bộ Tài Chính. 2015. Thông tư số 110/2015/TTBTC ngày 28/07/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.Hướng dẫn giao dịch điện tử
trong lĩnh vực thuế.Hà Nội.5.Chi cục Thuế huyện Quế Võ, 2011-2015. Báo cáo
tổng kết công tác thuế năm 2011-2015.Bắc Ninh.6.Đảng bộ huyện Quế Võ, 2015.
Báo cáo chính trị của BCH Đảng Bộ huyện Quế Võ khóa XVII nhiệm kỳ 2015
-2020.Bắc Ninh.7.Trần Văn Đạo, 2015.Quản lý thuế đối với các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh -Thực trạng và giải
pháp. Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh -Đại học
Thái Nguyên.8.Đô Đức Minh và Nguyễn Việt Cường, 2010. Giáo trình Lý thuyết
thuế.Hà Nội. Nhà xuất bản Tài Chính.9.Nguyễn Khắc Minh, 2014.Quản lý thu thuế
đối với khu vực ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Phù Ninh-Tỉnh Phú Thọ,
Luận văn Thạc sĩ,TrườngĐại học kinh tế -Đại học Quốc Gia Hà Nội.
1010.Nguyễn Tuấn Minh, 2014. Quản lý thuế nội địa đối với các doanh nghiệp dân
doanh trên địa bàn tỉnh Thái Bình, Luận văn Thạc sĩ, Học viện Hành chính Quốc
Gia.11.Quốc Hội,2006.Luật số 78/2006/QH11của Quốc hội ngày 29/11/2006. Quy
định về luật quản lýthuế.Hà Nội.12.Hoàng Thị Ngọc Thúy, 2010. Quản lý thuế đối


với các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tư nhân Việt Nam trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế. Luận án Tiến sĩ, Học viện Khoa học Xã hội.13.Đặng Thị
Thùy Trang, 2015.Hoàn thiện Quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa
bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. Luận văn thạc sĩ, TrườngĐại học Kinh tế -Đại
học Quốc Gia Hà Nội.14.Hồ Thị Đoan Thanh, 2013.Quản lý thuế nhằm nâng cao
tính tuân thủ của người nộp thuế trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.Luận văn
Thạc sĩ, TrườngĐại học kinh tế -Đại học Quốc Gia Hà Nội.15.Lê Thị Thu Trang,
2015.Hoàn thiện công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại
Cục Thuế tỉnh Hải Dương.Luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Kinh tế và Quản trị
kinh doanh -Đại học Thái Nguyên.16.Lê Xuân Trường, 2016.Giáo trình Quản lý
thuế. Hà Nội. Nhà xuất bản Tài Chính.17.Tổng Cục Thuế, 2012. Quyết định số

601/QĐ-TCT ngày 11/05/2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Quy trình
Tuyên truyền và hỗ trợ truyền đối tượng nộp thuế. Hà Nội.18.Tổng Cục Thuế,
2014. Quyết định số 329/QĐ-TCT ngày 27/03/2014 của Tổng cục Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế. Quy trình quản lý đăng ký thuế. Hà Nội.19.Tổng Cục Thuế, 2015.
Quyết định số 1401/QĐ-TCT ngày 28/07/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế. Quy trình quản lý nợ thuế. Hà Nội
1120.Tổng Cục Thuế, 2015. Quyết định số 2351/QĐ-TCT ngày 11/12/2015 của
Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế. Quy trình tiếp nhận và giải quyết TTHCthuế của
NNTtheo cơ chế một cửa tại cơ quan thuế. Hà Nội,21.Tổng Cục Thuế, 2015. Quyết
định số 2371/QĐ-TCT ngày 18/12/2015 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế.Quy
trình quản lý thuế dối với cá nhân kinh doanh. Hà Nội.22.Tổng Cục Thuế, 2015.
Quyết định số 746/QĐ-TCT ngày 20/04/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục
Thuế.Quy trình Kiểm tra thuế. Hà Nội.23.Tổng Cục Thuế, 2015. Quyết định số
879/QĐ-TCT ngày 15/05/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Quy trình
Quản lý khaithuế, nộp thuế và kế toán thuế. Hà Nội.24. Một số website:Bộ Tài
Chính: Cục Thuế: Thuế
Bắc Ninh: thông tin điện tử huyện
Quế Võ: chí Thuế Nhà nước:
chí Tài chính:
viện học liệu mở Việt Nam:
/>


×