Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa năm 2017 THPT Hoàng Hoa Thám có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.42 KB, 16 trang )

SỞ GD & ĐT TP.HCM
THPT HOÀNG HOA THÁM

ĐỀ THI THỬ LẦN 1 THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề thi có 40 câu / 4 trang)
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố :
H =1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S =32; Cl = 35,5; K = 39; Ca =
40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba=137.
Câu 1: Dẫn 8,96 lít CO2 (ở đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Phản ứng kết thúc thu
được m gam kết tủa. Gía trị của m là
A. 40

B. 30

C. 25

D. 20

Câu 2: Có 4 dd đựng trong 4 lọ hóa chất mất nhãn là (NH 4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH, để
nhận biết 4 chất lỏng trên, chỉ cần dùng dung dịch
A. BaCl2.

B. NaOH.

C. Ba(OH)2.

D. AgNO3


Câu 3: Hợp chất nào sau đây tác dụng được với vàng kim loại?
A. Không có chất nào.

B. Axit HNO3 đặc nóng.

C. Dung dịch H2SO4 đặc nóng.

D. Hỗn hợp axit HNO3 và HCl có tỉ lệ số mol 1:3.

Câu 4: Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO 4 trong thời gian, thấy khối lượng dung dịch
giảm 8 gam. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dd H 2S dư thu được 9,6g kết tủa đen.
Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là
A. 2M

B. 1,125M

C. 0,5M

D. 1M

Câu 5: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al 2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
A. Cu, Al2O3, Mg.

B. Cu, Al, MgO.

C. Cu, Al, Mg.

D. Cu, Al2O3, MgO


Câu 6: Điện phân hoàn toàn 200ml dung dịch AgNO 3 với 2 điện cực trơ thu được một dung
dịch có pH=2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì lượng Ag bám ở catot là
A. 0,540 gam.

B. 0,108 gam.

C. 0,216 gam.

D. 1,080 gam.

Câu 7: Có các dung dịch Al(NO 3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các
dd đó là
A. dd BaCl2.

B. dd NaOH.

C. dd CH3COOAg.

D. qùi tím.

Câu 8: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng đôlômit

B. quặng boxit.

C. quặng manhetit.

D. quặng pirit.

Câu 9: Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là

A. ns1np 2

B. ns 2

C. np 2

D. ns1sp1


Câu 10: Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3 M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,20

B. 42,12

C. 32,40

D. 48,60

+X
+Y
+Z
Câu 11: Cho dãy chuyển hoá sau: Fe → FeCl3 → FeCl2 → Fe ( NO3 ) 3 . X, Y, Z

lần lượt là:
A. Cl2, Fe, HNO3.

B. Cl2, Cu, HNO3.

C. Cl2, Fe, AgNO3.


D. HCl, Cl2, AgNO3.

Câu 12: Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất nào sau đây để phân biệt hai khí SO2 và CO2?
A. dd Ba(OH)2.

B. H2O.

C. dd Br2.

D. dd NaOH.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X
tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là
A. 1,12

B. 3,36

C. 2,24

D. 4,48

Câu 14: Có 5 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, NH3, Cl2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí
NH3 và Cl2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là
A. dung dịch BaCl2.

B. quì tím ẩm.

C. dd Ca(OH)2.


D. dung dịch HCl.

Câu 15: Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl 2 và CrCl3, thu được
kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là
A. Fe2O3.

B. CrO3.

C. FeO.

D. Fe2O3 và Cr2O3.

Câu 16: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24

B. 3,36

C. 4,48

D. 6,72

Câu 17: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là
A. Fe và Au.

B. Al và Ag.

C. Cr và Hg.

D. Al và Fe.


Câu 18: Cấu hình electron nào dưới đây được viết đúng?
A.

26

Fe 2+ ( Ar ) 3d 4 4 s 2 B.

26

Fe3+ ( Ar ) 3d 5

C.

26

Fe 2+ ( Ar ) 4 s 2 3d 4 D.

26

Fe ( Ar ) 4 s1 3d 7

Câu 19: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn; số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1


Câu 20: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với
dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. II, III và IV.

B. I, III và IV.

C. I, II và III.

D. I, II và IV.

Câu 21: Dung dịch chất nào sau đây làm quì tím hóa xanh?
A. Alanin.

B. Anilin.

C. Metylamin.

D. Glyxin.

Câu 22: Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc
với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là


A. (2), (3) và (4).

B. (3) và (4).

C. (1), (2) và (3).


D. (2) và (3).

Câu 23: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa
tan những chất nào sau đây?
A. Ca(HCO3)2, MgCl2.

B. Mg(HCO3)2, CaCl2.

C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.

D. CaSO4, MgCl2.

Câu 24: Có các thí nghiệm sau
(a) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4;
(b) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;
(c) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3;
(d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch FeCl3;
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 1

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 25: Chất không có khả năng hòa tan được Cu(OH)2 là
A. axit axetic.

B. Ala-Ala-Gly.


C. glucozơ.

D. Phenol.

Câu 26: Tripeptit là hợp chất mà phân tử có
A. hai liên kết peptit, ba gốc β-aminoaxit.

B. hai liên kết peptit, ba gốc α-aminoaxit.

C. ba liên kết peptit, hai gốc α-aminoaxit.

D. ba liên kết peptit, ba gốc α-aminoaxit.

Câu 27: Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là
A. proton và electron. B. electron.

C. proton.

D. proton và notron.

Câu 28: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C 6H10O5 có 3 nhóm -OH,
nên có thể viết
A. [C6H7O3(OH)2]n.

B. [C6H5O2(OH)3]n.

C. [C6H7O2(OH)3]n.

D. [C6H8O2(OH)3]n.


Câu 29: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. nilon-6,6.

B. polietilen.

C. poli(metyl metacrylat).

D. poli(vinyl clorua).

Câu 30: Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH vừa
đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,36.

B. 2,52

C. 4,20

D. 2,72

Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp M gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp X; Y
(MX < MY) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng P 2O5 dư và bình II đựng
dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình I tăng m gam và khối lượng bình II tăng (m +
39) gam. Phần trăm thể tích anken Y trong M là
A. 80,00.

B. 75,00.

C. 33,33.


D. 40,00.


Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al 2O3 vào nước (dư) thu
được dung dịch Y và khí H 2. Cho 0,06 mol HCl vào X thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho
0,13 mol HCl vào X thì thu được (m – 0,78) gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Na có trong
X là
A. 44,01

B. 41,07

C. 46,94

D. 35,20

Câu 33: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào các dung dịch sau:
(1) Dung dịch NaHCO3.

(2) Dung dịch Ca(HCO3)2.

(3) Dung dịch MgCl2.

(4) Dung dịch Na2SO4.

(5) Dung dịch Al2(SO4)3.

(6) Dung dịch FeCl3.

(7) Dung dịch ZnCl2.


(8) Dung dịch NH4HCO3.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 6

B. 5

C. 8

D. 7

Câu 34: Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản
ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 40,8

B. 53,6

C. 20,4

D. 40,0

Câu 35: Hỗn hợp X gồm C3H8, C2H4(OH)2 và một số ancol no, đơn chức, mạch hở (C3H8 và
C2H4(OH)2 có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn 5,444 gam X rồi hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng lên 16,58 gam và xuất hiện
m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 47,477.

B. 43,931.

C. 42,158.


D. 45,704.

Câu 36: Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe 3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa
0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl 3. Tiến hành điện phân
dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy
khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO 3 dư vào dung dịch sau điện
phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m
gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 116,89.

B. 118,64.

C. 116,31.

D. 117,39.

Câu 37: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở,
không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được
0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung
dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn
bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lương bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra
6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H 2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong
hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 41,3%.

B. 43,5%

C. 48,0%.


D. 46,3%.


Câu 38: Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2
amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH 2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O 2 về thể tích, còn lại là N2)
thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X

A. 8

B. 12

C. 4

D. 6

Câu 39: Hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y, trong
đó số mol metan gấp hai lần số mol glixerol. Đốt cháy hết m gam X cần 6,832 lít O 2 (đktc),
thu được 6,944 lít CO2 (đktc).Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 80 ml dung dịch
NaOH 2,5M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thìthu được a gam chất rắn khan. Giá trị của
a là
A. 10,88.

B. 14,72.

C. 12,48.

D. 13,12.

Câu 40: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối

lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO 3 1M thu được dung
dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N 2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay
hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 60,272.

B. 51,242.

C. 46,888.

D. 62,124.

Chobiếtnguyêntửkhốicủacácnguyêntố:
H =1, Li= 7, Be =9, C = 12, N = 14, O = 16, F =19, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S =32, Cl =
35,5, K = 39, Ca = 40, Cr = 52 ; Mn =55, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Br =80, Sr = 88, Ag =
108; I =127, Ba=137, Pb =208.


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1-D
2-C
3-D
4-D
5-D

6-C
7-B
8-B
9-B
10-B


11-D
12-C
13-B
14-B
15-A

16-A
17-D
18-B
19-B
20-B

21-C
22-D
23-C
24-D
25-D

26-B
27-C
28-C
29-A
30-A

31-B
32-B
33-D
34-B
35-D


36-A
37-D
38-C
39-C
40-C

Câu 1
nCO2 = 0, 4mol ; nOH = 0, 6mol
Có: nCO2 < nOH < 2nCO2 ⇒ phản ứng tạo 2 muối
⇒ nCO3 = nOH − nCO2 = 0, 2 mol < nCa2+ = 0,3mol
=> Sau phản ứng có lượng kết tủa là : 0,2 mol CaCO3
=> mCaCO3 = 20 g
=> D
Câu 2
Khi dùng Ba(OH)2 thì:
+) (NH4)2SO4: Có kết tủa trắng và sủi bọt khí

( NH 4 ) 2 SO4 + Ba ( OH ) 2 → 2 NH 3 ↑ + BaSO4 ↓ +2H 2O
K 2 SO4 + Ba ( OH ) 2 → 2 NH 3 ↑ + Ba ( NO3 ) 2 + 2 H 2O
+) NH4NO3: có sủi bọt khí
2 NH 4 NO3 + Ba ( OH ) 2 → 2 NH 3 ↑ + Ba ( NO3 ) 2 + 2 H 2O
+) KOH: không hiện tượng (không phản ứng với Ba(OH)2)
=> C
Câu 3
Vàng có thể tan trong nước cường toan với thành phần gồm HNO 3 và HCl với tỉ lệ mol tương
ứng là 1:3
=> Đáp án D
Câu 4
Quá trình điện phân có thể xảy ra các phản ứng:
Catot (-):


Cu 2+ + 2e → Cu
2 H 2O + 2e → H 2 + 2OH − ( *)

Anot(+):

2 H 2O → 4 H + + O2 + 4e


Sau điện phân: Cu 2+ + S 2− → CuS ↓ (đen) ⇒ nCu 2+ dư = = nCuS = 0,1 mol
=> Chứng tỏ Cu 2+ dư => chưa có quá trình (*)
Gọi số mol Cu 2+ bị điện phân là x mol ⇒ nO2 = 0,5 x mol
⇒ mdd giam = mCu + mO2 = 64 x + 32.0,5 x = 8 g ⇒ x = 0,1 mol
⇒ nCu 2+ bd = nCu 2+ du + nCu 2+ dp = 0, 2 mol
⇒ CM ( CuSO4 ) = 1M
=> Đáp án D
Câu 5
CO chỉ khử được oxit của kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa
=> Đáp án D
Câu 6
Dung dịch sau điện phân có pH = 2 ⇒ có H+
Vậy các quá trình diễn ra khi điện phân là:
Catot(-):

Ag + + 1e → Ag

Anot(+):

2 H 2O → 4 H + + O2 + 4e


CM

(H )
+

= 10− pH = 0, 01M ⇒ nH + = 0, 002 mol

Bảo toàn e: nAg = nH + = 0, 002 mol
⇒ mAg = 0, 216 g
=> Đáp án C
Câu 7
Khi dùng NaOH thì:
+) Al(NO3)2: có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra
Al ( NO3 ) 2 + 3 NaOH → Al ( OH ) 3 + 3NaNO3
Al ( OH ) 3 + NaOH → NaAlO2 + 2 H 2O
+) NaNO3: Không có hiện tượng gì (không có phản ứng)
+) Mg(NO3)2: có kết tủa trắng
Mg ( NO3 ) 2 + 2 NaOH → Mg ( OH ) 2 + 2 NaNO3
+) H2SO4: không có hiện tượng gì (có phản ứng)
Với 2 chất NaNO3 và H2SO4. Sau khi đã thu được kết tủa trắng từ bình Mg(NO3)2
Nhỏ 2 chất trên vào kết tủa nếu kết tủa tan thì là H2SO4.


Mg ( OH ) 2 + H 2 SO4 → MgSO4 + 2 H 2O
=> Đáp án B
Câu 8: Đáp án B
Câu 9: Đáp án B
Câu 10:
nFe = 0,15 mol ; nAgNO3 = 0,39 mol
Fe + 2 AgNO3 → Fe ( NO3 ) 2 + 2 Ag

0,15 ->0,3 -> 0,15mol
Fe ( NO3 ) 2 + AgNO3 → Fe ( NO3 ) 3 + Ag
0,09

<- 0,09 mol

⇒ nAg = 0,39 mol
⇒ mAg = 42,12 g
=> Đáp án B
Câu 11
Các phản ứng
Fe + 3 / 2Cl2 → FeCl3
2 FeCl3 + Fe → 3FeCl2
2 FeCl3 + Cu → 2 FeCl2 + CuCl2
FeCl2 + HNO3 → Fe ( NO3 ) 3 + FeCl3 + H 2O + N xO y
FeCl2 + 3 AgNO3 → Fe ( NO3 ) 3 + 2 AgCl + Ag
=> Đáp án D
Câu 12:
SO2 mới có thể làm mất màu nước Brom theo phản ứng:
SO2 + Br2 + 2 H 2O → H 2 SO4 + 2 HBr
=> Đáp án C
Câu 13:
Trong X có: nFe = 0,15 mol (chỉ có Fe phản ứng với HCl)
Fe + 2 HCl → FeCl2 + H 2
⇒ nH 2 = 0,15 mol ⇒ VH 2 = 3,36 lit
=> Đáp án B


Câu 14:
Với quì tím ẩm:

+) NH3: làm quì tím ẩm hóa xanh
+) Cl2: làm quì tím ẩm hóa đỏ sau đó mất màu
=> Đáp án B
Câu 15
FeCl2 + 2 NaOH → Fe ( OH ) 2 + 2 NaCl

CrCl3 + 3 NaOH → Cr ( OH ) 3 + 3NaCl

Cr ( OH ) 3 + NaOH → NaCrO2 + 2 H 2O
Chỉ thu được kết tủa Fe ( OH ) 2 . Sau đó nung lên:
1
1
Fe ( OH ) 2 + O2 + H 2O → Fe ( OH ) 3
4
2
2 Fe ( OH ) 3 → Fe2O3 + 3H 2O
=> Đáp án A
Câu 16
Bảo toàn e: 3.nFe = 3.nNO → nNO = 0,1 mol
⇒ VNO = 2, 24 lit
=> Đáp án A
Câu 17:
Các kim loại đứng trước Cu đều có thể đẩy Cu 2+ ra khỏi muối của nó.
=> Đáp án D
Câu 18: Đáp án B
Câu 19
Các kim loại đứng trước Pb đều có thể đẩy Pb 2+ ra khỏi muối của nó.
Đó là: Ni, Fe, Zn
=> Đáp án B
Câu 20

Trong một pin điện hóa, Anot(-) xảy ra sự oxi hóa
Đề Fe bị ăn mòn trướcc thì Fe phải là Anot(-) [có thế điện cực âm hơn hay tính khử mạnh
hơn]=> Đáp án B
Câu 21
Metylamin(CH3NH2) là một chất có tính bazo mạnh


=> Đáp án C
Câu 22
Trong một pin điện hóa, Anot(-) xả ra sự oxi hóa
Để Zn bị ăn mòn trước thì Zn phải là Anot(-) [có thế điện cực âm hơn hay tính khử mạnh
hơn]=> Đáp án D
Câu 23
Loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng => Nước cứng tạm thời
2+
2+

Chỉ có Ca ; Mg ; HCO3

=> Đáp án C
Câu 24
1
(a) Na + H 2O → NaOH + H 2
2
2NaOH + CuSO4 → Cu ( OH ) 2 ↓ + Na2 SO4
(b) CO2 + Ca ( OH ) 2 → Ca ( HCO3 ) 2
(c) 6 NaOH + Al2 ( SO4 ) 3 → 3Na2 SO4 + 2 Al ( OH ) 3 ↓
Al ( OH ) 3 ↓ + NaOH → NaAlO2 + 2 H 2O
(d) 3 NaOH + FeCl3 → Fe ( OH ) 3 ↓ +3NaCl
Chỉ có (a) và (d)

=> Đáp án D
Câu 25: Đáp án D
Câu 26: Đáp án B
Câu 27: Đáp án C
Câu 28: Đáp án C
Câu 29: Đáp án A
Câu 30:
HCOOC2 H 5 + KOH → HCOOK + C2 H 5OH
0,04 mol ->

0,04 mol

=> mmuối = 3,36g
=> Đáp án A
Câu 31
Khi đốt cháy anken thì nCO2 = nH 2O = a mol
m I tăng = mH2O ; mII tăng = mCO2


⇒ mII − mI = 44a − 18a = 39 g ⇒ a = 1,5 mol
nanken = 0, 4 mol ⇒ Số C trung bình = 3,75
=> 2 anken là C3H6 và C4H8 với số mol lần lượt là x và y
⇒ x + y = 0, 4; nCO2 = 3 x + 4 y = 1,5
⇒ x = 0,1; y = 0,3
⇒ % VY = 75%
=> Đáp án B
Câu 32:
X + H2O dư không thấy có kết tủa => Al và Al2O3 tan kết
1
Na + H 2O → NaOH + H 2

2
3
NaOH + Al + H 2O → NaAlO2 + H 2
2
2 NaOH + Al2O3 → 2 NaAlO2 + H 2O
Khi thêm HCl, có thể có:
NaOH + HCl → NaCl2 + H 2O
NaAlO2 + HCl + H 2O → Al ( OH ) 3 + NaCl
Al ( OH ) 3 + 3HCl → AlCl3 + 3H 2O
Đổ thêm 0,07 mol HCl thì chỉ làm tan 0,01 mol kết tủa
=> chứng tỏ khi thêm 0,06 mol HCl thì NaAlO2 vẫn còn dư
Gọi số mol NaOH dư = a; số mol NaAlO2 vẫn còn dư
+) nHCl = 0, 06 mol; nHCl + AlO2 = 0, 06 − a ( mol ) < b ⇒ ( a + b ) > 0, 06 mol
=> nkết tủa = = 0, 06 − a ( mol ) = m / 78
+) nHCl = 0,13 mol ⇒ nHCl = 4nNaAlO2 − 3nAl ( OH ) 3 + nNaOH dư
⇒ 0,13 = 4b − 3. ( 0, 06 − a ) − 0, 01 + a
⇒ 0, 28 = 4b + 4a
⇒ a + b = 0, 07 mol = nNa ( X )
⇒ %mNa ( X ) = 41, 07%
=> Đáp án B
Câu 33


Các trường hợp có kết tủa là: (1), (2), (3), (4), (5), (6), (8)
=> Đáp án D
Câu 34
Fe3O4 + 8HCl ⇒ FeCl2 + 2 FeCl3 + 4 H 2O
x

->


2x

Cu + 2 FeCl3 → CuCl2 + 2 FeCl2
x <- 2x
Chất rắn còn lại chắc chắn là Cu
=> mphản ứng = 232 x + 64 x = 50 − 20, 4
⇒ x = 0,1 mol
⇒ mCu ( X ) = 50 − 232.0,1 = 26,8 g
⇒ m%Cu ( X ) = 53, 6%
=> Đáp án B
Câu 35
Số mol C3H8 và C2H6O2 bằng nhau
=> Qui về C3H8O và C2H6O
Các chất trong X đều có dạng Cn H 2 n + 2O
Bảo toàn khối lượng: mX + mO2 = mCO2 + mH 2O = mbình tăng
⇒ nO2 = 0,348
Cn H 2 n + 2O + 1,5nO2 → nCO2 + ( n + 1) H 2O
0,348 -> 0,232 mol
⇒ nBaCO3 = nCO2 = 0, 232 mol
⇒ m = 45, 704 g
=> Đáp án D
Câu 36
Qui hỗn hợp đầu về: Fe2O3; x mol FeO; y mol Cu
X + HCl dư và không có kết tủa sau đó => Cu phản ứng hết
2 FeCl3 + Cu → 2 FeCl2 + CuCl2
Y gồm 0,08 mol FeCl3; ( x + 2 y ) mol FeCl2; y mol CuCl2; HCl
⇒ ( 0, 08.3 + 2 x + 2 y ) < 0,9



Hỗn hợp đầu gồm: ( 0, 04 + y ) mol Fe2O3; x mol FeO; y mol Cu
⇒ 27, 2 = 160. ( 0, 04 + y ) + 72 x + 64 y

( 1)

Khi điện phân:
Catot(-): thứ tự có thể xảy ra
Fe3+ + 1e → Fe 2+
Cu 2+ + 2e → Cu
2 H + + 2e → H 2 ( * )
Fe 2+ + 2e → Fe
Anot(+):
2Cl − → Cl2 + 2e
Vì ngừng điện phân khi catot có khí => dừng trước quá trình (*)
Bảo toàn e: nCl2 =

1
( 0, 08 + 2 y ) = 0, 04 + y ( mol )
2

=> mgiảm = mCu + mCl2 = y.64 + ( 0, 04 + y ) .71 = 13, 64 g
⇒ y = 0, 08 mol . Từ ( 1) ⇒ x = 0, 04 mol
=> Sau điện phân còn: nHCl dư = 0,1 mol; nFeCl2 = 0,16 + 0, 04 + 0, 08 = 0, 28 mol
3Fe 2+ + 4 H + + NO3− → 3Fe3+ + NO + 2 H 2O
0,075 <- 0,1 mol
Fe 2+ + Ag + → Fe3+ + Ag
Ag + + Cl − → AgCl
=> Kết tủa gồm: 0,205 mol Ag; 0,66 mol AgCl
⇒ m = 116,85 g
=> Đáp án A

Câu 37
T có M T = 32 ⇒ CH 3OH
Z gồm CH3OH và H2O
E gồm: a mol X ( Cn H 2 n − 2O2 ) và b mol Y ( Cm H 2 m − 4O4 ) đều có 1 C=C [ n > 4; m > 4]
Đốt cháy:
Cn H 2 n −2O2 + O2 → nCO2 + ( n − 1) H 2O


Cm H 2 m − 4O4 + O2 → mCO2 + ( m − 2 ) H 2O
Khi phản ứng với NaOH
Cn H 2 n −2O2 + NaOH → muối + ancol
Cm H 2 m − 4O4 + 2 NaOH → Muối + H2O
=> Ta thấy: nCO2 − nH 2O = nX + 2nY = nNaOH = nCOO = 0,11 mol
Bảo toàn nguyên tố: mE = mC + mH + mO = 9,32 g
=> Với 46,6g E thì nNaOH pứ = 0,55 mol => nNaOH dư 0,05 mol
=> mbình tăng + mH 2 = mCH 3OH + mH 2O = 188,85 + 2.0, 275 = 189, 4 g
1
H 2 O + Na → NaOH + H 2
2
1
CH 3OH + Na → CH 3ONa + H 2
2
(Na sẽ thiếu)
Bảo toàn khối lượng: mE + mdd NaOH = mrắn + mZ
=> mrắn = 57,2g
mZ = mH 2O ( dd NaOH ) + mH 2O ( Pu voi axit ) + mCH 3OH
⇒ mH 2O( Pu voi axit ) + mCH 3OH = 13, 4 g
nNaOH pu = nH 2O + nCH 3OH = 0,55 mol
⇒ mH 2O( axit ) = 0,3 ⇒ naxitY = 0,15mol ; nCH3OH = nX = 0, 25 mol
46, 6 g = mE = 0, 25. ( 14n + 30 ) + 0,15. ( 14m + 60 )

⇒ 5n + 3m = 43
⇒ m = 5; m = 6 thỏa mãn
Y là C6 H 8O4 ⇒ %mY ( E ) = 46,35%
=> Đáp án D
Câu 38
Trong không khí có: n O2 = 0,525 mol; nN2 = 2,1 mol
nN2 sau phản ứng = 2,2 mol => ntạo ra = 0,1 mol
Hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp có công thức chung là:
Cn H 2 n +1O2 N + ( 1,5n − 0, 75 ) O2 → nCO2 + ( n + 0,5 ) H 2O + 0,5 N 2
0,525 mol

0,1 mol


⇒ 0,525.0,5 = 0,1. ( 1,5 n − 0, 75 )
⇒ n = 2, 25
=> 2 amino axit là H2NCH2COOH(Gly) và CH3CH(NH2)-COOH(Ala) với số mol lần lượt là
x
⇒ x + y = 2nN 2 = 0, 2 mol
nO2 = 2, 25 x + 3, 75 y = 0,525
⇒ x = 0,15; y = 0, 05 mol
⇒ x : y = 3 :1
Vậy tetrapeptit có 3Gly và 1Ala
=> Số peptit thỏa mãn là: 4
=> Đáp án C
Câu 39
X gồm: CH4, C2H6O; C3H8O3; CnH2nO2
nCH 4 = 2nC3 H8O3 => Qui về CH4O; C3H8O
nCO2 = 0,31 mol ; nO2 = 0,305 mol
Coi hỗn hợp gồm: Cm H 2 m + 2O : c mol ; Cn H 2 n O2 : b mol

⇒ nH 2O = nCO2 + nancol = 0,31 + c
Bảo toàn O: nO( X ) + 2nO2 = 2nCO2 + nH 2O
⇒ c + 2b + 0,305.2 = 0,31.2 + 0,31 + c
⇒ b = 0,16 mol
⇒ nX > 0,16 mol
Số C trung bình < nCO2 / b = 1,9375
=> axit có 1 C (hỗn hợp ancol có C1 : C2 : C3 )
⇒ HCOOH , nNaOH = 0, 2 mol
=> chất rắn gồm: 0,16 mol HCOONa; 0,14 mol NaOH dư
⇒ a = 12, 48 g
=> Đáp án C
Câu 40
Qui hỗn hợp X về Al; Fe; O ⇒ nO = 0,15 mol
nHNO3 = 0, 6275 mol


nNO = nN2 = 0, 01mol
Có nHNO3 = 2nO + 4nNO + 12nN2 + 10nNH 4 NO3
⇒ nNH 4 NO3 = 0, 01675 mol
⇒ nNO3 muoi KL = 2nO + 3nNO + 10nN 2 + 8nNH 4 NO3 = 0,564 mol
=> mmuối = mKL + mNO3 muối KL + mNH 4 NO3 = 46,888g
=> Đáp án C



×