Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bài 3. su trao doi khoang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.67 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN SINH HỌC 11 NÂNG CAO Nguyễn Lê Thùy Nhân
BÀI 3: TRAO ĐỔI KHÓANG VÀ
NITƠ Ở THỰC VẬT.
Số tiết: 1 Ngày soạn: Tiết CT:3 Tuần CT: 2
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:

Biết: - Trình bày vai trò của các ngun tố đại lượng, đa lượng.


Hiểu: - Phân biệt được 2 cách hấp thụ các chất khống ở rễ:
Chủ động & thụ động.
- Xác định được vai trò của các ngun tố khống đối với cây.
- Giải thích bằng hình vẽ 2 con đường dẫn truyền nước, các chất
khóang & CHC trong cây.

V.dụng: - Chứng minh được tính thống nhất và mối quan hệ chặt chẽ
giữa các q trình TĐC
2.Kỹ năng: - Rèn luyện 1 số kỹ năng:
 Quan sát; phân tích; so sánh; khái qt; tổng hợp.
 Thảo luận nhóm.
3. Thái độ: - Hình thành thái độ u thích thiên nhiên.
II. Phương pháp: - Trực quan + vấn đáp + thảo luận nhóm.
III. Chuẩn bị:
A. Giáo viên: - Tranh phóng to H3.1; H3.2 a,b/ 17- 18 SGK
- Bảng 3 trang 20 SGK.
B. Học sinh: - Đọc SGK – trả lời lệnh: Các ngun tố khóang
được rễ hấp thụ từ đất như thế nào? Vai trò của khống đa lượng và vi
lượng?
IV. Kiểm tra bài cũ:
1. Q trình THN của cây sẽ bị ngừng khi:


a. Đưa cây ra ngồi ánh sáng; b. Tưới nước cho cây.
c. Đưa cây vào bóng tối; d. Bón phân cho cây.
2. Hãy nêu đặc điểm cấu trúc của tế bào khí khổng trong mối liên hệ đến cơ
chế đóng mở khí khổng?
 Mép trong của khí khổng dày hơn mép ngồi; giúp khí khổng mở thành
khe khi trương nước và khép lại rất nhanh khi mất nước.
3. Ý nghĩa của q trình THN, con đường THN ở lá?
 Tạo lực hút nước, điều hòa nhiệt độ bề mặt THN, tạo điều kiện cho CO
2
từ
khơng khí vào lá thực hiện chức năng quang hợp.
Con đường THN ở lá: qua khí khổng ( chủ yếu) và qua cutin.
GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung. GV chốt lại & ghi điểm.
V. Tiến trình bài giảng:
A. Mở bài: Giới thiệu thí nghiệm” Lấy 1 cây nhỏ còn ngun bộ rễ. Nhúng bộ rễ đã
rửa sạch vào dung dịch xanh metylen. Một lúc sau lấy cây ra, rửa sạch bộ rễ, nhúng tiếp vào dd
CaCl
2
. Quan sát dd CaCl
2
chúng ta sẽ thấy dd từ khơng màu chuyển sang màu xanh? Tại sao vậy?
Giải thích thí nghiệm ⇒ Vào bài.
B. Phát triển bài:

Mục tiêu: - Phân biệt 2 cách hấp thụ chất khống ở rễ: chủ động và
thụ động.

Tiến hành:

Hoạt động 1: Sự hấp thụ các ngun tố khống.

GIÁO ÁN SINH HỌC 11 NÂNG CAO Nguyễn Lê Thùy Nhân
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
GV cho học sinh trình bày thí
nghiệm trong SGK.
Lấy một cây nhỏ còn nguyên
bộ rễ. Nhúng bộ rễ đã rữa sạch
vào dung dịch xanh mêtilen.
Một lúc sau, lấy cây ra, rữa
sạch bộ rễ và lại nhúng tiếp vào
dd CaCl
2
. Quan sát dd CaCl
2
.
Chúng ta sẽ thấy dd không màu
dần dần chuyển sang màu xanh.
- Hãy giải thích thí nghiệm
trên?
- Rút ra kết luận gì về hiện
tượng trên?
- Các nguyên tố khoáng được
hấp thụ từ đất vào cây theo
những cách nào?
- Hãy quan sát các hình 3.1,
3.2a, 3.2b từ đó phân tích hai
cách hấp thụ thụ động và bị
động?
- Dựa vào kiến thức lớp 10 đã
học, trình bày cách hấp thụ chủ
động các chất khoáng từ đất

vào cây.
- Tại sao nói quá trình hấp thụ
nước và các chất khoáng đều
liên quan chặt chẽ với quá trình
hô hấp cuả rễ? Từ đó đã chứng
minh điều gì?
- Phân biệt 2 cách hấp thụ bị
động và thụ động?
- Gợi ý: tên hình – mô tả bằng
lời nội dung nào trong hình
biểu thị rõ nhất tên hình?
Khi ta ngâm bộ rễ vào dd
xanh mêtilen, các phân tử
xanh mêtilen hút bám trên
bề mặt rễ và chỉ dừng lại
ở đó, không đi vào được
trong tế bào, vì xanh
mêtilen không cần thiết
đối với tế bào. Tính thấm
chọn lọc cuả màng tế bào
không cho xanh mêtilen đi
qua. Khi nhúng bộ rễ vào
dd CaCl
2
thì các iôn Ca
2+
và Cl
-
sẽ bị hút vào rễ cây
và đẩy các phân tử xanh

mêtilen hút bám trên bề
mặt rễ vào dd, làm cho dd
có màu xanh.
- Kết luận:
+ Cơ chế hút bám trao đổi
(hấp thụ bị động)
+ Chứng minh tính thấm
chọn lọc cuả màng tế bào.
- Có hai cách hấp thụ iôn
khoáng ở rễ: thụ động,
chủ động.
- HS quan sát và trả lời
các vấn đề:
+ Tên hình
+ Mô tả bằng lời nội dung
hình
+ Nội dung nào trong hình
biểu thị rõ nhất tên hình
I. Sự hấp thụ các nguyên tố
khoáng:
1. Hấp thụ thụ động:
- Các nguyên tố khoáng khuếch tán
theo sự chênh lệch nồng độ nồng độ
từ cao đến thấp.
- Các ion khoáng hoà tan trong nước
và vào rễ theo dòng nước.
- Các ion khoáng hút bám trên bề
mặt các keo đất và trên bề mặt rễ trao
đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa
rễ và dd đất (hút bám trao đổi).

2. Hấp thụ chủ động:
- Phần lớn các chất khoáng được
hấp thụ vào cây theo cách chủ động.
Tính chủ động được thể hiện ở tính
thấm chọn lọc cuả màng sinh chất
và các chất khoáng cần thiết cho cây
đều được vận chuyển trái với quy
luật khuếch tán, nghĩa là nó vận
chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến
nơi có nồng độ cao ở rễ. Vì cách
hấp thụ này mang tính chọn lọc và
ngược với građien nồng độ nên cần
có sự tham gia cuả ATP và chất
mang.
Tiểu kết: Quá trình hấp thụ khoáng theo 2 cơ chế: Thụ động ( cùng chiều nồng độ) &
chủ động ( ngược chiều nồng độ + ATP).

GIÁO ÁN SINH HỌC 11 NÂNG CAO Nguyễn Lê Thùy Nhân

Mục tiêu: - Trình bày vai trò của các nguyên tố đại lượng, đa lượng.
- Xác định được vai trò của các nguyên tố khoáng đối với cây.

Tiến hành:
Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
- Sử dụng bảng vai trò cuả các
nguyên tố đại lượng, vi lượng
và hỏi: các nguyên tố đại lượng
(N, K, P, S) và các nguyên tố vi
lượng?
- Hãy nêu vai trò chung cuả các

nguyên tố vi lượng.
- Tại sao các nguyên tố vi
lượng chỉ cần một lượng rất
nhỏ đối với thực vật?
- Đưa vào gốc hoặc phun trên
lá iôn nào trong ba loại iôn nào
dưới đây để lá cây xanh lại:
Ca
2+
, Mg
2+
, Fe
3+
?
GV nhấn mạnh: Rễ cây là cơ
quan chủ yếu hấp thụ các chất
khoáng, ngoài ra lá cây cũng có
thể hấp thụ các chất khoáng
trong trường hợp bón phân trên
lá.
- HS rút ra vai trò cuả các
nguyên tố đại lượng và
nguyên tố vi lượng.
- HS trả lời: Mg
2+
- HS nghiên cưú SGK để
trả lời
- Mg
2+
II. Vai trò của các nguyên tố

khoáng đối với thực vật:
1. Vai trò cuả các nguyên tố đại
lượng
- Cấu trúc tế bào
- Là thành phần cấu tạo nên các đại
phân tử/ TB( protein, lipit…).
- Ảnh hưởng đến tính chất hệ thống
keo trong chất nguyên sinh.
2. Vai trò cuả các nguyên tố vi
lượng và siêu vi lượng:
- Là thành phần không thể thiếu
được ở hầu hết các enzim.
- Hoạt hoá cho các enzim.
- Liên kết với các chất hữu cơ tạo
thành hợp chất hữu cơ – kim loại
(hợp chất cơ kim⇒ có vai trò quan
trọng trong quá trình trao đổi chất.
VD: - Cu trong xitôcrôm
- Fe trong EDTA (êtilen đimêtyl
têtra axêtíc)
- Co trong vitamin B12.
- Mg trong diệp lục.

Tiểu kết: - Vai trò các nguyên tố khoáng đại lượng: chủ yếu đóng vai trò cấu trúc trong
các thành TB, mô, cơ quan và là thành phần cấu tạo các đại phân tử trong cơ thể.
- Vai trò của các nguyên tố vi lượng: hoạt hóa enzim trong quá trình trao đổi
chất.

Hoạt động 2: Vai trò của các nguyên tố khoáng đối với thực vật.
GIÁO ÁN SINH HỌC 11 NÂNG CAO Nguyễn Lê Thùy Nhân

C. Củng cố: 1) Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động:
+ Thụ động: vận chuyển các chất theo građien nồng độ, tức là nơi có nồng độ cao đến nơi có
nồng độ thấp, quá trình vận chuyển này không cần năng lượng ATP.
+ Chủ động: vận chuyển các chất ngược hciều građien nồng độ, tức là nơi có nồng độ thấp
đến nơi có nồng độ cao, quá trình vận chuyển này cần tiêu tốn năng lượng ATP.
2) Phân biệt vai trò cuả các nguyên tố khoáng đa lượng và vi lượng:
+ Đa lượng: đóng vai trò cấu trúc
+ Vi lượng: đóng vai trò hoạt hoá (liên kết với enzim), tham gia vào quá trình sinh tổng hợp,
quá trình TĐC cuả cơ thể.
3) Tại sao các nguyên tố vi lượng lại chỉ cần 1 lượng nhỏ đối với TV?
⇒ Vì vai trò các nguyên tô vi lượng trong cây không phải là vai trò cấu trúc mà chủ
yếu là vai trò hoạt hóa enzim trong các quá trình TĐC.
4) Tại sao nói quá trình hấp thụ nước và ion khoáng liên quan đến quá trình hô hấp
của rễ?
⇒ 2 sản phẩm của qúa trình hô hấp là ATP & các chất trung gian đều cần thiết cho
quá trình hấp thụ các chất khoáng.
D. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi sau:
1. Sự hút khoáng thụ động của tế bào phụ thuộc vào?
a. Hoạt động trao đổi chất; b. Chênh lệch nồng độ ion.
c. Cung cấp năng lượng; c. Hoạt động thẩm thấu.
2. Sự xâm nhập chất khoáng chủ động của TB phụ thuộc vào:
a. Gradien nồng độ; b. Hiệu điện thế màng.
c. Trao đổi chất của TB; d. ATP.
3. Các ng. tố vi lượng cần cho cây với số lượng nhỏ, nhưng có vai trò quan trọng vì:
a. Chúng cần cho 1 số pha sinh trưởng.
b. Chúng được tích lũy trong hạt.
c. Chúng tham gia vào hoạt động chính của các enzim.
d. Chúng có trong cấu trúc của tất cả các bào quan.
*** Rút kinh nghiệm:

………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
..........................................................................................................
..........................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×