Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn phường hương sơn, thành phố thái nguyên tỉnh thái nguyên giai đoạn 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 70 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

CAO THỊ MỸ LINH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI,
TỐ CÁO VÀ TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN
PHƢỜNG HƢƠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chun ngành
Lớp
Khoa
Khóa học

: Chính quy
: Địa chính mơi trƣờng
: K44 – ĐCMT – N02
: Quản lí tài nguyên
: 2012 –2016

Thái Nguyên, năm 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

CAO THỊ MỸ LINH


ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU NẠI,
TỐ CÁO VÀ TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN
PHƢỜNG HƢƠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
: Chính quy
Chun ngành
: Địa chính mơi trƣờng
Lớp
: K44 – ĐCMT – N02
Khoa
: Quản lí tài ngun
Khóa học
: 2012 –2016
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Vũ Thị Thanh Thủy

Thái Nguyên, năm 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập
của mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lượng kiến thức đã học, vận
dụng lý thuyết vào thực tiễn, bước đầu làm quen với những kiến thức khoa
học. Qua đó sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận,
phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của
công việc saunày.

Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trường Đại học Nông lâm và Ban
chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề
tài:“Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên
địa bàn phường Hương Sơn, thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013- 2015”.
Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy
cô giáo và anh chị nơi em thực tập tốtnghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông lâm,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và đặc biệt là TS. Vũ Thị Thanh
Thủy người đã trực tiếp hướng dẫn em hồn thành khóa luận tốt nghiệpnày.
Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng song bản khóa luận tốt
nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
những ý kiến chỉ bảo của các thầy cơ giáo, ý kiến đóng góp của bạn bè để bài
khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiệnhơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 15 tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Cao Thị Mỹ Linh


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất phường Hương Sơn giai đoạn 2013- 2015.......33
Bảng 4.2. Tổng hợp các vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của phường
Hương Sơn giai đoạn 2013 - 2015 ...........................................................37
Bảng 4.3. Tình hình tranh chấp đất đai giữa các chủ thể sử dụng đất trên địa bàn
phường Hương Sơn giai đoạn 2013 - 2015 .............................................39
Bảng 4.4. Tình hình tranh chấp đất của phường Hương Sơn giai đoạn 2013-2015
theo nội dung tranh chấp đất đai ...............................................................41
Bảng 4.5. Kết quả giải quyết tranh chấp đất đai tại phường Hương Sơn giai đoạn

2013 - 2015 .................................................................................................42
Bảng 4.6. Tình hình khiếu nại về đất đai trên dịa bàn phường Hương Sơn giai
đoạn 2013 -2015.........................................................................................46
Bảng 4.7. Tình hình khiếu nại về đất đai trên địa bàn phường Hương Sơn giai
đoạn 2013-2015..........................................................................................47
Bảng 4.8. Kết quả phỏng vấn về nguyên nhân tranh chấp đất đai ..........................51
Bảng 4.9. Kết quả phỏng vấn về nguyên nhân khiếu nại đất đai.............................51


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Đơn thư UBND phường Hương Sơn tiếp nhận trong giai đoạn 2013
-2015 ................................................................................................... 36
Hình 4.2. Tổng hợp các vụ tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của phường
Hương Sơn giai đoạn 2013 - 2015 ..................................................... 37
Hình 4.3. Tình hình tranh chấp đất đai giữa các chủ thể sử dụng đất trên địa
bàn phường Hương Sơn giai đoạn 2013 - 2015 ................................. 39
Hình 4.4. Mối quan hệ các chủ thể tranh chấp................................................ 40
Hình 4.5. Tình hình tranh chấp của phường Hương Sơn trong giai đoạn 20132015 .................................................................................................... 41
Hình 4.6. Kết quả giải quyết tranh chấp đất đai tại phường Hương Sơn giai
đoạn 2013 - 2015 ................................................................................ 43
Hình 4.7. Tình hình khiếu nại về đất đai trên dịa bàn phường Hương Sơn giai
đoạn 2013-2015 .................................................................................. 48


iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt


Tên đầy đủ

CNH-HĐH : Cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa
GCNQSDĐ : Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
HĐND

: Hội đồng nhân dân

MQH

: Mối quan hệ

NĐ-CP

: Nghị định - chính phủ

QSDĐ

: Quyền sử dụng đất

TCDĐ

: Tranh chấp đất đai

TN-MT

: Tài nguyên - môi trường

UBND


: Ủy ban nhân dân

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ..................................................... iv
MỤC LỤC ................................................................................................................. v
Phần 1. MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài..................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa đề tài ..................................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu ................................................................. 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn.................................................................................................. 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................................ 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài.................................................................................. 4
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ....................................................................................... 4
2.1.2. Cơ sở pháp lý của công tác giải quyết tranh chấp đất đai ................................ 6
2.1.3. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giải quyết
tranh chấp đất đai ........................................................................................................... 7

2.1.4. Một số vấn đề cơ bản khi tiến hành giải quyết khiếu nại về đất đai .............13
2.1.5. Một số vấn đề cơ bản khi tiến hành giải quyết tố cáo về đất đai...................18
2.2. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo đất đai trên phạm vi cả
nước và trong tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 20
2.2.1. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai ở

Việt

Nam ...............................................................................................................................20


vi

2.2.2. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai ở tỉnh Thái
Nguyên ..........................................................................................................................23
2.3. Một số nghiên cứu liên quan đến vấn đề tranh chấp đất đai ......................... 24
Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU26
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 26
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................26
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................26
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ................................................................... 26
3.3. Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 26
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội ...................................................................26
3.3.2. Tình hình quản lý sử dụng đất trên địa bàn phường Hương Sơn..................27
3.3.3. Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn phường Hương
Sơn. ................................................................................................................................27
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và các biện pháp giải quyết trong công
tác quản lý về đất đai của phường Hương Sơn .........................................................27
3.4. Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 27
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...........................................................................27

3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................28
Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................. 29
4.1. Tình hình cơ bản của phường Hương Sơn ..................................................... 29
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phường.............................................29
4.1.2. Nhận xét chung ..................................................................................................32
4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn phường Hương Sơn ...... 33
4.3. Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của
phường Hương Sơn giai đoạn 2013-2015 ............................................................. 35
4.3.1. Công tác tiếp nhận và giải quyết đơn thư ........................................................35


vii

4.3.2. Đánh giá tình hình tranh chấp đất đai của phường Hương Sơn giai đoạn
2013-2015 .....................................................................................................................38
4.3.3. Tình hình giải quyết khiếu nại về đất đai trên địa bàn phường Hương Sơn
giai đoạn 2013 -2015 ...................................................................................................46
4.4. Kết quả điều tra người dân về nguyên nhân tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về
đất đai trên địa bàn phường Hương Sơn................................................................ 50
4.5. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp trong cơng tác giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo đất đai trên địa bàn Hương Sơn giai đoạn 2013-2015 ............. 53
4.5.1. Thuận lợi.............................................................................................................53
4.5.2. Tồn tại, khó khăn, vướng mắc ..........................................................................54
4.5.3. Giải pháp ............................................................................................................55
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................... 57
5.1. Kết luận ............................................................................................................ 57
5.2. Kiến nghị .......................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO



1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ xưa đến nay, đất đai vẫn ln giữ vai trị đặc biệt quan trọng trong
các hoạt động sống và sản xuất của con người. Nước ta đã trải qua hàng ngàn
năm dựng nước giữ nước đó chính là những cuộc đấu tranh bảo vệ đất bảo vệ
chủ quyền lãnh thổ quốc gia, vì vậy hơn ai hết nhân dân ta đã hiểu sâu sắc giá
trị đất đai. Đất đai có ý nghĩa kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc trong sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Đất đai là yếu tố cấu thành lãnh thổ quốc gia, đất
đai gắn liền với lịch sử dân tộc và tình cảm của con người trên đất đai. vai trò
quan trọng như vậy nhưng đất đai lại là tài nguyên không tái tạo, hạn chế về
số lượng và giới hạn về diện tích. Vì vậy chúng ta phải quản lý và sử dụng đất
đai sao cho hợp lý và có hiệu quả cao nhất.
Hiện nay, với nền kinh tế ngày càng phát triển, tốc độ đơ thị hóa diễn
ra mạnh mẽ, dân số gia tăng cũng kéo theo nhu cầu sử dụng đất tăng lên.
Chính vì vậy, các vấn đề tiêu cực liên quan đến đất đai cũng ngày càng
nhiều. Chính vì vậy, các vấn đề tiêu cực liên quan đến đất đai cũng ngày
càng nhiều. Xuất phát từ vị trí và tầm quan trọng của đất đai, Đảng và Nhà
nước ta đã đưa ra nhiều chính sách pháp luật để quản lí chặt chẽ, khai thác
có hiệu quả quỹ đất. Tuy nhiên, khi áp dụng vào thực tiễn lại gặp phải rất
nhiều khó khăn. Do đất đai là tài sản có giá trị lớn, mà cơng tác quản lí về
đất đai còn tồn tại nhiều hạn chế và bất cập nên việc phát sinh tình trạng
tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai là điều khơng thể tránh được. Tình
trạng này diễn ra trên tất cả các địa phương trong cả nước. Việc giải quyết
vấn đề này là rất trọng yếu, vì nếu làm tốt sẽ củng cố thêm niềm tin cho
người dân vào sự quản lí của Nhà nước. Đồng thời ngăn chặn việc phát
sinh thêm nhiều vụ việc mới, giảm thiểu tình trạng khiếu nại, tố cáo vượt



2

cấp do công tác giải quyết chưa đạt được hiệu quả.
Phường Hương Sơn thuộc thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Trong những năm gần đây, công tác quản lý nhà nước về đất đai đã đạt được
một số kết quả tích cực góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương. Song, do rất nhiều nguyên nhân nên cơng tác quản lý vẫn cịn nhiều
bất cập. Đặc biệt là các vụ việc giải quyết tranh chấp đất đai trong nhân dân
gặp nhiều khó khăn trong việc giải quyết. Đây là nguyên nhân tiềm ẩn các
nguy cơ bất ổn an ninh chính trị, trật tự xã hội.
Trước thực tế đó, được sự nhất trí của trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, được sự đồng ý của Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên,em tiến
hành nghiên cứu đề tài:“Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo và tranh chấp đất đai trên địa bàn phường Hương Sơn, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyêngiai đoạn 2013 - 2015”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1.Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng công tác giải quyết tranh chấp đất đai và các sai
phạm trong quản lý trên địa bàn phường Hương Sơn giai đoạn 2013-2015.Từ
đó rút ra một số kết luận, bài học kinh nghiệm, đề xuất ý kiến về cơng tác giải
quyết tranh chấp và góp phần hồn thiện hệ thống pháp luật nhà nước và công
tác quản lý nhà nước về đất đai.
1.2.2.Mục tiêu cụ thể
 Tìm hiểu và đánh giá tình hình về hoạt động giải quyết tranh chấp đất
đai trong quá trình quản lý và sử dụng đất tại phường Hương Sơn.
 Đề xuất một số giải pháp phù hợp với tình trạng địa phương góp phần
nâng cao hiệu quả công tác giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn phường
Hương Sơn trong thời gian tới.



3

1.3. Ý nghĩa đề tài
1.3.1.Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu
 Củng cố kiến thức những môn đã được học trong nhà trường bằng việc
áp dụng trực tiếp và gián tiếp kiến thức và điều kiện thực tiễn của địa phương.
 Nắm được trình tự thủ tục trong cơng tác giải quyết tranh chấp đất đai.
 Học hỏi những kinh nghiệm, cách giao tiếp trong quá trình thực tập
tại địa phương.
 Cơ hội tìm hiểu thêm những vấn đề liên quan đến quản lý nhà nước
về đất đai.
1.3.2.Ý nghĩa thực tiễn
 Đánh giá được nhưng kết quả trong công tác giải quyết tranh chấp đất
đai trên địa bàn phường Hương Sơn giai đoạn 2013-2015
 Góp phần đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết
tranh chấp đất đai phục vụ việc quản lý và sử dụng đất của phường Hương
Sơn ngày càng hiệu quả hơn.


4

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Tranh chấp đất đai hiện đang là vấn đề nóng bỏng thu hút sự quan tâm của
dư luận xã hội ở nước ta. Tranh chấp đất đai nếu không được giải quyết nhanh
chóng, dứt điểm và kịp thời sẽ tiềm ẩ n nguy cơ gây mất ổn định chính trị. Luật
Đất đai 2003, các luật và nghị định liên quan có quy định việc giải quyết tranh

chấp đất đai. Tuy có hệ thớ ng tồ án để giải quyết các tranh chấp , do hệ thớ ng
tồ án chưa mạnh, người dân và doanh nghiệp thường tìm đến các cách thức giải
quyết khác trước khi phải tìm đến tồ án như một biện pháp cuố i cùng
. (Nguyễn
Quang Tuyến và cs, 2013)[19]
Luật đất đai của nước ta được ra đời từ những năm đầu của tiến trình
đổi mới đất nước 1986. Chỉ vài năm sau khi triển khai sự nghiệp đổi mới đòi
hỏi phải xây dựng Luật Đất đai mới nhằm tạo hành lang pháp lý cho quan hệ
đất đai phục vụ phát triển nền kinh tế. Cho đến nay luật đất đai đã có nhiều
lần sửa đổi bổ sung cho phù hợp với sự phát triển của đất nước.
Từ trước đến nay, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đến việc mở rộng
dân chủ và tăng cường pháp chế XHCN bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của
cơng dân. Việc mở rộng dân chủ phải gắn liền với xây dựng hồn thiện hệ
thống chính trị từ Trung ương đến tận cơ sở. Đây vừa mục tiêu, vừa là động
lực của công cuộc đổi mới đất nước.
Sự ra đời của Luật Đất đai 1988, Luật Đất đai 1993 và nay là Luật Đất
đai 2003 cùng với nhiều Nghị định, chỉthị nhằm sửa đổi, bổ sung hồn thiện
các chính sách về đất đai cũng như các chính sách khác để phát triển, đổi mới
Đất nước để phù hợp với tình hình thực tế về kinh tế, xã hội, chính trị đã và


5

đang phát sinh nhiều mâu thuẫn trong quan hệ đất đai. Và các mâu thuẫn đó
được thể hiện chủ yếu thơng qua các vụ tranh chấp về đất đai.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến các mâu thuẫn có thể do lịch sử, các
chính sách, chế độ từ trước để lại... Bên cạnh đó, Luật Đất đai 2003 ban hành,
kèm theo nhiều văn bản pháp lý bổ sung, hướng dẫn thi hành đây là những
văn kiện có tính chất pháp lý rất quan trọng nhằm quy định chế độ quản lý và
sử dụng đất hợp lý, hiệu quả, đảm bảo quyền và nghĩa vụ cho người sử dụng

đất, cho những quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình quản lý và sử dụng
đất diễn ra phù hợp hơn với quyền và lợi ích hợp pháp của Nhà nước, góp
phần ổn định xã hội, tăng cường quan hệ sản xuất. Đồng thời tạo hành lang
pháp lý điều chỉnh các quan hệ về đất đai trong thời kỳ CNH - HĐH, hội nhập
nền kinh tế thế giới của đất nước (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [16]“ Giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai là một trong những nội dung
quản lý Nhà nước về đất đai đã được quy định trong Luật Đất đai 2003”. Giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai với ý nghĩa là một nội dung của
công tác quản lý Nhà nước đối với đất đai, là hoạt động của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền nhằm giải quyết các bất đồng, mâu thuẫn trong nội bộ
các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân tham gia quan hệ đất đai để tìm ra các giải
pháp đúng đắn trên cơ sở pháp luật nhằm phục hồi lại các quyền lợi bị xâm
phạm, đồng thời truy cứu trách nhiệm pháp lý đối với hành vi vi phạm Luật
Đất đai” (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007) [16].
Trong những năm gần đây, tình hình tranh chấp của công dân trong lĩnh
vực đất đai diễn ra gay gắt, phức tạp ở hầu hết các địa phương trong cả nước,
nhiều nơi đã trở thành điểm nóng. Số lượng đơn vượt cấp gửi đến các cơ quan
ở Trung ương nhiều, nội dung thể hiện tính bức xúc gay gắt, khơng chấp nhận
với cách giải quyết của chính quyền địa phương. Số lượng cơng dân đến
khiếu nại trực tiếp tại phịng tiếp công dân của các địa phương, các cơ quan có


6

xu hướng gia tăng, nội dung đơn tập trung nhiều vào các nội dung về lấn
chiếm đất, đòi lại đất, ranh giới đất, về quyền sử dụng đất…Tình hình trên
nếu không được xử lý kịp thời sẽ rất phức tạp, gây tâm lý hoang mang, thiếu
tin tưởng vào chính quyền, ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cơng
dân và lợi ích quốc gia.
2.1.2.Cơ sở pháp lý của cơng tác giải quyết tranh chấp đất đai

 Luật Đất đai 2013 và 2003
 Luật Tố tụng Dân sự 2004.
 Pháp lệnh về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở năm 1998.
 Nghị định 43/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Đất đai 2013.
 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định về giá đất.
 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định về thu tiền sử dụng đất.
 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
 Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2013 của Chính phủ quy
định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 Quy định về
GCNQSDĐ, QSHNƠ, và tài sản khác gắn liền với đất.
 Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 Quy định về Thống
kê, kiểm kê đất đai, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
 Pháp lệnh về tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở năm 1998.
 Nghị định 181/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đất
đai 2003.


7

 Nghị định 105/2009/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2009 về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
 Nghị định 160/1999/NĐ-CP ngày 18/10/1999 quy định chi tiết một số
điều của pháp lệnh về tổ chức và hoạt động hịa giải ở cơ sở.
 Thơng tư số 01/2002/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-TCĐC ngày 03
tháng 01 năm 2002 của Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối

cao, Tổng cục Địa chính hướng dẫn về thẩm quyền của tồ án nhân dân trong
việc giải quyết các tranh chấp liên quan đến quyền sử dụng đất.
 Công văn số 116 của Tòa án nhân dân tối cao ngày 22/7/2004.
2.1.3. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giải
quyết tranh chấp đất đai
2.1.3.1. Khái niệm về tranh chấp đất đai
Theo khoản 24,Điều 3 Luật Đất đai 2013 [9] thì: “ Tranh chấp đất đai
là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều
bên trong quan hệ đất đai”.
Theo giáo trình thanh tra đất đai:“Tranh chấp đất đai là tranh chấp phát
sinh giữa các chủ thể tham gia vào quan hệ đất đai về quyền và nghĩa vụ trong
quá trình quản lý và sử dụng đất”. (Nguyễn Thị Lợi, 2011)[15]
Trong thực tế, TCĐĐ được hiểu là sự tranh chấp về quyền quản lý,
quyền sử dụng một khu đất cụ thể mà mỗi bên đều cho rằng mình phải được
hưởng quyền đó do pháp luật quy định và bảo hộ. Vì vậy, họ không thể cùng
nhau tự giải quyết các tranh chấp đó mà phải yêu cầu cơ quan có thẩm quyền
giải quyết.
2.1.3.2. Trình tự giải quyết tranh chấp đất đai
 Điều 202 Luật Đất đai 2013 [9] quy định về hòa giải TCĐĐ như sau:
1. Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc
giải quyết tranh chấp đất đai thơng qua hịa giải ở cơ sở.


8

2. Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp khơng hịa giải được thì
gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hịa giải.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức việc hòa
giải tranh chấp đất đai tại địa phương mình; trong quá trình tổ chức thực hiện
phải phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã và các tổ chức

thành 6 viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội khác. Thủ tục hòa giải tranh
chấp đất đai tại Ủy ban nhân cấp xã được thực hiện trong thời hạn không quá
45 ngày, kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.
4. Việc hòa giải phải được lập thành biên bản có chữ ký của các bên và
có xác nhận hịa giải thành hoặc hịa giải khơng thành của Ủy ban nhân dân
cấp xã. Biên bản hòa giải được gửi đến các bên tranh chấp, lưu tại Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.
5. Đối với trường hợp hịa giải thành mà có thay đổi hiện trạng về ranh
giới, người sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp xã gửi biên bản hòa giải đến
Phịng Tài ngun và Mơi trường đối với trường hợp tranh chấp đất đai giữa
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư với nhau; gửi đến Sở Tài ngun và
Mơi trường đối với các trường hợp khác.
Phịng Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường trình
Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định cơng nhận việc thay đổi ranh giới thửa
đất và cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
2.1.3.3. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai
 Điều 203 Luật Đất đai 2013 [9] quy định về thẩm quyền giải
quyếtTCĐĐ như sau: Tranh chấp đất đai đã được hòa giải tại Ủy ban nhân
dân cấp xã mà khơng thành thì được giải quyết như sau:


9

2.1.3.3.1. Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một
trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này và tranh chấp về tài
sản gắn liền với đất thì do Tịa án nhân dân giải quyết;
2.1.3.3.2. Tranh chấp đất đai mà đương sự khơng có Giấy chứng nhận hoặc
khơng có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này thì 7
đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết tranh chấp đất

đai theo quy định sau đây:
a) Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại Ủy ban nhân dân cấp có
thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Khởi kiện tại Tịa án nhân dân có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật về tố tụng dân sự;
2.1.3.3.3. Trường hợp đương sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền thì việc giải quyết tranh chấp đất đai được thực
hiện như sau:
a) Trường hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
với nhau thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết; nếu không đồng
ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật
về tố tụng hành chính;
b) Trường hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng
ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trưởng Bộ Tài
ngun và Mơi trường hoặc khởi kiện tại Tịa án nhân dân theo quy định của
pháp luật về tố tụng hành chính;
2.1.3.3.4. Người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai tại khoản 3 Điều
này phải ra quyết định giải quyết tranh chấp. Quyết định giải quyết tranh chấp


10

có hiệu lực thi hành phải được các bên tranh chấp nghiêm chỉnh chấp hành.
Trường hợp các bên không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.
2.1.3.4.Các loại hình tranh chấp đất đai
 Tranh chấp về quyền sử dụng đất có liên quan đến tranh chấp về địa
giới hành chính.

 Tranh chấp đòi lại đất, đòi lại tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất.
 Tranh chấp giữa các nông trường, lâm trường và các tổ chức sử dụng
đất khác với nhân dân ở địa phương.
 Tranh chấp về mục đích sử dụng đất đai.
2.1.3.5.Nguyên tắc giải quyết tranh chấp đất đai
 Đảm bảo đất đai thuộc sở hữu toàn dân, Nhà nước là người đại diện
cho chủ sở hữu, Nhà nước khơng thừa nhận việc địi lại đất đã giao cho người
khác sử dụng trong quá trình thực hiện chính sách đất đai.
 Đảm bảo lợi ích cho người sử dụng đất, nhất là lợi ích kinh tế, khuyến
khích việc tự hịa giải, thương lượng trong nội bộ quần chúng nhân dân.
 Đảm bảo quyền tự định đoạt của đương sự.
 Ổn định kinh tế, xã hội, gắn việc giải quyết TCĐĐ với việc tổ chức lại
sản xuất, tạo điều kiện cho lao động ở nơng thơn có việc làm phù hợp với quá
trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và cơ cấu kinh tế theo hướng CNH - HĐH.
2.1.3.6.Nguyên nhân dẫn đến tranh chấp đất đai
 Nguyên nhân khách quan
- Nguồn gốc và quá trình sử dụng đất lâu đời chưa xác định rõ ranh giới,

việc quản lý và sử dụng trải qua từng giai đoạn phát triển của lịch sử đất nước.
- Quy định về quản lý và sử dụng đất đai chưa đồng bộ, còn chồng

chéo, chưa thiết lập mặt bằng pháp lý.


11

- Sự hiểu biết về pháp luật đất đai của hầu hết người dân trong huyện

còn kém.
- Sự biến động về dân số làm cho nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng.


 Nguyên nhân chủ quan.
- Hồ sơ tồn từ các năm trước.
- Giải quyết các mâu thuẫn trong nhân dân chưa triệt để và thỏa đáng,

một số hộ dân khiếu nại lên trên.
- Công tác quản lý đất đai ở một số nơi cịn yếu, khơng thường xun

kiểm tra, rà soát trong nhân dân.
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về đất đai cho nhân dân chưa được

chú trọng.
2.1.3.7. Các loại hình tranh chấp đất đai
 Tranh chấp thừa kế về quyền sử dụng đất.
 Tranh chấp về quyền và nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất.
 Tranh chấp trường hợp chuyển nhượng cho mượn cho th.
 Tranh chấp có liên quan đến cơng tác giải phóng mặt bằng.
 Tranh chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với quyền sử đất khi

vợ chồng ly hơn.
2.1.3.8.Mục đích ý nghĩa việc giải quyết đất đai
 Giải quyết tranh chấp đất đai đóng vai trị quan trọng trong việc củng

cố mối quan hệ trong cộng đồng dân cư, góp phần xây dựng tình làng nghĩa
13 xóm, xây dựng xã hội bình n, tăng cường tình đồn kết trong nhân
dân,giữ gìn an ninh trật tự xã hội.
 Góp phần hạn chế đơn thư khiếu kiện, giảm bớt tình trạng gửi đơn

kiện cáo lên tịa án, cơ quan hành chính cấp trên, giúp cơ quan nhà nước giảm
bớt việc giải quyết đơn thư, tiết kiệm thời gian tiền bạc của cơ quan nhà nước

và nhân dân.
 Góp phần tăng cường nhận thức của nhân dân về pháp luật.


12

2.1.3.9. Căn cứ giải quyết tranh chấp đất đai
Theo Điều 91,Nghị định 43 [2] quy định như sau:Trường hợp các bên
tranh chấp khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất; cưỡng chế thi hành quyết
định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định cơng nhận hịa giải thành.
2.1.3.9.1. Tranh chấp đất đai trong trường hợp các bên tranh chấp khơng có
Giấy chứng nhận hoặc khơng có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều
100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì việc giải quyết tranh
chấp được thực hiện dựa theo các căn cứ sau:
a) Chứng cứ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đất do các bên tranh
chấp đất đai đưa ra;
b) Thực tế diện tích đất mà các bên tranh chấp đang sử dụng ngồi
diện tích đất đang có tranh chấp và bình qn diện tích đất cho một nhân khẩu
tại địa phương;
c) Sự phù hợp của hiện trạng sử dụng thửa đất đang có tranh chấp với
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
phê duyệt;
d) Chính sách ưu đãi người có công của Nhà nước;
đ) Quy định của pháp luật về giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền
sử dụng đất.
2.1.3.9.2. Căn cứ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quy định chi tiết việc cưỡng chế thi hành quyết định
giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định cơng nhận hịa giải thành.
So với Luật Đất đai 2003 và Nghị định 181 thì Luật Đất đai 2013 đã sửa
đổi và bổ sung quy định căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai trong trường hợp

các bên tranh chấp khơng có giấy tờ về quyền sử dụng đất; cưỡng chế thi hành
quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hịa giải thành.
Theo đó, căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai trong các trường hợp này bao


13

gồm: Chứng cứ về nguồn gốc và quá trình sử dụng đất do các bên tranh chấp đất
đai đưa ra; thực tế diện tích đất mà các bên tranh chấp đang sử dụng ngồi diện
tích đất đang có tranh chấp và bình qn diện tích đất cho một nhân khẩu tại địa
phương; sự phù hợp của hiện trạng sử dụng thửa đất đang có tranh chấp với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt; chính sách ưu đãi người có cơng của Nhà nước; quy định của pháp luật về
giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất.
Căn cứ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính, UBND
cấp tỉnh quy định chi tiết việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh
chấp đất đai, quyết định cơng nhận hịa giải thành
2.1.4. Một số vấn đề cơ bản khi tiến hành giải quyết khiếu nại về đất đai
2.1.4.1. Khái niệm về khiếu nại đất đai
Điều 2, Luật Khiếu nại, Tố cáo ngày 2 tháng 12 năm 1998, đã sửa đổi,
bổ sung năm 2004 quy định: "Khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức,
cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật này quy định đề nghị cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính,hành vi hành chính
hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, cơng chức khi có căn cứ cho rằng quyết định
hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của
mình.
Từ khái niệm chung về khiếu nại, chúng ta có thể suy ra: “Khiếu nại về
đất đai là việc người sử dụng đất đề nghị cơ quan, tổ chức cá nhân có thẩm
quyền xem xét lại quyết định hành chính,hành vi hành chính về đất đai khi có
căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm quyền, lợi

ích hợp pháp của mình”
2.1.4.2. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong khiếu nại
 Người khiếu nại có các quyền và nghĩa vụ:
Theo điều 12,13 của luật khiếu nại, tố cáo năm 2011 [10] quy định:


14

 Người khiếu nại có các quyền sau đây:
- Tự mình khiếu nại hoặc thơng qua người đại diện hợp pháp;
- Nhờ luật sư tư vấn về pháp luật hoặc ủy quyền cho luật sư khiếu nại

để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
- Người khiếu nại là người được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp

luật thì được nhờ trợ giúp viên pháp lý tư vấn về pháp luật hoặc ủy quyền cho trợ
giúp viên pháp lý khiếu nại để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình;
- Tham gia đối thoại hoặc ủy quyền cho người đại diện hợp pháp tham

gia đối thoại;
- Được biết, đọc, sao chụp, sao chép, tài liệu, chứng cứ do người giải

quyết khiếu nại thu thập để giải quyết khiếu nại, trừ thơng tin, tài liệu thuộc bí
mật nhà nước;
- Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đang lưu giữ, quản lý

thơng tin, tài liệu liên quan tới nội dung khiếu nại cung cấp thơng tin, tài liệu
đó cho mình để giao nộp cho người giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu
thuộc bí mật nhà nước;
- Được yêu cầu người giải quyết khiếu nại áp dụng các biện pháp khẩn


cấp để ngăn chặn hậu quả có thể xảy ra do việc thi hành quyết định hành
chính bị khiếu nại;
- Đưa ra chứng cứ về việc khiếu nại và giải trình ý kiến của mình về

chứng cứ đó;
- Nhận văn bản trả lời về việc thụ lý giải quyết khiếu nại, nhận quyết

định giải quyết khiếu nại;
- Được khơi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm; được bồi

thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
- Khiếu nại lần hai hoặc khởi kiện vụ án hành chính tại Tồ án theo quy

định của Luật tố tụng hành chính;
- Rút khiếu nại.


15

 Người khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:
- Khiếu nại đến đúng người có thẩm quyền giải quyết;
- Trình bày trung thực sự việc, đưa ra chứng cứ về tính đúng đắn, hợp

lý của việc khiếu nại; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan cho người giải
quyết khiếu nại; chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung trình bày và
việc cung cấp thơng tin, tài liệu đó;
- Chấp hành quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu

nại trong thời gian khiếu nại, trừ trường hợp quyết định, hành vi đó bị tạm

đình chỉ thi hành theo quy định pháp luật;
- Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu

lực pháp luật.
- Người khiếu nại thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định

của pháp luật.
 Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại
 Người bị khiếu nại có các quyền sau đây:
- Đưa ra chứng cứ về tính hợp pháp của quyết định hành chính, hành vi

hành chính bị khiếu nại;
- Được biết, đọc, sao chụp, sao chép các tài liệu, chứng cứ do người

giải quyết khiếu nại thu thập để giải quyết khiếu nại, trừ thông tin, tài liệu
thuộc bí mật nhà nước;
- Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan đang lưu giữ, quản lý

thông tin, tài liệu liên quan tới nội dung khiếu nại cung cấp thơng tin, tài liệu
đó cho mình để giao cho người giải quyết khiếu nại, trừ thơng tin, tài liệu
thuộc bí mật nhà nước;
- Nhận quyết định giải quyết khiếu nại lần hai..

 Người bị khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:
- Tham gia đối thoại hoặc ủy quyền cho người đại diện hợp pháp tham

gia đối thoại;


16


- Chấp hành quyết định xác minh nội dung khiếu nại của cơ quan, đơn

vị có thẩm quyền giải quyết khiếu nại;
- Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, giải

trình về tính hợp pháp, đúng đắn của quyết định hành chính, hành vi hành
chính bị khiếu nại;
- Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu

lực pháp luật;
- Sửa đổi hoặc hủy bỏ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính

bị khiếu nại;
- Bồi thường, bồi hồn thiệt hại do quyết định hành chính, hành vi hành

chính trái pháp luật của mình gây ra theo quy định của pháp luật về trách
nhiệm bồi thường của Nhà nước.
- Người bị khiếu nại thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy

định của pháp luật.
2.1.4.3. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đất đai
 Chủ tịch UBND cấp xã, thủ trưởng cơ quan thuộc UBND huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với
quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách
nhiệm do mình quản lý trực tiếp.
 Chủ tịch UBND cấp huyện có thẩm quyền: Giải quyết khiếu nại đối
với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình; Giải quyết khiếu nại
mà chủ tịch UBND cấp xã, thủ trưởng cơ quan thuộc UBND cấp huyện đã
giải quyết nhưng vẫn còn khiếu nại.

 Thủ trưởng cơ quan thuộc Sở và cấp tương đương có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình,
của cán bộ, cơng chức do mình quản lý trực tiếp.


×