KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
MÔN: NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ
Chương 6: CHỈ SỐ
BÀI 4 & 5
NỘI DUNG
HỆ THỐNG CHỈ
SỐ (HTCS) và
MỐI LIÊN HỆ
VẬN DỤNG PP CHỈ
SỐ ĐỂ PHÂN TÍCH
BIẾN ĐỘNG CỦA
CHỈ TIÊU TRUNG
BÌNH VÀ TỔNG
LƯỢNG BIẾN CỦA
TIÊU THỨC
HỆ THỐNG CHỈ SỐ (HTCS) và MỐI LIÊN HỆ
Khái niệm:
Hệ thống chỉ số là một dãy số có mối liên hệ với
nhau hợp thành một đẳng thức nhất định.
HỆ THỐNG CHỈ SỐ (HTCS) và MỐI LIÊN HỆ
Ví dụ về các chỉ số
Chỉ số tổng
hợp chỉ tiêu
chất lượng
Chỉ số tổng
hợp chỉ tiêu
khối lượng
HỆ THỐNG CHỈ SỐ (HTCs) và MỐI LIÊN HỆ
Chỉ số tổng hợp chỉ tiêu chất lượng
Chỉ số tổng hợp giá cả:
Ip =
Chỉ số tổng hợp giá thành:
Iz =
Chỉ số tổng hợp NSLĐ:
Iw =
Chỉ số tổng hợp NS thu hoạch:
In =
HỆ THỐNG CHỈ SỐ (HTCS) và MỐI LIÊN HỆ
Chỉ số tổng hợp chỉ tiêu khối lượng
Chỉ số chung số CN
g khối lượng sp sx:
IT =
Chỉ số chung khối lượng sp tiêu thụ:
Iq =
Chỉ số chung DT
ID =
HỆ THỐNG CHỈ SỐ (HTCs) và MỐI LIÊN HỆ
Cơ sở đê xây dựng một HTCS là dựa vào các phương
trình kinh tế:
Ví dụ: Ta có phương trình kinh tế:
Doanh thu = giá cả x lượng hàng hóa tiêu thụ
Pq = p x q
HTCS tương ứng:
Chỉ số doanh thu = Chỉ số giá x Chỉ số lượng hàng
x
=
HỆ THỐNG CHỈ SỐ (HTCs) và MỐI LIÊN HỆ
Tác dụng của HTCS
1/
Nhờ có HTCS ta xác định đc vai trò và
ảnh hưởng biến động của mỗi nhân tố đối
với biến động của hiện tượng phức tạp.
HỆ THỐNG CHỈ SỐ (HTCs) và MỐI LIÊN HỆ
Ví dụ 1 – Tác dụng 1 của HTCS:
p0q0
p1q1
p0q1
iq =
q1/q
1100
5000
6050
5500
1,1
1,1
2000
2400
6000
7680
7200
1,2
1,07
4000
6000
16000
25800
24000
1,5
1,075
27000
39530
36700
Tên Đơn
hàng vị
tính
Giá bán lẻ
đơn vị (ngđ)
Lượng hàng tiêu
thụ
Kỳ
gốc
(p0)
Kỳ
bcáo
(p1)
Kỳ
gốc
(q0)
Kỳ
bcáo
(q1)
A
kg
5,0
5,5
1000
B
m
3,0
3,2
C
l
4,0
4,3
iq =
p1/p0
0
(lần) (lần)
HỆ THỐNG CHỈ SỐ (HTCS) và MỐI LIÊN HỆ
Ta có HTCS để phân tích biến động của mức
tiêu thụ hàng hóa:
Ipq
= Ip x Iq
=
x
HỆ THỐNG CHỈ SỐ (HTCs) và MỐI LIÊN HỆ
Thay số liệu vào ta có:
x
=
Số tuyệt đối tăng:
(39530 – 27000) = (39530 – 36700) + (36700 – 27000)
12.530 ngđ
= 2.830 ngđ + 9.700 ngđ
HỆ THỐNG CHỈ SỐ (HTCs) và MỐI LIÊN HỆ
Số tương đối tăng:
0,464
Hay :
46,4%
=
+
=
+
=
0,1048
+
0,3592
=
10,48%
+
35,92%
HỆ THỐNG CHỈ SỐ (HTCS) và MỐI LIÊN HỆ
Nhận xét:
- Tổng mức tiêu thụ hàng hóa kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng
46,4%, tương ứng tăng 12.530 ngđồng là do ảnh hưởng
của hai nhân tố:
+ Do giá tăng: 7,7% tổng mức tiêu thụ hàng hóa tăng
10,48% : 2.830 ngđồng.
+ Do khối lượng hàng tiêu thụ tăng 35,9% tổng mức tiêu
thụ hàng hóa tăng 35,92% : 9.700 ngđồng.
Ví dụ 1 NHÓM:phân tích biến động mức tiêu thụ hàng
hóa?:
Lượng
Gía bán lẻ
(ngđ)
hàng
tiêu thụ
Tên
Đơn vị
hàn
tính Kỳ Kỳ Kỳ Kỳ
g
P1q0
gốc b.cáo gốc b.cáo
(p0) (p1) (q0) (q1)
A
Kg
4,0
B
C
Tổn
M
l
5,0
6,0
Iq= Ip=
q1/ p1/p
q0 0
P1q1
P0q1
(lần (lần
)
)
1,0
6,0 1200 1260 4800 7560 5040
1,5
5
6,0 2400 2400 12000 14400 12000 1,0 1,2
6,6 3000 3300 18000 21780 19800 1,1 1,1
HỆ THỐNG CHỈ SỐ (HTCS) và MỐI LIÊN
HỆ
Ta có HTCS để phân tích biến động của mức tiêu thụ
hàng hóa:
Izq = Iz
x Iq
HỆ THỐNG CHỈ SỐ (HTCS) và MỐI LIÊN
HỆ
Thay số liệu vào công thức:
1,257 = 1,187 1,0568
Số tuyệt đối tăng:
(- )=(-) +(-)
8940
=
6900 + 2040
HỆ THỐNG CHỈ SỐ (HTCS) và MỐI LIÊN
HỆ
Số tương đối tăng:
0,2568=0,198+0,0586
HỆ THỐNG CHỈ SỐ (HTCS) và MỐI LIÊN HỆ
Tác dụng của HTCS
2/
Nhờ có HTCS ta có thể tính ra một chỉ
số chưa biết khi đã biết các chỉ số còn lại
trong hệ thống đó.
HỆ THỐNG CHỈ SỐ (HTCS) và MỐI LIÊN HỆ
Ví dụ 2 – Tác dụng 2 của HTCS:
Trong một xí nghiệp, kỳ báo cáo so với kỳ
gốc, giá thành giảm 4%, chi phí sản xuất
tăng 10%, năng suất lao động tăng 5%. Hãy
xác định số lượng lao động đã thay đổi như
thế nào?
HỆ THỐNG CHỈ SỐ (HTCS) và MỐI LIÊN HỆ
Bài giải:
Ta có:
q = W x T và q =
1,1 = 0.96 x ?
? = 1,146 lần
Mặt khác:
(zq = q x z) với zq: chi phí sản xuất
Iq = IW x IT
Izq = Iz x Iq
1,146 = 1,05 x ?
? = 1.091 lần
=
x
(hay 109,1%)
Kết luận:
Số lượng công nhân tăng so với kỳ gốc là 9,1%
VẬN DỤNG PP CHỈ SỐ ĐỂ PHÂN TÍCH BIẾN
ĐỘNG CỦA CHỈ TIÊU TRUNG BÌNH VÀ TỔNG
LƯỢNG BIẾN CỦA TIÊU THỨC
1/ Phân tích biến động của chỉ tiêu trung bình
Các ký hiệu sử dụng:
x1 , x0 :lượng biến của tiêu thức kỳ nghiên cứu và kỳ gốc
x1 , x0 :số trung bình kỳ nghiên cứu và kỳ gốc.
f1 , f0
:số đơn vị tổng thể kỳ nghiên cứu và kỳ gốc
Trong đó:
x1 =
x01
=
x0
=
Ta có hệ thống các chỉ số:
=
x
d0
=
Nếu đặt d =
Thì
(1): (1) = (2) x (3)
(2): chỉ số cấu thành
khả biến.
(3): Chỉ số cấu thành
cố định.
(4): Chỉ số ảnh
hưởng kết cấu.
=
x
=
x
- Chỉ số cấu thành khả biến dùng để nêu lên biến động của
chỉ tiêu trung bình giữa hai kỳ nghiên cứu. Chỉ số này bao
hàm biến động của cả hai nhân tố đó là tiêu thức nghiên cứu
bà tổng thê.
- Chỉ số cấu thành cố định dùng để nêu lên biến động của
chỉ tiêu trung bình do ảnh hưởng của riêng tiêu thức nghiên
cứu. Chỉ khi nào tiêu thức nghiên cứu có biến động thì biến
động của chỉ tiêu trung bình mới có ý nghĩa.
- Chỉ số ảnh hưởng kết cấu nêu lên biến động của chỉ tiêu
trung bình là do ảnh hưởng biến động của riêng kết cấu tổng
thể.
Bài tập ví dụ:
Một xí nghiệp có ba phân xưởng cùng sản xuất một
loại sản phẩm A.
Phân
xưởng
A
B
C
Tổng
Kỳ gốc
Kỳ báo cáo
Sản lượng Giá thành Sản lượng Giá thành
(cái) (q0)
đơn vị
(cái) (q1)
đơn vị
(ngđ) (z0)
(ngđ) (z1)
1000
2500
4500
8000
10
12
13
8000
3000
1000
12000
9
11.5
12.5
Yêu cầu:
a) Phân tích sự biến động của giá thành trung
bình do ảnh hưởng của các nhân tố có liên
quan.
b) Phân tích sự biến động của tổng chi phí sản
xuất có liên quan đến sự biến động của giá
thành trung bình