Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn phường tân thịnh thành phố thái nguyên giai đoạn 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.56 KB, 61 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

TRẦN THỊ HOÀNG ANH
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO, VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG TÂN THỊNH
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013-2015”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệđàotạo

:Chínhquy

Chuyênngành

:Địa chính môi trƣờng

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

:2012-2016

Thái Nguyên, năm 2016



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
---------------------

TRẦN THỊ HOÀNG ANH
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP, KHIẾU
NẠI, TỐ CÁO, VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN PHƢỜNG TÂN THỊNH
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2013-2015”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đàotạo

: Chínhquy

Chuyênngành

: Địa chính môi trƣờng

Lớp

: K44 - ĐCMT

Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Khóa học


: 2012-2016

Giảng viênhƣớngdẫn

: Th.S Ngô Thị Hồng Gấm

Thái Nguyên, năm 2016


i

LỜI CẢM ƠN

Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập
của mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lƣợng kiến thức đã học, vận
dụng lý thuyết vào thực tiễn, bƣớc đầu làm quen với những kiến thức khoa
học. Qua đó sinh viên ra trƣờng sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận,
phƣơng pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của
công việc say này.
Đƣợc sự giúp đỡ của Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông lâm và Ban
chủ nhiệm khoa Quản Lý Tài Nguyên, em đã tiến hành nghiên cứu đề
tài:“Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai
trên địa bàn phƣờng Tân Thịnh, thành phố Thái Nguyên giai đoạn 20132015”.
Trong suốt quá trình thực tập em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ của các thầy
cô giáo và anh chị nơi em thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông lâm,
Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và đặc biệt là cô giáo Th.S Ngô Thị
Hồng Gấm ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng song bản khóa luận tốt nghiệp
của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc những

ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, ý kiến đóng góp của bạn bè để bài khóa
luận tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 04 năm 2016
Sinh viên
Trần Thị Hoàng Anh


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 4.1: Dân số theo độ tuổi ...................................................................... 24
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất phƣờng tân thịnh năm 2015 ..................... 27
Bảng 4.3. Kết quả phân loại đơn thƣ về đất đai phƣờng Tân Thịnh giai đoạn
2013-2015 .................................................................................................... 30
Bảng 4.4. tình hình tranh chấp về đất đai trên địa bàn phƣờng Tân Thịnh giai
đoạn 2013-2015............................................................................................ 32
Bảng 4.5. Tình hình khiếu nại về đất đai trêm địa bàn phƣờng Tân Thịnh giai
đoạn 2013-2015............................................................................................ 34
Bảng 4.6. Kết quả giải quyết tranh chấp về đất đai trên địa bàn phƣờng Tân
Thịnh giai đoạn 2013-2015........................................................................... 37
Bảng 4.7.kết quả giải quyết khiếu nại về đất đai trên địa bàn phƣờng Tân
Thịnh giai đoạn 2013-2015........................................................................... 39
Bảng 4.8. Kết quả giải quyết tố cáo về đất đai trên địa bàn phƣờng Tân Thịnh
giai đoạn 2013-2015 ..................................................................................... 40
Bảng 4.9 : Tổng hợp kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai
trên địa bàn phƣờng tân thịnh giai đoạn 2013-2015 ...................................... 42
Bảng 4.10. kết quả phỏng vấn về nguyên nhân tranh chấp............................ 44
Bảng 4.11. Kết quả phỏng vấn về nguyên nhân khiếu nại ............................. 45

Bảng 4.12. kết quả phỏng vấn về nguyên nhân tố cáo .................................. 46


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 4.1 Tổng hợp đơn thƣ tranh chấp , khiếu nại , tố cáo về đất đai trên địa
bàn phƣờng Tân Thịnh giai đoạn 2013-2015 .................................................. 31
Hình 4.2: Tình hình tranh chấp đất đai trên địa bàn phƣờng Tân Thịnh giai
đoạn 2013-2015 ............................................................................................... 33
Hình 4.3 : Tình hình khiếu nại thể hiện theo nội dung khiếu nại về đất đai trên
địa bàn phƣờng Tân Thịnh giai đoạn 2013-2015 ............................................ 35
Hình 4.4. Kết quả giải quyết đơn thƣ khiếu nại trên địa bàn phƣờng Tân Thịnh
giai đoạn 2013-2015 ........................................................................................ 39


iv

DANH MỤC TỪ VIÊT TẮT

stt

Tên viết tắt

Tên đầy đủ

1

GPMB


Giải phóng mặt bằng

2

UBND

Ủy ban nhân dân

3

QSD

Quyền sử dụng

4

GCNQSD

Giấy chứng nhân quyền sử dụng

5

HĐND

Hội Đồng Nhân Dân

6




Nghị định

7

TT

Thông Tƣ

8

QH

Quốc Hội

9

CP

Chính phủ


v

MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1 Đặt vấn đề.................................................................................................... 1
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 3

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3
2.2. Căn cứ pháp lý............................................................................................ 3
2.3. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai ............................................ 5
2.3.1. Tranh chấp về đất đai .............................................................................. 5
2.3.2. Khiếu nại về đất đai................................................................................. 7
2.3.3. Tố cáo về đất đai ................................................................................... 11
2.4. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai
ở Việt Nam ...................................................................................................... 14
2.4.1. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai
ở tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................... 15
Phần 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 18
3.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu và thời gian tiến hành ........................... 18
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 18
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 18
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 18
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 18
3.3.1. Đặc điểm tự nhiên , kinh tế- xã hội của phƣờng Tân Thịnh ................. 18
3.3.2.Tình hình sử dụng đất tại phƣờng Tân Thịnh tỉnh Thái Nguyên ........... 18
3.3.3. Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, tố cáo, khiếu nại về đất đai
trên địa bàn phƣờng Tân Thịnh thành phố Thái Nguyên


vi

giai đoạn 2013-2015 ....................................................................................... 18
3.3.4.Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất các giải pháp nâng cao
hiệu quả công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai phƣờng
Tân Thịnh ........................................................................................................ 19
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 19

3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 19
3.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 19
3.4.3.Phƣơng pháp chuyên gia, chuyên khảo.................................................. 19
3.4.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 19
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 20
4.1. Sở lƣợc về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của phƣờng Tân Thịnh .. 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 20
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................... 23
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - tài nguyên thiên nhiên ........... 25
4.2.Tình hình quản lý và sử dụng đất đai trên địa bàn phƣờng Tân Thịnh ..... 26
4.2.1.Hiện trạng sử dụng đất đai ..................................................................... 26
4.2.2.Tình hình quản lý đất đai ....................................................................... 28
4.3 Đánh giá công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo tranh chấp về đất đai trên
địa bàn phƣờng Tân Thịnh giai đoạn 2013 - 2015 .......................................... 29
4.3.1. Công tác tiếp nhận và phân loại đơn thƣ............................................... 29
4.3.2. Tình hình tranh chấp về đất đai của phƣờng Tân Thịnh ....................... 31
4.3.3. Tình hình khiếu nại về đất đai trên địa bàn phƣờng Tân Thịnh .......... 33
4.3.4.Tình hình tố cáo về đất đai của phƣờng Tân Thịnh ............................... 36
4.3.5 Kết quả giải quyết công tác tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên
địa bàn phƣờng Tân Thịnh trong giai đoạn 2013 – 2015................................ 36
4.3.6. Tổng hợp kết quả giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai trên
địa bàn phƣờng Tân Thịnh giai đoạn 2013-2015 ............................................ 41


vii

4.3.7. Nguyên nhân phát sinh tranh chấp, khiếu nại, tố cáo ........................... 43
4.4. Những thuận lợi, khó khăn, biện pháp khắc phục trong công tác giải
quyết khiếu nại tố cáo tranh chấp về đất đai trên địa bàn phƣờng Tân Thịnh
giai đoạn 2013 - 2015 ...................................................................................... 47

4.4.1. Những thuận lợi và khó khăn ................................................................ 47
4.4.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả công tác giải quyết tranh chấp,
khiếu nại, tố cáo về đất đai trên địa bàn phƣờng Tân Thịnh giai đoạn 20132015 trong thời gian tới ................................................................................... 48
Phần 5. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ........................................................... 50
5.1 Kết luận ..................................................................................................... 50
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 52


1

Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá mà thiên nhiên ban tặng
cho con ngƣời đó là món quà vô giá. Đất đai là tƣ liệu sản xuất đặc biệt, là sự
sống là đối tƣợng lao động độc đáo, đồng thời cũng là môi trƣờng hoạt động
sản xuất, một bộ phận quan trọng của môi trƣờng sống. Đất đai là điều kiện
tiên quyết đối với tất cả các ngành sản xuất và hoạt động của con ngƣời. Đất
đai là nơi con ngƣời xây dựng nhà cửa và các công trình khác phục vụ cuộc
sống con ngƣời, đất đai là nơi xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ cho sản xuất
nhƣ để xây dựng nhà xƣởng, nhà kho, bố trí máy móc. Đối với nông nghiệp
đất đai vừa là đối tƣợng lao động vừa là công cụ lao động, là nơi con ngƣời
dùng để trồng trọt, chăn nuôi, cung cấp lƣơng thực thực phẩm cho cuộc sống
của con ngƣời.
Giải quyết khiếu nại, tố cáo là một lĩnh vực hết sức quan trọng trong hệ
thống quản lý Nhà nƣớc và điều hành xã hội. Do vậy, thực hiện tốt công tác
giải quyết khiếu nại, tố cáo của nhân dân sẽ củng cố và tăng niềm tin của nhân
dân vào đƣờng lối lãnh đạo của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nƣớc và
thể hiện mối quan hệ mật thiết giữa nhân dân với Đảng và Nhà nƣớc. Xuất

phát từ vị trí và tầm quan trọng của đất đai, Đảng và Nhà nƣớc ta luôn quan
tâm và đƣa ra nhiều chủ chƣơng chính sách pháp luật để quản lý chặt chẽ,
khai thác có hiệu quả quỹ đất. Việc ban hành các quy định pháp luật về đất
đai cũng là cơ sở để thực hiện quyền lực và ý chí của Nhà nƣớc, là căn cứ
đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời sử dụng đất.
Phƣờng Tân Thịnh nằm ở phía tây thành phố Thái Nguyên. Tổng diện
tích tự nhiên của Tân Thịnh là 305,77 ha. Trong đó việc giải quyết khiếu nại,
tố cáo còn nhiều bất cập hơn cả vì giá trị sử dụng cũng nhƣ giá đất cao hơn


2

khi nằm ở trung tâm thành phố nên việc xảy ra tranh chấp đất đai về số đơn
thƣ tố cáo là rất nhiều, gây nhiều bức súc cho nhân dân.
Vì vậy, để giúp phƣờng có hƣớng đi đúng trong phát triển nền kinh tế
bền vững, giúp ngƣời dân phát triển tốt về kinh tế - xã hội nhằm nâng cao đời
sống ngƣời dân là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết.
Xuất phát từ nhu cẩu thực tế đó cùng với sự nhất trí của khoa Quản lý
tài nguyên đồng thời đƣợc sự giúp đỡ của Th.S Ngô Thị Hồng Gấm. Em tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai trên địa bàn phường Tân Thịnh thành phố Thái Nguyên
giai đoạn 2013-2015”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Tổng hợp và phân tích đƣợc những thuận lợi khó khăn, ƣu điểm
khuyết điểm trong quá trình thực hiện công tác đồng thời đề xuất và kiến nghị
một số giải pháp để giải quyết các tranh chấp về đất đai, đảm bảo tính khả thi
và phù hợp với tình hình thực tế địa phƣơng.
- Nắm chắc các quy định về trình tự thủ tục trong công tác giải quyết
tranh chấp đất đai.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá công tác giải quyết tranh chấp , khiếu nại , tố cáo về đất đai
trên địa bàn phƣờng Tân Thịnh giai đoạn 2013 – 2015. Từ đó tìm ra những
khó khăn hạn chế trong công tác , giải quyết tranh chấp , khiế u nại, tố cáo về
đất đai của phƣờng để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
này cho phƣờng Tân Thịnh trong thời gian tới.


3

Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Ngay từ ngày giành độc lập 1945, đảng và nhà nƣớc đã quan tâm ngay
đến việc quản lý và sử dụng các loại đất đai nhƣ đất ở, đất nông nghiệp, đất
công nghiệp ..v..v.. với các luật đƣợc đƣa ra: Luật đất đai 1988, luật đất đai
1993, luật đất đai 2003 và mới đây là luật đất đai 2013 cùng với sự thay đổi
liên tục nhằm hoàn thiện các chinh sách về đất đai cũng nhƣ các chính sách
phát triển khác để sao cho phù hợp với tình hình kinh tế - văn hóa - xã hội của
nƣớc ta hiện nay [5]. Với diện tích đất tự nhiên của Việt Nam là 331.212 km²,
trong đó đất nông nghiệp chỉ có 24.822.560 ha, dân số là 80.902.4 triệu
ngƣời, bình quân đất tự nhiên trên đầu ngƣời là 4.093.9 m 2 bằng 1/7 mức
bình quân thế giới, đi kèm với sự phát triển không ngừng đó không thể chánh
khỏi các tranh chấp về đất đai có thể phát sinh do lịch sử ,các chính sách, chế
độ từ chƣớc để lại với đó là sự gia tăng dân số nhanh chóng đất đang là vấn đề
nóng hỏi của Việt Nam nói trung và thế giới nói riêng. Các mâu thuẫn về đất
đai đó đƣợc thể hiện thông qua các vụ tranh chấp khiếu nại tố cáo.
2.2. Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai 2003
- Luật đất đai 2013 :

Luật đất đai số 45/2013/QH13 đƣợc thông qua vào ngày 29 tháng 1
năm 2013 và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1 tháng 7 năm 2014, thay thế luật đất
đai 2003.
- Nghị định 181/2004/NĐ- CP ngày 29/10/2004 về hƣớng dẫn thi hành
Luật Đất đai 2003 của Chính phủ. (Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25
tháng 12 năm 2001. Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.


4

- Nghị Định số 182/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Luật Khiếu nại, tố cáo năm 1998 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều
của Luật Khiếu nại, tố cáo năm 2004, năm 2005. (Căn cứ vào Hiến pháp nƣớc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã đƣợc sửa đổi, bổ sung theo
Nghị quyết số 51/2001/QH 10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khoá
X, kỳ họp thứ 10).
Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo ngày
02 tháng 12 năm 1998 đã đƣợc sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật khiếu nại, tố cáo ngày 15 tháng 6 năm 2004.
- Luật Khiếu nại năm 2011
- Luật Tố cáo năm 2011
- Thực hiện tố t tinh thầ n Thông báo Kết luận số

130-TB/TW, ngày

10/01/2008 của Bộ Chính trị “Về tình hình, kết quả giải quyết khiếu nại, tố
cáo từ năm 2006 đến nay và giải pháp trong thời gian tới”;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 Quy định chi tiết và
hƣớng dẫn thi hành một số Điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo và các Luật sửa

đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, Tố cáo năm 2004, năm 2005.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ Quy
định chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại.
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo.
- Quyết định số 858/QĐ-TTg ngày 14/6/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ
về việc phê duyệt Đề án đổi mới công tác tiếp công dân.
- Các Thông tƣ của Thanh tra Chính phủ: Thông tƣ số 01/2009/TTTTCP ngày 15/12/2009 Quy định Quy trình giải quyết tố cáo; Thông tƣ


5

04/2010/TT-TTCP ngày 26/08/2010 Quy định Quy trình xử lý đơn khiếu nại,
đơn tố cáo, đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo.
- Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 22/12/2010 của Tỉnh ủy về chƣơng
trình công tác trọng tâm toàn khóa của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa
XIV, nhiệm kỳ 2010-2015.
2.3. Một số quy định trong văn bản quy phạm pháp luật về công tác giải
quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai
2.3.1. Tranh chấp về đất đai
2.3.1.1. Khái niệm
Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử
dụng đất giữa hai bên hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai (khoản 24 điều 3
trong luật đất đai 2013)
2.3.1.2. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp về đất đai
-Theo quy định của Luật Đất đai 2003, Thẩm quyền giải quyết tranh
chấp đất đai của Tòa án chỉ giới hạn trong phạm vi các tranh chấp mà đƣơng
sự có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong các loại giấy tờ
quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50. Đối với ngƣời dân, khi có tranh
chấp về đất đai mà không có giấy chứng nhận và hoặc các giấy tờ theo quy

định thì cũng không có quyền lựa chọn cơ quan giải quyết nào khác ngoài
UBND và cơ quan quản lý nhà nƣớc về tài nguyên môi trƣờng. Quy định này
đã phần nào làm hạn chế quyền lựa chọn phƣơng án giải quyết tranh chấp của
ngƣời dân, vừa tăng áp lực lên các cơ quan hành chính nhà nƣớc.
- Những hạn chế trên đã đƣợc khắc phục bằng những quy định tại Luật
Đất đai 2013. Tại khoản 1 Điều 203 quy định: Tranh chấp đất đai mà đƣơng
sự có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc có một trong các loại giấy tờ
quy định tại Điều 100 của luật này và tranh chấp về tài sản gắn liền với đất thì
do Tòa án nhân dân giải quyết. Các giấy tờ quy định tại điều 100 Luật Đất đai


6

2013 vẫn giữ nguyên nội dung các quy định tại khoản 1, 2 và khoản 5 điều 50
Luật Đất đai 2003 và có sự bổ sung thêm một số trƣờng hợp đó là:
- Các loại giấy tờ khác đƣợc xác lập trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993
theo quy định của Chính phủ.
- Giấy tờ đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10
năm 1993 đến ngày Luật này có hiệu lực thi hành;
- Cộng đồng dân cƣ đang sử dụng đất có công trình là đình, đền, miếu,
am, từ đƣờng, nhà thờ họ; đất nông nghiệp quy định tại khoản 3 Điều 131 của
Luật này.
-Tại khoản 2 Điều 203 quy định: Tranh chấp đất đai mà đƣơng sự
không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định
tại Điều 100 của Luật này thì đƣơng sự chỉ đƣợc lựa chọn một trong hai hình
thức giải quyết tranh chấp đất đai là nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.
-Ngoài ra, tại khoản 3 Điều 203 Luật Đất đai 2013 quy định: Trƣờng
hợp đƣơng sự lựa chọn giải quyết tranh chấp tại UBND cấp có thẩm quyền thì

việc giải quyết tranh chấp đất đai đƣợc thực hiện nhƣ sau:
-Trƣờng hợp tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ
với nhau thì Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết; nếu không đồng ý với
quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Chủ tịch UBND cấp tỉnh
hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật về tố tụng
hành chính
-Trƣờng hợp tranh chấp mà một bên tranh chấp là tổ chức, cơ sở tôn
giáo, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết; nếu không đồng
ý với quyết định giải quyết thì có quyền khiếu nại đến Bộ trƣởng Bộ Tài


7

nguyên và Môi trƣờng hoặc khởi kiện tại Tòa án nhân dân theo quy định của
pháp luật về tố tụng hành chính.
-Điều 204 quy định: Ngƣời sử dụng đất, ngƣời có quyền lợi và nghĩa vụ
liên quan đến sử dụng đất có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành
chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai. Trình tự, thủ tục giải quyết
khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo
quy định của pháp luật về khiếu nại. Trình tự, thủ tục giải quyết khiếu kiện
quyết định hành chính, hành vi hành chính về đất đai thực hiện theo quy định
của pháp luật về tố tụng hành chính.
-Nhƣ vậy, so với quy định tại Luật Đất đai năm 2003 thì thẩm quyền
giải quyết tranh chấp đất đai của Tòa án theo Luật Đất đai 2013 đƣợc mở rộng
hơn nhiều, tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời dân trong giải quyết tranh chấp,
giảm áp lực cho cơ quan hành chính nhà nƣớc và góp phần hạn chế tình trạng
khiếu nại, tố cáo kéo dài trong lĩnh vực quản lý đất đai. Tuy nhiên, điều này
cũng đặt ra trách nhiệm nặng nề, đòi hỏi sự cố gắng cao độ của toàn ngành
TAND nhằm hoàn thành trọng trách đƣợc giao.

2.3.1.3. Trình tự giải quyết tranh chấp
Quá trình giải quyết tranh chấp về đất đai đƣợc thực hiện qua các bƣớc sau:
Bƣớc 1 : Nghiên cứu hồ sơ của các bên tranh chấp.
Bƣớc 2 : Tổ chức điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu, số liệu, bản
đồ liên quan.
Bƣớc 3 : Tổ chức hội nghị giải quyết tranh chấp đất đai.
Bƣớc 4 : Ban hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai.
Bƣớc 5 : Tổ chức thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp.
2.3.2. Khiếu nại về đất đai
2.3.2.1. Khái niệm
Khiếu nại về đất đai là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân
theo thủ tục do Luật Khiếu nại quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có
thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan


8

đến lĩnh vực đất đai của cơ quan hành chính nhà nƣớc, của ngƣời có thẩm
quyền trong cơ quan hành chính nhà nƣớc, khi có căn cứ cho rằng quyết định
hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình [12]
2.3.2.2. Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại
- Ngƣời khiếu nại có các quyền sau đây:
a) Tự mình hoặc thông qua ngƣời đại diện hợp pháp để thực hiện quyền
khiếu nại;
b) Ngƣời khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại
lần đầu của ngƣời sử dụng lao động và Thanh tra viên lao động khi tiến hành
thanh tra thì có quyền khiếu nại đến Chánh thanh tra Sở; ngƣời khiếu nại và
ngƣời bị khiếu nại không đồng ý quyết định giải quyết của Chánh thanh tra
Sở thì có quyền tiếp tục khiếu nại đến Chánh thanh tra Bộ;
c) Đƣợc khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp đã bị xâm phạm, đƣợc bồi

thƣờng thiệt hại theo quyết định giải quyết khiếu nại;
d) Rút khiếu nại trong bất kỳ giai đoạn nào của quá trình giải quyết.
-Ngƣời khiếu nại có các nghĩa vụ:
a) Gửi đơn khiếu nại đến đúng ngƣời có thẩm quyền giải quyết;
b) Đơn phải nêu rõ lý do, nội dung khiếu nại, trình bày trung thực sự
việc; cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ cần thiết (nếu có); chịu trách
nhiệm trƣớc pháp luật về nội dung khiếu nại và các thông tin, tài liệu, chứng
cứ đã cung cấp;
c) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu
lực pháp luật. [12]
2.3.2.3. Quyền và nghĩa vụ của người bị khiếu nại
- Ngƣời bị khiếu nại có các quyền sau đây:
a) Đƣa ra bằng chứng về tính hợp pháp của quyết định lao động, hành
vi lao động bị khiếu nại;


9

b) Đƣợc nhận quyết định giải quyết khiếu nại của ngƣời giải quyết
khiếu nại tiếp theo đối với khiếu nại mà mình đã giải quyết nhƣng ngƣời
khiếu nại tiếp tục khiếu nại.
- Ngƣời bị khiếu nại có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tiếp nhận, giải quyết đơn khiếu nại lần đầu về lao động;
b) Có trách nhiệm kiểm tra, xem xét lại quyết định lao động, hành vi
lao động bị khiếu nại; nếu thấy trái pháp luật thì kịp thời sửa chữa, khôi phục
quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời lao động;
c) Giải trình về quyết định lao động, hành vi lao động bị khiếu nại,
cung cấp các thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan khi cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu;
d) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định giải quyết khiếu nại về lao động

đã có hiệu lực pháp luật;
e) Bồi thƣờng thiệt hại, khắc phục hậu quả do quyết định, hành vi trái
pháp luật lao động của mình gây ra theo quy định của pháp luật.[12]
2.3.2.4. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại về đất đai
a) Đối với cơ quan quản lý hành chính Trung Ƣơng :
- Thủ trƣởng cơ quan thuộc bộ, cơ quan thuộc chính phủ có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính của
mình, của cán bộ công chức do mình trực tiếp quản lý .
- Bộ trƣởng, thủ trƣởng cơ quan thuộc chính phủ có thẩm quyền :
+ Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành
chính của mình, của cán bộ công chức do mình quản lý trực tiếp .
+ Giải quyết khiếu nại mà thủ trƣởng cơ quan thuộc bộ, cơ quan thuộc
chính phủ đã giải quyết lần đầu nhƣng vẫn còn khiếu nại.


10

+ Giải quyết khiếu nại có nội dung thuộc thẩm quyền quản lý nhà nƣớc
của bộ hoặc ngành mà chủ tịch UBNN cấp tỉnh, giáp đốc sở hoặc cấp tƣơng
đƣơng thuộc UBND cấp tỉnh đã giải quyết lần đầu nhƣng còn khiếu nại .
- Tránh thanh tra bộ hoặc cơ quan thuộc chính phủ có trách nhiệm xác
minh, kết luận kiến nghị việc giải quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền của bộ
trƣởng hoặc thủ trƣởng cơ quan thuộc chính phủ .
- Tổng tanh tra có thẩm quyền: Giải quyết khiếu nại mà thủ trƣởng cơ
quan thuộc chính phủ đã giải quyết lần đầu nhƣng còn khiếu nại, giúp thủ
tƣớng chính phủ theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc chính phủ, UBND các cấp trong việc tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, thi hành quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật.
- Thủ tƣớng chính phủ có thẩm quyền sau :
+ Giải quyết các tranh chấp về thẩm quyền giải quyết khiếu nại giữa

các bộ, cơ quan thuộc chính phủ, UBND cấp tỉnh.
+ Xử lý các khiếu kiện của tổng thanh tra về việc giải quyết khiếu nại
thuộc thẩm quyền giải quyết của thủ tƣớng chính phủ.
+ Lãnh đạo công tác giải quyết khiếu nại của các bộ, cơ quan thuộc
chính phủ và UBND các cấp.[12]
b) Đối với cơ quan quản lý hành chính cấp huyện cấp tỉnh:
- Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết khiếu
nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật
công chức của mình .
- Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp tỉnh giải quyết khiếu nại mà chủ tịch
UBND cáp dƣới trực tiếp, thủ trƣởng cơ quan thuộc UBND cùng cấp đã giải
quyết nhƣng còn khiếu nại tiếp.
- Thủ trƣởng cơ quan thuộc UBND cùng cấp có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính hoặc quyết định


11

kỷ luật cán bộ công chức do mình quản lý trực tiếp, giải quyết khiếu kiện do
thủ trƣởng cơ quan trực thuộc đã giải quyết nhƣng vẫn còn khiếu nại.
- Tránh thanh tra cấp huyện, cấp tỉnh có thẩm quyền:
+ Xác minh, kết luận, kiến nghị việc giải quyết khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết của chủ tịch UBND cùng cấp .
+ Giải quyết khiếu nại do chủ tịch UBND cùng cấp ủy quyền theo quy
định của chính phủ. [12]
c) Đối với cơ quan quản lý hành chính cấp xã :
- Chủ tịch UBND xã có thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết
định hành chính , hành vi hành chính hoặc quyết định kỷ luật cán bộ do mình
quả lý .
2.3.2.5. Trình tự giải quyết khiếu nại

Trình tự giải quyết bao gồm 4 bƣớc :
Bƣớc 1 : Chuẩn bị giải quyết khiếu nại
Bƣớc 2 : Thẩm tra, xác minh sự việc
Bƣớc 3 : Ra quyết định và công bố quyết định
Bƣớc 4 : Thi hành quyết định và hoàn chỉnh hồ sơ vụ việc
2.3.3. Tố cáo về đất đai
2.3.3.1 khái niệm
- Mọi công dân có quyền tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử
dụng đất đai
- Việc giải quyết tố cáo vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai
thực hiện thao quy định của pháp luật về khiếu nại tố cáo
- Theo khoản 2 điều 2 luật khiếu nại , tố cáo năm 1998 quy định : " tố
cáo là việc công dân theo thủ tục do luật này quy định báo cáo cho cơ quan, tổ
chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ


12

quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích
của nhà nƣớc, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức " [12]
2.3.3.2. Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo
- Ngƣời tố cáo có các quyền sau đây:
a) Gửi đơn hoặc trực tiếp tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền theo quy định của pháp luật;
b) Đƣợc giữ bí mật họ, tên, địa chỉ, bút tích và các thông tin cá nhân
khác của mình;
c) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thông báo về việc
thụ lý giải quyết tố cáo, thông báo chuyển vụ việc tố cáo sang cơ quan có
thẩm quyền giải quyết, thông báo kết quả giải quyết tố cáo;
d) Tố cáo tiếp khi có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo của cơ

quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không đúng pháp luật hoặc quá thời
hạn quy định mà tố cáo không đƣợc giải quyết;
đ) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền bảo vệ khi bị đe
dọa, trả thù, trù dập;
e) Đƣợc khen thƣởng theo quy định của pháp luật.
- Ngƣời tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:
a) Nêu rõ họ, tên, địa chỉ của mình;
b) Trình bày trung thực về nội dung tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu
liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có đƣợc;
c) Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về nội dung tố cáo của mình;
d) Bồi thƣờng thiệt hại do hành vi cố ý tố cáo sai sự thật của mình gây
ra. [12]
2.3.3.3. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo
- Ngƣời bị tố cáo có các quyền sau đây:
a) Đƣợc thông báo về nội dung tố cáo.


13

b) Đƣa ra chứng cứ để chứng minh nội dung tố cáo là không đúng sự thật.
c) Nhận thông báo kết luận nội dung tố cáo.
d) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý ngƣời cố ý
tố cáo sai sự thật, ngƣời cố ý giải quyết tố cáo trái pháp luật.
đ) Đƣợc khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm, đƣợc xin lỗi,
cải chính công khai, đƣợc bồi thƣờng thiệt hại do việc tố cáo, giải quyết tố
cáo không đúng gây ra.
- Ngƣời bị tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:
a) Giải trình bằng văn bản về hành vi bị tố cáo; cung cấp thông tin, tài
liệu liên quan khi cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền yêu cầu;
b) Chấp hành nghiêm chỉnh quyết định xử lý của cơ quan, tổ chức, cá

nhân có thẩm quyền;
c) Bồi thƣờng, bồi hoàn thiệt hại do hành vi trái pháp luật của mình gây
ra.[12]
2.3.3.4. Thẩm quyền giải quyết tố cáo
1. Ngƣời giải quyết tố cáo có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu ngƣời tố cáo cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội
dung tố cáo;
b) Yêu cầu ngƣời bị tố cáo giải trình bằng văn bản về hành vi bị tố cáo;
c) Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu liên
quan đến nội dung tố cáo;
d) Tiến hành các biện pháp kiểm tra, xác minh, thu thập chứng cứ để
giải quyết tố cáo theo quy định của pháp luật; áp dụng các biện pháp theo
thẩm quyền để ngăn chặn, chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật;
đ) Kết luận về nội dung tố cáo;
e) Quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.


14

2. Ngƣời giải quyết tố cáo có các nghĩa vụ sau đây:
a) Bảo đảm khách quan, trung thực, đúng pháp luật trong việc giải
quyết tố cáo;
b) Áp dụng các biện pháp cần thiết theo thẩm quyền hoặc yêu cầu cơ
quan chức năng áp dụng các biện pháp để bảo vệ ngƣời tố cáo, ngƣời thân
thích của ngƣời tố cáo, ngƣời cung cấp thông tin có liên quan đến việc tố cáo;
c) Không tiết lộ thông tin gây bất lợi cho ngƣời bị tố cáo khi chƣa có
kết luận về nội dung tố cáo;
d) Chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về việc giải quyết tố cáo;
đ) Bồi thƣờng, bồi hoàn thiệt hại do hành vi giải quyết tố cáo trái pháp

luật của mình gây ra.[12]
2.3.3.5. Trình tự giải quyết tố cáo
Thủ tục giải quyết tố cáo đƣợc thực hiện qua ba bƣớc :
Bƣớc 1 : cơ quan nhà nƣớc nơi tiếp nhân đơn tố cáo sẽ phân loại các
đơn tố cáo
Bƣớc 2 : Thụ lý đơn tố cáo
Bƣớc 3 : Ra quyết định giải quyết tố cáo
2.4. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai ở Việt Nam
Trong thời gian vừa qua tình hình khiếu nại, tố cáo tranh chấp về đất
đai đã đƣợc các cơ quan chức năng, các cấp chính quyền địa phƣơng tích cực
giải quyết song vẫn còn nhiều vụ phức tạp, chƣa giải quyết dứt điểm đƣợc.
Tổng thanh tra chính phủ Huỳnh Phong Thanh cho biết trong năm
2012, tuy số lƣợt ngƣời, số vụ khiếu nại, tố cáo có giảm nhƣng tính chấp phức
tạp, gay gắt tăng hơn so với 2011, đặc biệt là số đoàn ngƣời ngày càng nhiều.
Tới cuối năm 2012, đã có trên 380.000 lƣợt ngƣời khiếu nại, tố cáo gửi trên
124.000 lƣợt đơn tới cơ quan thẩm quyền.


15

Các cơ quan nhà nƣớc đã hết sức quan tâm, tích cực trong việc kiểm tra
công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại tố cáo. Đến cuối 2012, các cơ quan nhà
nƣớc đã thụ lý, giải quyết trên 54.000 đơn trong số 65.000 đơn theo thẩm
quyền, giải quyết trên 85%.
Khiếu nại, tố cáo là một trong những quyền tự nhiên của con ngƣời
trƣớc những vấn đề bị vi phạm để tự bảo vệ mình. Hay nói một cách khác,
bản chất của quyền khiếu nại, tố cáo là quyền tự vệ hợp pháp trƣớc những
hành vi vi phạm để tự bảo vệ mình hoặc bảo vệ quyền và lợi ích của xã hội.
Đó là quyền hiến định, quyền phản hồi, quyền dân chủ và hơn thế nữa,
đó là quyền để bảo vệ quyền. Chính vì vậy, khiếu nại, tố cáo là hiện tƣợng

khách quan trong đời sống xã hội. Từ khi có giai cấp, các giai cấp thống trị xã
hội với những biện pháp, cách thức khác nhau để giải quyết hiện tƣợng này.
2.4.1. Tình hình giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai ở tỉnh
Thái Nguyên
Trong những năm qua, dƣới sự chỉ đạo sát sao của Tỉnh ủy, HĐND
tỉnh; Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Thái Nguyên đã tập trung thực hiện
tốt công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo. Việc tiếp công dân,
giải quyết đơn thƣ, khiếu nại, tố cáo tranh chấp về đất đai trên địa bàn phƣờng
đã đem lại hiệu quả tích cực, nhiều vụ việc khiếu nại kéo dài đã đƣợc giải
quyết dứt điểm. UBND thành phố thƣờng xuyên đôn đốc, chỉ đạo các phòng,
ban, đơn vị và Chủ tịch UBND các xã, phƣờng thực hiện tốt công tác kiểm
tra, xác minh, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định. Hàng tháng Lãnh
đạo UBND thành phố tổ chức họp kiểm điểm tiến độ giải quyết đơn thƣ của
công dân nhằm kịp thời chỉ đạo giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Hàng tuần, bộ phận tiếp công dân thành phố tổng hợp, báo cáo Lãnh
đạo thành phố kết quả công tác tiếp công dân. Từ 01/01/2010 đến 30/9/2013,
thành phố đã tiến hành Thanh tra trách nhiệm trong công tác tiếp công dân và


16

giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với 26 xã, phƣờng (năm 2010: 08 đơn vị; năm
2011: 08 đơn vị; 9 tháng đầu năm 2013: 10 đơn vị). Trên cơ sở đó, UBND
thành phố tổng hợp báo cáo hàng tháng, hàng quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm
về kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thƣ,
khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền gửi UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh và các
ngành liên quan của tỉnh. Đến nay, công tác tiếp công dân và giải quyết đơn
khiếu nại, tố cáo đã dần đi vào nề nếp, giải quyết đơn đúng thời gian, đúng
thẩm quyền, đúng trình tự quy định của pháp luật. Tuy nhiên, còn một số hạn
chế nhƣ sau: Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo cần cụ thể, đánh giá phân

tích bằng số liệu, bảng biểu chi tiết hơn; đánh giá phân tích sâu vào các vụ
việc phức tạp, kéo dài để có phƣơng hƣớng, giải pháp giải quyết dứt điểm;
đánh giá về đội ngũ cán bộ, địa chính các phƣờng, xã trong thực hiện nhiệm
vụ liên quan đến nhiều vụ việc khiếu nại, tố cáo của công dân (trên 75% khiếu
nại tố cáo liên quan đến quản lý đất đai, cán bộ địa chính); công tác tiếp nhận,
giải quyết đơn và báo cáo kết quả đối với cơ quan cấp trên còn chƣa đầy đủ;
công tác phối hợp giữa các Sở, ban ngành, cơ quan có trách nhiệm trong công
tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo còn hạn chế...
Trong những năm qua, thành phố Thái Nguyên luôn quan tâm đến công
tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, coi đây là nhiệm vụ quan trọng và thƣờng
xuyên. Thành phố đã tập trung chỉ đạo, kiện toàn công tác tổ chức, đầu tƣ về
cơ sở vật chất đảm bảo phục vụ cho công tác tiếp công dân, giải quyết đơn
thƣ khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền; xử lý nghiêm các trƣờng hợp địa
chính xã phƣờng có dấu hiệu vi phạm; Tăng cƣờng chỉ đạo sự phối hợp giữa
các cơ quan, đơn vị, UBND phƣờng và bộ phận tiếp công dân trong công tác
tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; đồng thời có sự
đôn đốc và giám sát chặt chẽ của các cấp ủy Đảng, chính quyền, MTTQ và
các đoàn thể chính trị - xã hội từ thành phố đến các xã phƣờng. Nhƣng vẫn


×