Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TỔ CHỨC XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN FUJIMITSU LÊ NAM VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (349.05 KB, 53 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
TỔ CHỨC XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN FUJIMITSU LÊ NAM
VIỆT NAM

GVGS :
THS. NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
CBHD:
GĐ. NGUYỄN PHƯỚC TRUNG
SVTH:
NGUYỄN LÊ UYÊN PHƯƠNG
MSSV:
71306303
Lớp:
13070603
Khoá:
17

TP. HỒ CHÍ MINH. THÁNG 04 NĂM 2017


TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO TẬP SỰ NGHỀ NGHIỆP
TỔ CHỨC XUẤT KHẨU HÀNG HOÁ TẠI


CÔNG TY CỔ PHẦN FUJIMITSU LÊ NAM
VIỆT NAM

GVGS :
THS. NGUYỄN THỊ HUYỀN TRÂN
CBHD:
GĐ. NGUYỄN PHƯỚC TRUNG
SVTH:
NGUYỄN LÊ UYÊN PHƯƠNG
MSSV:
71306303
Lớp:
13070603
Khoá:
17

TP. HỒ CHÍ MINH. THÁNG 04 NĂM 2017


LỜI CÁM ƠN
Trong suốt quá trình thực tập em được làm việc trong môi trường chuyên
nghiệp để áp dụng những kiến thức đã học từ trường và được thực hành vào thực
tiễn lĩnh vực xuất nhập khẩu. Vì vậy, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc của
mình. em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành nhất đến Quý nhà trường Tôn Đức
Thắng đã tạo điều kiện cho em được học chuyên ngành mong muốn. Đồng thời em
xin cám ơn tập thể thầy cô giảng viên tại khoa Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt
những kiến thức nền tảng giúp em để có thể nghiên cứu sâu hơn về quy trình xuất
nhập khẩu qua việc thực hiện báo cáo tập sự nghề nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên hướng dẫn Th.s Nguyễn Thị Huyền
Trân đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức và hỗ trợ cho em để em có thể

hoàn thành tốt bài báo cáo tập sự nghề nghiệp. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm
ơn tới một số giảng viên khác và bạn bè đã giúp đỡ em trong việc cung cấp những
thông tin bổ ích cho việc nghiên cứu.
Ngoài ra, bên cạnh những kiến thức em có được từ nhà trường, em xin được
gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Công Ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê Nam Việt
Nam. Quý công ty đã nhiệt tình hỗ trợ cung cấp các thông tin, số liệu đầy đủ cụ
thể,đầy đủ và truyền đạt cho em những kinh nghiệm thực tiễn quý báu nhất. Bên
cạnh đó em cũng xin cám ơn bác Nguyễn Phước Trung và Anh Chị trong phòng
kinh doanh xuất nhập khẩu, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em tiếp cận được các
kiến thức thực tế và cho em những lời khuyên chân thành để em có thể hoàn thành
tốt bài báo cáo của mình.
Do thực tập trong thời gian ngắn và kiến thức chuyên môn còn hạn chế nên
báo cáo không thể tranh khỏi những khuyết điểm và khiếm khuyết nhất định. kính
mong được sự đóng góp nhiệt tình của Quý thầy cô và các anh chị trong công ty và
các bạn sinh viên để bài báo cáo có thể hoàn thiện hơn nữa.
Cuối cùng, em xin được gửi lời tri ân sâu sắc, cùng lời chúc sức khỏe và thành
công nhất đến toàn thể gia đình, người thân và bạn bè, các thầy cô giảng viên
trường Đại học Tôn Đức Thắng cũng như toàn thể Công Ty Cổ phần FUJIMITSU
Lê Nam Việt Nam.
TP HCM, ngày 22 tháng 04 năm 2017
Sinh viên thực hiện:


NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
Sinh viên: NGUYỄN LÊ UYÊN PHƯƠNG
71306303
Lớp: 13070603

MSSV:
Khóa: 17


-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU KHẢO SÁT
V/v: Đánh giá mức độ hài lòng của doanh nghiệp đối với sinh viên Khoa QTKD
Đầu tiên Khoa Quản trị Kinh doanh Đại học Tôn Đức Thắng xin chân thành cảm ơn sự
giúp đỡ của Quí đơn vị dành cho sinh viên của Khoa trong thời gian qua. Để tiếp tục cải tiến chất
lượng đào tạo nhằm giúp sinh viên có thể đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của doanh nghiệp về
nhân lực. Khoa Quản trị kinh doanh kính đề nghị Quí đơn vị dành thời gian nhận xét về sinh viên
của Khoa đang thực tập-làm việc tại doanh nghiệp bằng cách chọn lựa mức độ hài lòng ở các vấn
đề nêu ra như sau:
Tên sinh viên: Nguyễn Lê Uyên Phương
MSSV: 71306303
Lớp : 13070603
Thời gian thực tập: Từ 13 tháng 2 đến 22 tháng 4 năm 2017
Phòng ban thực tập: .Phòng xuất nhập khẩu
1/ Tính kỷ luật:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được

 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
2/ Tính chuyên cần:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
3/ Tác phong trong công việc:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
4/ Chuyên môn chung về chuyên ngành thực tập:
 Rất hài lòng
 Hài lòng
 Tạm được
 Không hài lòng
 Hoàn toàn không hài lòng
5/ Nhận xét hoặc đề nghị khác: ...................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Xin chân thành cảm ơn.
Trân trọng kính chào.
Ngày ……… tháng ……… năm 201…
XÁC NHẬN CỦA DOANH NGHIỆP
Ghi chú: đánh giá chung là hài lòng
nếu không có mục nào bị đánh giá từ

mức không hài lòng trở xuống.


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên: NGUYỄN LÊ UYÊN PHƯƠNG
71306303
Lớp: 13070603

MSSV:
Khóa: 17

------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
Giảng viên hướng dẫn


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên: NGUYỄN LÊ UYÊN PHƯƠNG
71306303
Lớp: 13070603

MSSV:
Khóa: 17

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


-------------------------------------------------------------------------------------------Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng

Giảng viên hướng dẫn

năm


MỤC LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
XNB
EIR
TPHCM
XNK
XNK
Xuất nhập khẩu
VGM

NGHĨA TIẾNG ANH

NGHĨA TIẾNG VIỆT
Phiếu xuất/nhập bãi
Phiếu giao nhận container
Thành phố Hồ Chí Minh

Verified Gross Mass

Xuất nhập khẩu



DANH MỤC BẢNG


DANH MỤC BIỂU ĐỒ


DANH MỤC SƠ ĐỒ


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, ngành xuất khẩu thủy sản đã qua chế biến Việt Nam đã
đạt nhiều thành tựu to lớn, đóng góp nhất định vào sự phát triển chung của cả nước
bởi khả năng cạnh tranh cao do có lợi thế về tự nhiên và được thiên nhiên ưu ái. Thị
trường thủy sản thế giới đang phát triển mạnh và ngày càng mở rộng do đó nhu cầu
nhập khẩu thủy sản đông lạnh của thế giới hiện đang tăng cao nên cơ hội phát triển
của thủy sản Việt Nam là rất lớn. Hai tháng đầu năm 2015, xuất khẩu chả cá và
surimi của Việt Nam đạt hơn 40 triệu USD, tăng 14.1% so với cùng kỳ năm ngoái.
Năm 2016, phần lớn giá trị xuất khẩu chả cá và surimi của Việt Nam sang các thị
trường chính đều tăng trưởng tốt. trừ EU và Đài Loan. Tổng giá trị xuất khẩu sang 8
thị trường chính của Việt Nam chiếm 98.6%, tỷ trọng giảm so với cùng kỳ năm
2014 (96.9%). Trong đó Hàn Quốc, ASEAN và Nhật Bản là 3 thị trường NK chả cá
và surimi lớn nhất của Việt Nam trong 2 tháng đầu năm nay. Trong 2 tháng đầu
năm 2015, mặc dù tổng xuất khẩu chả cá và surimi của Việt Nam sang ASEAN
tăng. nhưng mức tăng trưởng chững lại do xuất khẩu sang thị trường đơn lẻ như
Singapore giảm. Xuất khẩu chả cá và surimi của Việt Nam sang Nhật Bản tăng liên
tục trong những tháng đầu năm nay. Giá trị xuất khẩu trong 2 tháng đầu năm 2016
đạt 4.8 triệu USD, tăng 33.6% so với cùng kỳ năm trước. Nguyên nhân là do tồn
kho mặt hàng này đang ở mức thấp nên nước này tăng cường nhật khẩu mặc dù
đồng yên bị mất giá. Theo khảo sát, Nhật Bản nhập khẩu hơn 100.000 tấn surimi cá
minh thái trong 11 tháng đầu năm 2014, tăng 22% so với cùng kỳ năm 2013. Ngoài

những bước ngoặt lớn trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của
Việt Nam trong việc hoàn tất đàm phán hàng loạt các hiệp định
thương mại tự do thế hệ mới (TPP. AEC và EVFTA) bên canh đó chi
phí vận chuyển surimi nhiệt đới tới các thị trường Đông Nam Á rẻ hơn do khoảng
cách gần hơn. Đây được cho là nguyên nhân khiến xuất khẩu chả cá và surimi của
Việt Nam liên tục tăng trong thời gian gần đây.
Công ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê Nam Việt Nam là một công ty liên doanh của
Việt Nam với Nhật Bản, mặc dù đã đóng góp một phần công sức vào tăng trưởng
xuất khẩu của đất nước trên lĩnh vực thủy hải sản đã qua chế biến nhưng đứng trước
những thách thức từ việc biến đổi thất thường và cạnh tranh gay gắt như hiện nay,
công ty cần có những kế hoạch, chính sách cho các hoạt động kinh doanh. Việc bán
hàng vượt ra khỏi biên giới không đơn giản như bán hàng nội địa, khi đã tìm kiếm
được khách hàng nước ngoài thì điều cần thiết là phải hoàn thành thủ tục gửi hàng
sang đối tác. Do đó quy trình tổ chức xuất khẩu có thể được đóng vai trò chủ chốt


của hoạt động kinh doanh xuất khẩu của Công ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê Nam
Việt Nam.
Nhận thức được những vấn đề trên cùng với lợi thế được phân công thực tập tại
phòng kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty Cổ phần FUJIMITSU LÊ NAM
VIỆT NAM, qua với sự hướng dẫn tận tình của Th.S Nguyễn Thị Huyền Trân, em
quyết định chọn đề tài: “TỔ CHỨC XUẤT KHẨU HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN FUJIMITSU LÊ NAM VIỆT NAM” làm báo cáo tập sự nghề nghiệp
chuyên ngành quản trị kinh doanh quốc tế, thông qua việc tìm hiểu bộ chứng từ xuất
khẩu mặt hàng đậu hủ nhồi bột và thanh cua tại Công ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê
Nam Việt Nam , với mong muốn tạo ra một quy trình chuẩn mô tả công việc cụ thể
trong tổ chức xuất khẩu hàng hóa của Công ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê Nam Việt
Nam. Khi đã có hướng dẫn, quy trình cụ thể xử lý công việc sẽ tiết kiệm được thời
gian, tiêu chuẩn hóa công việc, tránh sai sót do không nắm rõ quy trình thực hiện
công việc và còn nhiều yếu tố khác nữa.

Ngoài phần mở đầu. kết luận và các phần phụ khác bài báo cáo được chia thành
3 chương với những nội dung chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về công ty Cổ phần FUJIMITSU LÊ NAM VIỆT NAM
Giới thiệu về công ty Cổ phần FUJIMITSU LÊ NAM VIỆT NAM, cơ cấu tổ
chức, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
Chương 2: Phân tích thực trạng. tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu thủy
sản tại Công ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê Nam Việt Nam.
Tập trung vào thực trạng xuất khẩu hàng hóa hiện nay của công ty, phân tích
hiệu quả hoạt động của công ty thông qua các tiêu chí và cuối cùng sẽ đánh giá
chung tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty đồng thời phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến quy trình và những thuận lợi, khó khăn của công ty khi thực hiện quy
trình.
Chương 3: Một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả hoạt động xuất
khẩu Công ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê Nam Việt Nam.
Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới và dựa vào các phân tích
ở chương 2, trong chương 3 nêu ra những mặt còn tồn tại và hạn chế về hoạt động
xuất nhập khẩu hàng hóa của công ty. Từ đó đề ra một số giải pháp và kiến nghị để
trình bày với công ty, đóng góp vào sự phát triển của công ty.


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
FUJIMITSU LÊ NAM VIỆT NAM
1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty

Tên công ty: Công ty Cổ phần FUJIMITSU LÊ NAM VIỆT NAM
Tên quốc tế: FUJIMITSU LE NAM (VIET NAM) JOINT STOCK COMPANY
Trụ sở chính: Ấp Mới 2, Xã Mỹ Hạnh, Huyện Đức Hoà, Tỉnh Long An.
Mã số thuế: 1101824118
Điện Thoại: 84-650 3748 848
Fax:

84-650 3748 849
Vốn điều lệ: 78.050.000.000 đồng
Giấy phép kinh doanh số: 1101824118
Người đại diện pháp luật: Mr. KOICHI FUKUDA
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Fujiimitsu được thành lập vào 1887 tại một làng biển ở Senzaki, nơi mà hiện
nay là một phần thành phố Nagato. Năm 1964, Fujimitsu cơ cấu tổ chức và trở
thành Fujimitsu Kamaboko Kogyo KK hay Fujimitsu Kamaboko Industry Co. Năm
1967, Tập đoàn dời vị trí đến Higashifukawa là một địa điểm tại Nagato. Tại thời
điểm đó, công ty có mặt tại hai địa điểm là Misumi và Senzaki và văn phòng chính
thì được đặt tại Higashifukawa.Vào 1/3/2007 Fujimitsu đổi tên thành tập đoàn
Fujimitsu như để xây dựng bản sắc mới cho công ty. 16/9/2008 công ty đạt chứng
nhận ISO 22000, chứng nhận tiêu chuẩn quốc tế về quản lý an toàn thực phẩm. Vào
29/4/2010 Fujimitsu ký kết thoả thuận liên doanh với Công ty TNHH Rongcheng
Taixiang Aquatic, là một thành viên của China's Taixiang Group. Công ty mới được
đặt tên là Công ty TNHH Rongcheng Taizheng Tengguang Foods.
Tập đoàn Fujimitsu là nhà sản xuất các sản phẩm về chả cá có trụ sở tại thành
phố Nagato, tỉnh Yamaguchi, Nhật Bản. Trong năm 2008, tập đoàn Fujimitsu đứng
thứ 8 tại Nhật về doanh thu của các sản phẩm về chả cá, các sản phẩm bao gồm
Kamaboko (chả cá cắt khoanh), chikuwa (chả mực), Kanikama (Thanh cua) và các
sản phẩm gốc khác như Cheese Colone (một dạng chả cá Kamaboko tròn với
phômai bên trong). Sản phẩm Cheese Colone của Fujimitsu đã giành huy chương
đồng năm 2010 bởi Monde bầu chọn. Công ty Cổ phần FUJIMITSU Lê Nam là một

18


liên doanh giữa tập đoàn FUJIMITSU Nhật Bản và Việt Nam. Sản phẩm được làm
từ các nguyên liệu nuôi trồng thuỷ sản và nông nghiệp, đặc biệt là Mochi Kinchaku
(Một loại bánh dày truyền thống của Nhật), Kamaboko (chả cá cắt khoanh),

Kanikama (thanh cua) và các thực phẩm truyền thống Nhật Bản khác làm từ Surimi
(Các loại cá xay nhuyễn).
Công ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê Nam Việt Nam cẩn thận và nghiêm túc chọn
vật liệu địa phương theo tiêu chuẩn Nhật Bản và được thừa hưởng công nghệ. quản
lý và công thức nấu ăn từ FUJIMITSU Corp. Một công ty Nhật có khoảng 130 năm
kinh nghiệm trong ngành công nghiệp thực phẩm. Công ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê
Nam Việt Nam hứa hẹn cung cấp tốt nhất các loại thực phẩm Nhật Bản truyền
thống cho người tiêu dùng Việt Nam và cũng xuất khẩu sang Nhật Bản và các nước
khác với chất lượng cao nhất.
Trên cơ sở các chức năng cơ bản đã được quy định theo giấy phép kinh doanh
của Công ty với các điều kiện thực tế và phù hợp với pháp luật hiện hành của Nhà
nước Việt Nam, Công ty đảm nhận 4 nhiệm vụ chủ yếu sau:
− Tuân thủ pháp luật, các chính sách, chế độ quản lý kinh tế của Nhà nước về
quản lý xuất nhập khẩu và chính sách ngoại thương của Việt Nam.
− Tổ chức sản xuất và kinh doanh, xuất khẩu các mặt hàng nông sản theo đúng
ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích của công ty, phù hợp với nhiệm vụ Nhà
nước giao và nhu cầu của thị trường.
− Thực hiện tốt các chính sách, chế độ quản lý tài chính, lao động tiền lương, làm
tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ, tay nghề cho cán
bộ, công nhân viên.
− Thực hiện đúng những cam kết trong các hợp đồng mua bán ngoại thương và
các hợp đồng khác liên quan đến hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của
công ty.
1.3 Cơ cấu tổ chức, chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động
1.3.1 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản lý công ty có quyền quyết định chiến lược phát triển. cơ cấu
tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty và quyết định thành lập các chi nhánh
trực thuộc công ty. Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Đại hội đồng
cổ đông. Quyền quyết định chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty để huy động

vốn. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc và cán bộ quản lý quan trọng khác
của công ty, quyết định mức lương và lợi ích khác của cán bộ quản lý khác.
Đại hội đồng cổ đông:

19


Ban Giám Đốc gồm có: Tổng Giám Đốc vá Phó Tổng Giám Đốc.
Tổng Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty, được bổ nhiệm
bởi Hội Đồng Quản Trị. Có quyền quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến các
hoạt động hàng ngày của công ty, tổ chức thực hiện các quyết định của Hội Đồng
Quản Trị. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty,
bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty. Được quyền bổ nhiệm,
miễn nhiệm, khen thưởng, kĩ luật, ký hợp đồng lao động với cán bộ, công nhân
viên.
Phó Tổng Giám Đốc: Hỗ trợ, phụ giúp công việc cho Giám Đốc, phụ trách
việc quản lý các phòng ban, tổng hợp các báo cáo kinh doanh xuất nhập khẩu.
Phòng nghiên cứu phát triển:
Bộ phận giữ vai trò nhằm khám phá những tri thức mới về các sản phẩm và
phát triển ra sản phẩm mới để đưa vào sản xuất kinh doanh đáp ứng nhu cầu của
khách hàng hoặc của thị trường tốt hơn. Ngoài ra, phòng còn chịu trách nhiệm trong
việc đề xuất và cung cấp các tài liệu, hồ sơ về sản phẩm mới, có trách nhiệm hỗ trợ
về kỹ thuật khi thực hiện chế biến sản phẩm.
Phòng kế toán:
Quản lý, kiểm tra, hướng dẫn và thực hiện chế độ kế toán - thống kê; Quản lý
tài chính, tài sản theo Pháp lệnh của Nhà nước, Điều lệ và quy chế tài chính của
Công ty. Đáp ứng nhu cầu về tài chính cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
Công ty theo kế hoạch; Bảo toàn và phát triển vốn của Công ty và các cổ đông.
Giúp Giám đốc về công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, các hoạt động liên
quan đến quản lý tài chính.

Xây dựng trình Giám đốc và Hội đồng quản trị ban hành quy chế quản lý quản
lý tài chính của Công ty, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy chế. đồng thời xây
dựng kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm của Công ty phù hợp với yêu cầu sản
xuất kinh doanh. Đảm bảo nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty, kiểm tra, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, tài sản của Công ty.Tổ
chức hạch toán, thống kê kế toán, phản ánh chính xác, đầy đủ các số liệu, tình hình
luân chuyển các loại vốn trong sản xuất kinh doanh của Công ty. Đề nghị lãnh đạo
Công ty: Khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, nâng bậc và các quyền lợi khác đối với
tập thể và các cá nhân thuộc phòng quản lý.
Phòng QA-QC (Quality Assurance and Quality Control) -đảm bảo chất lượng
sản phẩm:
QA (Quality Assurance) Đảm bảo chất lượng: Tầm nhìn và Thiết kế sẽ quyết
định đảm bảo chất lượng đó là quan điểm của MQI trong chương trình này. Cán bộ

20


QA có trách nhiệm lập kế hoạch chất lượng theo từng đơn hàng, hướng dẫn các
phòng ban lập kế hoạch chất lượng cho phòng ban của mình và giám sát QC thực
thi. QC (Quality Control) Kiểm soát chất lượng: Nhân viên QC có trách nhiệm theo
dõi, đo lường các chỉ tiêu chất lượng của các bán thành phẩm trong các công đoạn
sản xuất xem có đạt các chuẩn chất lượng theo quy chuẩn và xác nhận kết quả kiểm
tra.
Hỗ trợ với ban giám đốc và phòng phát triển sản phẩm về việc xem xét và phát
triển hệ thống quản lý chất lượng. Xem xét và đảm bảo thực hiện đúng quy trình
chất lượng khi sản xuất sản phẩm tại nhà máy. Thường xuyên tổ chức các khoá đào
tạo cho nhân viên và các phòng ban về quy trình đảm bảo chất lượng sản phẩm và
hướng các hoạt động luôn tuân theo đúng các quy trình an toàn thực phẩm. Tiến
hành sản xuất đánh giá thử nghiệm sau khi hoàn thành sản phẩm. Tiến hành kiểm
tra lại các công đoạn sản xuất thành phẩm. Và tổ chức các dự án để xử lý các vấn đề

phát sinh khi cần thiết. Ngoài ta phòng đảm bảo chất lượng sản phẩm còn có nhiệm
vụ liên lạc với bên ngoài về các vấn đề chất lượng và tiếp nhận ý kiến của khách
hàng và liên lạc đến các phòng ban khác để giải quyết.
Phòng quản lý sản xuất:
Tham mưu cho Ban Giám đốc công ty trong công tác hoạch định tổ chức sản
xuất, bố trí nguồn nhân lực phù hợp nhằm đảm bảo kế hoạch mục tiêu của công ty
theo tháng/ quý/ năm. Khai thác và vận hành hiệu quả hệ thống dây chuyền công
nghệ của công ty hướng tới chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu khách hàng và tiết
kiệm nguyên liệu.
Phòng xuất nhập khẩu:
Phòng xuất nhập khẩu là bộ phận có nhân sự năng động nhất của công ty.
Phòng có nhiệm vụ cân đối và điều hành, lên kế hoạch xuất khẩu các mặt hàng để
tiến hành giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng mua bán ngoại thương, đảm bảo
được tiến độ kinh doanh và tiến độ giao hàng. Đồng thời cân đối khả năng nguồn
lực của công ty, phân phối giao quyền cho các đơn vị trực thuộc để thực hiện đúng
kế hoạch đề ra.
Gồm hai bộ phận chính.
Bộ phận chứng từ: Tiến hành các nhiệm vụ liên quan đến các hoạt động
Nhập/Xuất của Công ty, làm các chứng từ xuất nhập khẩu. Đảm bảo tính chính xác
của chứng từ về hàng hoá khi xuất trình cho bên hải quan. Đảm bảo việc báo và
giao hàng cho khách hàng đúng theo quy trình và các thủ tục. Phối hợp với các bộ
phận khác trong Công ty để đảm bảo công việc tiến triển nhanh chóng và thuận lợi.

21


Bộ phận giao nhận: Chịu trách nhiệm các việc liên quan đến giao nhận hàng
hoá, tiến hành làm tờ khai tại cơ quan hải quan. Sau khi hoàn tất thủ tục thì bàn giao
lại chứng từ cho nhân viên chứng từ.
1.3.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý nhân sự

Cơ cấu tổ chức của công ty

Cơ cấu tổ chức hội đồng quản trị của công ty
SỐ VỐN GÓP

TỶ
LỆ
(%)

PHƯƠN
G THỨC
GÓP
VỐN

1

Fujimitsu Corporation

USD
VND
tương
đương
28.098.000.000 1.260.000 36% Tiền mặt

2

Kowa Company Lrd

11.707.500.000 525.000


15% Tiền mặt

3

Lands Work Corporation
Công Ty TNHH TM-DV
Lê Nam
Công Ty TNHH Tân Tấn
Lộc

780.500.000

1%

7.805.000.000

350.000

10% Tiền mặt

Ông Hoàng Cao Trí

3.902.500.000

175.000

5%

STT TÊN NHÀ ĐẦU TƯ


4
5
6

35.000

Tiền mặt

25.756.500.000 1.155.000 33% Tiền mặt

Tiền mặt

Bảng 1.1: Tỷ lệ góp vốn của Công ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê Nam Việt Nam
(Nguồn :Phòng kế toán công ty cổ phần FUJIMITSU LÊ NAM )
Cơ cấu nhân sự công ty cổ Phần FUJIMITSU Lê Nam
Yêu cầu lao động trong công ty phải có trình độ chuyên môn phù hợp với nghề
nghiệp, có năng lực, có bằng cấp và sức khỏe tốt. Công ty Công ty Cổ Phần
FUJIMITSU Lê Nam Việt Nam hiện nay có tổng cộng 158 nhân viên chính thức,
không có nhân viên làm thời vụ.
Ban
P.Xuất P.Nghiên
P.Kế P.QA P.Quản giá Công
nhập cứu-Phát
TC
Toán -QC
lý SX
m
nhân
khẩu
triển

đốc

22


Số lượng
3
3
4
9
17
2
120 158
Giới
Nam
1
1
2
4
10
1
80
99
Nữ
2
2
2
5
7
1

40
59
tính
22-32
0
2
0
3
7
0
80
92
Độ
33-43
2
0
3
4
7
2
25
43
tuổi
>=44
1
1
1
2
3
0

15
23
Phổ
0
0
0
0
0
0
120 120
thông
Trình
Cao
độ văn
1
0
2
0
5
0
0
8
đẳng
hoá
Đại
2
3
2
9
12

2
0
30
học
Bảng 1.2. Cơ cấu nhân sự công ty cổ Phần FUJIMITSU Lê Nam
( Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê Nam Việt Nam)
Phân loại theo cơ cấu nhân sự thì công ty được xếp vào nhóm công ty có quy
mô nhỏ và vừa. Số công nhân lao động tại xưởng chiếm hơn 75% cơ cấu lao động,
điều này cho thấy dù đã đầu tư về trang thiết bị máy móc nhưng công ty vẫn phụ
thuộc rất nhiều vào sức lao động thủ công. Công ty có thể sẽ gặp khó khăn nếu
không duy trì ổn định được lượng công nhân hoặc không huy động được đủ nhân
công phù hợp khi có nhiều đơn đặt hàng hơn. Đối với giới tính, cơ cấu lao động là
nam giới chiếm tỷ lệ cao – gần 62% vì loại hình sản xuất kinh doanh mặc
dù tại văn phòng tỷ lệ nam nữ là như nhau.
Bên cạnh đó, cơ cấu nhân viên ở độ tuổi vàng 22 đến 32 tuổi
chiếm tỷ trọng cao, gần 60% tổng số nhân viên. Nhờ đó mà công
ty luôn trong quá trình tiếp thu và phát triển những thành tụ mới,
không ngừng học hỏi và năng động trong công việc sản xuất xuất
khẩu.
Doanh nghiệp ngày càng phát triển nên lượng hàng xuất nhập ngày càng lớn,
sản xuất đóng gói các sản phẩm càng nhiều cũng cần tìm nhiều thị trường để tiêu
thụ sản phẩm. Vì vậy, để đáp ứng nhu cầu trong công việc, công ty phải tuyển thêm
lao động phù hợp, số lượng nhân viên đều tăng qua các năm. Yêu cầu lao động
trong công ty phải là những người có trình độ, có năng lực và có sức khỏe.
Từ bảng tổng hợp trên ta thấy trình độ của nhân viên tại văn phòng cao, hơn
79,6 % nhân viên trình độ đại học. Riêng phòng quản lý sản xuất cũng có trình độ
học vấn khá cao. Ở những vị trí cao như ban giám đốc và những phòng ban chủ
chốt thì 100% là trình độ đại học cho thấy công ty đã có sự lựa chọn kỹ càng cho
những công việc then chốt.


23


Quá trình tuyển chọn nhân sự khá chặt chẽ bằng cách phỏng vấn và lọc hồ sơ
đáp ứng được nhu cầu của công ty để chọn ra các ứng viên phù hợp với tiêu chí đề
ra. Mặc dù có sự tuyển chọn về đầu vào cao nhưng công ty lại không chú trọng vào
việc đào tạo nguồn nhân lực bài bản, do đó kỹ năng trong làm việc còn hạn chế khó
khăn khi tiếp xúc thực tế.
1.3.3 Lĩnh vực hoạt động
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty, Công ty đảm nhận
các chức năng cơ bản sau đây: Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ
sản:
− Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản (Ngành chính).
− Chế biến và bảo quản rau quả.
− Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn.
− Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu.
Nhiệm vụ - Sứ mệnh:
Với mong muốn trở thành một trong những công ty hàng đầu về sản xuất chế
biến các mặt hàng thuỷ sản ăn liền và đông lạnh. Công ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê
Nam Việt Nam luôn cố gắng mang đến người tiêu dùng trong và ngoài nước những
thực phẩm ngon, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Với 3 tiêu chí cho thực phẩm: Dinh dưỡng – Vệ sinh – Giá hợp lý. Thực phẩm
Công ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê Nam Việt Nam đang được khách hàng tin dùng
trong từng bữa ăn gia đình.Trong tương lai gần, Công ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê
Nam Việt Nam sẽ cho ra thị trường nhiều sản phẩm mới có giá trị cao để đáp ứng
nhu cầu của khách hàng.
Đảm bảo 100% nguồn thực phẩm tự nhiên từ biển và các vùng miền trên Việt
Nam, áp dụng công nghệ chế biến hiện đại tiên tiến trong ngành thực phẩm.Công
ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê Nam Việt Nam cam kết tuân thủ nghiêm ngặt các quy
tắc về chất lượng, luôn đảm bảo tính chân thực, nghiêm túc và nhất quán. tạo được

niềm tin mạnh mẽ cho người tiêu dùng Việt cũng như các đối tác nước ngoài của
Công ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê Nam Việt Nam.
1.4 Tình hình kinh doanh của công ty
Năm

Doanh thu

Chi phí

Lợi nhuận

2014

16.360.336.542

13.361.512.050

2.998.824.492

2015

17.854.212.113

13.626.512.460

4.227.699.653

2016

16.281.281.116


13.933.502.060

2.347.779.056

24


Bảng 1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty FUJIMITSU giai đoạn 2014 –
2016 ( Đơn vị: Yên Nhật )
(Nguồn: Phòng kế toán Công ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê Nam Việt Nam )
Về doanh thu: Mức giá trị gia tăng doanh thu của năm 2015 so với 2014 là
1.493.875.571 yên Nhật (17.854.212.113 – 16.360.336.542 ). Mức giá trị gia tăng
doanh thu của 2016 so với 2015 có sự giảm đi 1.572.930.997 Yên Nhật. Để giải
thích cho sự giảm sút doanh thu trên, hằng năm hàng trăm công ty chế biến thuỷ hải
sản ra đời, đối thủ cạnh tranh tăng lên. Theo quy luật cung cầu, khi cầu tăng nhanh
thì giá thành cũng giảm xuống, với lượng khách hàng nhất đinh thì việc doanh thu
đi xuống là điều tất yếu.
Về chi phí: Chi phí của năm 2014, 2015 và 2016 tăng xấp sỉ 300.000.000 Yên
Nhật so với năm trước. Lạm phát tăng kéo theo chi phí đầu vào tăng lên nhưng may
mắn rằng Công ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê Nam Việt Nam vẫn giữ mức tăng chi
phí ổn định qua từng năm, bao gồm thuê nhà xưởng, thăm dò thị trường, tìm kiếm
khách hàng, thuê nhân công và các chi phí khác
Về lợi nhuận: năm 2015 lợi nhuận đạt mức cao nhất so với 2 năm còn lại 4.227.699.653. Dự đoán nếu theo đà tăng trưởng như trên, đến cuối năm nay khi
hoạt động sản xuất đi vào ổn định và doanh thu từ các hoạt động xuất khẩu, bán
hàng nội địa có sự tăng trưởng thì lợi nhuận có thể vượt mức năm 2015.
Người viết vừa giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ Phần FUJIMITSU Lê Nam
Việt Nam là một công ty sản xuất xuất khẩu với sản phẩm là hải sản đã được chế
biến được phát triển từ công ty mẹ ở Nhật Bản. Tuy còn là một doanh nghiệp nhỏ
nhưng công ty đã có được những chứng nhận tiêu chuẩn ISO cũng như bằng sáng

chế và giấy chứng nhận xuất xứ. Trong quá trình hoạt động của mình, công ty đã
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và ngày càng mở rộng phạm vi kinh doanh. Với
cơ cấu tổ chức khá chặt chẽ và nguồn nhân lực trẻ, năng động, khéo léo, công ty
đang dần cân bằng hoạt động và từng bước phát triển trong việc huấn luyện nhân
viên với các chuyên môn nghiệp vụ riêng, từ đó tình hình hoạt động kinh doanh
cũng có nhiều khởi sắc. Dự đoán cứ theo tình hình trên thì đến năm 2020, doanh
nghiệp sẽ vẫn phát sinh lợi nhuận và càng ngày càng phát triển.

25
Biểu đồ 1.1 Biểu đồ kim ngạch xuất nhập khẩu của công ty trong giai
(Nguồn: Phòng kế toán
đoạnCông
2016ty– Cổ
2017
Phần FUJIMITSU Lê Nam Việt Nam )


×