Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
----------

PHẠM THỊ KIM CHI

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT
SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---------

PHẠM THỊ KIM CHI

PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT
SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. THÂN THỊ THU THỦY

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn thạc sỹ “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam” là
công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Thân Thị
Thu Thủy. Các số liệu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và chưa được công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
TP. HCM, ngày tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Phạm Thị Kim Chi


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH VẼ - ĐỒ THỊ
1. Đặt vấn đề .............................................................................................................. 1

2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 2
5. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................... 2
6 . Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT
SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................... 4
1.1. Các hoạt động kinh doanh sinh lợi tại ngân hàng thương mại ...................... 4
1.1.1 Hoạt động nguồn vốn ......................................................................................... 4
1.1.2 Hoạt động cấp tín dụng ...................................................................................... 4
1.1.3 Hoạt động đầu tư ................................................................................................ 6
1.1.4 Cung cấp dịch vụ thanh toán .............................................................................. 6
1.1.5 Các hoạt động khác ............................................................................................ 6
1.2. Tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại ...................................................... 7
1.2.1 Khái niệm ........................................................................................................... 7
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại...................... 7
1.2.2.1 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA – Return On Asset) .......................... 7
1.2.2.2 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Equity) ................... 7
1.2.2.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM – Net Interest Margin) ............................... 8
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng .......................... 8
1.3.1. Các nhân tố bên trong ....................................................................................... 9


1.3.1.1 Quy mô tài sản (Size) ...................................................................................... 9
1.3.1.2 Quy mô vốn chủ sở hữu (Capital) ................................................................. 10
1.3.1.3 Cho vay khách hàng (Loan) .......................................................................... 11
1.3.1.4 Quy mô tiền gửi (Size of deposit liabilities) ................................................. 11
1.3.1.5 Chi phí hoạt động (Operating cost) ............................................................... 12
1.3.1.6 Rủi ro tín dụng (Loan Loss Provision).......................................................... 12
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài ..................................................................................... 13

1.3.2.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế (Gross Domestic Products) ............................... 13
1.3.2.2 Tốc độ lạm phát (Inflation rate) .................................................................... 14
1.4 Sự cần thiết phải nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại
các ngân hàng thương mại ..................................................................................... 14
1.5. Các nghiên cứu trên thế giới về các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi
tại các ngân hàng thương mại ................................................................................ 15
1.5.1 Nghiên cứu của Panayiotis P.Athanasoglou, Sophocles N.Brissimis và
Mathaios D.Delis (2005) ........................................................................................... 15
1.5.2 Nghiên cứu của Kosmidou, Pasiouras và Tsaklanganos (2007) ...................... 16
1.5.3 Nghiên cứu của Sehrish Gul, Faiza và Khalid Zaman (2011) ......................... 16
1.5.4 Nghiên cứu của Ong Tze San & Teh Boon Heng (2013) ................................ 17
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT
SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM .............................................................................................................. 19
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam ... 19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................... 19
2.1.2. Các hoạt động kinh doanh chính ..................................................................... 21
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................................ 22
2.2. Thực trạng tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam 25
2.2.1 Thực trạng lợi nhuận ........................................................................................ 25
2.2.2 Thực trạng tỷ suất sinh lợi trên tài sản ............................................................. 26


2.2.3 Thực trạng tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu ............................................... 27
2.2.4 Thực trạng tỷ lệ thu nhập lãi thuần .................................................................. 28
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam ..................................................................................................... 29
2.3.1 Quy mô tài sản ................................................................................................. 29
2.3.2 Quy mô vốn chủ sở hữu ................................................................................... 30

2.3.3 Quy mô dư nợ cho vay ..................................................................................... 30
2.3.4 Quy mô tiền gửi của khách hàng...................................................................... 31
2.3.5 Hiệu quả quản lý .............................................................................................. 32
2.3.6 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng ...................................................................... 33
2.3.7 Tốc độ tăng trưởng kinh tế ............................................................................... 34
2.3.8 Lạm phát........................................................................................................... 34
2.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt Nam ........................................................................................... 35
2.4.1 Mô hình nghiên cứu ......................................................................................... 35
2.4.2 Mô tả các biến .................................................................................................. 36
2.4.3 Mô tả dữ liệu .................................................................................................... 37
2.4.4 Phân tích tương quan........................................................................................ 39
2.4.5 Kết quả hồi quy ................................................................................................ 41
2.4.5.1 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc ROA..................................................... 41
2.4.5.2 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc ROE ..................................................... 42
2.4.5.3 Kết quả hồi quy với biến phụ thuộc NIM ..................................................... 42
2.4.6 Kiểm định hiện tượng tự tương quan với độ trễ 1 ........................................... 43
2.4.7 Kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi ...................................................... 44
2.4.8 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong mô hình .... 44
2.5 Đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam ..................................................................... 45
2.5.1 Quy mô ngân hàng (SIZE) ............................................................................... 45
2.5.2 Vốn chủ sở hữu (CA) ....................................................................................... 45


2.5.3 Cho vay khách hàng (LA) ................................................................................ 45
2.5.4 Tiền gửi của khách hàng (DP) ......................................................................... 45
2.5.5 Hiệu quả quản lý (COSR) ................................................................................ 46
2.5.6 Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng (LLP) ........................................................... 46
2.5.7 Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ........................................ 46

2.5.8 Lạm phát (INF) ................................................................................................ 47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 47
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP GIA TĂNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TÍCH
CỰC NHẰM NÂNG CAO TỶ SUẤT SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM .................................................. 48
3.1 Định hướng phát triển nhằm nâng cao tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Công thương Việt Nam ..................................................................... 48
3.2 Giải pháp gia tăng các nhân tố ảnh hưởng tích cực nhằm nâng cao tỷ suất
sinh lợi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam ................. 50
3.2.1 Quy mô tài sản ................................................................................................. 50
3.2.2 Tăng cường hiệu quả công tác huy động vốn .................................................. 51
3.2.3 Nâng cao hiệu quả quản lý ............................................................................... 52
3.2.3.1 Giảm thiểu chi phí hoạt động thông qua đầu tư cải tiến công nghệ.............. 52
3.2.3.2 Cải tiến cơ cấu tổ chức, chính sách quản lý .................................................. 53
3.2.3.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực............................................................ 54
3.2.4 Kiểm soát rủi ro tín dụng ................................................................................. 55
3.2.5 Lạm phát........................................................................................................... 57
3.3 Giải pháp hỗ trợ ................................................................................................ 57
3.3.1 Đối với Chính phủ ............................................................................................ 57
3.3.1.1 Kiểm soát lạm phát........................................................................................ 57
3.3.1.2 Hoàn thiện khung pháp lý cho hoạt động ngân hàng có tính khả thi và phù hợp
các cam kết của Việt Nam ......................................................................................... 57
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước .......................................................................... 59
3.3.2.1 Lạm phát ........................................................................................................ 59


3.3.2.2 Tăng thêm tính độc lập của NHNN .............................................................. 59
3.3.2.3 Nâng cao hiệu quả hoạt động của thanh tra Ngân hàng Nhà nước ............... 59
3.3.2.4 Phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trường tiền tệ ................. 60
3.3.2.5 Cải thiện hệ thống thanh toán và hệ thống công nghệ thông tin ................... 61

3.3.2.6 Đào tạo, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên NHNN ...................... 62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 62
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tên đầy đủ

ATM

Máy rút tiền tự động

CNTT

Công nghệ thông tin

CSTT

Chính sách tiền tệ

IMF

Quỹ tiền tệ thế giới

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHTW

Ngân hàng Trung ương

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TTTM

Tài trợ thương mại

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

VietinBank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Nguồn vốn huy động tại VietinBank giai đoạn 2009-2015...................... 22

Bảng 2.2: Dư nợ cho vay tại VietinBank giai đoạn 2009-2015 ................................ 23
Bảng 2.3: Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ tại VietinBank giai đoạn 2009-2015 ...... 24
Bảng 2.4: Lợi nhuận sau thuế và tổng tài sản tại VietinBank giai đoạn 2009-2015 26
Bảng 2.5: Lợi nhuận sau thuế và tổng vốn chủ sở hữu tại VietinBank giai đoạn 20092015 ........................................................................................................................... 27
Bảng 2.6 Mô tả các biến được sử dụng trong mô hình nghiên cứu .......................... 36
Bảng 2.7. Thống kê mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ................................ 37
Bảng 2.8. Ma trận hệ số tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu ........ 39
Bảng 2.9. Kết quả hồi quy......................................................................................... 41
Bảng 2.10. Kiểm định Breush - Godfrey .................................................................. 43
Bảng 2.11. Kiểm định White .................................................................................... 44
Bảng 2.12. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập trong mô hình
............................................................................................................................... 44


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận sau thuế tại VietinBank giai đoạn 2009-2015 ..................... 26
Biểu đồ 2.2: ROA tại VietinBank giai đoạn 2009-2015 ........................................... 27
Biểu đồ 2.3: ROE tại VietinBank giai đoạn 2009-2015 ........................................... 28
Biểu đồ 2.4: NIM tại VietinBank giai đoạn 2009-2015............................................ 28
Biểu đồ 2.5: Tổng tài sản tại VietinBank giai đoạn 2009-2015................................ 29
Biểu đồ 2.6: Vốn chủ sở hữu tại VietinBank giai đoạn 2009-2015 .......................... 30
Biểu đồ 2.7: Dư nợ cho vay tại VietinBank giai đoạn 2009-2015 ............................ 31
Biểu đồ 2.8: Tiền gửi của khách hàng tại VietinBank giai đoạn 2009-2015 ............ 32
Biểu đồ 2.9: Chi phí hoạt động/Thu nhập hoạt động tại VietinBank giai đoạn 20092015 ........................................................................................................................... 32
Biểu đồ 2.10: Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng/Dư nợ cho vay tại VietinBank giai
đoạn 2009-2015 ......................................................................................................... 33
Biểu đồ 2.11: Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2009-2015 ............................... 34
Biểu đồ 2.12: Lạm phát giai đoạn 2009-2015 ........................................................... 35



1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề
Tiến tới hội nhập kinh tế thế giới, thực hiện chủ trương của Chính phủ về cổ
phần hóa các NHTM Nhà nước, ngày 25/12/2008, Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam chính thức phát hành thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Việc
chuyển đổi mô hình này đã giúp Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nâng cao
năng lực tài chính, thay đổi mô hình tổ chức, đổi mới quản trị ngân hàng trên mọi
hoạt động đưa Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam trở thành ngân hàng có
vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam. Năm 2015, năm thứ tư 4 liên tiếp, Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam được tạp chí Forbes bình chọn Top 2000 Doanh nghiệp lớn
nhất thế giới, được Hãng tư vấn định giá thương hiệu quốc tế Brand Finance xếp hạng
A, giá trị thương hiệu đạt 197 triệu USD, đứng số 1 của ngành ngân hàng Việt Nam.
Nhiều Hiệp định thương mại của Việt Nam với các nước được ký kết đồng
nghĩa với việc các doanh nghiệp Việt Nam phải cạnh tranh gay gắt, đứng trước nhiều
cơ hội và thách thức, trong đó có các NHTM. Các ngân hàng không có khả năng cạnh
tranh sẽ bị đào thải và thay thế bằng các ngân hàng hoạt động hiệu quả.
Hòa cùng xu thế phát triển tất yếu, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
phấn đấu không chỉ giữ vững vị thế một trong những ngân hàng số 1 Việt Nam mà
còn phát triển mạnh mẽ hội nhập khu vực và quốc tế trở thành ngân hàng tầm cỡ trong
khu vực. Hiệu quả hoạt động là một nhân tố quan trọng để đánh giá khả năng cạnh
tranh giữa các ngân hàng. Hiệu quả hoạt động là một phạm trù rộng lớn và có nhiều
khía cạnh để nghiên cứu. Một trong số đó thì khía cạnh phân tích tỷ suất sinh lợi là
quan trọng. Tỷ suất sinh lợi là kết quả mà các ngân hàng quan tâm hơn cả. Từ những
luận điểm trên, tôi chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi
tại Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu



2

- Xác định và phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ
suất sinh lợi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
- Đề xuất các giải pháp nhằm phát huy nhân tố tích cực, hạn chế nhân tố tiêu
cực ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài ảnh hưởng
đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
- Thời gian: nghiên cứu từ năm 2009 – 2015
4. Phương pháp nghiên cứu
Để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam, luận văn kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và
phương pháp nghiên cứu định lượng.
+ Phương pháp nghiên cứu định tính: xác định các nhân tố bên trong và bên
ngoài ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
trên cơ sở bảng số liệu tổng hợp.
+ Phương pháp nghiên cứu định lượng: sử dụng phần mềm Stata 12 và
phương pháp hồi quy OLS để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam giai đoạn 2009-2015. Dữ liệu nghiên
cứu là số liệu được thu thập từ báo cáo tài chính hàng quý của VietinBank, website
của Tổng cục thống kê và Quỹ tiền tệ quốc tế.
5. Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam trong quá trình xây dựng và ra quyết định về chính
sách quản lý hiệu quả nhằm giúp ngân hàng đạt được lợi nhuận cao hơn, góp phần
nâng cao hiệu quả hoạt động, khả năng cạnh tranh của ngân hàng. Bên cạnh đó, đề

tài cũng góp phần cung cấp sự hiểu biết sâu hơn về các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất
sinh lợi của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam và là căn cứ để các nhà đầu
tư quyết định đầu tư vào cổ phiếu ngân hàng.


3

6 . Kết cấu của luận văn
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, luận văn kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng
thương mại
Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
Chương 3: Giải pháp gia tăng các nhân tố ảnh hưởng tích cực nhằm nâng cao
tỷ suất sinh lợi tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam.


4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ SUẤT
SINH LỢI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Các hoạt động kinh doanh sinh lợi tại ngân hàng thương mại
1.1.1 Hoạt động nguồn vốn
Hoạt động nguồn vốn là hoạt động hình thành nên nguồn vốn hoạt động của
NHTM thông qua việc ngân hàng nhận ký thác và quản lý các khoản tiền từ khách
hàng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi đáp ứng nhu cầu vốn trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Vốn của NHTM bao gồm: vốn chủ sở hữu, vốn huy động,
vốn vay, vốn khác. Sau đó, NHTM phân phối nguồn vốn của ngân hàng nhằm đáp
ứng nhu cầu vốn thiếu hụt cho các chủ thể trong nền kinh doanh. Đây là hoạt động
kinh doanh không sinh lãi nhưng góp phần mang lại thu nhập cho NHTM.

Huy động vốn – hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM, chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng nguồn vốn nên đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng đến quy mô và hiệu
quả kinh doanh của ngân hàng. NHTM mua quyền sử dụng các khoản vốn tạm thời
nhàn rỗi của khách hàng trong một thời gian nhất định với trách nhiệm hoàn trả đầy
đủ với chi phí phải trả cho khách hàng dưới hình thức lãi tiền gửi.
Nguồn vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của NHTM
đóng vai trò quan trọng nhưng cũng không kém phần rủi ro cho NHTM. Nếu ngân
hàng không có chiến lược quản trị thanh khoản tốt sẽ dễ dẫn đến tình trạng thừa và
thiếu hụt thanh khoản vượt mức giới hạn cho phép, hoặc nếu như khách hàng rút vốn
hàng loạt tại cùng một thời điểm, dẫn đến nguy cơ gây ra sụp đổ và phá sản của hệ
thống ngân hàng.
1.1.2 Hoạt động cấp tín dụng
Cấp tín dụng là hoạt động kinh doanh chính của NHTM, là hoạt động phân
phối nguồn vốn còn lại của ngân hàng sau khi thiết lập dự trữ cho các chủ thể thiếu
vốn trong nền kinh tế, nhằm điều tiết nguồn vốn cho nền kinh tế, đồng thời mang lại
nguồn thu nhập cho ngân hàng. Tuy nhiên, đây cũng là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi
ro, NHTM cần chú trọng công tác quản trị rủi ro đối với hoạt động này.
Hoạt động cấp tín dụng tại các NHTM bao gồm:


5

 Cho vay: là hoạt động cấp tín dụng trong đó NHTM chuyển giao cho khách
hàng quyền sử dụng một số vốn bằng tiền trong một khoảng thời gian xác định, khi
kết thúc thời hạn cho vay khách hàng phải hoàn trả cho ngân hàng cả nợ gốc và lãi
vay.
 Chiết khấu giấy tờ có giá: là hoạt động cấp tín dụng trong đó NHTM thỏa
thuận mua lại giấy tờ có giá khi chưa đến hạn thanh toán từ người thụ hưởng.
 Bảo lãnh: là hoạt động cấp tín dụng mà ngân hàng (người bảo lãnh) theo
yêu cầu của khách hàng (người được bảo lãnh) cam kết thực hiện nghĩa vụ tài chính

trong tương lai cho người thụ hưởng bảo lãnh (người nhận bảo lãnh) nếu khách hàng
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đã cam kết thì ngân
hàng bảo lãnh phải có nghĩa vụ thực hiện các nghĩa vụ tài chính này. Khi thực hiện
bảo lãnh ngân hàng dựa vào uy tín và năng lực tài chính của mình mà không cần phải
xuất vốn, chỉ khi nào khách hàng không thực hiện được đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì
ngân hàng bảo lãnh phải thực hiện cho vay. Khách hàng phải nhận nợ vay và cam kết
hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn.
 Bao thanh toán: là hoạt động cấp tín dụng của NHTM cho bên bán hàng,
thông qua việc mua lại các khoản phải thu ngắn hạn phát sinh từ việc mua bán hàng
hóa đã được bên bán và bên mua thỏa thuận trong hợp đồng.
 Thấu chi tài khoản tiền gửi thanh toán: là hoạt động cấp tín dụng trong đó
NHTM chấp nhận cho khách hàng chi vượt số dư tiền gửi trên tài khoản tiền gửi
thanh toán trong một thời gian nhất định, giới hạn đó gọi là hạn mức thấu chi.
Cho thuê tài chính: là hoạt động cấp tín dụng trong đó bên cho thuê chuyển giao cho
bên thuê quyền sử dụng tài sản cho thuê trong một thời gian nhất định. Trong thời
gian sử dụng tài sản, bên thuê phải trả tiền thuê cho bên cho thuê. Khi kết thúc thời
hạn cho thuê, bên thuê được quyền mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê tài sản hoặc
hoàn trả lại tài sản cho bên cho thuê.


6

1.1.3 Hoạt động đầu tư
Để đa dạng hóa nguồn thu nhập cho NHTM đồng thời góp phần phân tán rủi
ro trong hoạt động kinh doanh, NHTM còn sử dụng nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh
vực khác. Hoạt động đầu tư của NHTM thực hiện dưới hai hình thức:
- Hùn vốn, góp vốn liên doanh với các tổ chức tài chính khác, mua cổ phần
của các NHTM cổ phần hoặc các tổ chức kinh tế khác.
- Đầu tư vào các loại giấy tờ có giá, các loại chứng khoán có tính thanh khoản
cao trên thị trường tài chính.

1.1.4 Cung cấp dịch vụ thanh toán
Thanh toán qua ngân hàng là hình thức thanh toán được NHTM thực hiện theo
yêu cầu của khách hàng, bằng cách trích chuyển một số tiền trên tài khoản của cá
nhân, tổ chức này sang tài khoản khác thông qua hệ thống ngân hàng. Thanh toán qua
ngân hàng là thanh toán chuyển khoản, không sử dụng tiền mặt, trong đó ngân hàng
đóng vai trò là trung gian thanh toán. Thanh toán qua ngân hàng giúp khách hàng tiết
kiệm được thời gian, chi phí quản lý, đồng thời giảm thiểu được những rủi ro trong
quá trình vận chuyển, cất giữ, kiểm đếm tiền. Thanh toán qua ngân hàng giúp ngân
hàng có thể tăng nguồn vốn huy động với chi phí thấp, mang lại thu nhập từ nguồn
thu phí. Thanh toán qua ngân hàng giúp tiết kiệm được các chi phí lưu thông tiền mặt
trong nền kinh tế như: chi phí vận chuyển, bảo quản, bảo hiểm rủi ro, chi phí in ấn
tiền, giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông góp phần kiểm soát giảm lạm phát.
1.1.5 Các hoạt động khác
Bên cạnh những nguồn thu nhập từ các hoạt động kinh doanh chủ yếu như cấp
tín dụng, thanh toán, đầu tư… các NHTM còn có thể thu được những nguồn thu nhập
khác như dịch vụ ngân quỹ, dịch vụ trả hộ tiền lương qua ngân hàng, dịch vụ ủy thác
và quản lý tài sản, dịch vụ tư vấn tài chính, kinh doanh bảo hiểm… Các hoạt động
này không chiếm tỷ trọng lớn trong kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM nhưng
cũng mang đến nguồn lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng.


7

1.2. Tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm
Tỷ suất sinh lợi là thước đo hiệu quả bằng tiền, là điều kiện cần nhưng chưa
đủ để duy trì cân bằng tài chính. Việc đánh giá tỷ suất sinh lợi phải dựa trên một
khoảng thời gian tham chiếu. Ở cấp độ ngân hàng, tỷ suất sinh lợi là kết quả của việc
sử dụng tập hợp các tài sản vật chất và tài sản tài chính, tức là vốn kinh tế mà ngân
hàng nắm giữ để gia tăng hiệu quả hoạt động.

Tỷ suất sinh lợi là một tỷ số tài chính đo lường khả năng sinh lời, liên quan
đến thu nhập đạt được với các nguồn lực sử dụng để tạo ra chúng, kết quả là một số
tương đối, trong đó tử số là các biến lợi nhuận và mẫu số là các nguồn hình thành lợi
nhuận.
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường tỷ suất sinh lợi tại ngân hàng thương mại
1.2.2.1 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA – Return On Asset)
ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của ngân hàng, cho thấy
khả năng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng. Công
thức tính như sau:

Lợi nhuận ròng
ROA =

(1.1)
Tổng tài sản

ROA là tỷ số tài chính dùng để đo lường một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này cho thấy chất lượng của công tác quản lý tài sản Có. Tài
sản Có sinh lợi càng lớn thì hệ số nói trên càng lớn
Đối với tỷ số ROA, một ngân hàng lành mạnh thông thường chỉ có khả năng
tạo ra tỷ số ROA nằm trong ngưỡng từ 1%-2%, và còn phụ thuộc vào các thị trường,
quốc gia khác nhau. Các yếu tố từ vĩ mô như lãi suất các loại (cho vay, huy động),
luật pháp, cạnh tranh cũng đóng góp không nhỏ vào việc lý giải sự khác nhau của
ROA ở các thị trường khác nhau, mặc dù cùng hoạt động trong ngành ngân hàng.
1.2.2.2 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return On Equity)
ROE đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng. Nó thể hiện thu
nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vốn vào ngân hàng.


8


ROE được đo lường bằng lợi nhuận ròng chia cho vốn tự có cơ bản bình quân
(vốn cổ phần thường, cổ phần ưu đãi, các quỹ dự trữ và lợi nhuận không chia)

ROE =

Lợi nhuận ròng

(1.2)

Vốn chủ sở hữu
ROE dùng để đo lường một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, khả năng
sinh lợi trên một đồng vốn chủ sở hữu
1.2.2.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM – Net Interest Margin)
NIM đo lường tính hiệu quả và khả năng sinh lời, là chênh lệch giữa thu nhập
lãi và chi phí lãi, tất cả chia cho tích sản sinh lãi. NIM được các chủ ngân hàng quan
tâm theo dõi vì nó giúp cho ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lời của ngân hàng
thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn
có chi phí thấp nhất. NIM càng cao thì ngân hàng càng có nhiều lợi nhuận. NIM được
tính bằng công thức sau đây:
Thu nhập lãi – Chi phí lãi
NIM =

(1.3)
Tài sản có sinh lãi

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên được các nhà quản trị ngân hàng quan tâm, theo dõi
vì tỷ lệ này giúp cho ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lợi thông qua việc kiểm
soát chặt chẽ các tài sản có sinh lời cũng như tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí

thấp.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng
Trên thế giới đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng
đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng. Trong khi một vài nghiên cứu tập trung vào việc
tìm hiểu tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng ở một khu vực, một nhóm các quốc gia,
ví dụ như: Molyneux và Thornton (1992) ở Châu Âu, Kunt và Huizinga (1999) ở 80
nước trên thế giới …thì các nghiên cứu khác lại tập trung vào một quốc gia cụ
thể, ví dụ như: nghiên cứu của Athanasoglou và cộng sự (2005) ở Hy Lạp, Sufian


9

và Chong (2008) ở Philippines, Sufian (2011) ở Hàn Quốc,... Dù nghiên cứu trên một
nhóm các quốc gia hay ở một quốc gia riêng biệt thì các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ suất
sinh lợi của ngân hàng cũng được chia làm hai loại: các nhân tố bên trong và các nhân
tố bên ngoài.
1.3.1. Các nhân tố bên trong
Các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng có thể
được định nghĩa là các nhân tố chịu ảnh hưởng bởi các quyết định mang tính chủ
quan của ban lãnh đạo ngân hàng.
1.3.1.1 Quy mô tài sản (Size)
Quy mô tài sản ngân hàng là kết quả của việc sử dụng vốn trong ngân hàng, là
những tài sản được hình thành từ các nguồn vốn của ngân hàng trong quá trình hoạt
động. Các thành phần của tài sản bao gồm: ngân quỹ, danh mục tín dụng, danh mục
đầu tư, tài sản cố định và các tài sản khác. Để tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa rủi
ro, đảm bảo nhu cầu thanh khoản và khả năng sinh lợi, ngân hàng luôn quan tâm đến
việc thực hiện chiến lược đa dạng hóa các khoản mục tài sản để phân tán rủi ro, giải
quyết tốt nhất mối quan hệ giữa thanh khoản và khả năng sinh lợi trong khoản mục
tài sản có và đảm bảo được sự chuyển hóa một cách linh hoạt về mặt giá trị giữa các
danh mục của tài sản có nhằm giúp cho ngân hàng luôn có được một danh mục tài

sản có phù hợp với những biến động của môi trường kinh doanh.
Đa số các ngân hàng có quy mô tài sản lớn sẽ có nhiều cơ hội thuận lợi hơn
trong quá trình mở rộng kênh phân phối các sản phẩm dịch vụ do đó tiết kiệm các chi
phí trong giao dịch, từ đó có thể tăng được lợi nhuận. Tuy nhiên, khi quy mô ngân
hàng quá lớn, việc quản trị khối tài sản này sẽ đòi hỏi nguồn nhân lực có trình độ
chuyên môn cao và tốn kém nhiều chi phí trong quản trị, điều hành từ đó có thể sẽ
làm giảm lợi nhuận.
Kết quả nghiên cứu của Sufian và Chong (2008) tại Philippines, Komidou và
cộng sự (2006) đã tìm ra mối tương quan âm giữa quy mô ngân hàng và tỷ suất sinh
lợi của các ngân hàng. Trong khi đó, kết quả nghiên cứu của Sufian (2011) tại Hàn


10

Quốc, nghiên cứu của Kosmidou và cộng sự (2007) đã tìm ra mối tương quan dương
giữa quy mô ngân hàng và tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng.
1.3.1.2 Quy mô vốn chủ sở hữu (Capital)
Vốn chủ sở hữu ngân hàng bao gồm các thành phần sau: Vốn điều lệ, các quỹ
dự trữ và dự phòng, một số tài sản nợ khác theo quy định của NHNN. Vốn chủ sở
hữu cung cấp nguồn lực tài chính cho ngân hàng hoạt động trong thời gian mới bắt
đầu hoạt động, là thời gian mà ngân hàng chưa nhận được tiền gửi từ khách hàng,
giúp ngân hàng chống đỡ khi rủi ro phát sinh. Vốn tự có là nguồn vốn ổn định và luôn
tăng trưởng trong quá trình hoạt động của ngân hàng, có thể sử dụng với kỳ hạn dài
mà không phải hoàn trả nên nó chính là nền tảng cho sự tăng trưởng của ngân hàng.
Vốn tự có của ngân hàng chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh (thông
thường từ 10% đến 15%), tuy nhiên lại giữ một vai trò rất quan trọng vì là cơ sở để
hình thành nên các nguồn vốn khác của ngân hàng đồng thời tạo nên uy tín ban đầu,
duy trì niềm tin của công chúng vào ngân hàng. Vốn tự có quyết định quy mô hoạt
động của ngân hàng, còn là yếu tố để các cơ quan quản lý dựa vào để xác định các tỷ
lệ an toàn trong kinh doanh ngân hàng (giới hạn huy động vốn, giới hạn cho vay, giới

hạn đầu tư vào tải sản cố định…). Vì vậy để nâng cao sức đề kháng trước các rủi ro
và nguy cơ phá sản trong kinh doanh, các ngân hàng phải duy trì sự ổn định, tăng
trưởng vốn tự có một cách hợp lý.
Nghiên cứu của Sufian và Chong (2008) về các nhân tố quyết định tỷ suất sinh
lợi của các ngân hàng ở một nền kinh tế đang phát triển: bằng chứng thực nghiệm từ
Philippines trong khoảng thời gian từ 1990 – 2005, đã tìm ra mối tương quan dương
giữa quy mô vốn và tỷ suất sinh lợi của ngân hàng. Nghiên cứu của Sufian (2011)
dựa trên dữ liệu của 29 ngân hàng Hàn Quốc trong khoảng thời gian từ 19922003 cho thấy các ngân hàng có quy mô vốn lớn có tỷ suất sinh lợi cao. Nghiên cứu
này cho rằng các ngân hàng có vốn hóa tốt đối mặt với nguy cơ vỡ nợ thấp hơn. Hơn
nữa, một cấu trúc vốn mạnh rất cần thiết cho các ngân hàng trong nền kinh tế đang
phát triển, vì nó cung cấp thêm sức mạnh cho các ngân hàng có thể đứng vững trong


11

thời kỳ khủng hoảng tài chính và tăng mức độ an toàn cho người gửi tiền khi phải đối
mặt với các điều kiện kinh tế vĩ mô không ổn định.
1.3.1.3 Cho vay khách hàng (Loan)
Cho vay là một hoạt động giữ vai trò quan trọng, khoản mục cho vay thường
chiếm tỷ lệ khá lớn trên tổng tài sản của ngân hàng, vì thế lợi nhuận đem lại từ cho
vay là nguồn lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng. Các nghiệp vụ cho vay sẽ mang lại
lợi nhuận cho ngân hàng từ thu nhập lãi vay. Tuy nhiên hầu hết rủi ro của ngân hàng
đều nằm trong lĩnh vực cho vay khi tăng trưởng của hoạt động cho vay không đi cùng
với việc kiểm soát chất lượng tín dụng.
Tiền gửi và cho vay được coi là quan trọng nhất trong bảng cân đối kế toán
bởi vì hai chỉ số này đại diện cho dấu hiệu của hoạt động truyền thống của ngân hàng.
Các khoản cho vay là nguồn thu nhập chính và dự kiến sẽ có tác động tích cực đến
lợi nhuận của ngân hàng (Vong and Chan, 2009). Gul, Irshad and Zaman (2011) đã
công bố kết quả tương quan thuận giữa tỷ lệ cho vay khách hàng và khả năng sinh lợi
của ngân hàng. Trong khi đó, kết quả nghiên cứu của Alper and Anbar (2011); Syafri

(2012) lại tìm thấy mối tương quan nghịch giữa tỷ lệ cho vay khách hàng và khả năng
sinh lợi của ngân hàng.
1.3.1.4 Quy mô tiền gửi (Size of deposit liabilities)
Tiền gửi của khách hàng là các khoản ký thác của doanh nghiệp, cá nhân vào
tải khoản trong ngân hàng. Tiền gửi của khách hàng bao gồm tiền gửi không kỳ hạn
và tiền gửi có kỳ hạn với nhiều kỳ hạn khác nhau. Quy mô tiền gửi càng lớn thì khả
năng sử dụng vốn của ngân hàng càng tăng. Tỷ lệ tiền gửi so với tài sản càng lớn,
ngân hàng càng có nhiều vốn để tài trợ cho các hoạt động tín dụng, góp phần mang
lại lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, đối với mỗi nguồn vốn huy động, các ngân
hàng cần quan tâm đến hai vấn đề quan trọng: chi phí để có được nguồn vốn và rủi
ro của từng nguồn vốn. Kỳ hạn huy động vốn khác nhau sẽ tương ứng với mức độ rủi
ro khác nhau và tương ứng với chi phí trả lãi khác nhau. Vì vậy, hoạt động huy động
vốn cần phải có một chính sách lãi suất hợp lý để có thể vừa thu hút được lượng tiền
gửi từ khách hàng vừa đảm bảo khả năng sinh lợi cho NHTM.


12

Naceur và Goaied (2001) nghiên cứu các nhân tố quyết định hiệu quả hoạt
động của ngân hàng Tunisia trong khoảng thời gian từ năm 1980 – 1995 chỉ ra rằng
các ngân hàng hoạt động tốt nhất đều duy trì mức độ tiền gửi cao so với tài sản của
họ. Tỷ lệ tiền gửi so với tài sản càng lớn nghĩa là ngân hàng càng có nhiều vốn để tài
trợ cho các hoạt động đầu tư và cho vay. Việc gia tăng hoạt động đầu tư và cho vay
sẽ mang lại lợi nhuận trên tổng tài sản cao cho ngân hàng (Holden và Banany, 2004).
1.3.1.5 Chi phí hoạt động (Operating cost)
Chi phí hoạt động là các chi phí xảy ra trong quá trình hoạt động bình thường
của ngân hàng bao gồm chi nộp thuế, các khoản phí, lệ phí, chi lương, phụ cấp, trợ
cấp cho nhân viên, chi về tài sản, chi hoạt động quản lý công vụ, chi nộp bảo hiểm
tiền gửi khách hàng, chi dự phòng (không bao gồm chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
và giảm giá chứng khoán).

Các ngân hàng có chi phí hoạt động càng cao thì khả năng sinh lợi càng thấp.
Lập luận này được ủng hộ bởi kết quả nghiên cứu của Athanasoglou và cộng sự
(2005), Sufian (2011), Sufian và Chong (2008).
Ngược lại Molyneur và Thornton (1992) lại phát hiện ra biến chi phí có tác
động thuận đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng Châu Âu. Họ đã chứng minh được rằng
các ngân hàng đạt được tỷ suất sinh lợi cao có chi phí tiền lương cao. Mối tương quan
thuận giữa tỷ suất sinh lợi và chi phí cũng được tìm thấy ở Tunisia trong nghiên cứu
của Naceur và Goaied (2008).
1.3.1.6 Rủi ro tín dụng (Loan Loss Provision)
Rủi ro tín dụng là rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác
không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một
ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ cho dù đó là nợ gốc hay
nợ lãi khi khoản nợ đến hạn. Đây là loại rủi ro gắn liền với hoạt động cấp tín dụng
của ngân hàng.
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN: “ Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của Tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của


13

tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Như vậy có thể thấy rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp
tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được
nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng.
Athanasoglou và cộng sự (2006), Valverde and Fernandez (2007) đã tìm thấy
mối tương quan nghịch giữa rủi ro tín dụng và khả năng sinh lợi của ngân hàng trong
các nghiên cứu về các nhân tố ảnh huởng đến khả năng sinh lợi của ngân hàng.
1.3.2. Các nhân tố bên ngoài
Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng là các

nhân tố nằm ngoài khả năng kiểm soát của các nhà quản trị ngân hàng, nó tượng trưng
cho các sự kiện diễn ra bên ngoài ngân hàng. Tuy nhiên, các nhà quản trị vẫn có thể
lường trước được những thay đổi của môi trường bên ngoài và cố gắng xây dựng
những chính sách nhằm nắm bắt kịp thời các cơ hội phát triển cũng như hạn chế tối
đa những tác động không mong muốn do các nhân tố bên ngoài mang lại.
1.3.2.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế (Gross Domestic Products)
Tốc độ tăng trưởng kinh tế được thể hiện qua sự gia tăng của GDP hoặc GNP
hoặc thu nhập bình quân đầu người trong một thời gian nhất định. Khi nền kinh tế
phát triển thì các cá nhân, doanh nghiệp sẽ có nhiều cơ hội mở rộng hoạt động sản
xuất, kinh doanh vì vậy sẽ có nhiều nhu cầu vốn tín dụng hơn so với nền kinh tế suy
thoái. Và khi doanh nghiệp làm ăn có lãi thì khả năng trả nợ gốc và lãi đến hạn sẽ cao
hơn, tỷ lệ nợ xấu theo đó sẽ giảm đi góp phần làm giảm thiểu rủi ro tín dụng cho ngân
hàng. Điều này có thể làm tăng lợi nhuận của ngân hàng. Ngược lại, điều kiện kinh
tế suy thoái có thể gây nhiều tổn thất cho ngân hàng do sự gia tăng các khoản tín dụng
không hiệu quả. Gul, Irshad và Zaman(2011); Syfari (2012); Valentina Flamini và
cộng sự (2009) đã đưa ra những bằng chứng cho thấy tăng trưởng kinh tế làm tăng
lợi nhuận ngân hàng. Mặt khác, nghiên cứu của Ayadi và Boujelbene (2012) lại đưa
ra kết quả tương quan âm. Tăng trưởng kinh tế làm tăng áp lực cạnh tranh cho các
ngân hàng thương mại và kết quả của tác động này là sự sụt giảm trong lợi nhuận.


14

1.3.2.2 Tốc độ lạm phát (Inflation rate)
Lạm phát là sự mất giá trị thị trường hay giảm sức mua của đồng tiền, nó là
một chỉ số kinh tế vĩ mô quan trọng để đo lường rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
Khi lạm phát cao các ngân hàng có xu hướng tăng lãi suất cấp tín dụng cao hơn mức
tăng lãi suất tiền gửi điều này sẽ làm tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên nếu
lạm phát xảy ra bất ngờ và ngân hàng không điều chỉnh lãi suất kịp thì chi phí của
ngân hàng có thể tăng nhanh hơn thu nhập và từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận.

Lạm phát gây ra sự bất ổn cho nền kinh tế, làm cho rủi ro của ngân hàng tăng cao và
lợi nhuận giảm xuống. Như vậy lạm phát có thể tác động tích cực hoặc tiêu cực đến
lợi nhuận ngân hàng.
Bằng chứng thực nghiệm trong nghiên cứu của Gul, Irshad và Zaman (2011),
Kunt và Huizinga (1999) đã chỉ ra rằng lạm phát làm tăng tỷ suất sinh lợi của ngân
hàng. Họ cho rằng mối tương quan dương giữa tốc độ lạm phát và tỷ suất sinh lợi của
ngân hàng cho thấy thu nhập của ngân hàng tăng nhanh hơn chi phí của ngân hàng.
Tốc độ lạm phát cao đi cùng với lãi suất cho vay cao và vì thế thu nhập cũng cao.
Nhưng nếu lạm phát xảy ra bất ngờ và ngân hàng tỏ ra chậm chạp trong việc điều
chỉnh lãi suất thì chi phí của ngân hàng có thể tăng nhanh hơn thu nhập và do đó ảnh
hưởng tiêu cực đến tỷ suất sinh lợi của ngân hàng.
Tuy nhiên, nghiên cứu của Sufian và Chong (2008) lại cho kết quả âm. Các
tác giả giải thích rằng ở Philippines, trong thời kỳ lạm phát cao, các ngân hàng dễ bị
tổn thương và lạm phát là nhân tố chính gây áp lực cho các định chế tài chính này.
Lạm phát gây mất ổn định kinh tế vĩ mô, làm cho rủi ro của ngân hàng tăng cao và tỷ
suất sinh lợi giảm xuống.
Như vậy, ở những quốc gia khác nhau, tác động của lạm phát lên tỷ suất sinh
lợi của ngân hàng theo chiều hướng hoàn toàn khác nhau.
1.4 Sự cần thiết phải nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lợi tại
các ngân hàng thương mại
Tỷ suất sinh lợi có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động của NHTM. Nó quyết
định sự tồn tại và phát triển của NHTM hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính


×