Tải bản đầy đủ (.doc) (113 trang)

học kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (505.43 KB, 113 trang )

Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
Ngày soạn : Ngày giảng :
Bài 1
Kết quả cần đạt:
- Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối
với con cái. Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với mỗi cuộc đời mỗi con
ngời.
- Nắm đợc cấu tạo và ý nghĩa của các loại từ ghép.
- Hiểu rõ về liên kết văn bản, một trong những tính chất quan trọng nhất của văn
bản.
.
Tuần 1: tiết 1
văn bản
cổng trờng mở ra
- Lý Lan-
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
1: Kiến thức :
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc những tình cảm cao đẹp của ngời mẹ dành cho con nhân ngày
khai trờng, từ đó có lòng yêu thơng và kính trọng mẹ. đồng thời thấy đợc vai trò của
nhà trờng đối với xã hội và đối với mỗi con ngời.
2:Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc, tìm hiểu văn bản.
3: Giáo dục:
-Giáo dục học sinh lòng yêu thơng cha mẹ, ý thức đợc tầm quan trọng của nhà
truờng đối với xã hội và đối với mỗi con ngời. Từ đó có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị:
Thầy : Nghiên cứu tài liệu, soạn bài .
Trò : Học bài cũ , soạn bài mới theo sách giáo khoa .
.


B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(4')
- Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh.
II. Bài mới:
* Vào bài :Từ lớp 1 đến lớp 7 các em đã dự 7 lần khai trờng. Vậy ngày khai tr-
ờng lần nào làm em nhớ nhất? Trong ngày khai trờng đầu tiên cuả em, ai đa em đến tr-
ờng? Em nhớ đêm hôm trớc ngày khai trờng ấy mẹ em đã làm những gì cho mình
không?
Mỗi ngời mẹ khi chuẩn bị đa con mình đến trờng đều có những hành động việc làm,
những ớc vọng về một ngày mai tốt đẹp cho con. Để hiểu rõ tấm lòng của những ngời
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

1
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
mẹ trong đêm trớc ngày khai trờng để vào lớp một cho con . Tiết học hôm nay chúng ta
sẽ cùng tìm hiểu văn bản: "Cổng trờng mở ra" của Lý Lan.
?
?
?
?
?
?
?
Văn bản " Cổng trờng mở ra" Do tác giả nào
viết? Đăng trên báo nào? Vào thời gian nào?
Nêu cách đọc văn bản?
- Giọng tha thiết, tình cảm.
- G/V đọc từ đầu đến đờng làng dài và
hẹp. H/S đọc tiếp.
- G/V nhận xét cách đọc của H/S.

Hãy tóm tắt nội dung của văn bản bằng một câu
ngắn gọn?
- Tâm trạng của ngời mẹ trong đêm trớc ngày
khai trờng.
Theo em tác giả đã sử dụng phơng thức biểu đạt
chính nào?
- Tác giả sử dụng phơng thức biểu cảm.
ở lớp 6 các em đã học các văn bản nhật dụng
nào?
- Văn bản nhật dụng đã học:
+ Cầu long biên chúng nhân lịch sử.
+ Bức th của thủ lĩnh da đỏ.
+ Động Phong Nha
Có thể xếp văn bản "Cổng trờng mở ra" vào loại
văn bản nhật dụng đợc không? Vì sao?
- Có.Vì văn bản đã đề cập đến quyền trẻ
em đó là đợc đi học, đợc gia đình quan tâm, xã
hội che chở đùm bọc. Đây là vấn đề thiết thực
cuộc sống, sử dụng các loại phơng thức biểu đạt.
Dựa vào trình tự mạch cảm xúc của ngời mẹ
trong văn bản em hãy tìm bố cục của văn bản?
Cho biết nội dung của từng phần?
- 3 phần:
+ 1: Từ đầu đến "trong ngày đầu năm học".
-: Tâm trạng của ngời mẹ khi nhìn con
ngủ vào đêm trớc ngày khai trờng.
+ 2: tiếp đến " Mẹ vừa bớc vào"
-Tâm trạng của ngời mẹ khi nhớ lại ngày
đầu tiên mẹ đi học.
+ 3: Còn lại.

-: Suy nghĩ của mẹ về một ngày khai trờng ở
I.Đọc và tìm hiểu chung:(7')
1.Giới thiệu văn bản:
-Là bài viết của Lý Lan,
đăng trên báo " Yêu trẻ" số
166 TPHCM ngày 1/9/2000.
2. Đọc:

3. Bố cục:
II. phân tích :
1. Tâm trạng của ng ời mẹ
khi nhìn con ngủ vào đêm
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

2
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Nhật và suy nghĩ của mẹ về ngày mai.
Nhắc lại nội dung chính của đoạn 1.
Vào đêm trớc ngày khai trờng của con mẹ nh thế
nào?
Tìm câu văn ngời mẹ miêu tả giấc ngủ của con

mình?
Qua đó ta thấy ngời mẹ cảm nhận đợc tâm trạng
ngời con khi đi vào giấc ngủ ra sao?
- Giấc ngủ đến với con dễ dàng . Qua đó thể
hiện tâm trạng : nhẹ nhàng, thanh thản, vô t của
con.
Nhìn con ngủ mẹ suy nghĩ gì về con?
- Nhìn con mẹ thầm nghĩ con là một đứa trẻ
nhạy cảm
Tại sao mẹ lại nhận xét con là đứa tre nhạy cảm?
Những câu văn nào cho ta thấy rõ điều đó?
- Con háo hức cảm nhận đợc sự quan trọng của
ngày khai trờng.- Con thờng háo hức mỗi khi đ-
ợc đi chơi xa đến nỗi lên giờng mà không sao
nằm yên đợc. Và mẹ biết đêm nay con cũng có
những háo hức nh vậy. Hơn nữa sự chuẩn bị sẵn
sàng cho ngày đầu tiên vào lớp 1 đã khiến con
cảm nhận đợc sự quan trọng cuả ngày khai
truờng. Và con đã ý thức đợc "ngày mai phải
thức dậy cho kịp giờ".
Mẹ có những hành động nào chăm sóc giấc ngủ
cho con?
Mẹ còn có những suy nghĩ về việc làm của con
hôm nay so với ngày trớc? (Hôm nay con có
hành động nào khác so với trớc?)
- Trớc con thờng bày đồ chơi ra khắp nhà và đến
khi con đi ngủ mẹ thờng phải dọn dẹp lại. Hôm
nay con đã làm đợc việc đó giúp mẹ từ chiều.
Con hăng hái tranh với mẹ, con hành động nh
một ngời đã lớn.

Theo em đằng sau câu nói: "Ngày mai đi học
con là cậu học sinh lớp một rồi ". Ngời mẹ còn
muốn nói với con điều gì?
Tác dụng của câu nói đó với cậu bé
-Ngời mẹ muốn nói với con : Con đã lớn rồi hãy
tỏ ra mình là một ngời lớn.
- Đó là tiếng nói yêu thơng, là lời khích lệ của
tr ớc ngày khai tr ờng :(8')
- Vào đêm truớc ngày khai
trờng mẹ không ngủ đợc.
- Câu 3+ 4 đoạn văn 1.
- Giấc ngủ đến với con dễ
dàng .
- Mẹ đắp mền, buông mùng,
ém góc cẩn thận.
- Mẹ nói: Ngày mai con đã
là...
.
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

3
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
?
?
?
Ch
?
?
?
?

ngời mẹ hiền giúp cậu bé 7 tuổi tự vơn mình lớn
lên về mặt tâm hồn.
Quan sát đoạn văn: " Mẹ thờng nhân lúc... trong
ngày đầu năm học" Hãy tìm những chi tiết thể
hiện rõ nét tâm trạng của ngời mẹ?
Tại sao lên giờng mà mẹ vẫn trằn trọc? Nh vậy
khác với tâm trạng nhẹ nhàng, thanh thản vô t
của con ngòi mẹ lại mang tâm trạng nh thế nào?
Có ý kiến cho rằng mẹ không ngủ đợc không chỉ
vì lo lắng cho con mà còn vì mẹ nhớ lại kí ức
năm xa khi vào lớp 1. ý kiến của em nh thế nào?
- Đúng.
-H: Gải thích
Tâm trạng của mẹ khi nhớ lại ngày đầu tiên mẹ
đi học nh thế nào ta sang phần 2.
Mẹ nhớ những kỉ niệm nào về thời thơ ấu của
mình khi đợc đến trờng?
Tại sao mẹ lại muốn ghi vào lòng con về cái
ngày " hôm nay tôi đi học " ấy?
- Vì đó không chỉ là dấu ấn sâu đậm nhất trong
cuộc đời mỗi con ngời khi bớc vào một thé giới
diệu kì mà còn là kỉ niệm đẹp về tình mẫu tử khi
đợc mẹ âu yếm dắt tay đến trờng.
Chú ý câu văn: " Để rồi biết ngày nào đó trong
đời... xao xuyến". Nhận xét cách dùng từ trong
câu văn này?Tác dụng?
- Tác giả dùng một loạt từ láy: Rạo rực, băng
khuâng, xao xuyến.
- Tác dụng: Gợi tả cảm xúc của mẹ và cả đứa
con trong ngày đầu tiên đến trờng. Cảm xúc thật

mãnh liệt, thiết tha. Nỗi nhớ bà ngoại tình thơng
con, nỗi niềm về thời thơ ấu... những cảm xúc ấy
cứ trỗi dậy, dâng trào và đan xen trong lòng mẹ.
Tâm trạng đẹp về tình mẫu tử đã đợc tác giả diễn
tả một cách nhẹ nhàng tinh tế mà thấm thía
Ngời mẹ mang tâm trạng nh thế nào khi nhớ về
ngày đầu tiên mình đi học?
Từ nỗi nhớ về kỉ niệm xa của mình ngời mẹ nghĩ
đến một ngày khai trờng ở đâu?
- Mẹ không tập trung vào việc
gì cả.
- Mẹ đi xem lại những thứ đã
chuẩn bị lại cho con.
- Mẹ lên giờng và trằn trọc.
- Mẹ tin là con sẽ không bỡ
ngỡ.
* Mẹ thao thức không ngủ,
hồi hộp, lo lắng nhng tin tởng
vào con.
.
2. Tâm trạng của mẹ khi nhớ
lại ngày đàu tiên mẹ đi học:
(6')
- Cứ nhắm mắt lại dờng nh
vang bên tai tiếng đọc bài trầm
bổng...
- Nhớ sự nôn nao hồi hộp khi
cùng bà ngoại đi gần đến tr-
ờngvới nỗi hốt hoảng chới
vơi...


* Mẹ bâng khuâng xao xuyến
khi nhớ về kỉ niệm xa của
mình.
3. Cảm nghĩ của mẹ về
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

4
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
Ch
?
?
?
?
?
?
ở nớc Nhật ngày khai trờng đợc coi trọng nh thế
nào?
Tìm trong đoạn văn này, câu văn nào nói lên tầm
quan trọng của nhà trờng đối với thế hệ trẻ?
Trong câu văn này xuất hiện thành ngữ: " Sai
một li đi một dặm" Em hiểu nh thế nào về câu
thành ngữ này?
Thành ngữ này có ý nghĩa nh thế nào khi gắn nó
với sự nghiệp giáo dục?
- Câu thành ngữ này có ý nghĩa là : sai lầm rất
nhỏ nhng hậu quả rất lớn
Nh vậy tác giả đã khẳng định vai trò của nhà tr-
ờng đối với mỗi con ngời nh thế nào?
- Không đợc phép sai lầm trong giáo dục vì giáo

dục quyết định tơng lai của đất nớc.
Trong cái đêm không ngủ đợc, ngời mẹ còn nghĩ
gì đến ngày mai khi đa con đến trờng?
G : Thực tế trong đời sống ...
Em có suy nghĩ gì về câu nói cuối cùng trong
văn bản của ngời mẹ: " Đi đi con, hãy can đảm
lên..."
- Mẹ sẽ đa con đến trờng, mẹ cầm tay con và dắt
con qua cánh cổng, rồi buông tay ra ...
- Cử chỉ ấy vừa yêu thơng, trìu mến vừa thể hiện
sự tin tởng của mẹ đối với con.
- Đây là câu văn hay nhất trong văn bản. Mẹ tin
tởng và khích lệ con:" Can đảm lên" đi lên phía
trớc cùng bạn bè trang lứa. Nh con chim non ra
ràng , rồi tổ chuyền cành tung cánh bay vào bầu
trời bao la, đứa con của mẹ bớc qua cổng trờng
là bớc vào một thế giới kì diệu. Từ mái ấm gia
đình, tuỏi thơ đợc cắp sách đi học đến với mái
trờng thân yêu. Lớp mới, trờng mới, thầy cô mới
đợc chăm sóc học hành sẽ khôn lớn đợc mở rộng
trí thức ...
Đến bây giờ khi học lớp 7 em hiểu thế giới kì
diệu là thế giới nh thế nào?
- Là cả tuổi thơ của mỗi con ngòi.
- Là thế giới tri thức của nhân loại tích lũy hàng
ngàn năm.
- Là những kỉ niệm vui buồn
ngày khai tr ờng ở n ớc Nhật
và suy nghĩ của mẹ về ngày
mai:(6')

- Ngày khai trờng là ngày lễ
của toàn xã hội.
- Ai cũng biết rằng mỗi sai
lầm trong giáo dục...

*Nhà trờng có vai trò to lớn
và quan trọng trong cuộc sống
của mõi con ngời.

* Trờng học là thế giới kì diệu
của tuổi thơ.
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

5
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
?
?
?
Hãy cho biết những nét đặc sắc về nghệ thuật?
Văn bản nhật dụng này đã đề cao vấn đề nào của
con ngời trong cuộc sống?
H/S: đọc phần đọc thêm SGKT 9
III. Tổng kết:(5')
- Sử dụng nhiều từ láy, vận
dụng thành ngữ , lời văn nhẹ
nhàng, sâu lắng.
- Thể hiện một cách xúc động
tấm lòng yêu thơng sâu sắc,
thiết tha và niềm tin yêu bao la
của ngời mẹ đối với con. Đồng

thời nói lên vai trò to lớn cuả
nhà trờng đối với cuộc sống
mỗi con ngời.
* Ghi nh: SgK-
IV. Luyện tập:(5')
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà: (2' )
- Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Chuẩn bị văn bản: Mẹ tôi theo câu hỏi sách giáo khoa.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết2. Văn b n :
mẹ tôi
(Et-môn-đô-đơ A-Mi-Xi)
A. Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
1; Kiến thức:Giúp học sinh:
- Hiểu đợc tác dụng về lời khuyên của bố về lỗi của một đứa con với mẹ. Thấm
thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ với con cái.
2: Kí năng :
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích.
3: Giáo dục:
- Giáo dục dục sinh lòng yêu kính cha mẹ.
II. Chuẩn bị
Thầy : nghiên cứu tài liệu , soạn bài .
-Trò : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới theo yêu cầu SGK .
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:(5')
1/ Câu hỏi: Hãy khái quát giá trị nghệ thuật đặc sắc và nội dung chính của
văn bản: "Cổng trờng mở ra"?
2/ Đáp án: Bằng lời văn nhỏ nhẹ, sâu lắng nh những dòng nhật kí tâm tình,
bài văn đã thể hiện một cách xúc động tấm lòng yêu thơng sâu sắc, thiết tha và niềm tin

bao la của ngời mẹ đối với con đồng thời nói lên vai trò to lớn của nhà trờng đối với
cuộc sống của mỗi ngời.
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

6
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
II. Bài mới:
Giới thiệu bài: (1') Từ nhỏ đến giờ đã bao giờ các em phạm lỗi với mẹ cha? Đó
là lỗi nh thế nào? Sau khi phạm lỗi em có suy nghĩ gì?
Trong cuộc đời mỗi chúng ta, ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng
liêng và cao cả. Nhng không phải khi nào ta cũng ý thức đợc điều đó. Chỉ đến khi mắc
những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Văn bản " Mẹ tôi" sẽ cho ta có một bài học nh thế.
?
?
?
G
?
?
?
?
?
?
Hãy đọc chú thích* SGK
Em hiểu gì về tác giả?
Hãy kể tên một số tác phẩm chính của ông?
Nêu yêu cầu đọc
.G: đọc trớc.H/S: đọc tiếp phần còn lại.
Hãy giải thích các từ: Lễ độ, trởng thành, hối
hận, lơng tâm, vong ân bội nghĩa?
H: giải thích.Gv: nhận xét, bổ sung

Theo em nội dung chính của văn bản này là gì?
- Biểu hiện tâm trạng ngời cha trớc lỗi lầm của
con.
Vậy phơng thức biểu đạt chính ở văn bản này
- Phơng thức biểu đạt: Biểu cảm.
Văn bản"Mẹ tôi" là trang nhật kí đợc En ri cô
viết vào ngày thứ 5, mồng 10 tháng 11. Theo em
trang nhật kí gồm mấy phần? Đó là những phần
nào?
- 2 phần:
+ Phần 1: Từ đầu đến vô cùng
ND: Phần đầu trang nhật kí của En ri cô.
+ Phần 2: Còn lại.
ND: Bức th của ngòi cha viết cho En ri cô.
Hãy cho biết En ri cô đã giới thiệu bức th của
bố nh thế nào?
Em hiểu nh thế nào là lễ độ?
- Thái độ đợc coi là đúng mực, biết coi trọng
ngời khác khi giao tiếp(Từ ghép Hán việt).
Cảnh cáo?
- Phê phán một cách nghiêm khấc đối với việc
làm sai trái.
I.Đọc và tìm hiểu chung:(5')
1.Giới thiệu tác giả, tác
phẩm:
- Et-môn-đô đơ A-mi-
xi( 1846-1908) là nhà văn Ita
li a(ý).
- Tác phẩm:
+ Cuộc đời của các chiến

binh.
+ Những tấm lòng cao cả.
+ Cuốn truyện của ngời thầy.
+ Giữa trờng và nhà.
2.Đọc:

3. Bố cục:
II. Phân tích :
1/Phần đầu trang nhật kí
của En ri cô:(5')
- Tôi nhỡ thốt ra một lời
thiếu lễ độ. Để cảnh cáo tôi
bốđã viết th.

Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

7
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
?
?
?
?
?
HS:
?
?
?
?
Cảm xúc của En ri cô khi đọc bức th của bố nh
thế nào?

Nh vậy ở phần đầu trang nhật kí em hiểu gì về
cách giáo dục con của ngời bố?
- Không nuông chiều xem nhẹ bỏ qua mà rất
nghiêm khắc kiên quyết cảnh cáo con khi con
có biểu hiện vô lẽ với mẹ, thiếu kính trọng mẹ,
xúc phạm đến danh dự bốmẹ trớc mặt ngời
ngoài mà ngòi đó lại là cô giáo vị khách quý
của gia đình.
En ri cô xúc động vô cùng chứng tỏ chú đã có
thái độ nh thế nào?
ở phần đầu của bức th bằng lời lẽ của mình ngời
cha nhắc lại En ri cô nhớ lại hình ảnh của ai?
Hình ảnh ngời mẹ của En ri cô hiện lên qua
những chi tiết nào trong đọan văn?( Ngời bố
nhắc En ri cô nhớ lại kỉ niệm nào về mẹ?)
+Vì En ri cô bị ốm nặng nên mẹ thức suốt đêm
trông chừng hơi thở hổn hển của con. + Quằn
quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có
thể mất con.
Vì con ngời mẹ ấy có thể làm những gì?
+ Sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh
cho con một giờ đau dớn.
+Có thể đi ăn xin để nuôi con.
+ Có thể hy sinh tính mạng để cứu sống con.
Qua những chi tiết trên em thấy mẹ của En ri cô
là ngời nh thế nào?
Cảm xúc của cha đợc bộc lộ rõ nhất qua câu văn
nào khi thấy En ri cô hỗn láo với mẹ?
Vì sao bố lại cảm thấy nh vậy?
Có ý kiến cho rằng sự hỗn láo của con không

chỉ nh nhát dao đâm vào trái tim yêu thơng của
cha, mà nó còn làm tan nát trái tim ngời mẹ có
đồng ý không?
- Thái độ hỗn láo của con không những làm cho
- Tôi xúc động vô cùng.

* En ri cô hối hận về hành
vi của mình.
2. Bức th của ng ời cha
viết cho En ri cô:
a. Hình ảnh ngời mẹ: 8
phút

* Là ngời hết lòng yêu th-
ơng con, có thể quên mình vì
con.
b. Những lời nhắn nhủ
của ng ời cha :(7')
+ Sự hỗn láo của con nh một
nhát dao đâm vào tim bố vậy.
+Vì cha vô cùng yêu quý mẹ,
vô cùng yêu quý con cha hết
sức đau lòng thất vọng vô
cùng trớc sự thiếu lễ độ của
đứa con h, đứa con ấy đã phản
lại tình yêu thơng của cha mẹ.
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

8
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009

?
?
?
?
?
?

?
?
?
cha đau lòng mà nó còn làm tan nát lòng mẹ.
Bời trái tim của ngòi mẹ chỉ có chỗ cho tình yêu
thơng con nên nó sẽ đau gấp bội phần trớc thái
độ hỗn láo của con.
Nếu em là bạn của En ri cô em sẽ nói gì với
bạn về việc này?
- Không đợc hỗn láo với mẹ và hãy xin mẹ tha
thứ cho lỗi lầm của mình.
Từ những cảm xúc của mình khi thýâ con hỗn
láo với mẹ cha của En ri cô khuyên bạn nghĩ kĩ
điều gì?
- Ngời cha khuyên: Trong đời con có thể trải
qua nhữg ngày buồn thảm, nhng ngày buồn
thảm nhất tất sẽ là ngày con mất mẹ.
Nếu mất mẹ con sẽ phải chịu buồn khổ nh thế
nào?
G: Mồ côi mẹ là nỗi đau khổ lớn nhất của con
ngòi ... không bao giờ đợc nghe tiếng nói dịu
hiền, cử chỉ thân thơng của mẹ.
Tại sao ngời cha lại nói với En ri cô rằng: "

Hình ảnh dịu dàng và hiền hậu" của mẹ sẽ làm
cho tâm hồn con nh bị khổ hình?
- Vì những đứa con h đốn không thể xứng đáng
với hình ảnh dịu dàng, hiền hậu của mẹ và ngòi
cha muốn cảnh tỉnh những ngời con bội bạc với
cha mẹ.
Ngòi cha khuyên En ri cô phải ghi nhớ diều gì?
Em hiểu nh thế nào về tình căm thiêng liêng
trong lời nhắn nhủ đó của ngòi cha?
- Là tình cảm tốt đẹp đáng tôn thờ.
Em có nhận xét gì về lời khuyên của ngời cha
đối với En ri cô?
- Trong nhiều thứ tình cảm thì tình yêu thơng
kính trọng cha mẹ là thiêng liêng hơn cả...
Em hiểu gì về ngời cha từ những lời khuyên
này?
- Là ngời vô cùng yêu quý tình cảm gia đình. Là
ngòi biết tôn thờ tình cảm thiêng liêng không
bao giờ làm điều xấu để khỏi phải xấu hổ nhục
nhã.
- Dù có khôn lớn, khỏe
mạnh ...không đựoc chở che
sẽ cay đắng nhớ những lúc đã
làm cho mẹ đau lòng.. .nh bị
khổ hình.
+Tình yêu thơng kính trọng
cha mẹ là tình cảm thiêng
liêng hơn cả. Thật đáng xấu
hổ va nhục nhã cho kẻ nào chà
đạp lên tình yêu thơng đó.


*Lời khuyên chân thành, tha
thiết, trìu mên , yêu thơng.
c. Thái độ cua rng òi cha
trứơc lỗi lầm của con:(5')
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

9
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
?
?
?
?
?
?
Hãy tìm những từ ngữ, chi tiết thể hiện thái độ
của ngòi cha ở đoạn này?
Trong những lời nói đó, giọng điệu của ngòi cha
có gì đặc biệt?
- Vừa dứt khoát nh ra lệnh, vừa mềm mại nh
khuyên nhủ.
Em hiểu nh thế nào về lời khuyên của cha:"Con
phải xin lỗi mẹ không phải vì sợ bố mà do sự
thành khẩn trong lòng"?
- Ngòi cha muốn con thành thật . Con xin lỗi mẹ
vì sự hối lỗi trong lòng , vì thơng mẹ chứ không
phải vì nỗi khiếp sợ ai.
Qua câu nói:" Bố rất...bội bạc" Em thấy bố của
En ri cô là ngòi nh thế nào?
- Hết lòng yêu thơng con , luôn quý trọng sự tử

tế, căm ghét thói bội bạc.
Nh vậy thái độ của ngòi cha trớc lỗi lầm của con
đợc thể hiện ở đây là gì?
Em có đồng tình với một ngòi cha nh vậy
không? Vì sao?
- H: Tự trình bày.
Nêu những nét đắc sắc về nghệ thuật?
Từ văn bản "Mẹ tôi" em cảm nhận đựoc những
điều sâu sắc nào về tình cảm con ngòi?
Tìm những câu ca dao bài hát nói về tình cảm
của cha mẹ dành cho con cái?
- H: Tự trình bày.
+ Không bao giờ con đợc thốt
ra một lời nói nặng với mẹ .
+ Con phải xin lỗi mẹ.
+ Hãy cầu xin mẹ hôn con.
+ Thà rằng bố không có con
còn hơn thấy con bội bạc với
mẹ.

*Thái độ rất nghiêm khắc,
kiên quyết trong việc giáo dục
con.
III.Tổng kết:(5')
- Hình thức viết th, lời văn
thiết tha trìu mến.
- Tình yêu thơng kính trọng
cha mẹ là tình cảm thiêng
kiêng hơn cả. Những đứa con
không có quyến h đốn chà đạp

lên tình cảm đó.
IV. Luyện tập:(5')
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà :(2')
- Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Đọc diễn cảm, tóm tắt nội dung chính của văn bản.
- Chuẩn bị : Cuộc chia tay của những con búp bê.
- Tiết sau: Từ ghép.

Ngày soạn : Ngày giảng :
Tiết 3. Ting vit : từ ghép
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

10
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
A.Phần chuẩn bị:
I.Mục tiêu cần đạt:
- Giúp các em nắm đợc cấu tạo của hai loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ
ghép đẳng lập.
-Hiểu đợc ý nghĩa của ccác lọai từ ghép.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Nghiên cứu tài liệu , soạn bài .
-Trò : Đọc kỹ ,soạn bài theo câu hỏi sách giáo khoa . .
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ - kiểm tra bìa soạn của học sinh .
II. Bài mới:
Vào bài: ( 1 ) Bằng kiến thức đã học ở tiểu học và ở lớp 6 hãy nhắc lại khái
niệm về từ ghép? Từ ghép có mấy loại? Mỗi loại đó có những đặc điểm nh thế nào về
cấu tạo và ý nghĩa? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về vấn đề này.
G
?

?
?
?
?
?
?
?
H
?
-Treo bảng phụ :
Hãy chú ý đến 2 từ cô giáo gạch chân và cho biết các
từ này thuộc từ loại nào?( Xét về mặt cấu tạo)
- Bà ngoại và thơm phức là từ ghép.
Em hãy giải nghĩa từ bà ngoại?
- Bà ngoại: Ngời đàn bà sinh ra mẹ của mình.
Nghĩa của từ bà ngoại khác với nghĩa của từ bà nội ở
chỗ nào?
- Bà nội: Ngừoi đàn bà sinh ra bó của mình.
Hai từ bà nội và bà ngoại có chung nhau nét nghĩa
nào?
- Hai từ bà ngoại và từ bà nội có chung nhau nét
nghĩa : Bà.
Với nghĩa của hai từ ghép trên đợc phân biệt rõ là
nhờ vào tiếng nào?
- Tiếng Nội và tiếng Ngoại.
Nh vậy các tiếng nội và tiếng ngoại có tác
dụng gì trong các từ trên?
-Tiếng nội , ngoại bổ sung cho tiếng bà
Nếu phân thành tiếng chính, tiếng phụ em sẽ phân
đâu là tiếng chính đâu là tiếng phụ trong hai từ ghép

trên?
- Tiếng chính: Bà .
- Tiếng phụ: Ngoại, Nội.
Tơng tự nh vậy, em hãy chỉ ra đâu là tiếng chính đâu
là tiếng phụ trong hai từ ghép thơm phức và thơm
ngát?
- Tiếng chính: Thơm.
- Tiếng phụ: Phức, ngát.
Tiếng chính đứng trớc, tiếng phụ đứng sau
Nếu ta đổi vị trí của các tiếng trong các từ ghép trên
I.Các lọai từ ghép:(14)
- Tiếng chính: Thơm.
- Tiếng phụ: Phức, ngát.
Tiếng chính đứng trớc,
tiếng phụ đứng sau.

Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

11
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?

?
có đợc không ? vì sao?
- Không .Vì nếu ta đổi vị trí của các tiếng trong từ
ghép đó thì từ đó sẽ không có nghĩa.
Em hãy nhận xét về cấu tạo của các từ ghép đã phân
tích ở trên?
Gọi đó là từ ghép chính phụ em hiểu nh thế nào về từ
ghép chính phụ?
-đọc ví dụ 2SGK.
Các từ quần áo, trầm bổng có phải là từ ghép
không? Vì sao?
Quan hệ giữa các tiếng trong từ này là quan hệ nh thế
nào?
-Là các từ gồm hai tiếng có nghĩa ghép lại thành.
Thế nào là quan hệ bình đẳng?
- Quan hệ giữa các tiếng trong từ là quan hệ bình
đẳng.
- Là quan hệ ngang hàng, không phụ thuộc vào nhau.
Nếu đổi vị trí các tiếng trong các từ ghép trên thì ý
nghĩa của chúng có thay đổi không?
- Không. Các tiếng có thể đổi đợc vị trí cho nhau.
Gọi đó là từ ghép đẳng lập. Em hiểu thế nào là từ
ghép đẳng lập?
Qua phân tích 2 ví dụ trên thì em thấy từ ghép gồm
có mấy loại? Đó là những loại nào?
Hãy phân biệt sự khác nhau giữa 2 loại từ ghép?
.
Hãy so sánh nghĩa của từ Bà ngoại với nghĩa của
từ Bà, nghĩa của từ Thơm phức với nghĩa của từ
thơm?Nêu nhận xét của em?

- Nghĩa của từ bà ngoại hẹp hơn nghĩa của từ bà.
- Thơm: mùi dễ chịu gây đợc cái thú thích ngửi.
Thơm phức: mùi thơm mạnh, sực nức cả không gian.
Nh vậy nghĩa của từ thơm phức cụ thể hơn.
Cùng chỉ cái bút, ta có thể dùng những từ ghép chính
phụ nào để chỉ rõ từng loại bút?
Nh vậy từ ghép chính phụ mang tính chất nh thế nào?
* Từ ghép gồm một tiếng
chính, một tiếng phụ,
tiếng phụ bổ sung ý
nghĩa cho tiếng
chính( Gọi đó là từ ghép
chính phụ)

- Quần áo, trầm bổng là
2 từ ghép.
.

*Từ ghép có các tiếng
bình đẳng về mặt ngữ
pháp (Gọi là từ ghép
đẳng lập)
- Có hai loại:
+ Từ ghép chính phụ.
+ Từ ghép đẳng lập.
*Ghi nhớ: SGK T14
II. Nghĩa của từ ghép:
(13)
- Nghĩa của từ bà
ngoại hẹp hơn nghĩa

của từ bà.
- Bút: Bút chì, bút máy,
bút vẽ .
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

12
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
?
H
?
?
?
?
?
?
?
Hãy so sánh nghĩa của từ quần áo với nghĩa của
tiếng quần, áo. Em thấy có gì khác?
- Quần: Đồ mặc từ bụng trở xuống, có hai ống .
- áo: đồ mặc che thân từ vai trở xuống .
- Quần áo: đồ mặc nói chung.
Nh vậy quần áo mang nghĩa khái quát hơn.
Nghĩa của từ trầm bổngcó gì khác so với mỗi tiếng
Trầm Bổng?
-Trầm: Thấp ( giọng hát)
- Bổng: cao.
- Trầm bổng: âm thanh lúc cao lúc thấp nghe rất nhẹ
nhàng êm tai.
Qua đó em thấy từ ghép đẳng lập mang tính chất nh
thế nào về nghĩa?

Xét về nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng
lập có tính chất khác nhau nh thế nào?
Cho hs c ghi nh
Nêu yêu cầu bài tập 1.
H/S: lên điền vào bảng phụ.( Theo mẫu SGK)
Điền vào chôc trống tiếng để tạo thành từ ghép chính
phụ?
(Chia nhóm làm theo bảng nhóm)
Điền thêm tiếng vào sau các tiếng dới đây để tạo từ
ghép đẳng lập?
Tại sao có thể nói một cuốn sách, một cuốn vở mà lại
không thể nói : Một cuốn sách vở?
*Từ ghép chính phụ
mang tính chất phân
nghĩa. Nghĩa của từ ghép
chính phụ hẹp hơn nghĩa
của tiếng chính.
-

* Từ ghép đẳng lập mang
tính chất hợp nghĩa.
Nghĩa của từ ghép đẳng
lập khái quát hơn nghĩa
của các tiếng tạo nên nó.
* Ghi nhớ: SGK T14.
III. Luyện tập:( 15)
1.Bài tập 1:
Từ ghép chính phụ:Xanh
ngắt, nhà máy, nhà ăn, c-
ời nụ, lâu đời.

-Từ ghép đẳng lập: Suy
nghĩ,cây cỏ, ẩm ớt, đầu
đuôi.
2. Bài 2:
- Bút máy, ăn cơm.
-Thớc đo độ, trắng xoá.
- Ma phùn, vui mắt.
-Làm cỏ, nhát dao(Búa).
3. Bài 3:
- Núi non, núi sông.
- Ham muốn, ham thích.
- Xinh tơi, xinh đẹp.
- Mặt mũi.
- Tơi đẹp, tơi tỉnh.
4. Bài 4:
- Có thể nói một cuốn
sách, một cuốn vở vì
sách và vở là những danh
từ chỉ sự vật tồn tại dới
dạng cá thể, có thể đếm
đợc. Còn sách vở là từ
ghép đẳng lập có nghiã
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

13
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
?
Đọc yêu cầu bài tập.
G/V: Hớng dẫn H/S tra từ điển để tìm nghĩa của các
từ .

So sánh nghiã của từ ghép mát tay, nóng lòng, gang
thép, tay chân với nhng nghĩa của những tiếng tạo
nên chúng?
G/V: Làm mẫu .H/S: Về nhà làm tiếp.
tổng hợp chỉ chung cả
loaị nên không thể nói
một cuốn sách vở.
5. Bài 5:
a. Không phải vì hoa
hồng là từ ghép chính
phụ chỉ tên một loài hoa
( Danh từ)
b. Nói nh thế là đúng .
áo dài từ ghép chính
phụ chỉ tên một loại áo
(Danh từ).
c. Nói nh thế là đợc. Vì
cà chua là tên một loại
cây quả chứ không phải
là quả cà có vị chua.
6.Bài 6:
- Mát tay:+ Mat: Dịu, hết
nóng bức.
+ Tay: là bộ phận của cơ
thể con ngời.
Nghĩa: thấy êm dịu khi
để tay vào.
-Nóng lòng:
+ Nóng: Có nhiệt độ cao
hơn của cơ thẻ con ngòi,

gây cảm giác khó chịu
hoặc khoan khoái.
+ Lòng: Toàn thể những
bộ phận chứa trong bụng.
Nghĩa: Nóng ruột cảm
thấy khó chịu khi phải
chờ lâu.
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà : ( 2)
- Nắm chắc nội dung bài học.
-Làm các phần bài tập còn lại.
- - Chuẩn bị bài từ láy.
-Tiết sau : Liên kết trong văn bản
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 3-Tlv: liên kết trong văn bản.
A.Phần chuẩn bị:
I. Mục tiêu cần đạt:
1: Kiến thức :
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

14
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
Muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy
cần đợc thể hiện trên cả hai mặt: Hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa
2: Kĩ năng
Vận dụng những kiến thức đã học để bớc đầu xây dựng đợc những văn bản có
tính liên kết.
3: Giáo dục :
Giáo dục chi học sinh yêu mến môn học
II. Chuẩn bị:
-Thầy: Đọc , nghiên cứu tài liệu ,soạn bài .

-Trò: Học bìa cũ và chuẩn bị bài mới theo sách giáo khoa ..
B. Phần thể hiện khi lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ:( 5)
- Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh ở nhà.
II. Bài mới:
*Vào bài : Văn bản là gì? Văn bản có những tính chất gì?
( Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch
lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt để thực hiện mục đích giao tiếp).
G/V: Từ những tính chất trên của văn bản chúng ta thấy: Sẽ không thể hiểu đợc một
cách cụ thể về văn bản cũng nh khó có thể tạo lập dợc những văn bản tốt nếu chúng ta
không tìm hiểu kĩ về một trong những tính chất quan trọng nhất của nó là liên kết. Vậy
liên kết văn bản là gì và có những phơng tiện liên kết nào? Tiết học hômg nay ta cùng
đi tìm hiểu .
G
?
?
?
?
?
G/ V: Treo bảng phụ. H/Sđọc.
Theo em nếu bố của En ri cô chỉ viết mấy câu trên thì
En ri cô có thể hiểu điều bố muốn nói với mình
không?
- Nếu bố của En ri cô chỉ viết có mấy câu nh vậy thì
En ri cô sẽ không thể hiểu đợc nội dung mà bố muốn
nói.
Chúng ta đều biết rằng văn bản sẽ không thể hiểu đợc
rõ khi các câu văn sai ngữ pháp. Vậy trờng hợp này
có phải nh thế không?
- Không. Vì mỗi câu văn đã đợc viết rất đúng ngữ

pháp
Văn bản cũng sẽ không hiểu rõ nội dung khi ý nghiã
của mỗi câu văn không thật chính xác rõ ràng. Trong
trờng hợp này có phải nh thế không?
- Không. Vì mỗi câu văn đều diễn đạt một ý trọn vẹn,
dùng từ chính xác, rõ ràng, rành mạch.
Vậy thì vì lí do gì mà En ri cô sẽ không hiểu đợc
ýcủa bố nếu bố chỉ viết mấy câu văn trên mà thôi?
- Nội dung giữa các câu trong đoạn văn còn rời rạc,
cha thật sự nói liền nhau, cha thật sự lo gic, không
I. Liên kết và ph ơng
tiện liên kết trong văn
bản:
1. Tính liên kết của văn
bả n : (11)
*Đoạn văn SGKT 11.
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

15
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
?
?
?
?
?
H
?
?
?
gắn bó với nhau nên không hiểu rõ đựơc.

Nh vậy muốn cho đoạn văn trên có thể hiểu đợc thì ta
phải làm gì?
- Muốn hiểu đợc thì phải liên kết các nội dung các
câu văn lại với nhau.
Đọc thầm lại văn bản Mẹ tôi và cho biết vì sao văn
bản Mẹ tôi có nghĩa rễ hiểu hơn nhiều so với đoạn
văn trên?
- Văn bản Mẹ tôi có sự liên kết, lo gic, chặt chẽ.
Nh vậy có thể thấy liên kết có vai trò nh thế nào trong
văn bản?
G/V: Nếu chỉ có những câu văn chính xác, rõ ràng,
đúng ngữ pháp thì vẫn cha đảm bảo sẽ làm nên văn
bản. Cũng nh chỉ có trăm đốt tre vẫn cha đảm bảo sẽ
có một cây tre. Muốn vậy các đốt tre phải đợc nối
liền với nhau.Tơng tự nh thế không htể có văn bản
nếu các câu, các đoạn không nối với nhau. Đấy chính
là liên kết.
Đọc kĩ đoạn văn 1 văn cho biết do thiếu ý gì mà nó
trở nên khó hiểu?
- Thiếu ý: Thái độ nghiêm khắc, cơng quyết của bố
và lời nhắn nhủ, dạy bảo đối với En ri cô.
Dựa vào văn bảnMẹ tôi em hãy thêm một số câu và
sắp xếp lại các câu đó để cho đoạn văn dễ hiểu hơn?
- H/S: sắp xếp lại.
G/V: Đọc và sửa chữa
Nh vậy muốn đoạn văn thống nhất, gắn bó ta phải
làm gì?
Đọc đoạn văn 2T18
Đọc lại đoạn văn đầu tiên ở Cổng trờng mở raT5.
Theo em so với đoạn văn làm ví dụ ở T18 thì đoạn

văn nào dễ hiểu hơn? Vì sao?
- Đoạn văn ở T5 dễ hiểu hơn vì nội dung giữa câu
1( Một ngày kia) với câu 2 gắn bó chặt chẽ với nhau
nhờ cụm từ:Còn bây giờ (Phơng tiện liên kết). Còn
đoạn văn ở SGKT18 không có sự liên kết nên khó hiểu
hơn. Không có cụm từ liên kết câu 1 và câu 2 không
có sự liên kết với nhau.
Nội dung giữa câu 2 và câu 3 ở đoạn văn b có sự liên
kết cha? Vì sao?

*Liên kết là một trong
những tính chất quan
trọng nhất của văn bản,
làm cho văn bản trở nên
có nghĩa dễ hiểu.

2.Ph ơng tiện liên kết
trong văn bản: ( 11)
* Đoạn văn 1:

* Ngừơi nói và ngời viết
phải phải làm cho nội
dung của các câu, các
đoạn thống nhất, gắn bó
chặt chẽ với nhau( Liên
kết nội dung và ý nghĩa)
* Đoạn văn 2:


Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú


16
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
?
?
?
?
?
?
?
Gv
- Đoạn văn ở T5 dễ hiểu hơn vì nội dung giữa câu
1( Một ngày kia) với câu 2 gắn bó chặt chẽ với nhau
nhờ cụm từ:Còn bây giờ (Phơng tiện liên kết). Còn
đoạn văn ở SGKT18 không có sự liên kết nên khó hiểu
hơn. Không có cụm từ liên kết câu 1 và câu 2 không
có sự liên kết với nhau.
Nh vậy ngoài sự liên kết về nội dung ý nghĩa thì văn
bản cần phải có sự liên kết về mặt nào nữa?
- Về phơng diện hình thức ngôn ngữ.
Liên kết về hình thức ngôn ngữ thì ta thờng phải sử
dụng những phơng tiên nào để liên kết?
Liên kết có vai trò gì trong văn bản? Để văn bản có
tính liên kết, ngời nói, ngời viết phải làm gì?
H/S: đọc ghi nhớ
Sắp xếp những câu văn thơ một thứ tự hợp lí để tạo
thành một đoạn văn có tính chặt chẽ?
Các câu văn đã liên kết cha? Vì sao?
Điền từ thích hợp vào chỗ trống để các câu liên kết
chặt chẽ với nhau?

H/S: Thảo luận giải thích
- Hai câu văn nếu tách khỏi các câu khác thì có vẻ
nh rời rạc, câu trớc chỉ nói về mẹ, câu sau chỉ nói về
con. Nhng đoạn văn không chỉ có 2 câu đó mà còn có
câu thứ 3 đứng tiếp theo để nối kết 2 câu trên thành
một thể thống nhất , làm cho đoạn văn trở nên chặt
chẽ với nhau. Mẹ sẽ đa con Do đó 2 câu văn vẫn
liên kết với nhau mà không cần sửa chữa.

*Phải biết kết nói các câu,
các đoạn đó bằng những
phơng tiện ngôn ngữ (từ,
câu) thích hợp.
*Ghi nhớ: SGK T18
.Luyện tập: (15)
1.Bài tập 1 :
- Sắp xếp theo thứ tự
sau: Từ câu 1, 4, 2, 5, 3.
2.Bài tập 2:
- Cha. Vì không nói cùng
về một nội dung mặc dù
về hình thức có vẻ rất
liên kết.
3. Bài tập 3:
Điền lần lợt: Bà, bà,
cháu, bà, bà, cháu, thế là.
4. Bài tập 4:
III.H ớng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà : (2)
-Nắm chắc nội dung bài học.
- Làm bài tập còn lại.

- Chuẩn bị: Bố cục trong văn bản theo câu hỏi trong SGK.
-Tiết sau: Cuộc chia tay của những con búp bê.

Ngày soạn : Ngày giảng
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

17
Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 7- N¨m häc 2008- 2009
Bµi : 2
NguyÔn ThÞ Thanh Nga- Néi Tró

18
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
* Kết quả cần đạt .
- Thấy đợc tình cảm chân thành và sâu nặng của hai em bé trong câu chuyện. Cảm nhân
đợc nỗi đau đớn, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào ng cha mẹ là tình cảm
thiêng liêng hơn cả. Thật đáng xấu hổ cho kẻ nào chà dạp lên tình yêu thơng đó.
II. Bài mới:
Vào bài : Cuộc chia tay của những con búp bê là truỵên ngắn của Khánh Hoài.
Và trong truyện có một số cảnh và những tình tiết rất cảm động, thể hiện tình cảm anh em
gắn bó, thơng yêu thật sâu sắc giữa hai anh em Thành và Thuỷ trong cảnh tan đàn xẻ nghé
của gia đình. Để thấy đợc phần nào giá trị về nội dung và nghệ thuật của văn bản tiết học
hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

GV: Qua phần chẩn bị ở nhà, em hãy cho cô biết văn bản
này do ai sáng tác?
HS : Khánh Hoài
? Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào?
HS:- Đây là truyện ngắn đoạt giải nhì trong cuộc thi viết
" Thơ văn viết về quyền trẻ em" do tổ chức Rat-da - Béc-

nơ tổ chức
GV hớng dẫn đọc
- đọc phân biệt rõ nhân vật, thể hiện diễn tâm lý(có thể
phân ra giọng kể): Đọc chậm, truyền cảm thể hiện rõ tâm
trạng của nhân vật, đặc biệt là tình cảm trong sáng nhân
hậu giữa hai anh em.
- GV chọn đọc theo đoạn vì truyện dài - HS đọc.
- hs đọc, giáo viên đọc
? Văn bản này thuộc thể loại gì?
HS:- Thể loại tự sự (kể chuyện) nhng xen lẫn miêu tả và
bộc lộ cảm xúc
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
HS:- Truyện đợc kể theo ngôi thứ nhất số ít
? Em hãy cho biết tác dụng của việc sử dụng ngôi kể
I Tìm hiểu chung và
đọc:
1:. Tác giả, tác phẩm
- Khánh Hoài
- Đây là truyện ngắn đoạt
giải nhì trong cuộc thi viết "
Thơ văn viết về quyền trẻ
em" do tổ chức Rat-da -
Béc-nơ tổ chức
2: Đọc
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

19
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009

.............................................................................................

Bài : 8 +9

Kết quả cần đạt:
- Nắm đợc các lỗi thờng gặp về quan hệ tự để tránh các lỗi đó khi nói hoặc
viết.
- Cảm thụ đợc vẻ đẹp thiên nhiên mà Lí Bạhc miêu tả qua Bài Xa ngắm
thcsa núi l, bớc đầu nhận biết mối quan hệ gắn bó giữa tình và cảnh trong
thơ cổ.
- Củng cố và nâng cao kiến thức về từ đồng nghĩa.
- Nắm đợc các cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm.
Tiết : 33:
Chũa lỗi về quan hệ từ
A/ Phần chuẩn bị:
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp các em thấy rõ các lỗi thờng gặp về quan hệ từ.
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

20
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
- Thông qua luỵên tập, nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ.
II/ Chuẩn bị:
-Thầy: Đọc và nghiên cúu tài liệu , soạn bài .
- Trò : Chuẩn bị bài theo SGK .
B/Phần thể hiện khi lênlớp:
I/ Kiểm tra bài cũ:(5)
1/Câu hỏi: Thế nào là quan hệ từ? Quan hệ từ Hơn trong câu sau biểu thị ý
nghĩa quan hệ gì?
Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?
( Trích : Chinh phụ ngâm )
A. Sở hữu

B. So sánh
C. Nhân quả
D. Điều kiện
2/ Đáp án: -Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ nh sở
hữu, so sánh, nhân quả, giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong
đoạn văn.
-Đáp án: B
II/ Bài mới:
* Vài bài:(1) Khi nói và viết học sinh chúng ta thờng phạm phải lỗi về sử dụng
quan hệ từ. Lỗi về sử dụng quan hệ từ khá đa dạng. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em
nhận biết một số kiểu lỗi về sử dụng quan hệ từ.
?
?
?
?
?
?
?
?
Em có nhận xét nh thế nào về nội
dung các câu trên? Vì sao?
Làm thế nào để ý câu văn đợc liên
kết chặt chẽ hơn?
Các từ dùng để điền thêm vào các
câu văn trên thuộc từ loại nào?
Vậy ở ví dụ 1 phạm lỗi nào?
Hãy xác định các vế câu ở câu a?
Nhận xét các mối quan hệ giữa các
vế ở trong câu?
Theo em dùng quan hệ từvà ở đây

có hợp lí không? Nên dùng từ nào
thay cho từ và?
Xác định các vế ở câu b và mối
I/Cáclỗi th ờng gặp về quan hệ từ:(20 )
* Ví dụ1: (bảng phụ )
a. Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ
khác.
b. Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xa, còn
ngày nay thì không đúng.
- Nội dung khó hiểu. Vì nội dung các phần
trong câu cha liên kết với nhau chặt chẽ.
- Ví dụ a điền từ (mà.) Còn ví dụ b điền từ
(đối với.)
- Các từ điền thêm thụôc quan hệ từ.
1/Thiếu quan hệ từ.
* Ví dụ 2:
a. Nhà em ở xa trờng/ và/ bao giờ em cũng
đến trờng đúng giờ
- Đây là mối quan hệ tơng phản. ( Nhà xa
trờng-> đến đúng giờ.
- Không hợp lí ta thay từ và bằng từ nhng.
b. Chim sâu rất có ích cho nông dân /để /nó
diệt sâu phá hoại mùa màng.
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

21
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
?
?
?

?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
quan hệ giữa chúng?
Dùng từ để để liên kết các vế câu
trên có hợp lí không? Thay từ để
bằng từ nào?
Nh vậy các câu ở ví dụ 2 mắc lỗi
gì?
Các câu trên đã đủ thành phần câu
cha?
Muốn biến thành phần trạng ngữ
của câu trên thành thành phần chủ
ngữ của câu ta phải làm nh thế nào?
Nh vậy các câu ở ví dụ 3 mắc phaỉ
lỗi gì?
Chú ý phần in đậm ở câu a, b bộ
phận kèm theo quan hệ từ có liên
kết với các bộ phận nào khác
không?
Xét về nội dung các câu trên đã
biểu đạt một nội dung trọn vẹn cha?

Vì sao?
Nên sửa nh thế nào để nội dung các
câu trên đợc trọn vẹn?
Cho biết các câu ở ví dụ 4 mắc lỗi
gì?
Qua 4 ví dụ vừa tìm hiểu, chúng ta
thấy trong việc sử dụng quan hệ từ
cần tránh mắc phải lỗi gi?
Nhận xét cách dùng quan hệ từ
với trong bài thơ Bạn đến chơi
nhà?
Các câu vừa đọc mắc lỗi gì?
Chữa lỗi đó bằng cách nào?
Thay quan hệ ừ dùng sai trong
các câu bằng quan hệ từ thích hợp?
Giải thích vì sao lại thay quan hệ từ
Vế 1: là kết quả; vế 2 là nguyên nhân.
- Thay từ để bằng từ vì.
2/ Dùng quan hệ từ không thích hợp
về nghĩa.
* Ví dụ3:
- Các câu chỉ có thành phần trạng ngữ và vị
ngữ cha có chủ ngữ.
- Bỏ quan hệ từ qua và về ở đầu mỗi
câu biến thành phần trạng ngữ thành thành
phần chủ ngữ.
3/ Lỗi thừa quan hệ từ.
* Ví dụ 4: SGKT107
- Không. Bộ phận kèm theo quan hệ từ
không liên kết với bộ phận nào khác.

- Cha. Vì:
a. Đã là học sinh giỏi thì phải giỏi toàn diện
các môn chứ không phải giỏi môn toán và
văn.
b. Còn thiếu bộ phận liên kết với từ chị (Ch-
a nêu rõ nội dung không thích cái gì với
chị)
- Sửa:
a. Không những, mà còn giỏi về nhiều môn
khác.
b. Nó thích, tâm sự với chị.
4. Lỗi dùng quan hệ từ mà không
có tác dụng liên kết.
* Ghi nhớ: SGKT107
II. Luyện tập:(16)
1/Bài 1:
- Sử dụng rất hợp lí.
Đọc các câu bài 1.
- Thiếu quan hệ từ.
Câu 1: Thêm quan hệ từ từ
Câu 2: Để hoặc cho.
2 Bài tập 2:
Câu 1; với bằng nh
Câu 2: Tuy dù
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

22
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
?
?

?
H
H
đó?
Chữa các câu cho hoàn chỉnh?
Tại sao?
Đọc yêu cầu bài tập.
Xác định
Câu 3: bằng về.
Giải thích: với( quan hệ kết nối); nh( quan
hệ so sánh); tuy cặp với nhng; bằng( quan
hệ phơng tiện, chất liệu); Về( phơng diện,
một mặt nào đó)
3. Bài 3:
Câu 1: bỏ từ đối với; câu 2: với; câu 3: qua;
-> lỗi dùng thừa quan hệ từ.
4.Bài 4:
Câu đúng: a, b, d, h.
Câu sai: c, e, g, i.
III. H ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:(2 )
- Nắm chắc nội dung bài .
- Làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bị bài từ đồng nghĩa.
.......................................................................
............................................................................................
Soạn: 28 /10 /2007 . Dạy: 31 /10 / 2007 .
Tiết: 34.Văn bản:
Xa ngắm thác núi l ( Lý Bạch)
đỗ thuyền ở phong kiều (Trơng Kế)
(Hớng dẫn đọc thêm )

A/Phần chuẩn bị:
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp các em vận dụng những kiến thức đã học về văn miêu tả và văn biểu cảm
để phân tích đợc vẻ đẹp của thác Núi L và qua đó thấy đợc một số nét trong tâm hồn và
tính cách của nhà thơ Lí Bạch.
- Bớc đầu các em có ý thức và biết sử dụng phân dịch nghĩa trong việc phân tích
tác phẩm và phần nào tích luỹ từ Hán Việt.
- Giáo dục học sinh tình yêu quê hơng đất nớc.
II/Chuẩn bị:
-Thầy: Đoc và nghiên cứu tài liệu, soạn bài .
- Trò : Chuẩn bị bài theo câu hỏi trong SGK .
B/Phần thể hiện khi lên lớp:
I/ Kiểm tra bài cũ:(5)
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS
II/ Dạy bài mới:
* Vài bài :(1) Lí Bạch là một trong những nhà thơ nổi tiếng đời Đờng. Ông có
rất nhiều bài tho hay miêu tả về thiên nhiên đất nớc. Vầ để hiểu rõ hơn ta đi tìm hiểu
bài hôm nay.
A/ Bài: Xa ngắm thác núi L :(22 )
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

23
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
?
?
?
?
?
?
?

?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
?
Nêu vài nét khái quát về tác giả, tác
phẩm?
Cách đọc bài thơ?
Bài thơ đợc viết theo thể thơ gì?
Cảnh núi Hơng Lô đợc miêu tả qua câu
thơ nào?
Cho biết Hơng Lô nằm ở đâu?
Phần dịch thơ bị lợc mất từ nào so với
2 bản trên?
Quan hệ giữa hai vế câu là quan hệ gì?
Núi Hơng Lô hiện lên trong câu thơ
thứ nhất mang vẻ đẹp nh thế nào?
Núi Hơng Lô là phông nền thì đâu sẽ
là tâm điểm của bức tranh?
Cảnh thác nớc đợc miêu tả qua câu thơ
nào?
Tác giả dùng nghệ thuật gì ở đây?
Giải nghĩa từ quải.

Tác dụng của nghệ thuạt ấy ?
Qua các câu thơ trên ta thấy vẻ đẹp nào
của thác nớc?
Việc miêu tả nh vậy cho thấy tác giả
có tình cảm nh thế nào với thiên
nhiên?
Qua đây ta hiểu thêm tính cách gì của
tác giả?
Khái quát nét đặc sắc về nghệ thuật
cũng nh nội dung của bài?
Đọc diễn cảm bài thơ ?
Hãy nêu một số nét cơ bản về tác giả,
tác phẩm?
I/ Đọc và tìm hiểu chung:
- Đọc chính xác, giọng phấn chấn,
hùng tráng.
- Thất ngôn tứ tuyệt.
II/ Phân tích:
1/ Câu thơ đầu:
+ Nhật chiếu Hơng Lô sinh tử yên
HS giải thích. GV nhấn mạnh lại.
- Từ : sinh.
- Quan hệ nhân quả.
GV: Hớng dẫn HS phân tích.
* Vẻ đẹp rực rỡ, kì ảo, sinh động.
2/ Ba câu thơ cuối:
- Thác nớc
-Dao khan .
- Phi lu .
- Nghi thị .

- Dùng nhiều động từ và nghệ thuật so
sánh.
- Tác giả biến cái động thành cái tĩnh.
GV; Hớng dãn HS tìm hiểu nội sung của
ba câu thơ trên
*Vẻ đẹp tráng lệ, huyền ảo, hùng vĩ.
*Tình yêu thiên nhiên đằm thắm.
*Tính cách phóng khoáng, mạnh mẽ
của nhà thơ.
III/Tổng kết:
SGK
IV/ Luyện tập:
B/Bài : Phong kiều dạ bạc:(15)
I/ Đọc và tìm hiểu chung:
- Trơng Kế: Sống giữa thế kỉ VIII. Ngời
Tơng Châu, tỉnh Hồ Bắc, đỗ tiến sĩ, có
làm quan nhỏ.
- Thơ ông thờng tả phong cảnh là chủ
yếu.
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

24
Giáo án ngữ văn 7- Năm học 2008- 2009
G
?
?
?
?
?
?

?
G
Nêu yêu cầu đọc.
Bài thơ đợc viết theo thể thơ gì?
Bài thơ đợc sáng tác vào thời điểm
nào?
Cảnh đêm khuya đợc tác giả quan sát
và thấy những gì?
Tâm trạng của tác giả lúc này ra sao?
Tại sao tác giả lại không ngủ không
ngủ đợc?
Giữa đêm khuya tác giả nghe thấy gì?
Bài thơ này có nội dung gì đặc sắc?
Hớng dẫn HS
GV: đọc mẫu. HS đọc lại.
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
II/ Phân tích:
+ Nguyệt lạc ô đề sơng mãn thiên
Giang phong ng hoả đối sầu miên
- Về đêm khuya.
- Màn đêm- sơng dày đặc và đâu đó có
tiếng quạ kêu.
- Trớc phong cảnh và âm thanh đó khiến
tác giả thao thức không ngủ đợc.
- Tác giả buồn với cảnh dân làng chài
Cô tô thành ngoại Hàn Sơn Tự
Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền.
- Giữa đêm khuya tác giả nghe tiếng
chuông chùa.
* Bài thơ thể hiện một cách sinh

động cảm nhận qua nhữn điều nghe thấy
nhìn thấy của khách xa quê thao thức
không ngủ khi đỗ thuyền ở Phong Kiều.
III/Tổng kết:
IV/ Luyện tập:
III/ H ớng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà:(2 )
- Nắm đợc nội dung cơ bản.
- Chuẩn bị bài: Từ đồng nghĩa , xem các bài tập trong SGK .
.
.
Soạn: 28 /10 /2007 . Dạy: 1 /11 /2007 .
Tiết; 35.
Từ đồng nghĩa
A/ Phần chuẩn bị:
I/ Mục tiêu bài dạy :
- Giúp các em hiểu đợc thế nào là từ đồng nghĩa.
- Các em hiểu đợc sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn với từ đồng nghĩa
không hoàn toàn.
II/ Chuẩn bị:
-Thầy: Đọc và nghiên cứu tài liệu, soạn bài .
- Trò ; Chuản bị bài theo các bài tập trong SGK .
B/Phần thể hiện khi lên lớp:
I/ Kiểm tra bài cũ:(5)
1/Câu hỏi: Trong việc sử dụng quan hệ từ cần tránh mắc những lỗi nào?
Câu văn sau mắc lỗi gì? Em hãy sủa lại cho hoàn chỉnh?
Nguyễn Thị Thanh Nga- Nội Trú

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×