Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.34 KB, 91 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

--------------

HỒ THỊ NGỌC ĐIỆP

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ
SUẤT SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
---------------

HỒ THỊ NGỌC ĐIỆP

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ
SUẤT SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. Thân Thị Thu Thủy

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả nội dung của luận văn “Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Đồng Tháp” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự
hướng dẫn của TS.Thân Thị Thu Thủy. Nội dung và kết quả nghiên cứu của luận
văn chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước
đây.
TP.HCM, ngày 12 tháng 06 năm 2014
Người thực hiện luận văn

Hồ Thị Ngọc Điệp


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
2. Mục tiêu................................................................................................................... 1
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2

4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 2
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................................. 2
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ
SUẤT SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................... 4
1.1 Tổng quan về tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại ................................ 4
1.1.1 Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ...................................... 4
1.1.1.1 Hoạt động huy động vốn ................................................................................. 4
1.1.1.2 Hoạt động cấp tín dụng ................................................................................... 6
1.1.1.3 Hoạt động thanh toán và ngân quỹ.................................................................. 8
1.1.1.4 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ ....................................................................... 9
1.1.1.5 Các hoạt động khác ....................................................................................... 10
1.1.2 Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lợi của ngân hàng thương mại ................... 10
1.1.2.1 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA - Return On Assets) ......... 11
1.1.2.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE - Return On Equity)12
1.1.2.3 Các tỷ suất sinh lợi khác ............................................................. 14
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại ...... 14
1.2.1 Các nhân tố khách quan ................................................................................... 15


1.2.1.1 Tổng sản phầm quốc nội (GDP - Gross Domestic Product) ......................... 15
1.2.1.2 Lạm phát (INF - Inflation) ............................................................................ 15
1.2.1.3 Lãi suất thực (RI – Real Interest) .................................................................. 16
1.2.2 Các nhân tố chủ quan ....................................................................................... 17
1.2.2.1 Quy mô ngân hàng (SIZE) ............................................................................ 17
1.2.2.2 Quy mô về vốn chủ sở hữu (CA - Capital to Asset ratio) ............................. 18
1.2.2.3 Quy mô các khoản cho vay (LA - Loan to Asset ratio) ................................ 19
1.2.2.4 Quy mô tiền gửi (DP - Deposit to Asset ratio) ............................................. 19
1.2.2.5 Tính thanh khoản (L - Liquility ) .................................................................. 19
1.2.2.6 Năng lực điều hành quản trị (COSR – Capacity Of Strategic Rules) ........... 21

1.3 Sự cần thiết phải nâng cao tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại ........ 20
1.4 Các nghiên cứu trên thế giới về các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi
tại các ngân hàng thương mại ................................................................................ 20
1.4.1 Nghiên cứu về chỉ số tài chính ngân hàng và chỉ số kinh tế vĩ mô ảnh hưởng
đến lợi nhuận tại Ngân hàng thương mại Thổ Nhĩ Kỳ.............................................. 21
1.4.2 Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại các Ngân hàng
Châu Âu..................................................................................................................... 21
1.4.3 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng khu vực
Đông Nam Châu Âu .................................................................................................. 22
Kết luận chương 1 ................................................................................................... 23
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT
SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP .......................................................... 24
2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh Đồng Tháp ......................................................................................... 24
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 24
2.1.2 Mạng lưới hoạt động và nguồn nhân lực ......................................................... 25
2.1.3 Các hoạt động kinh doanh chủ yếu .................................................................. 26


2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp ............................................... 27
2.2.1 Hoạt động huy động vốn .................................................................................. 27
2.2.2 Hoạt động tín dụng ........................................................................................... 31
2.2.3 Hoạt động dịch vụ khác.................................................................................... 33
2.3 Thực trạng tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp ......................................................... 37
2.3.1 Thực trạng tỷ suất sinh lợi................................................................................ 37
2.3.1.1 Thực trạng lợi nhuận ................................................................... 37
2.3.1.2 Thực trạng tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA .............................................. 38

2.3.1.3 Thực trạng tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE) ................ 39
2.3.2 Đánh giá thực trạng tỷ suất sinh lợi ............................................... 40
2.3.2.1 Những mặt đạt được ...................................................................................... 40
2.3.2.2 Những tồn tại và nguyên nhân ..................................................................... 41
2.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp ......... 42
2.4.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi ..................................................... 42
2.4.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp .............................. 43
2.4.2.1 Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 43
2.4.2.2 Dữ liệu nghiên cứu ..................................................................... 44
2.4.2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi thông qua ROA......... 45
2.4.2.4 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi thông qua ROE ........ 48
2.4.2.5 Nhận xét kết quả nghiên cứu ......................................................................... 52
Kết luận chương 2 ................................................................................................... 53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VẬN DỤNG CÁC NHÂN TỐ TÍCH CỰC NHẰM
NÂNG CAO TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP ............. 54


3.1 Định hướng phát triển và mục tiêu của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp ............................................... 54
3.1.1 Định hướng phát triển ...................................................................................... 54
3.1.2 Mục tiêu .......................................................................................................... 55
3.2 Giải pháp gia tăng các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp 55
3.2.1 Tăng cường quy mô các khoản cho vay........................................................... 55
3.2.2 Chú trọng thu hút tiền gửi ................................................................................ 57
3.2.3 Nâng cao năng lực điều hành quản trị .............................................................. 60
3.2.4 Nâng cao tính thanh khoản ............................................................................... 60

3.2.5 Nâng cao năng lực tài chính ngân hàng ........................................................... 61
3.3 Giải pháp khác................................................................................................... 61
3.3.1 Xây dựng, phát triển và tối đa hóa giá trị nguồn nhân lực ............................... 61
3.3.2 Chú trọng xây dựng chính sách khách hàng .................................................... 63
3.3.3 Nâng cao cơ sở vật chất kỹ thuật ..................................................................... 64
3.3.4 Xây dựng thương hiệu ..................................................................................... 65
3.3.5 Đẩy mạnh các dịch vụ ngân hàng hiện đại ...................................................... 66
3.4 Giải pháp hỗ trợ. ............................................................................................... 68
3.4.1 Đối với chính phủ ............................................................................................. 68
3.4.2 Đối với ngân hàng nhà nước ............................................................................ 69
3.4.3 Đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam................ 71
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 71
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CA

: Quy mô vốn chủ sở hữu

CSTT

: Chính sách tiền tệ

COSR

: Năng lực điều hành quản trị


DP

: Quy mô tiền gửi

DNNQD:

: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

DVNHĐT

: Dịch vụ ngân hàng điện tử

GDP

: Tổng thu nhập quốc nội

GTCG

: Giấy tờ có giá

HMTD

: Hạn mức tín dụng

INF

: Lạm phát

LA


: Quy mô các khoản cho vay

L

: Thanh khoản

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NHTW

: Ngân hàng trung ương

RI

: Lãi suất thực

ROA

: Tỷ suất sinh lợi trên tài sản

ROE

: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu


TCTD

: Tổ chức tín dụng

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

SXNN

: Sản xuất nông nghiệp

SIZE

: Quy mô ngân hàng


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Thống kê trình độ của đội ngũ cán bộ tại Vietinbank Đồng Tháp
giai đoạn 2008 –2013 ............................................................................. 25
Bảng 2.2: Quy mô nguồn vốn huy động tại Vietinbank Đồng Tháp giai đoạn
2008 – 2013 ........................................................................................... 28
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng huy động tại
Vietinbank Đồng Tháp giai đoạn 2008 -2013 .......................................... 29
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đồng tiền tại Vietinbank Đồng Tháp
giai đoạn 2008 - 2013 ............................................................................................... 30
Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại Vietibank Đồng
Tháp giai đoạn 2008 – 2013.................................................................... 30
Bảng 2.6: Tình hình dư nợ tại Vietinbank Đồng Tháp giai đoạn 2008 –
2013. ..................................................................................................... 32

Bảng 2.7: Tình hình triển khai dịch vụ thẻ tại Vietinbank Đồng Tháp giai
đoạn 2008 – 2013 ................................................................................... 34
Bảng 2.8: Tình hình trả và nhận lương qua tài khoản tại Vietinbank Đồng
Tháp giai đoạn 2008 -2013 ..................................................................... 36
Bảng 2.9: Thực trạng lợi nhuận tại Vietinbank Đồng Tháp giai đoạn 2008 – 201335
Bảng 2.10: ROA tại Vietinbank Đồng Tháp gia đoạn 2008 – 2013 ........................ 39
Bảng 2.11: ROE tại Vietinbank Đồng Tháp gia đoạn 2008 – 2013 ......................... 40
Bảng 2.12: Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi ROA và ROE tại Vietinbank
Đồng Tháp giai đoạn 2008 – 2013 ............................................................................ 42
Bảng 2.13: Ma trận tương quan giữa các biến với ROA ........................... 45
Bảng 2.14: Kết quả hồi quy tác động các biến đến ROA .......................... 46
Bảng 2.15: Kết quả tác động của các nhân tố đến ROA ........................... 47
Bảng 2.16: Ma trận tương quan giữa các nhân tố tác động với ROE ......... 48
Bảng 2.17: Kết quả hồi qui tác động các biến đến ROE ........................... 49
Bảng 2.18: Kết quả tác động của các nhân tố tác động đến ROE .............. 49


DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 2.1: So sánh tỷ lệ nợ ngắn hạn và trung, dài hạn của Vietinbank
Đồng Tháp giai đoạn 2008 -2013 ............................................................ 32
Hình 2.2: So sánh tỷ lệ dư nợ theo thành phần kinh tế tại Vietinbank
Đồng Tháp giai đoạn 2008 2013 ............................................................ 33
Hình 2.3: Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận của Vietinbank Đồng Tháp giai đoạn
2008 – 2013 ............................................................................................................. 37
Hình 2.4: Sự thay đổi tài sản và lợi nhuận tại Vietinbank Đồng Tháp giai đoạn
2008- 2013 .............................................................................................................. 39
Hình 2.5: Sự tương quan giữa tài sản và vốn chủ sở hữu tại Vietinbank
Đồng Tháp giai đoạn 2008 – 2013 .......................................................... 40
Hình 2.6: Mô hình các nhân tố tác động đến ROA và ROE ...................... 44



1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Sau 7 năm gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đã hội nhập sâu rộng với nền
kinh tế thế giới, bất kỳ sự biến động của nền kinh tế trên thế giới đều có ảnh hưởng
không nhỏ tới nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành Ngân hàng nói riêng. Vì
vậy, cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 đã làm cho các công ty trong nước bị thiệt
hại nặng nề và đẩy ngành tài chính của Việt Nam cũng lầm vào tình trạng khó
khăn… Đồng thời, sự hội nhập với kinh tế thế giới làm cho các Ngân hàng không
chỉ cạnh tranh nội địa với nhau mà còn cạnh tranh với các Ngân hàng nước ngoài đổ
bộ ngày càng nhiều vào Việt Nam với quy mô vốn lớn và công nghệ hiện đại.
Khi bước vào hoạt động kinh doanh thì bất cứ một ngân hàng nào cũng vì mục
tiêu sinh lợi và luôn là mục đích cuối cùng cần đạt được. Tỷ suất sinh lợi không chỉ
là chỉ tiêu phản ánh kết quả của ngân hàng mà còn phản ánh khả năng tồn tại và
phát triển. Trong tình hình mới, một trong những khó khăn, trăn trở nhiều nhất của
các ngân hàng là việc nâng cao tỷ suất sinh lợi của ngân hàng nhằm đứng vững giữa
thị trường cạnh tranh khốc liệt và hoàn thành chức năng quan trọng nhất của NHTM
là dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn nhằm tạo điều kiện cho đầu tư phát
triển kinh tế.
Xuất phát từ những đòi hỏi mang tính thực tiễn và nhu cầu bức thiết trong bối
cảnh hội nhập khu vực và toàn cầu hóa, tác giả lựa chọn đề tài “Phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương
Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp” để làm luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu.
Mục tiêu của luận văn là phân tích thực trạng tỷ suất sinh lợi và làm sáng tỏ
các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp. Đồng thời, đề xuất một số giải

pháp gia tăng các nhân tố tích cực nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp.


2

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: sự ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp.
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn sẽ nghiên cứu về tỷ suất sinh lợi của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp trong giai
đoạn 2008 - 2013. Số liệu thu thập thông qua hệ thống báo cáo thường niên, các báo
cáo tài chính của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh Đồng Tháp được sử dụng để phân tích.
4. Phương pháp nghiên cứu.
- Nghiên cứu định tính: Thông qua phân tích, tổng hợp, diễn giải, quy nạp, thống kê
và so sánh các thông tin thứ cấp dựa trên hệ thống báo cáo thường niên, báo cáo tài
chính đã được kiểm toán của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Đồng Tháp trong giai đoạn 2008 – 2013.
- Nghiên cứu định lượng: Sử dụng phương pháp hồi qui tuyến tính để xác định sự
ảnh hưởng của các nhân tố đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
Luận văn tìm ra những nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lợi của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Đồng Tháp. Những phân
tích và kết quả nghiên cứu giúp đưa ra giải pháp gia tăng các nhân tố tích cực nhằm
nâng cao tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Đồng Tháp.
Ngoài ra, luận văn cung cấp bằng chứng thực nghiệm về tỷ suất sinh lợi và các
nhân tố có ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng để Chính phủ, Ngân hàng

Nhà nước, Hiệp hội Ngân hàng và Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương
Việt Nam có cơ sở ban hành các quy định và chính sách phù hợp cho hệ thống
NHTM nói chung và hệ thống của Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương
Việt Nam nói riêng.


3

6. Kết cấu của luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng Tháp.
Chương 3: Giải pháp gia tăng các nhân tố tích cực nhằm nâng cao tỷ suất sinh
lợi tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Đồng
Tháp.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT
SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại.
1.1.1 Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Bản chất của NHTM là huy động vốn để cho vay, hoạt động huy
động vốn tạo nên nguồn vốn của ngân hàng và hoạt động cho vay hình
thành nên tài sản có sinh lợi cho ngân hàng. Các ngân hàng hiện đại ngày
nay không chỉ thực hiện huy động vốn để cho vay mà còn phải đa dạng hoá

thêm nhiều loại hình dịch vụ để nâng cao tỷ suất sinh lợi đồng thời phân
tán rủi ro cho ngân hàng.
1.1.1.1 Hoạt động huy động vốn.
Hoạt động huy động vốn là các nghiệp vụ bên nợ của bảng tổng kết
tài sản của ngân hàng, phục vụ cho việc tạo lập vốn của ngân hàng. Hoạt
huy động vốn bao gồm những hoạt động chủ yếu sau:
- Nhận tiền gửi: Đây là hoạt động phản ánh các khoản tiền gửi từ các
doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân hay hộ gia đình vào ngân hàng để
thanh toán hoặc với mục đích bảo quản tài sản, từ đó ngân hàng có thể sử
dụng vào mục đích kinh doanh. Vì thế các nguồn vốn huy động này khác
nhau về thời hạn, về lãi suất và có thể chia thành các nguồn tiền gửi như
sau:
+ Tiền gửi thanh toán: Là khoản tiền gửi không kỳ hạn, được gửi vào ngân
hàng với mục đích thanh toán, chi trả cho các hoạt động hàng hoá dịch vụ
và các khoản chi khác phát sinh trong quá trình kinh doanh một cách
thường xuyên, an toàn, nhanh chóng và thuận tiện. Với loại tiền gửi này,
người giữ tiền có thể phát hành séc, uỷ nhiệm chi và các phương tiện thanh
toán không dùng tiền mặt. Loại tiền gửi này chỉ có mục đích thanh toán
nên khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào, do đó nguồn vốn huy động


5

này thường xuyên không ổn định.
+ Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền mà người gửi tiền vào ngân hàng với
thời hạn cụ thể, với mục đích an toàn tài sản và hưởng lãi. Đây là nguồn
tiền tương đối ổn định, ngân hàng có thể sử dụng phần lớn khoản tiền này
vào hoạt động kinh doanh. Chính vì vậy, các NHTM luôn tìm cách đa dạng
hoá loại tiền gửi bằng cách áp dụng nhiều kỳ hạn với mức lãi suất khác
nhau nhằm đáp ứng nhu cầu của mọi khách hàng. Đối với loại tiền gửi này

người gửi tiền có thể rút trước hạn nhưng phải báo trước cho ngân hàng và
phải chịu phạt theo qui định của ngân hàng.
+ Tiền gửi tiết kiệm: Là loại tiền gửi của các tầng lớp dân cư trong xã hội
với mục đích tích luỹ và hưởng lãi. Loại tiền gửi này có tính chất ổn định
nên ngân hàng có thể chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn.
- Nghiệp vụ đi vay: Hoạt động đi vay thể hiện quan hệ vay mượn giữa
NHTM với NHTW hoặc giữa các NHTM với nhau, hay vay của các TCTD
khác. NHTM vay để bổ sung vào vốn hoạt động trong trường hợp tạm thời
thiếu hụt vốn khả dụng.
+ NHTM đi vay NHTW thông qua hình thức vay ngắn hạn hoặc tái cấp
vốn. Vay ngắn hạn là hình thức các NHTM xin vay vốn để bổ sung vốn
ngắn hạn. Trong hình thức vay này, các NHTM chỉ được vay khi còn
HMTD và trong HMTD đã thoả thuận. Còn hình thức tái cấp vốn là việc
NHTW cho NHTM vay trên cơ sở tái chiết khấu GTCG hay cho vay có bảo
đảm bằng các GTCG như thương phiếu và các công cụ nợ khác.
+ Một nguồn khác mà NHTM có thể sử dụng là vay của NHTM và các
TCTD khác dưới hình thức vay ngắn hạn trên thị trường liên ngân hàng,
hoặc vay từ nước ngoài để xử lý những biến động bất thường của bản thân
và thị trường. Việc vay vốn này có nhiều hình thức và thời hạn vay linh
hoạt nhằm bổ sung nguồn vốn của ngân hàng trong trường hợp không tự
huy động được. Tuy nhiên, vốn đi vay của NHTM thường phải trả chi phí
cao hơn so với vốn tự huy động.


6

- Phát hành giấy tờ có giá: GTCG là các công cụ do ngân hàng phát hành
để huy động vốn trên thị trường. Nguồn vốn này tương đối ổn định, lãi
suất của loại này phụ thuộc vào mức độ cấp thiết của việc huy động vốn và
thường cao hơn lãi suất tiền gửi có kỳ hạn. Thông thường các NHTM có

thể phát hành GTCG chủ yếu dưới 3 hình thức:
+ Kỳ phiếu thường có thời hạn 3 đến 12 tháng
+ Trái phiếu có thời hạn trên 12 tháng
+ Chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn và dài hạn
Các loại GTCG này được phát hành từng đợt với quy mô, thời hạn
tuỳ thuộc vào nhu cầu sử dụng vốn và thường được định trước lãi suất và
cách trả lãi.
1.1.1.2 Hoạt động cấp tín dụng.
NHTM được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới hình thức cho
vay, chiết khấu thương phiếu, giấy tờ có giá, bảo lãnh, cho thuê tài chính
và các hình thức khác theo quy định của NHNN như bao thanh toán tài trợ
xuất nhập khẩu,…Trong hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan
trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất.
- Hoạt động cho vay: Cùng với huy động vốn, cho vay là hoạt động quan
trọng và mang tính truyền thống của ngân hàng thương mại. Hoạt động cho
vay một mặt mang lại thu nhập chính cho ngân hàng. Mặt khác, hoạt động
này chứa đựng rủi ro cho ngân hàng. Nếu cho vay một cách có hiệu quả sẽ
bù đắp được chi phí huy động vốn và thu được lợi nhuận. Ngược lại, sẽ
ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản và tính chất an toàn của hệ thống
ngân hàng. Do vậy, đòi hỏi các ngân hàng thương mại phải xây dựng, thực
hiện các chính sách tín dụng đúng đắn và không ngừng đa dạng hoá các
loại hình cho vay. Ngân hàng cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới các
hình thức như cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ và đời sống, cho vay trung dài hạn để thực hiện các dự
án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh..


7

- Hoạt động bảo lãnh: Đây là hoạt động mà ngân hàng cam kết dưới hình

thức thư bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng
của ngân hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ như cam
kết. Bảo lãnh thường có ba bên: bên hưởng bảo lãnh, bên được bảo lãnh và
bên bảo lãnh. Bảo lãnh của ngân hàng có nghĩa ngân hàng là bên bảo lãnh;
khách hàng của ngân hàng là người được bảo lãnh và người hưởng bảo
lãnh là bên thứ ba. Ngân hàng thường bảo lãnh cho khách hàng để phát
hành chứng khoán, mua chịu hàng hoá và trang thiết bị, vay vốn của các tổ
chức tín dụng khác… Trong những năm gần đây, nghiệp vụ bảo lãnh ở các
ngân hàng ngày càng đa dạng và phát triển mạnh.
- Hoạt động chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá: NHTM được chiết
khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với tổ chức, cá
nhân. Với hình thức này thì ngân hàng có thể đáp ứng ngay nhu cầu vốn
cho khách hàng.
- Hoạt cho thuê tài chính: Cho thuê tài chính của ngân hàng là hoạt động
trong đó ngân hàng mua tài sản cho khách hàng thuê với thời hạn sao cho
ngân hàng phải thu đủ giá trị của tài sản cho thuê cộng lãi, thời hạn
khoảng 80% - 90% đời sống kinh tế của tài sản. Hết hạn thuê, khách hàng
có thể mua lại tài sản đó. Ngân hàng cũng phải đối đầu với nhiều rủi ro khi
khách hàng kinh doanh không có hiệu quả, không trả được tiền thuê đầy đủ
và đúng hạn. Cho thuê của ngân hàng cũng có nhiều điểm giống cho vay,
được xếp vào tín dụng trung và dài hạn.
- Hoạt động bao thanh toán: Bao thanh toán là một hoạt động tín dụng gián
tiếp, theo đó một doanh nghiệp bán các khoản phải thu cho ngân hàng với
một chiết khấu. Trong bao thanh toán ứng trước, ngân hàng cung cấp tài
chính cho người bán các khoản phải thu trong hình thức của một tiền mặt
ứng trước. Sau đó ngân hàng sẽ đòi tiền từ người mua theo hợp đồng bao
thanh toán đã ký kết. Chênh lệch giữa số tiền trên chứng từ hóa đơn và số
tiền ứng trước là khoản thu nhập cho ngân hàng bao thanh toán.



8

- Hoạt động tài trợ xuất nhập khẩu:
+ Hoạt động tài trợ nhập khẩu: Tài trợ nhập khẩu của ngân hàng nhằm hỗ
trợ doanh nghiệp nhập khẩu về tài chính, thủ tục giấy tờ liên quan để
doanh nghiệp nhập khẩu có thể thực hiện nghĩa vụ của mình trong hợp
đồng mua bán hàng hóa. Đối tượng được tài trợ nhập khẩu là nhu cầu về
tiền của nhà nhập khẩu để thanh toán cho bên xuất khẩu. Thời gian tài trợ
thường là ngắn hạn.
+ Hoạt động tài trợ xuất khẩu: Tài trợ xuất khẩu của NHTM là một hình
thức tài trợ thương mại, kỳ hạn gắn với thời gian thực hiện thương vụ xuất
khẩu, đối tượng nhận tài trợ là doanh nghiệp xuất khẩu trực tiếp hoặc ủy
thác, giá tài trợ thường ở mức vừa và lớn. Tài trợ xuất khẩu là một bộ phận
trong tài trợ ngoại thương của ngân hàng. Hoạt động tài trợ xuất khẩu bao
gồm: hỗ trợ về tài chính, thủ tục giấy tờ liên quan để doanh nghiệp xuất
khẩu có thể thực hiện nghĩa vụ của mình trong hợp đồng mua bán hàng
hóa.
1.1.1.3 Hoạt động thanh toán và ngân quỹ.
+ Hoạt động thanh toán là hoạt động mà NHTM cung cấp cho khách
hàng để thực hiện quyền nhận chi trả hoặc/và nghĩa vụ phải chi trả trong
các giao dịch có liên quan đến tiền tệ, theo đó ngân hàng sẽ đại diện cho
khách hàng thực hiện nghĩa vụ chi trả thay; thực hiện quyền được chi trả;
hoặc là trung gian chi trả cho các chủ thể trong quan hệ kinh tế. Các hoạt
động thanh toán nhằm tài trợ, hỗ trợ khách hàng khi tham gia quá trình
mua bán với các đối tác trong nước và đối tác nước ngoài bằng việc cung
ứng các dịch vụ thanh toán như chuyển tiền trong nước, chuyển tiền quốc
tế, tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên
ngân hàng trong nước, ngân hàng nước ngoài thực hiện các dịch vụ thanh
toán khác theo quy định của NHNN.
+ Hoạt động ngân quỹ: Các ngân hàng mở tài khoản và giữ tiền của

phần lớn các doanh nghiệp và cá nhân. Với kinh nghiệm trong quản lý


9

ngân quỹ và khả năng trong việc thu ngân, nhiều ngân hàng đã cung cấp
cho khách hàng dịch vụ quản lý ngân quỹ, trong đó ngân hàng đồng ý quản
lý việc thu chi cho một công ty kinh doanh và tiến hành đầu tư phần thặng
dư tiền mặt tạm thời vào các chứng khoán sinh lợi, tín dụng ngắn hạn cho
đến khi khách hàng cần tiền mặt để thanh toán. Ngoài ra, hoạt động dịch
vụ ngân quỹ còn bao gồm các hoạt động như thu đổi tiền mặt, ngoại tệ,
tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, dịch vụ cho thuê két sắt, bảo quản tài
sản, giấy tờ có giá…
1.1.1.4 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
Hoạt động kinh doanh ngoại tệ là một trong những hoạt động quan
trọng của NHTM bởi vì thông qua hoạt động này sẽ tạo ra lợi nhuận cho
NHTM, đồng thời để các NHTM góp phần điều hoà cung cầu ngoại tệ trên
thị trường, ổn định tỷ giá, thực hiện chính sách quản lý ngoại hối của nhà
nước, từ đó có tác động tích cực đến hoạt động xuất nhập khẩu cũng như
các hoạt động khác trong nền kinh tế. Kinh doanh ngoại tệ của NHTM có
các hình thức chủ yếu như:
- Mua bán ngoại tệ: việc mua bán có thể thực hiện trực tiếp giữa các ngân
hàng với khách hàng là các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, cá nhân hoặc
thực hiện ở thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
- Chuyển đổi ngoại tệ hay kinh doanh giữa các loại ngoại tệ với nhau.
Chuyển đổi ngoại tệ là việc đổi loại ngoại tệ này lấy một loại ngoại tệ
khác, nghiệp vụ này được áp dụng đối với khách hàng trong nước và
chuyển đổi ngoại tệ ở nước ngoài. Thực chất của chuyển đổi ngoại tệ cũng
là nghiệp vụ kinh doanh của NHTM.
- Tỷ giá trong mua, bán kinh doanh ngoại tệ và chuyển đổi ngoại tệ: Đối

với hoạt động mua, bán, chuyển đổi ngoại tệ trong nước hạch toán theo tỷ
giá thực mua, thực bán, đối với các các hoạt động khác hạch toán theo tỷ
giá bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.


10

1.1.1.5 Các hoạt động dịch vụ khác.
Khi nền kinh tế càng phát triển thì nhu cầu sử dụng dịch vụ ngân
hàng càng cao. Do đó, ngoài các nghiệp vụ chính các NHTM còn thực hiện
nhiều các dịch vụ khác nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng và
góp phần làm tăng thu nhập với mức rủi ro thấp nhất. Các dịch vụ mà ngân
hàng cung cấp rất phong phú và đa dạng bao gồm:
- Hoạt động kinh doanh vàng bạc, đá quý trên thị trường trong nước và
quốc tế. Nghiệp vụ này được thực hiện khi NHNN cho phép, NHTM có
thể thực hiện kinh doanh giao ngay, giao dịch ngoại hối kỳ hạn hoặc giao
dịch kép và giao dịch mua bán quyền lựa chọn.
- Dịch vụ tư vấn: Là loại dịch vụ được thực hiện trên cơ sở hợp đồng ký
kết và cung cấp cho bên được tư vấn những trợ giúp của những nhân viên
được đào tạo về chuyên môn một cách khách quan độc lập. Dịch vụ của
ngân hàng không chỉ giúp cho ngân hàng nâng cao uy tín đối với khách
hàng mà còn giúp ngân hàng thu được các khoản phí.
- Dịch vụ uỷ thác: Bao gồm uỷ thác cho cá nhân và uỷ thác cho doanh
nghiệp. Thực hiện dịch vụ uỷ thác không những mang lại cho ngân hàng
một nguồn thu nhập khá lớn về nguồn thu lệ phí và hao hồng uỷ thác hàng
năm mà còn giúp ngân hàng củng cố và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với
khách hàng.
- Các dịch vụ ngân hàng hiện đại. Ngân hàng điện tử là dịch vụ ngân hàng
dựa trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại vào tổ chức cung
ứng dịch vụ ngân hàng. Cơ chế hoạt động của ngân hàng điện tử mang tính

độc lập. Có thể kể đến một số dịch vụ ngân hàng điện tử sau: Rút tiền tự
động (ATM- Automatic Teller Machine), DVNHĐT qua điện thoại
(telephone banking), dịch vụ ngân hàng tại nhà (home banking), dịch vụ
ngân hàng qua mạng Internet (internet banking).
1.1.2 Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại.
Để đánh giá tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng, các nhà nghiên cứu


11

thường sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận trên tài sản (ROA – Return On Assets)
và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return on Equity) và một số tỷ
số khác.
1.1.2.1 Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA - Return On Assets).
ROA là một chỉ tiêu tài chính đo lường bởi mối quan hệ giữa lợi
nhuận hoặc thu nhập ròng và tài sản. ROA phản ánh khả năng quản lý ngân
hàng để tạo ra lợi nhuận (Tarawneh, 2006). Chỉ tiêu này cho thấy tính hiệu
quả trong việc quản lý ngân hàng của các nhà lãnh đạo cấp cao để có thể
chuyển đổi tài sản của ngân hàng hoặc tài sản của tổ chức sang thu nhập
ròng, lợi nhuận (Samad,1999). ROA là tỷ lệ quan trọng nhất trong so sánh
hiệu quả hoạt động của ngân hàng vì cho biết lợi nhuận được tạo ra từ các
tài sản được tài trợ của ngân hàng. Công thức xác định ROA như sau:
ROA
ROA==

Lợi
Lợi nhuận
nhuận sau
sau thuế
ế

Tổng
Tổng tài
tài sản
sản

X
x

100%

(1.1)

ROA cho biết 1 đồng lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ bao nhiêu
đồng tài sản. Ngoài ra, tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản còn được tính:
Lợi nhuận sau thuế
ROA =

Doanh thu
x

Doanh thu

(1.2)
Tổng tài sản

ROA = tỷ suất sinh lợi trên doanh thu x hiệu suất sử dụng tài sản
Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu, hiệu suất sử dụng tài sản là các
thước đo hữu ích khi phân tích tỷ suất sinh lợi vì ngân hàng nào có tỷ suất
sinh lợi trên doanh thu lớn hơn chứng tỏ ngân hàng đó có lãi hơn và kiểm
soát chi phí hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh. Ngoài ra, ROA cao

chứng tỏ rằng tài sản của ngân hàng được sử dụng một cách hiệu quả.
Ngân hàng muốn có ROA cao và bền vững thì cần có một chiến lược kiểm
soát hiệu suất tài sản thông qua hoạt động huy động và cho vay là một
bước đi hết sức cấp thiết.


12

1.1.2.2 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE - Return On
Equity).
ROE được coi là một trong những hệ số đánh giá khả năng sinh lợi
(Tarawneh, 2006). Chỉ tiêu này cho thấy tính hiệu quả quản lý của ngân
hàng có thể biến vốn chủ sở hữu sang thu nhập ròng. Nó là tỷ lệ lợi nhuận
chảy vào các cổ phần của ngân hàng (Samad, 1999). ROE càng cao phản
ánh hiệu quả quản lý càng cao của ngân hàng và ngược lại. Công thức xác
định ROE như sau:
Lợi nhuận sau thuế
x

ROE =

100%

(1.3)

Tổng vốn chủ sở hữu
ROE cho biết 1 đồng lợi nhuận sau thuế được tạo ra từ bao nhiêu
đồng vốn chủ sở hữu. ROE cao thì khả năng huy động nguồn vốn mới
thuận lợi hơn. Điều đó đáp ứng tốt nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh
của ngân hàng. Đồng thời, giúp đảm bảo vị trí của ngân hàng so với đối

thủ cạnh tranh.
Ngoài ra, ROE được phân tích theo sơ đồ DuPont. Đây là phương
pháp phân tích trong đó người ta chia ROE thành những bộ phận có mối
quan hệ với nhau để đánh giá ảnh hưởng của từng bộ phận lên chỉ tiêu này.
Phương pháp này được áp dụng lần đầu bởi Công ty DuPont được gọi là
phương trình DuPont: ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính
Trong đó, đòn bẩy tài chính hay đòn cân tài chính là chỉ tiêu thể
hiện cơ cấu tài chính của ngân hàng.
Tổng tài sản
Đòn bẩy tài chính =

x

100%

Vốn chủ sở hữu
Như vây, phương trình DuPont sẽ được viết lại như sau:
Lãi ròng

Tổng doanh thu
x

ROE =
Tổng doanh thu

Tổng tài sản
x

Tổng tài sản


Vốn chủ sở hữu


13

Từ phương trình, chúng ta thấy:
Mối quan hệ và tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến suất sinh
lợi của vốn chủ sở hữu là các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản.
Cho phép phân tích lượng hóa những nhân tố ảnh hưởng đến suất
sinh lợi của vốn chủ sở hữu bằng các phương pháp loại trừ tức là thay thế
liên hoàn.
Đề ra các quyết sách phù hợp và hiệu quả căn cứ trên mức độ tác
động khác nhau của từng nhân tố khác nhau để làm tăng suất sinh lợi.
Sự khác nhau giữa hai hệ số ROA và ROE là do NHTM có sử dụng
vốn vay. Nếu NHTM không có vốn vay thì hai tỉ suất này sẽ bằng nhau.
ROE nhỏ hơn hoặc bằng lãi vay ngân hàng, nếu NHTM có khoản vay ngân
hàng tương đương hoặc cao hơn vốn cổ đông thì lợi nhuận tạo ra cũng chỉ
để trả lãi ngân hàng. Ngược lại, ROE cao hơn lãi vay ngân hàng thì phải
đanh giá xem NHTM đã vay ngân hàng và khai thác hết lợi thế cạnh tranh
trên thị trường chưa để có thể đánh giá NHTM có thể tăng ROE trong
tương lai hay không. Vì vậy, ROE và ROA có mối quan hệ chặt chẽ, được
thể hiện qua biểu thức sau:
Tổng tài sản
x

ROE =

ROA

( 1.4)


Tổng vốn chủ sở hữu
Từ đẳng thức (1.4) cho thấy thu nhập của ngân hàng rất nhạy cảm
với phương thức tài trợ tài sản – sử dụng nhiều nợ hơn hoặc nhiều vốn chủ
sở hữu hơn. Một ngân hàng có ROA thấp có thể đạt được ROE khá cao
thông qua việc sử dụng nhiều đòn bẩy tài chính và sử dụng tối thiểu vốn
chủ sở hữu. Sử dụng chỉ tiêu phân tích ROE không những cho thấy nguyên
nhân gây ra kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh, một ngân hàng
mà còn cung cấp cho nhà phân tích một sợi dây kết nối các hiện tượng tài
chính nhờ đó có thể đưa ra một kế hoạch tổng thể có tính đồng bộ cao.


14

1.1.2.3. Tỷ lệ lãi ròng cận biên (NIM – Net interest margin).
Tỷ lệ lãi ròng cận biên là tỷ lệ phần trăm giữa thu nhập lãi ròng và
giá trị tài sản có sinh lãi.

Thu nhập ròng
x 100%

NIM =

(1.5a)

Bình quân tài
sản có sinh lãi
Thu nhập lãi ròng là chênh lệch giữa toàn bộ doanh thu từ lãi và chi
phí trả lãi. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy doanh thu từ lãi trừ đi
tổng chi phí trả lãi hay nói cách khác chính là thu nhập lãi thuần.

Bình quân tài sản có sinh lãi lấy số liệu bình quân bằng trung bình
cộng tổng tài sản có sinh lời đầu kỳ và cuối kỳ.
Theo như đánh giá của S&P thì tỷ lệ NIM dưới 3% được xem là thấp
trong khi NIM lớn hơn 5% thì được xem là quá cao. NIM có xu hướng cao
ở các ngân hàng bán lẻ quy mô nhỏ so với NIM của các ngân hàng bán
buôn. NIM tăng cho thấy dấu hiệu của quản trị tốt tài sản Nợ - Có trong
khi NIM có xu hướng thấp và bị thu hẹp thì cho thấy lợi nhuận ngân hàng
đang bị co hẹp lại.
Thu nhập lãi ròng là chênh lệch giữa toàn bộ doanh thu từ lãi và chi
phí trả lãi. Chỉ tiêu này được tính bằng cách lấy doanh thu từ lãi trừ đi
tổng chi phí trả lãi hay nói cách khác chính là thu nhập lãi thuần.
Bình quân tài sản có sinh lãi lấy số liệu bình quân bằng trung bình
cộng tổng tài sản có sinh lời đầu kỳ và cuối kỳ.
Theo như đánh giá của S&P thì tỷ lệ NIM dưới 3% được xem là thấp
trong khi NIM lớn hơn 5% thì được xem là quá cao. NIM có xu hướng cao
ở các ngân hàng bán lẻ quy mô nhỏ so với NIM của các ngân hàng bán


15

buôn. NIM tăng cho thấy dấu hiệu của quản trị tốt tài sản Nợ - Có trong
khi NIM có xu hướng thấp và bị thu hẹp thì cho thấy lợi nhuận ngân hàng
đang bị co hẹp lại.
1.1.2.4 Các tỷ suất sinh lợi khác.
- Tỷ suất lãi gộp: Lãi gộp là khoản tiền chênh lệch giữa giá bán và giá vốn.
Không tính đến chi phí kinh doanh, tỷ suất lãi gộp biến động sẽ là nguyên
nhân trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng, tỷ suất lãi gộp thể
hiện khả năng trang trải chi phí, đặc biệt là chi phí bất biến để đạt lợi
nhuận.
Lãi gộp

100%

Tỷ suất lãi gộp =
Tổng doanh thu

(1.5)

x

Tuỳ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và tỉ lệ chi phí kinh
doanh mà mỗi doanh nghiệp sẽ có một tỷ số lãi gộp thích hợp.
- Tỷ suất sinh lợi doanh thu: Lãi ròng được hiểu ở đây là lợi nhuận sau
thuế. Tỷ suất sinh lợi doanh thu phản ánh khả năng sinh lợi trên cơ sở
doanh thu được tạo ra. Nói cách khác, tỷ suất này cho chúng ta biết một
đồng doanh thu có khả năng tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng. Tỷ suất sinh
lợi doanh thu được xác định như sau:
Lãi ròng
TSSLDT

=

x 100%

(1.6)

Tổng doanh thu

Người ta cũng thường sử dụng tỷ suất lợi nhuận trước thuế so với
doanh thu để phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại.

Tùy theo tính chất và mục đích khác nhau mà trong các nghiên cứu,
việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của các NHTM cũng
khác nhau. Nhìn chung, các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của
NHTM có thể chia thành hai nhóm: các nhân tố khách quan và nhân tố chủ


×