BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
-----------------------***----------------------
NGUYỄN THỊ THẮM
BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÍ CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NINH GIANG, TỈNH HẢI
DƢƠNG THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG
Chuyên ngành: Quản lí giáo dục
Mã số: 60.14. 01. 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN VĂN LÊ
Hà Nội - 2014
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc sự quan
tâm, giúp đỡ nhiệt tình, trách nhiệm của các thầy giáo, cô giáo trƣờng Đại học
Sƣ phạm Hà Nội nói chung và Khoa Quản lí giáo dục, phòng sau đại học nói
riêng, với tấm lòng biết ơn sâu sắc tôi xin trân trọng cảm ơn!
Đặc biệt tôi xin đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Phó giáo sƣ.Tiến sĩ
Nguyễn Văn Lê, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu hoàn thành luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, chuyên viên Sở giáo dục
và Đào tạo, lãnh đạo Huyện ủy, UBND huyện Ninh Giang, phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện Ninh Giang, các trƣờng THCS trong huyện đã tạo mọi điều
kiện cho tôi trong suốt thời gian ôn thi, học tập và nghiên cứu chƣơng trình
Thạc sĩ chuyên ngành Quản lí Giáo dục và hoàn chỉnh luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin cảm ơn các đồng chí, đồng nghiệp trong cơ quan, gia đình và
bạn bè đã quan tâm, động viên, giúp đỡ tận tình cả về vật chất và tinh thần
cho tôi hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.
Trong quá trình hoàn chỉnh luận văn, mặc dù đã rất cố gắng song do
trình độ, hiểu biết và thời gian nghiên cứu có hạn nên luận văn khó tránh khỏi
những thiếu sót, tồn tại. Kính mong sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo, các
nhà khoa học, các đồng chí lãnh đạo, đồng nghiệp và bạn bè!
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 9 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Thị Thắm
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
CBQL
Cán bộ quản lí
CBQLGD
Cán bộ quản lí giáo dục
CBGV
Cán bộ giáo viên
CNH-HĐH
Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
CHXHCN
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
ĐT-BD
Đào tạo, bồi dƣỡng
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
KH-CN
Khoa học – Công nghệ
KT-XH
Kinh tế - Xã hội
NXB
Nhà xuất bản
PGD&ĐT
Phòng Giáo dục và Đào tạo
QLGD
Quản lí giáo dục
SGD&ĐT
Sở Giáo dục và Đào tạo
UBND
Ủy ban nhân dân
TBC
Trung bình cộng
TB
Trung bình
THCS
Trung học cơ sở
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÍ CÁC TRƢỜNG THCS THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG...... 6
1.1. Sơ lƣợc tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................ 6
1.1.1. Nghiên cứu lí luận ................................................................................... 6
1.1.2. Nghiên cứu thực tiễn ............................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản .......................................................................... 11
1.2.1 Quản lí .................................................................................................... 11
1.2.2. Quản lí giáo dục và quản lí trƣờng học ................................................. 12
1.2.3. Đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng THCS ................................................... 15
1.2.4. Bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng THCS .................................. 19
1.3. Vị trí, mục tiêu và nhiệm vụ giáo dục THCS trong hệ thống giáo dục
quốc dân hiện nay và vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ của đội ngũ CBQL
trƣờng THCS ................................................................................................... 21
1.3.1. Vị trí, mục tiêu và nhiệm vụ giáo dục THCS trong hệ thống giáo dục
quốc dân hiện nay............................................................................................ 21
1.3.2. Vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của đội ngũ CBQL
trƣờng THCS ................................................................................................... 23
1.4. Mục tiêu, yêu cầu và nội dung bồi dƣỡng đội ngũ CBQL trƣờng THCS
theo chuẩn hiệu trƣởng .................................................................................... 26
1.4.1. Mục tiêu, yêu cầu .................................................................................. 26
1.4.2. Nội dung bồi dƣỡng đội ngũ CBQL trƣờng THCS theo chuẩn hiệu
trƣởng .............................................................................................................. 28
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến bồi dƣỡng đội ngũ CBQL trƣờng THCS theo
chuẩn hiệu trƣởng ............................................................................................ 36
1.5.1. Yếu tố khách quan ................................................................................. 36
1.5.2. Yếu tố chủ quan .................................................................................... 38
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 39
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÍ
CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN NINH GIANG, TỈNH HẢI DƢƠNG
THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG ............................................................... 41
2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phƣơng ............................................... 41
2.2. Thực trạng về giáo dục THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng ............ 43
2.3. Thực trạng về đội ngũ cán bộ quản lí các trƣờng THCS huyện Ninh
Giang, tỉnh Hải Dƣơng .................................................................................... 46
2.3.1. Về số lƣợng, cơ cấu và trình độ đào tạo đội ngũ CBQL các trƣờng
THCS huyện Ninh Giang ................................................................................ 47
2.3.2. Về chất lƣợng đội ngũ CBQL các trƣờng THCS huyện Ninh Giang ............ 50
2.3.3. Thực trạng đội ngũ CBQL các trƣờng THCS huyện Ninh Giang, tỉnh
Hải Dƣơng theo chuẩn Hiệu trƣởng. ............................................................... 51
2.4. Thực trạng công tác bồi dƣỡng đội ngũ CBQL các trƣờng THCS huyện
Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng theo chuẩn hiệu trƣởng..................................... 60
2.4.1. Thực trạng công tác bồi dƣỡng đội ngũ CBQL các trƣờng THCS của
huyện và phòng GD&ĐT huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng ...................... 61
2.4.2. Thực trạng công tác tự bồi dƣỡng của đội ngũ CBQL các trƣờng THCS
huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng ................................................................ 64
2.5. Đánh giá chung về thực trạng bồi dƣỡng đội ngũ CBQL các trƣòng THCS
huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng theo chuẩn hiệu trƣởng ............................. 68
2.5.1. Ƣu điểm ................................................................................................. 68
2.5.2. Hạn chế .................................................................................................. 69
2.5.3. Nguyên nhân của thực trạng ................................................................. 69
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................ 71
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÍ
CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN NINH GIANG, TỈNH HẢI DƢƠNG
THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG ............................................................... 72
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp .................................................................. 72
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện ....................................................... 72
3.1.2. Nguyễn tắc đảm bảo sự phát triển ......................................................... 72
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính lịch sử cụ thể, thiết thực và khả thi .............. 73
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................ 73
3.2. Biện pháp bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lí các trƣờng THCS huyện
Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng theo chuẩn hiệu trƣởng..................................... 73
3.2.1. Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác bồi dƣỡng
đội ngũ CBQL các trƣờng THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng theo
chuẩn hiệu trƣởng ............................................................................................ 74
3.2.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ CBQL các trƣờng THCS huyện
Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng theo chuẩn hiệu trƣởng..................................... 77
3.2.3. Xây dựng kế hoạch bồi dƣỡng đội ngũ CBQL các trƣờng THCS huyện
Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng theo chuẩn hiệu trƣởng..................................... 80
3.2.4. Tổ chức các hoạt động triển khai bồi dƣỡng đội ngũ CBQL các trƣờng
THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng theo chuẩn hiệu trƣởng .............. 86
3.2.5. Tăng cƣờng kiểm tra, đánh giá công tác bồi dƣỡng đội ngũ CBQL các
trƣờng THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng theo chuẩn hiệu trƣởng... 89
3.2.6. Huy động các nguồn lực tham gia và phục vụ cho công tác bồi dƣỡng
đội ngũ CBQL các trƣờng THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng theo
chuẩn hiệu trƣởng ............................................................................................ 94
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................. 96
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp .................... 98
3.4.1. Tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất ............................................ 100
3.4.2. Tính khả thi của các biện pháp đề xuất ............................................... 102
3.4.3. Tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề
xuất ................................................................................................................ 103
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.............................................................................. 106
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 108
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 113
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1. Kết quả điều tra, khảo sát tình hình số lƣợng, cơ cấu giới trong đội
ngũ CBQL các trƣờng THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng...... 47
Bảng 2.2. Kết quả điều tra, khảo sát trình độ chuyên môn đội ngũ CBQL các
trƣờng THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng. .............................. 48
Bảng 2.3. Kết quả điều tra, khảo sát trình độ lí luận chính trị - hành chính đội
ngũ CBQL các trƣờng THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng...... 49
Bảng 2.4. Kết quả điều tra, khảo sát xếp loại đội ngũ CBQL các trƣờng THCS
huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng. ..................................................... 50
Bảng 2.5. Mức độ đánh giá về phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp
của đội ngũ CBQL trƣờng THCS ......................................................... 52
Bảng 2.6. Mức độ đánh giá về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sƣ phạm của
đội ngũ CBQL trƣờng THCS ................................................................ 54
Bảng 2.7. Mức độ đánh giá về năng lực quản lí của đội ngũ CBQL trƣờng THCS...56
Bảng 2.8. Đánh giá chung về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng
lực chuyên môn và nghiệp vụ sƣ phạm và năng lực quản lí của đội ngũ
CBQL trƣờng THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng ................... 58
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp bồi dƣỡng
đội ngũ CBQL các trƣờng THCS theo chuẩn hiệu trƣởng. ................ 100
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp bồi dƣỡng đội
ngũ CBQL các trƣờng THCS theo chuẩn hiệu trƣởng. ...................... 102
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. So sánh điểm trung bình mức độ đánh giá của phẩm chất và năng
lực của CBQL trƣờng THCS .............................................................. 60
Biểu đồ 3.1. Mức độ cấp thiết của các biện pháp đề xuất ............................. 101
Biểu đồ 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ............................... 103
Biểu đồ 3.3: Tƣơng quan giữa tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp bồi
dƣỡng đội ngũ CBQL các trƣờng THCS theo chuẩn hiệu trƣởng. ...... 105
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Đảng và Nhà nƣớc luôn khẳng định phát triển giáo dục là quốc sách
hàng đầu, đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ cho phát triển; giáo dục vừa là mục
tiêu vừa là động lực để phát triển kinh tế - xã hội. Nghị quyết Đại hội Đảng
toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định "Phát triển giáo dục là quốc sách hàng
đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn
hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi
mới cơ chế quản lí giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí
giáo dục là khâu then chốt" [13]
Từ nhận thức ấy, khâu nhân lực đƣợc Bộ Giáo dục & Đào tạo chọn làm
một trong 2 khâu đột phá cho sự nghiệp đổi mới giáo dục trong chiến lƣợc
phát triển giáo dục giai đoạn 2011 - 2020. Điều đó khẳng định vai trò quyết
định của nhà giáo trong việc nâng cao chất lƣợng giáo dục và tầm quan trọng
của đội ngũ cán bộ quản lí (CBQL) giáo dục trong việc lãnh đạo, điều hành
các cơ sở giáo dục. Do đó, phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục
luôn đƣợc Đảng, Nhà nƣớc quan tâm.
Thủ tƣớng Chính phủ đã phê duyệt đề án “Xây dựng nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 – 2010”
theo Quyết định số 09/2005/QĐ - TTg ngày 11/01/2005 với mục tiêu tổng quát
là: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD theo hƣớng chuẩn hóa, nâng
cao chất lƣợng, bảo đảm đủ về số lƣợng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú
trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức lối sống, lƣơng tâm nghề
nghiệp và trình độ chuyên môn của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao
của sự nghiệp giáo dục trong công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nƣớc” [11], Bộ Giáo dục & Đào tạo đã ban hành Thông tƣ số
1
29/2009/TT-BGD&ĐT ngày 22 tháng 10 năm 2009 Qui định về Chuẩn hiệu
trƣởng trƣờng THCS, THPT và trƣờng phổ thông có nhiều cấp học.
Trong những năm qua, ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Ninh Giang, tỉnh
Hải Dƣơng đã nỗ lực phấn đấu đạt đƣợc những thành tựu quan trọng. Các cấp uỷ
Đảng và chính quyền địa phƣơng luôn quan tâm, chăm lo phát triển sự nghiệp
giáo dục. Với nhận thức đội ngũ CBQL các cơ sở giáo dục trong đó có đội ngũ
CBQL các trƣờng THCS có vai trò quan trọng quyết định đến chất lƣợng và hiệu
quả giáo dục trong các trƣờng THCS, nên huyện đã quan tâm đến phát triển đội
ngũ CBQL các trƣờng THCS cả về số lƣợng, cơ cấu và chất lƣợng.
Tuy nhiên, chất lƣợng và hiệu quả giáo dục THCS ở huyện Ninh
Giang, tỉnh Hải Dƣơng chƣa cao so với các huyện trong tỉnh và chƣa mang
tính phát triển ổn định, bền vững. Vấn đề này do nhiều nguyên nhân. Một
trong những nguyên nhân đó là một bộ phận không nhỏ đội ngũ CBQL của
các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Ninh Giang chƣa đáp ứng đƣợc yêu
cầu nhiệm vụ đặt ra. Năng lực và nghiệp vụ quản lí còn hạn chế, chƣa tích
cực đổi mới tƣ duy và công tác quản lí. Công tác qui hoạch, đào tạo, bồi
dƣỡng cán bộ, tạo nguồn cán bộ kế cận chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Để
nắm bắt đƣợc những cơ hội thuận lợi và giải quyết đƣợc những thách thức về
chất lƣợng giáo dục hiện nay ở huyện Ninh Giang cần có một đội ngũ cán bộ
quản lí có nhận thức đúng đắn về sự đổi mới giáo dục, có phẩm chất, đạo đức,
trình độ chuyên môn, trình độ tin học, ngoại ngữ, năng lực quản lí và hiểu biết
xã hội đạt chuẩn hiệu trƣởng.
Vì vậy, việc nghiên cứu để đề xuất các biện pháp bồi dƣỡng đội ngũ
cán bộ quản lí các trƣờng THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng theo
chuẩn hiệu trƣởng là vấn đề có tính cấp thiết.
Đã có nhiều công trình khoa học nghiên cứu về bồi dƣỡng đội ngũ
CBQL các cơ sở giáo dục. Các công trình đó đã đƣợc vận dụng vào thực tiễn
2
và đã mang lại thành quả nhất định. Tuy nhiên cho đến nay chƣa có công
trình khoa học nào nghiên cứu về bồi dƣỡng đội ngũ CBQL các trƣờng THCS
huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng theo chuẩn hiệu trƣởng.
Là một cán bộ quản lí đang công tác tại trƣờng THCS Hồng Đức, huyện
Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng với mong muốn góp phần giải quyết vấn đề tồn
tại trong công tác bồi dƣỡng đội ngũ CBQL các trƣờng THCS trong huyện
hiện nay, tôi chọn đề tài: “Bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lí các trường
THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dương theo chuẩn hiệu trưởng” để
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp bồi dƣỡng đội ngũ CBQL các trƣờng THCS
huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng theo chuẩn hiệu trƣởng nhằm nâng cao
chất lƣợng đội ngũ CBQL và hiệu quả công tác quản lí của đội ngũ CBQL các
trƣờng THCS góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục THCS của huyện.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1
Khách thể nghiên cứu: Công tác bồi dƣỡng đội ngũ CBQL các
trƣờng THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp bồi dƣỡng đội ngũ CBQL các
trƣờng THCS của huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng theo chuẩn hiệu trƣởng.
4. Giả thuyết khoa học
Công tác bồi dƣỡng đội ngũ CBQL các trƣờng THCS huyện Ninh
Giang, tỉnh Hải Dƣơng đã đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng ghi nhận, tuy nhiên
vẫn còn một số hạn chế cơ bản cần khắc phục. Nếu thực hiện những biện
pháp bồi dƣỡng đội ngũ CBQL theo chuẩn hiệu trƣởng thì sẽ khắc phục đƣợc
những hạn chế trên, đồng thời nâng cao năng lực lãnh đạo, chất lƣợng công
tác quản lý nhà trƣờng của đội ngũ CBQL đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục
THCS của huyện trong giai đoạn hiện nay.
3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa những vấn đề lí luận cơ bản về bồi dƣỡng đội ngũ
CBQL các trƣờng THCS theo chuẩn hiệu trƣởng.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ CBQL các trƣờng THCS
huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng và thực trạng công tác bồi dƣỡng đội ngũ
CBQL các trƣờng THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng theo chuẩn đề ra
và xác định nguyên nhân của thực trạng trên.
5.3. Đề xuất một số biện pháp bồi dƣỡng đội ngũ CBQL các trƣờng THCS
huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng theo chuẩn hiệu trƣởng trong giai đoạn
hiện nay.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu để tìm ra các biện
pháp bồi dƣỡng đội ngũ CBQL các trƣờng THCS huyện Ninh Giang, tỉnh
Hải Dƣơng theo chuẩn hiệu trƣởng và khảo sát, đánh giá thực trạng từ năm
2009 đến nay.
6.2. Giới hạn địa bàn: Các trƣờng THCS của huyện Ninh Giang, tỉnh Hải
Dƣơng (5 trƣờng THCS: THCS Nghĩa An, THCS Tân Hƣơng, THCS Vạn
Phúc, THCS Thành Nhân, THCS Kiến Quốc).
6.3. Giới hạn khách thể khảo sát: Đội ngũ CBQL (Hiệu trƣởng, phó
hiệu trƣởng) và giáo viên các trƣờng THCS trong huyện, phòng GD&ĐT
Ninh Giang.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phối hợp 03 nhóm phƣơng pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lí luận
Để có cơ sở lí luận làm nền tảng cho việc nghiên cứu đề tài chúng tôi đã
hệ thống, thu thập và phân tích các tài liệu khoa học, các văn bản Chỉ thị,
Nghị quyết của Đảng, Chính phủ, của Bộ Giáo dục và Đào tạo, của tỉnh Hải
4
Dƣơng, huyện Ninh Giang ... về quản lí, bồi dƣỡng đội ngũ CBQL và bồi
dƣỡng đội ngũ CBQL trƣờng THCS theo chuẩn hiệu trƣởng.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7. 2.1. Phương pháp điều tra viết
Sử dụng phiếu trƣng cầu ý kiến để tìm hiểu, khảo sát nhằm thu thập
những thông tin cần thiết về công tác quản lí ở các trƣờng THCS huyện Ninh
Giang, tỉnh Hải Dƣơng. Từ đó phân tích, tổng hợp, đánh giá thực trạng vấn đề
nghiên cứu.
7.2.2. Phương pháp phỏng vấn: Trực tiếp tiếp xúc với CBQL, GV các
trƣờng THCS thông qua một số câu hỏi để tìm hiểu về phẩm chất, nhận thức,
trình độ, năng lực của CBQL các trƣờng THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải
Dƣơng (có ghi biên bản)
7.2.3. Phương pháp quan sát: Quan sát các hoạt động giáo dục ở các
trƣờng THCS huyện Ninh Giang với các hình thức:
- Quan sát không tham dự: Lập phiếu hỏi
- Quan sát có tham dự: Tham quan cơ sở vật chất, trang thiết bị nhà
trƣờng; dự các buổi sinh hoạt chuyên môn, họp hội đồng nhà trƣờng, nghiên
cứu sản phẩm của các CBQL (kế hoạch, các văn bản chỉ đạo, tổ chức thực
hiện nhiệm vụ, kiểm tra, đánh giá... của CBQL trong các nhà trƣờng THCS)
7.2.4. Phương pháp chuyên gia: Dùng phiếu trƣng cầu ý kiến để xin ý
kiến các chuyên gia hoặc khách thể nghiên cứu để khảo nghiệm tính cần thiết
và khả thi của biện pháp đề xuất trong đề tài.
7.3. Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng một số công thức toán
học nhƣ tính tỉ lệ phần trăm, tính hệ số tƣơng quan … để thống kê số lƣợng,
chất lƣợng về đội ngũ CBQL, GV, kết quả học tập của HS các trƣờng THCS
và xử lí số liệu, định lƣợng kết quả nghiên cứu nhằm đƣa ra những kết luận
phục vụ công tác nghiên cứu.
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÍ CÁC TRƢỜNG THCS THEO CHUẨN HIỆU TRƢỞNG
1.1. Sơ lƣợc tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu lí luận
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định “Đổi mới
căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại
hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chê
quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là
khâu then chốt” và “Giáo dục và đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài, góp phần quan trọng xây dựng đất
nƣớc, xây dựng nền văn hóa và con ngƣời Việt Nam”. [13]
Chiến lƣợc phát triển giáo dục 2011 - 2020 nhằm quán triệt và cụ thể hóa
các chủ trƣơng, định hƣớng đổi mới giáo dục và đào tạo, góp phần thực hiện
thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI. Quan điểm chỉ đạo
phát triển giáo dục trong Chiến lƣợc phát triển giáo dục năm 2011 - 2020 nêu
rõ:“1. Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của
Đảng, Nhà nƣớc và của toàn dân. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng, sự quản
lý của nhà nƣớc, nâng cao vai trò các tổ chức, đoàn thể chính trị, kinh tế, xã
hội trong phát triển giáo dục. Đầu tƣ cho giáo dục là đầu tƣ phát triển. Thực
hiện các chính sách ƣu đãi đối với giáo dục, đặc biệt là chính sách đầu tƣ và
chính sách tiền lƣơng; ƣu tiên ngân sách nhà nƣớc dành cho phát triển giáo
dục, phổ cập và các đối tƣợng đặc thù. 2. Xây dƣng nền giáo dục có tính nhân
dân, dân tộc, tiên tiến, hiện đại, xã hội chủ nghĩa, lấy chủ nghĩa Mác–Lênin và
tƣ tƣởng Hồ Chí Minh làm nền tảng. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo
dục, nâng cao chất lƣợng giáo dục vùng khó để đạt đƣợc mặt bằng chung,
6
đồng thời tạo điều kiện để các địa phƣơng và các cơ sở giáo dục có điều kiện
bứt phá nhanh, đi trƣớc một bƣớc, đạt trình độ ngang bằng với các nƣớc có
nền giáo dục phát triển. Xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội bình đẳng để ai
cũng đƣợc học, học suốt đời, đặc biệt đối với ngƣời dân tộc thiểu số, ngƣời
nghèo, con em diện chính sách. 3. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục
theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc
tế, thích ứng với nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, phát triển
giáo dục gắn với phát triển khoa học và công nghệ, tập trung vào nâng cao chất
lƣợng, đặc biệt chất lƣợng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ
năng thực hành để một mặt đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đẩy
mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, đảm bảo an ninh quốc phòng;
mặt khác phải chú trọng thỏa mãn nhu cầu phát triển của mỗi ngƣời học, những
ngƣời có năng khiếu đƣợc phát triển tài năng. 4.Hội nhập quốc tế sâu, rộng về
giáo dục trên cơ sở bảo tồn và phát huy bản sắc dân tộc, giữ vững độc lập, tự
chủ, định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Mở rộng giao lƣu hợp tác với các nền giáo
dục trên thế giới, nhất là với các nền giáo dục tiên tiến hiện đại; phát hiện và
khai thác kịp thời các cơ hội thu hút nguồn nhân lực có chất lƣợng”. [1]
Ngày 15/6/2004 Ban Bí thƣ Trung ƣơng đã có Chỉ thị số 40-CT/TW về
“Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục”. Chỉ thị đã nêu 7
nhiệm vụ, trong đó nhấn mạnh nội dung “Tiến hành rà soát, sắp xếp lại đội
ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục để có kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng bảo
đảm đủ số lƣợng và cân đối về cơ cấu; nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ, đạo đức cho đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lí giáo dục”; “Đổi mới nâng
cao chất lƣợng công tác quản lý nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục”; “Xây
dựng và hoàn thiện một số chính sách, chế độ đối với đội ngũ nhà giáo, cán
bộ quản lý giáo dục. Tăng cƣờng sự lãnh đạo của Đảng đối với việc xây dựng
và nâng cao chất lƣợng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục”. [4]
7
Ngày 22/10/2009 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tƣ số
29/2009/TT-BGDĐT về việc “Ban hành quy định chuẩn hiệu trƣởng trƣờng
THCS, trƣờng THPT và trƣờng Phổ thông có nhiều cấp học”. Chuẩn hiệu
trƣởng bao gồm 3 tiêu chuẩn với 23 tiêu chí quy định về chuẩn.
Đối với công trình nghiên cứu của các nhà khoa học Việt Nam bàn về
vấn đề xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo nói chung và cán bộ quản lí
nói riêng, có các tác phẩm nhƣ: Đặng Quốc Bảo (2006): “Hoạt động quản lí là
sự vận dụng vào quản lí nhà trƣờng phổ thông”; “Phạm trù nhà trƣờng và
nhiệm vụ phát triển nhà trƣờng trong bối cảnh hiện nay’’; Trần Kiểm (2007):
“Quản lý và lãnh đạo nhà trƣờng”; … Các công trình nghiên cứu trên là cẩm
nang cho các nhà quản lí giáo dục các cấp trong lí luận cũng nhƣ trong thực
tiễn quản lí giáo dục, quản lí nhà trƣờng. Trong các tác phẩm nghiên cứu đó,
các tác giả đã đề cập đến vai trò của đội ngũ nhà giáo, đội ngũ cán bộ quản lí,
đƣa ra một số giải pháp để xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lí trong đó đề cập đến công tác bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ giáo dục.
1.1.2. Nghiên cứu thực tiễn
Một số tác giả của các luận văn thạc sĩ chuyên ngành Khoa học Quản lí
Giáo dục đã nghiên cứu đến nội dung phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng
THCS. Chúng tôi xin đƣợc nêu tóm tắt kết quả nghiên cứu của một số đề tài
đó để tham khảo, học tập.
Đề tài “Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lí các cơ sở giáo dục
huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dƣơng” của tác giả Đào Quang Thƣởng (2013).
Tác giả đã nghiên cứu những vấn đề lí luận liên quan đến biện pháp phát triển
đội ngũ cán bộ quản lí các cơ sở giáo dục, thực trạng biện pháp phát triển đội
ngũ cán bộ quản lí các cơ sở giáo dục và nêu ra 5 biện pháp nhƣ sau:
- Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, chức năng và nhiệm vụ của đội
ngũ CBQL các cơ sở giáo dục.
8
- Xây dựng qui hoạch phát triển đội ngũ CBQL các cơ sở giáo dục.
- Đổi mới công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ CBQL các cơ sở giáo dục
theo Quyết định số 382/QĐ-BGD&ĐT, ngày 20/01/2012 của Bộ trƣởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo.
- Nâng cao chất lƣợng công tác tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại,
miễn nhiệm và luân chuyển đội ngũ CBQL các cơ sở giáo dục.
- Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra và đánh giá đội ngũ CBQL các
cơ sở giáo dục.
Nhƣ vậy, tác giả Đào Quang Thƣởng đã nêu lên 5 biện pháp phát triển
đội ngũ cán bộ quản lí các cơ sở giáo dục huyện Kinh Môn, tỉnh Hải Dƣơng
và đã đƣợc Hội đồng bảo vệ luận văn Thạc sĩ thông qua, nhƣ vậy luận văn có
tính khả thi cao.
Đề tài “Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng THCS thành
phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng” của tác giả Trần Đức Minh (2013). Tác giả đã
nghiên cứu những vấn đề lí luận liên quan đến biện pháp phát triển đội ngũ
cán bộ quản lí trƣờng THCS thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, thực trạng
biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng THCS thành phố Đà Lạt,
tỉnh Lâm Đồng và nêu ra 5 biện pháp nhƣ sau:
- Xây dựng qui hoạch đội ngũ CBQL đảm bảo đủ số lƣợng, cân đối về
cơ cấu, đáp ứng về chất lƣợng trƣớc yêu cầu đổi mới.
- Tuyển chọn, thi tuyển, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm và luân
chuyển, bố trí và sử dụng hợp lí năng lực đội ngũ CBQL.
- Đa dạng hóa các hình thức đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ CBQL.
- Xây dựng tiêu chuẩn CBQL trƣờng THCS và đổi mới đánh giá, phân
loại đội ngũ CBQL
- Tăng cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra công tác quản lí nhà trƣờng.
9
Đề tài “Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng THCS huyện
Thới Binh, tỉnh Cà Mau giai đoạn 2012 – 2016” của tác giả Lê Hoàng Dự
(2013). Tác giả đã nghiên cứu những vấn đề lí luận liên quan đến biện pháp
phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng THCS huyện Thới Binh, tỉnh Cà
Mau giai đoạn 2012 – 2016, thực trạng biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ
quản lí huyện Thới Binh, tỉnh Cà Mau giai đoạn 2012 – 2016 và nêu ra 5
biện pháp nhƣ sau:
- Đổi mới công tác xây dựng qui hoạch đội ngũ CBQL trƣờng THCS.
- Đổi mới công tác tuyển chọn và sử dụng đội ngũ CBQL.
- Đổi mới công tác đào tạo và bồi dƣỡng đội ngũ CBQL.
- Xây dựng hệ thống thông tin hỗ trợ công tác quản lí.
- Xây dựng và hoàn thiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ CBQL
trƣờng THCS.
Qua tham khảo các luận văn nói trên, tất cả đều đề cập đến công tác phát
triển đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng THCS nói chung trong đó có công tác bồi
dƣỡng đội ngũ CBQL nói riêng. Các đề tài đã tìm hiểu, phân tích các mặt của
vấn đề và đề ra các biện pháp xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ quản lí
trƣờng THCS. Các đề tài có đề xuất các giải pháp có tên gọi khác nhau,
nhƣng tựu chung lại các đề tài đều đề cập đến các nhóm giải pháp về: phân
cấp quản lí cán bộ; quy hoạch cán bộ; đào tạo, bồi dƣỡng cán bộ; bố trí, sử
dụng, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, chế độ, chính sách đãi ngộ; công tác
thanh tra, kiểm tra, giám sát. Tuy nhiên mỗi đề tài đều đƣợc nghiên cứu và
vận dụng ở từng địa phƣơng khác nhau.
Việc tìm hiểu, phân tích, đánh giá và đề ra các biện pháp bồi dƣỡng đội
ngũ cán bộ quản lí trƣờng THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải Dƣơng theo
chuẩn Hiệu trƣởng chƣa đƣợc nghiên cứu với tƣ cách nhƣ là một đề tài khoa
học. Công tác bồi dƣỡng đội ngũ CBQL trƣờng THCS huyện Ninh Giang,
10
tỉnh Hải Dƣơng chƣa đƣợc xây dựng thành kế hoạch cụ thể và mang tính
chiến lƣợc. Việc bồi dƣỡng đội ngũ CBQL chỉ mang tính chất thời vụ, có việc
cần thì tập huấn. Việc tự bồi dƣỡng của đội ngũ CBQL chƣa tích cực, hiệu
quả. Do vậy, trong đề tài nghiên cứu này, chúng tôi muốn đƣa ra một hệ thống
các biện pháp phù hợp với đặc điểm tình hình của địa phƣơng trong công tác
bồi dƣỡng đội ngũ cán bộ quản lí trƣờng THCS huyện Ninh Giang, tỉnh Hải
Dƣơng theo chuẩn Hiệu trƣởng nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ CBQL và
hiệu quả công tác quản lí của đội ngũ CBQL các trƣờng THCS góp phần nâng
cao chất lƣợng giáo dục THCS của huyện đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
trong giai đoạn hiện nay và những năm tới.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1 Quản lí
Trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội, con ngƣời muốn tồn tại và
phát triển đều phải dựa vào sự nỗ lực của cá nhân, của một tổ chức, từ một
nhóm nhỏ đến phạm vi rộng lớn hơn ở tầm quốc gia, quốc tế và đều phải thừa
nhận và chịu một sự quản lí nào đó. C.Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động xã
hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên qui mô tƣơng đối lớn thì ít
nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hòa những hoạt động cá nhân và
thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể
sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một ngƣời
độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì cần phải có
nhạc trƣởng.” [10]
Hoạt động quản lí đã bắt nguồn từ đó và nó ra đời nhƣ một tất yếu khách
quan. Do đó có nhiều cách tiếp cận khác nhau về quản lí. Trong phạm vi đề
tài tôi chỉ đề cập tới một số cách tiếp cận có liên quan nhƣ sau:
Theo quan điểm của Phan Văn Kha “ Quản lí là một tập hợp hoạt động
lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các quá trình tự nhiên, xã hội,
11
khoa học, kĩ thuật và công nghệ để chúng phát triển hợp qui luật, các nguồn
lực (hiện hữu và tiềm năng) vật chất và tinh thần , hệ thống tổ chức và các
thành viên thuộc hệ thống, các hoạt động để đạt đƣợc các mục đích đã
định”.[25]
Phạm Khắc Chƣơng cho rằng: “Quản lí một đơn vị (cơ sở sản xuất, cơ
quan, trƣờng học, địa phƣơng …) với tƣ cách là một hệ thống xã hội, là một
khoa học và nghệ thuật tác động vào từng thành tố của hệ thống bằng các biện
pháp thích hợp nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đã đề ra”.[24]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lí là tác động có mục định, có
kế hoạch của chủ thể quản lí (ngƣời quản lí) đến tập thể ngƣời lao động
(khách thể quản lí) nhằm những mục tiêu dự kiến”.[22]
Tác giả Nguyễn Lộc quan niệm: “Quản lí là quá trình lập kế hoạch, tổ
chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc của các thành viên tổ chức và sử dụng
tất cả các nguồn lực sẵn có của tổ chức để đạt đƣợc các mục tiêu của nó”.[21]
Nhóm tác giả Bùi Minh Hiền – Vũ Ngọc Hải – Đặng Quốc Bảo cho
rằng: “ Quản lí là tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lí tới
đối tƣợng quản lí nhằm đạt mục tiêu đề ra”.[9]
Nhƣ vậy, từ các định nghĩa trên về quản lí ta có thể rút ra nhận xét sau:
Quản lí là những tác động có tổ chức, có định hƣớng của chủ thể quản lí lên
khách thể quản lí thông qua các chức năng quản lí nhằm sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực, đảm bảo sự vận động, phát triển và đạt mục tiêu của hệ thống
tổ chức
1.2.2. Quản lí giáo dục và quản lí trường học
1.2.2.1. Quản lí giáo dục
Quản lí nhà nƣớc ra đời cùng với sự xuất hiện của nhà nƣớc, là sự quản
lí của nhà nƣớc đối với xã hội và công dân. Đó là sự chỉ huy, điều hành để
thực thi quyền lực nhà nƣớc, mà tổng thể các thể chế, pháp luật, qui tắc đƣợc
12
thực hiện thông qua bộ máy có chức năng quản lí nhà nƣớc, có tƣ cách pháp
nhân đƣợc nhà nƣớc giao cho các quyền hạn trong việc tổ chức và điều chỉnh
các quan hệ xã hội và hành vi của công dân. Trong quản lí nhà nƣớc có quản
lí giáo dục.
Quản lí giáo dục hiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau. Theo tác giả
Trần Kiểm: "Quản lí giáo dục đƣợc hiểu là những tác động liên tục, có tổ chức,
có định hƣớng của chủ thể quản lí lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính vƣợt
trội, tính trồi của hệ thống, sử dụng một cách tối ƣu tiềm năng, cơ hội của hệ
thống nhằm đƣa hệ thống đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện đảm
bảo sự cân bằng với môi trƣờng bên ngoài luôn luôn biến động"
"Quản lí giáo dục (vi mô) đƣợc hiểu là những tác động trực tiếp (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống hợp qui luật) của chủ thể quản lí
đến tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên, đến tập thể học sinh, cha mẹ học sinh
và các lực lƣợng xã hội trong và ngoài nhà trƣờng nhằm thực hiện chất lƣợng
và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng.”[31]
Theo Từ điển Bách khoa về Giáo dục, khái niệm quản lí giáo dục đƣợc
giải nghĩa là: "Thực hiện công quyền để quản lí các hoạt động giáo dục trong
phạm vi toàn xã hội.”[28]
Bùi Minh Hiền – Vũ Ngọc Hải – Đặng Quốc Bảo cho rằng: "Quản lí nhà
nƣớc về giáo dục là việc nhà nƣớc thực hiện quyền lực công để điều hành,
điều chỉnh toàn bộ các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu giáo dục
quốc gia.”[9]
Qua các định nghĩa trên có thể thấy QL nhà nƣớc về GD là một hệ thống
bao gồm các thể chế, cơ chế quản lí giáo dục; tổ chức, bộ máy quản lí giáo
dục và đội ngũ cán bộ, công chức quản lí giáo dục các cấp. Ba bộ phận này có
mối liên hệ và tác động qua lại với nhau rất chặt chẽ, có thể thúc đẩy hoặc
kìm hãm lẫn nhau trong quá trình vận hành, tác nghiệp. Quản lí có thể hiểu là
13
sự quản lí hệ thống giáo dục và đào tạo bao gồm một hay nhiều cơ sở giáo
dục, trong đó nhà trƣờng là đơn vị cơ sở, ở đó diễn ra những hoạt động quản
lí giáo dục cơ bản nhất.
Trong quản lí giáo dục, chủ thể quản lí giáo dục chính là bộ máy quản lí
các cấp, đối tƣợng quản lí chính là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất, kĩ thuật, và
các hoạt động thực hiện các chức năng của quá trình giáo dục và đào tạo.
Muốn quản lí giáo dục đạt kết quả tốt thì ngƣời quản lí phải năng động,
linh hoạt tuân theo các qui luật khách quan đang chi phối, vận hành của đối
tƣợng quản lí nhƣ vậy thì công tác quản lí mới đạt hiệu quả.
1.2.2.2. Quản lí nhà trường
Nhà trƣờng đƣợc nhìn, đƣợc xem xét dƣới nhiều góc độ khác nhau. Theo
quan điểm giáo dục học, nhà trƣờng là nơi chuyển giao và tiếp nhận kinh
nghiệm xã hội, nhà trƣờng là cơ quan thực hiện xã hội hóa cá nhân, là nhân tố
cơ bản thay đổi cơ cấu xã hội.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: "Nhà trƣờng là một thiết chế chuyên biệt
của xã hội, thực hiện chức năng kiến tạo các kinh nhiệm xã hội cần thiết cho
một nhóm dân cƣ nhất định của xã hội đó. Nhà trƣờng đƣợc tổ chức sao cho
việc kiến tạo kinh nghiệm xã hội nói trên đạt đƣợc các mục tiêu mà xã hội đó
đặt ra cho nhóm dân cƣ đƣợc huy động vào sự kiến tạo này một cách tối ƣu
theo quan niệm của xã hội".[14]
Nhà trƣờng thực hiện chức năng kiến tạo các kinh nghiệm xã hội thông
qua quá trình sƣ phạm. Quá trình sƣ phạm là quá trình kiến tạo các điều kiện
và cơ hội để cá thể ngƣời lĩnh hội, chiếm lĩnh kinh nghiệm xã hội, thực hiện
việc xã hội hóa nhân cách của mình.
Trong phạm vi nhà trƣờng, hoạt động quản lí bao gồm nhiều loại nhƣ:
quản lí các hoạt động giáo dục (nhƣ các hoạt động dạy học, giáo dục theo
nghĩa hẹp, giáo dục hƣớng nghiệp, hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động văn
14
nghệ, xã hội, lao động ...); quản lí các đối tƣợng khác nhau (giáo viên, học
sinh, cơ sở vật chất, tài chính, thông tin...); quản lí các tác động khác nhau (xã
hội hóa giáo dục, hội cha mẹ học sinh).
Quản lí nhà trƣờng là quản lí một thiết chế của hệ thống giáo dục và có
liên quan hữu cơ với quản lí giáo dục. Quản lí giáo dục cấp vi mô chính là
quản lí hoạt động giáo dục trong nhà trƣờng. Nhƣ vậy quản lí giáo dục trong
nhà trƣờng chính là nội dung quan trọng trong quản lí nhà trƣờng.
Trên cơ sở đó ta hiểu: Quản lí nhà trƣờng là những tác động có hƣớng
đích của hiệu trƣởng đến con ngƣời (cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh)
đến các nguồn lực (cơ sở vật chất, tài chính, thông tin ...) hợp qui luật (các qui
luật về giáo dục, tâm lí, kinh tế, xã hội ...) nhằm đạt mục tiêu giáo dục.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, trƣờng học là một tổ chức giáo dục.
Do đó, xét về bản chất, trƣờng học là tổ chức mang tính nhà nƣớc, xã hội, sƣ
phạm thể hiện bản chất của giai cấp, bản chất xã hội và bản chất sƣ phạm.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: "Quản lí nhà trƣờng là thực hiện đƣờng
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà
trƣờng vận hành theo nguyên lí giáo dục của Đảng để tiến tới mục tiêu giáo
dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, đối với thế hệ trẻ và đối với
từng học sinh." [26]
Theo đó chúng ta có thể nhận định về bản chất của quản lí nhà trƣờng là
hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lí làm
cho nhà trƣờng vận hành theo đƣờng lối và nguyên lí giáo dục của Đảng để
thực hiện thắng lợi mục tiêu giáo dục và đào tạo.
1.2.3. Đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
1.2.3.1. Khái niệm đội ngũ cán bộ quản lí
1.2.3.1.1. Khái niệm đội ngũ
Trong thực tiễn cuộc sống, khái niệm đội ngũ có nhiều quan niệm và cách
hiểu khác nhau. Theo cách hiểu của thuật ngữ quân sự về đội ngũ, đƣợc hiểu là:
15
“Khối đông ngƣời đƣợc tập hợp lại một cách chỉnh tề và đƣợc tổ chức thành
lực lƣợng chiến đấu”. Mặt khác, khái niệm đội ngũ đƣợc dùng cho các tổ chức
trong xã hội nhƣ: Đội ngũ trí thức, đội ngũ y – bác sĩ, đội ngũ cán bộ …
Theo Từ điển Tiếng Việt – NXB Khoa học - Xã hội, Hà Nội, 1994, thì
khái niệm đội ngũ đƣợc hiểu là: “Đó là một tập hợp, gồm số đông ngƣời cùng
chức năng hoặc nghề nghiệp thành một lực lƣợng”. [29]
Qua tìm hiểu trên đây cho thấy khái niệm đội ngũ có nhiều cách hiểu
khác nhau, nhƣng đều chứa đựng vấn đề cốt lõi đó là: Một số đông ngƣời
đƣợc tổ chức và tập hợp thành một lực lƣợng, để thực hiện một hay nhiều
chức năng, họ có thể ở những nghề nghiệp, thành phần khác nhau, nhƣng
cùng một mục đích chung.
1.2.3.1.2. Khái niệm cán bộ quản lí
Theo Từ điển Tiếng Việt, CBQL là: "ngƣời làm công tác có chức vụ
trong một cơ quan, một tổ chức, phân biệt với ngƣời không có chức vụ". [29]
CBQL là chủ thể quản lí gồm những ngƣời giữ vai trò tác động, ra lệnh,
kiểm tra đối tƣợng quản lí. CBQL là ngƣời chỉ huy, lãnh đạo, tổ chức thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của tổ chức. Ngƣời quản lí vừa là ngƣời lãnh
đạo, quản lí cơ quan đó vừa chịu sự lãnh đạo, quản lí của cấp trên. Ngƣời cán
bộ quản lí phải có phẩm chất tốt, năng lực nổi trội, phải gƣơng mẫu trong mọi
hoạt động, có uy tín trong tổ chức.
CBQL có thể là cấp trƣởng hoặc cấp phó của một tổ chức đƣợc cơ quan
cấp trên bổ nhiệm bằng quyết định hành chính nhà nƣớc. Cấp phó giúp việc
cho cấp trƣởng, chịu trách nhiệm trƣớc cấp trƣởng và chịu trách nhiệm trƣớc
pháp luật về công việc đƣợc phân công.
Cán bộ quản lí đƣợc chia thành nhiều cấp bậc khác nhau: cán bộ quản lí
cấp cao, cán bộ quản lí cấp trung và cán bộ quản lí cấp cơ sở.
16