Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De thi thu THPTQG 2017 de 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.31 KB, 4 trang )

LỚP 12H-24 (Tháng 4/2017)

ĐỀ ÔN THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: Hóa học

Đề số 01

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:....................................................................................Số báo danh:........................................

Cho biết nguyên tử khối của các n.tố: H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23;
Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88;
Ag = 108; Ba = 137.
Câu 1: Một mẫu khí thải có chứa CO 2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH) 2 dư. Trong bốn

khí đó, số khí bị hấp thụ là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 2: Poli(vinyl clorua) (PVC) là sản phẩm trùng hợp của
A. CH2=CH-C6H5.
B. CH2=CH-CN.
C. CH2=CH-CH3.
D. CH2=CH-Cl.
Câu 3: Cho dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với kim loại Cu được FeSO 4 và CuSO4. Cho dung dịch CuSO4

tác dụng với kim loại Fe được FeSO 4 và Cu. Qua các phản ứng xảy ra ta thấy tính oxi hóa của các ion kim
loại giảm dần theo dãy
A. Cu2+ ; Fe3+ ; Fe2+


B. Cu2+ ; Fe2+ ; Fe3+
C. Fe2+ ; Cu2+ ; Fe3+
D. Fe3+ ; Cu2+ ; Fe2+
Câu 4: Khi nói về protein, phát biểu nào sau đây sai?
A. Protein có phản ứng màu biure.
B. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
C. Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
2+
2+


Câu 5: Trong một cốc nước có chứa nhiều các ion sau: Ca , Mg , HCO3 , Cl . Nước trong cốc thuộc loại
A. nước cứng có tính cứng toàn phần.
B. nước mềm.
C. nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.
D. nước cứng có tính cứng tạm thời.
+
Câu 6: Quá trình nào sau đây, ion Na bị khử ?
A. Dung dịch NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
B. Điện phân NaCl nóng chảy.
C. Dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl
D. Điện phân dung dịch NaCl.
Câu 7: Mạng tinh thể kim loại gồm có
A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.
B. nguyên tử kim loại và các electron độc thân.
C. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.
D. ion kim loại và các electron tự do.
Câu 8: Ở nhiệt độ thường, crom chỉ tác dụng với
A. flo.

B. oxi.
C. clo.
D. lưu huỳnh.
Câu 9: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong

ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là
B. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
A. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
D. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Câu 10: Cấu hình electron của nguyên tử hoặc ion nào sau đây không đúng? (Biết số hiệu của Cr, Fe, Cu
lần lượt là 24, 26, 29)
A. Fe : [Ar]3d64s2
B. Cu : [Ar]3d104s1
C. Fe3+ : [Ar]3d5
D. Cr : [Ar]3d44s2
Câu 11: Các chất: anilin, metylamin, amoniac được sắp xếp theo thứ tự lực bazơ tăng dần là
A. CH3NH2, C6H5NH2, NH3
B. C6H5NH2, NH3, CH3NH2
C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2
D. NH3, CH3NH2 , C6H5NH2
Trang 1/4 – Đề số 01


Câu 12: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò chất

khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là
A. 4/7.
B. 3/14.
C. 1/7.

D. 3/7.
Câu 13: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch HCl.
D. Cu(OH)2 /NaOH.
Thuỷ
phân
hoàn
toàn
tinh
bột
trong
dung
dịch
axit


loãng,
thu
được
chất hữu cơ X. Cho
Câu 14:

X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, t0), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là
A. glucozơ, sobitol.
B. glucozơ, fructozơ.
C. glucozơ, saccarozơ.
D. glucozơ, etanol.
Câu 15: Trường hợp nào sau đây kim loại bị ăn mòn điện hóa ?

A. Cho kim loại Zn vào dung dịch HCl.
B. Đốt dây Fe trong khí O2.
C. Thép cacbon để trong không khí ẩm.
D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng.
Câu 16: Đặc điểm nào sau đây là chung cho các kim loại kiềm ?
A. Bán kính nguyên tử.
B. Điện tích hạt nhân nguyên tử.
C. Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử.
D. Số lớp electron của nguyên tử.
Câu 17: Chất béo là trieste của axit béo với
A. glixerol.
B. etylen glicol.
C. metanol.
D. etanol.
Câu 18: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm nhiệt phân chất rắn X để điều chế chất khí Y trong phòng thí

nghiệm như sau:

Chất khí Y có thể là khí nào sau đây?
A. NH3
B. SO2
C. O2
D. HCl
+ NaOH
_ HCl
+ HCl
NaOH
Câu 19: Cho các dãy chuyển hóa : Glyxin  → A → X và Glyxin 
→ B +
→ Y.


Các chất X, Y lần lượt là
A. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa
B. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa
C. đều là ClH3NCH2COONa
D. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa
Câu 20: Một loại quặng sắt trong tự nhiên (đã loại bỏ tạp chất). Hòa tan quặng này trong HNO 3 đặc, nóng
thấy có khí màu nâu đỏ bay ra , dung dịch thu được cho tác dụng với BaCl 2 thấy có kết tủa trắng. Loại
quặng đó là
A. xiderit.
B. pirit.
C. hematit.
D. manhetit.
Câu 21: Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau:
(1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân.
(2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
(4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ.
(5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ.
Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 22: Cho các chất X, Y, Z lần lượt tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng. Chất X sinh ra khí nhẹ hơn
không khí và cháy được trong không khí. Chất Y sinh ra khí làm vẩn đục nước vôi trong, không mùi. Chất
Z sinh ra khí làm mất màu cánh hoa hồng đỏ, mùi hắc. Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. Fe, Na2CO3, Na2SO3
B. Fe, Na2SO3, Na2CO3
C. FeS, Na2CO3, Na2SO3

D. FeS2, Na2SO3, Na2CO3
Trang 2/4 – Đề số 01


Câu 23: Brađikinin là một nonapeptit, có tác dụng làm giảm huyết áp, có công thức là Arg–Pro–Pro–Gly–

Phe–Ser–Pro–Phe–Arg (Arg là arginin; Pro là prolin; Gly là glyxin; Phe là phenylalanin; Ser là serin). Khi
thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao nhiêu tripeptit có chứa Phe ?
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 24: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Al 2(SO4)3 và y mol

H2SO4, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ x : y là
A. 1 : 2.
B. 1 : 1.
Câu 25: Trong các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe dư vào dung dịch CuSO4
(c) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO 3
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là

C. 2 : 3.

D. 2 : 1.

(b) Cho Cu dư vào dung dịch Fe2(SO4)3
(d) Cho Fe dư vào dung dịch Fe(NO3)3


A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 26: Bảng dưới đây ghi lại số liệu đo và hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung

dịch nước: M, N, P, Q và R.
Chất
Thuốc thử
Qùy tím
Dung dịch AgNO3/NH3, t0
pH (dung dịch nồng độ 0,001M)

M

N

P

Q

R

đổi
màu
hồng
không có
kết tủa
≈ 3,88


không đổi đổi
màu không đổi không đổi
màu
hồng
màu
màu
không có Ag↓
Ag↓
không có
kết tủa
kết tủa
≈ 6,48
≈ 3,37
≈ 7,00
≈ 7,82

Các chất M, N, P, Q và R lần lượt là:
A. Anilin, phenol, axit axetic, axit fomic, anđehit axetic.
B. Phenol, anđehit axetic, anilin, axit axetic, axit fomic.
C. Axit fomic, anđehit axetic, anilin, phenol, axit axetic.
D. Axit axetic, phenol, axit fomic, anđehit axetic, anilin.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 1,85 gam một este X đơn chức thu được 3,30 gam CO2 và 1,35 gam H2O. Số
este đồng phân của X là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 8.
Câu 28: Khử hoàn toàn m gam Fe 2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 1,68 gam Fe. Giá


trị của m là
A. 4,80 gam.
B. 2,40 gam.
C. 1,60 gam.
D. 7,20 gam.
Câu 29: Cho 12,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu

được 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong m gam X là
A. 0,8 gam.
B. 6,4 gam.
C. 5,6 gam.
D. 11,2 gam.
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 6,84 gam oxit Cr 2O3 (duy nhất). Khối lượng

crom bị đốt cháy là
A. 4,68 gam
B. 9,36 gam
C. 2,34 gam
D. 3,51 gam
Câu 31: Cho 2,34 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,672 lít khí hiđro (ở đktc).
Kim loại kiềm là
A. Rb.
B. Li.
C. K.
D. Na.
Trang 3/4 – Đề số 01


Câu 32: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng


80% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2,5 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
A. 3,67 tấn.
B. 2,97 tấn.
C. 5,73 tấn.
D. 1,71 tấn.
Câu 33: Cho 0,2 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH. Mặt khác 0,2
mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol HCl, thu được 36,7 gam muối. Công thức của X là
A. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH.
B. HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH.
C. CH3CH(NH2)-COOH.
D. H2N-CH2CH(NH2)-COOH.
Câu 34: Cho 7,60 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO 3 loãng
(dư), thu được 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu
được m gam muối khan. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 27.
B. 26.
C. 25.
D. 28.
Câu 35: Hỗn hợp X gồm este A no, hai chức và este B tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic đơn chức,
không no chứa một liên kết C=C (A, B đều mạch hở và không phải tạp chức). Đốt cháy hoàn toàn 25,53
gam hỗn hợp X thu được 53,46 gam CO 2. Mặt khác, đun nóng 0,18 mol X cần dùng vừa đủ 855 ml dung
dịch NaOH 0,5M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp chứa ba muối có khối lượng m gam
và hỗn hợp hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
A. 42,210
B. 40,860
C. 29,445
D. 40,635
Câu 36: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapepetit được tạo thành từ một amino axit no mạch hở, có
một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm
gồm CO2, H2O, N2, có tổng khối lượng là 36,6 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch

NaOH (lấy dư 20% so với lượng cần thiết), sau phản ứng cô cận cẩn thận dung dịch thu được số gam chất
rắn là
A. 87,3 gam
B. 99,9 gam
C. 94,5 gam.
D. 107,1 gam
Câu 37: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (M X
< MY ; nX : nY = 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 25,20 lít O 2 (đktc) thu được H2O, N2 và
13,44 lít CO2 (đktc). Cho lượng amin X và Y có trong hỗn hợp M phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch
HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 21,65.
B. 24,45.
C. 23,05.
D. 20,25.
Câu 38: Cho 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO 3 0,1M, thu được dung dịch
X và kết tủa Y. Lọc tách kết tủa Y ra khỏi dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào X đến khi bắt đầu
có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 80.
B. 40.
C. 20.
D. 60.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện
không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng
với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu
được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,51.
B. 7,02.
C. 4,05.
D. 5,40.
Câu 40: Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 2,0M với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau

thời gian t giây, thu được V 1 = 2,24 lít khí ở catot, V2 lít khí ở anot và dung dịch X. Hòa tan 19,6 gam bột
Fe vào dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra V 3 khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn
lại m gam kim loại. Giả sử hiệu suất của các quá trình đều là 100%; thể tích các chất khí đo ở đktc. Tổng
thể tích khí (V1+V2+V3) thu được và giá trị của m lần lượt là
A. 12,32 lít và 2,8 gam.
B. 8,96 lít và 8,4 gam.
C. 11,2 lít và 14,0 gam.
D. 10,08 lít và 5,6 gam.
------------------ HẾT ------------------

Trang 4/4 – Đề số 01



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×