Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Một số giải pháp chiến lược kinh doanh dịch vụ viễn thông và internet nhằm nâng cao vị thế của tập đoàn bưu chính viễn thông việt nam trong giai đoạn cạnh tranh và hội nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 142 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo

Trường đại học bách khoa hà nội

Luận văn thạc sĩ khoa học

Một số giải pháp chiến lược kinh doanh dịch vụ Viễn thông và
Internet nhằm nâng cao vị thế của Tập đồn Bưu chính Viễn
thơng Việt Nam trong giai đoạn cạnh tranh và hội nhập

Ngành: quản trị kinh doanh
mã số :
Phạm anh tuấn

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Trọng Phúc

Hà Nội, 2006


Mục lục
Phần mở đầu

01

Chương1

Một số vấn đề chung về chiến lược kinh doanh.

03

1.1.



Quá trình ra đời và phát triển ngành viễn thơng

03

1.1.1.

Q trình phát triển cơng nghệ và dịch vụ viễn thông

03

1.1.2.

Một số vấn đề liên quan đến quản lý kinh doanh dịch vụ viễn
thông

06

1.1.3.

Kinh nghiệm phát triển và kinh doanh dịch vụ viễn thông của
một số nhà khai thác viễn thông lớn trên thế giới

08

1.2.

Chiến lược và quản trị chiến lược kinh doanh

09


1.2.1.

Chiến lược kinh doanh

09

1.2.2.

Quản trị chiến lược kinh doanh

11

1.3.

Tác động của môi trường tới chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp

15

1.3.1.

Mơi trường bên ngồi

15

1.3.2.

Mơi trường bên trong


19

1.3.3.

Mơi trường quốc tế

20

1.4.

Những vấn đề liên quan đến chiến lược kinh doanh dịch vụ
viễn thơng

22

1.4.1.

Vai trị của chiến lược kinh doanh dịch vụ viễn thơng

22

1.4.2.

Các loại hình chiến lược kinh doanh dịch vụ viễn thông

23

1.4.3.

Các bước xây dựng chiến lược kinh doanh dịch vụ viễn thơng


23

Chương 2 Phân tích và đánh giá môi trường kinh doanh dịch vụ Viễn
thông Internet của Tập đồn Bcvt Việt Nam.

28

2.1.

Phân tích mơi trường kinh doanh bên ngồi

28

2.1.1.

Phân tích mơi trường ngành

28

2.2.

Phân tích mơi trường vĩ mô

32

2.2.1.

Yếu tố kinh tế


33


2.2.2.

Yếu tố văn hoá xã hội

33

2.2.3.

Yếu tố dân số

34

2.2.4.

Yếu tố chính sách pháp lý và định hướng của Nhà nước

35

2.3.

Mơi trường cạnh tranh

37

2.3.1.

Cạnh tranh hiện tại


37

2.3.2.

Cạnh tranh tiềm ẩn

47

2.3.3.

áp lực từ các dịch vụ thay thế

49

2.3.4.

áp lực từ nhà cung cấp

50

2.3.5.

áp lực từ phía khách hàng

51

2.4.

Phân tích nội lực cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet của

VNPT

60

2.4.1.

Mạng lưới viễn thông của VNPT

60

2.4.2.

Tổ chức sản xuất kinh doanh và Nguồn nhân lực trong viễn
thơng

62

2.4.3.

Tình hình kinh doanh các dịch vụ viễn thơng của VNPT

63

2.4.4.

Đổi mới mơ hình kinh doanh của Tập đồn BCVT Việt Nam

78

2.5.


Tổng hợp phân tích mơi trường kinh doanh dịch vụ viễn thông
của VNPT

81

2.6.

Dự báo nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông và Internet giai
đoạn 2006 – 2015

82

2.6.1.

Các căn cứ dự báo

82

2.6.2.

Phương pháp dự báo

82

2.6.3.

Kết quả dự báo nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông và
Internet


82

Chương 3 Một số giải pháp trong chiến lược kinh doanh dịch vụ Viễn
thơng Internet của Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam
nhằm thích ứng với sự cạnh tranh và hội nhập.

85

3.1.

Quan điểm và mục tiêu chiến lược

85

3.1.1.

Quan điểm chiến lược

85


3.1.2.

Mục tiêu chiến lược

85

3.2.

Định hướng chiến lược kinh doanh dịch vụ viễn thơng của Tập

đồn BCVT Việt Nam đến 2015

86

3.2.1.

Định hướng giai đoạn 2006 – 2010

86

3.2.2.

Định hướng giai đoạn 2011 – 2015

101

3.3.

Một số giải pháp thực hiện chiến lược kinh doanh dịch vụ Viễn 106
thơng Internet của VNPT nhằm thích ứng với sự cạnh tranh và
hội nhập.

3.3.1.

Giải pháp 1: về đầu tư phát triển, khai thác mạng lưới

106

3.3.2.


Giải pháp 2: giá cước

107

3.3.3.

Giải pháp 3: về sản phẩm dịch vụ

109

3.3.4.

Giải pháp 4: phân phối dịch vụ

109

3.3.5.

Giải pháp 5: xúc tiến yểm trợ

110

3.3.6.

Giải pháp 6: về yếu tố hữu hình và quá trình cung cấp

113

3.3.7.


Giải pháp 7: về hợp tác, nghiên cứu phát triển

114

3.3.8.

Giải pháp 8: về tổ chức quản lý

114

3.3.9.

Giải pháp 9: về nguồn nhân lực

115

3.3.10.

Các nguồn tài trợ cho chiến lược kinh doanh

115

Kết luận

117

Tài liệu tham khảo
Phụ lục



Danh mục viết tắt
Viết tắt

Tên đầy đủ Tiếng Anh

Ngữ nghĩa

ARPU

Average Revenue Per User

Doanh thu trung bình trên
người sử dụng

PSTN

Public Service Telephone Network

Mạng điện thoại công cộng

xDSL

Digital Subscriber Line

Đường dây thuê bao số

PDA

Personal Digital Assistance


Thiết bị số cá nhân

PDC

Personal Digital Cellular

Điện thoại tế bào số cá nhân

NGN

Next Generation Network

Mạng thế hệ tiếp theo

RFID

Radio Frequency Identification

Nhận dạng tần số vô tuyến

MG

Media Gateway

Cổng đa phương tiện

ATM

Asynchronous Transfer Mode


Chuyển mạch đồng bộ

WDM

Wavelength Division Multiplexing

Ghép kênh theo bước sóng

MPLS

Multi-Protocol Label Switching

Chuyển mạch nhãn đa giao
thức

GSM

Global System for Mobile
Communication

Hệ thống thơng tin di động
tồn cầu

GPRS

General Packet Radio Service

Dịch vụ vơ tuyến gói chung

EDGE


Enhanced Data Rate for Global
Evolution

Tốc độ dữ liệu tăng cường cho
phát triển GSM

CDMA

Code Division Multiple Access

Đa truy nhập phân chia theo


W-CDMA Wideband Code Division Multiple
Access

CDMA băng rộng

WAP

Giao thức ứng dụng vô tuyến

Wireless Application Protocol

LuËn văn thạc sỹ
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh


ISP


Internet Service Provider

Nhà cung cấp dịch vụ Internet

EDI

Electronic Data Interchange

Trao đổi dữ liệu điện tử

VPN

Virtual Private Network

Mạng riêng ảo

MAN

Metropolitan Area Network

Mạng khu vực thành phố

WLAN

Wireless Local Area Network

Mạng LAN vô tuyến

PHS


Personal Handyphone System

Hệ thống điện thoại cầm tay cá
nhân

IMS

IP Multimedia Subsystem

Hệ thống đa phương tiện IP

UM

Unified Messaging

Hệ thống bản tin hợp nhất

AoD

Audio on Demand

Audio theo yêu cầu

VoD

Video on Demand

Video theo yêu cầu


FTTH

Fiber to the Home

Cáp quang tới tận nhà thuê bao

LBS

Location -based Service

Dịch vụ dựa trên vị trí thuê bao

CRM

Customer relationship management

Qun lý quan h khỏch hng

Luận văn thạc sỹ
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh


Luận văn thạc sỹ
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh


Bảng 2.5 - Thuê bao viễn thông và Internet trên mạng

ĐVT


1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

2004

2005

Mật độ điện thoại

máy
/100
dân

1,56

2,07


2,65

3,20

4,23

5,44

6,90

9,02

12,07

14

Tỷ lệ số xã có máy
điện thoại

%

68,5

71,2

79,1

81,1

85,8


90,0

92,5

93,76

97,50

100,0

Thuê bao cố định

nghìn
TB

1127,1

1453,0

1798,4

2138,3

2555,9

3011,2

3663,2


4548,6

5469,6

6511,5

Th bao di động

nghìn
TB

58,9

134.0

209,6

320,7

730,1

1405,2

1728,0

2663,8

4334,5

6522,0


Th bao Internet

nghìn
TB

-

0,64

11,0

29,5

60,8

95,53

236,42

431,92

553,64

609,12

trong đó; TB gián
tiếp

nghìn

TB

-

0,64

10,0

27,2

57,68

90,98

233,74

380,32

502,29

528,46

Thuê bao ADSL

nghìn
TB

-

-


-

-

-

-

-

10,0

31,03

79,96

TB Cityphone và
CDMA nội tỉnh

nghìn
TB

-

-

-

-


-

-

-

110,96

120,5

245,8

Chỉ tiêu

(Nguồn: Tổng hợp từ Kế hoạch phát triển 5 năm 2001 – 2005 và các Báo cáo tổng kết năm của TCT BCVT VN)
Luận văn thạc sỹ
Quản trị kinh doanh

Chuyên ngành


Bảng 2.7 – Tỷ trọng doanh thu các dịch vụ viễn thông
TT

I
1

2


II

Chỉ tiêu
Tổng doanh thu viễn
thông
PSTN
Đàm thoại nội hạt, nội
tỉnh, đường dài trong nước và quốc tế
Tỷ trọng so với tổng
doanh thu VT
Đàm thoại nội hạt
Đàm thoại nội tỉnh

1996

1997

1998

1999

2000

2001

2002

2003

tỷ Đ


6072,01 7734,51 9627,51 9582,22 11505,2 14519,8 16474,7 18266,2 21283,81

tỷ Đ

3038,81 3467,20 3676,05 3521,00 4146,87 4888,29 4982,69 4329,86

tỷ Đ

50,0%

44,8%

38,2%

22957,20

4074,75

4160,00

36,7%

36,0%

33,7%

30,2%

23,7%


19,1%

18,1%

429,03

374,23
495,58

822,76 1007,63
531,14 634,06

1058,5
753,19

1137,78
891,97

1200,00
920,00

1549,8 1693,73 1782,52 2091,34 2363,92 2530,96 2057,26

1684,98

1700,00

460,91
884,3


360,02
1009,47

340,00
1800,00

6,6%

4,8%

4,7%

7,8%

tỷ Đ
tỷ Đ

264,87

Đường dài trong nước

tỷ Đ

1281,83

ĐTCĐ quốc tế
Cước thuê bao
Tỷ trọng so với tổng
doanh thu VT


tỷ Đ
tỷ Đ

1492,11 1579,16 1602,08 1309,45 1185,72 1170,47 810,04
662,63 884,50 1134,15 1184,05 1227,59 871,22 1086,69

VoIP

tỷ Đ

426,18

999,34

1543,11

1570,00

tỷ Đ

2,6%

5,5%

7,3%

6,8%

tỷ Đ


257,74

810,25

1331,12

1350,00

Dịch vụ VoIP quốc tế

tỷ Đ

168,44

189,09

211,99

220,00

Truy cập Internet

tỷ Đ

224,11

383,33

575,84


668,00

Tỷ trọng so với tổng
doanh thu VT
Dịch vụ VoIP trong nước

III

ĐVT

(Nguồn: VNPT)
2004
2005

tỷ Đ

Luận văn thạc sỹ
Quản trị kinh doanh

338,24

11,4%

0

0

380,24


11,8%

29,36

12,4%

60,51

10,7%

133,81

6,0%

154,94

Chuyên ngành


IV

V

VI

VII

Tỷ trọng so với tổng
doanh thu VT
Truy nhập Internet trực

tiếp và gián tiếp
Truy nhập ADSL
Dịch vụ di động
Tỷ trọng so với tổng
doanh thu VT

tỷ Đ

0,0%

0,0%

0,3%

0,6%

1,2%

1,1%

1,4%

2,1%

2,5%

2,2%

tỷ Đ


0

0

29,36

60,51

133,81

154,94

224,11

374,53

537,44

500,00

tỷ Đ
tỷ Đ

8,8
38,4
737,18 1188,49 1546,77 1941,18 2918,17 4550,63 8692,40 9700,00 10920,00

168,00
10550,00


tỷ Đ

12,1%

15,4%

Di động trong nước

tỷ Đ

467,34

Di động đi quốc tế
Dịch vụ vô tuyến nội
thị
Tỷ trọng so với tổng
doanh thu VT
Kênh thuê riêng
Tỷ trọng so với tổng
doanh thu VT
Kênh TT cho thuê nội
hạt
Kênh TT cho thuê nội
tỉnh
Kênh TT cho thuê liên
tỉnh
Kênh TT cho thuê quốc
tế
Hoà mạng
Tỷ trọng so với tổng

doanh thu VT

tỷ Đ

269,84

16,1%

51,3%

46,0%

953,44 1299,24 1534,97

2448,1 3945,94 7985,83 9092,38 10328,11

9975,00

235,05

470,07

247,53

20,3%

406,21

25,4%


31,3%

604,69

tỷ Đ

52,8%

53,1%

656,14

607,62

591,89

575,00

-

5,59

39,28

117,00

0,0%

0,2%


0,5%

tỷ Đ
tỷ Đ

135,11

189,98

272,16

262,84

279,21

318,58

425,92

417,93

441,94

450,00

tỷ Đ

2,2%

2,5%


2,8%

2,7%

2,4%

2,2%

2,6%

2,3%

2,1%

2,0%

tỷ Đ

35,32

59,23

85,80

80,00

tỷ Đ

11,93


11,55

13,47

12,00

tỷ Đ

57,98

87,92

136,59

108,8

147,88

176,42

150,98

167,83

178,10

248,00

tỷ Đ


77,13

102,06

135,57

154,04

131,33

142,16

227,69

179,32

164,57

110,00

353,87

369,74

434,06

649,78

763,96


781,59

790,00

3,7%

3,2%

3,0%

3,9%

4,2%

3,7%

3,4%

Luận văn thạc sỹ
Quản trị kinh doanh

Chuyên ngành


Bảng 2.8 - sản lượng một số dịch vụ viễn thông chủ yếu
Tên dịch vụ
Sản lượng đàm thoại nội hạt
Sản lượng đường dài nội tỉnh
Sản lượng PSTN đường dài

liên tỉnh
Sản lượng PSTN đi quốc tế

ĐV Tính

1996

Triệu phút
Triệu phút
Triệu phút

329,02 428,59 488,95 644,87
809,91 1022,75 1134,40 1378,03

Triệu phút

40,61

1997

44,19

1998

40,04

1999

36,42


Sản lượng VoIP trong nước
Sản lượng VoIP quốc tế
chiều đi

Triệu phút
Triệu phút

Sản lượng di động trong nước
Sản lượng di động quốc tế

Triệu phút

137,95

339,76

505,98

673,09

Triệu phút

8,14

7,81

9,10

10,32


Truy nhập Internet (khơng
tính ADSL)

Triệu phút

66,78

210,30

Số kênh cho th nội hạt
Số kênh cho thuê nội tỉnh
Số kênh cho thuê liên tỉnh
Số kênh cho th quốc tế

Kênh.tháng
Kênh.tháng
Kênh.tháng 15,478
Kênh.tháng
372

Thơng tin giải trí

Luận văn thạc sỹ
Quản trị kinh doanh

24,706
517

40,402
724


33,876
865

2000

2001

3581,21 8589,85
804,95 786,82
1633,92 1855,46
36,19

39,14

2002

2003

2004

2005

10817,39 10919,52 11346,37 12483,34
936,71 1145,91 1597,58 1448,94
2067,37 1860,77 1527,26 1551,40
51,97

34,72


33,25

34,64

193,04
9,2

844,81
20,17

1596,67
23,52

1488,72
27,21

3406,90

4504,80

6038,49

6420,30

15,41

20,96

28,89


42,44

50,42

789,39 1142,55

1811,50

3096,99

3443,58

3309,12

10292
956,0
40,725
1492

12383
1047,0
35,485
1391

16144
1455,0
113,290
1637

16023

1441,0
150,560
1685

1034,40 1560,45
11,32

43,224
1248

40,968
1428

15767,05 34131,87 35100,03

Chuyên ngành


Bảng 2.10
ma trận swot đối với lĩnh vực viễn thông của vnpt

Điểm mạnh
S1. DN chủ đạo, lâu đời, hình ảnh quen thuộc, có uy tín.
S2. Có sẵn khách hàng truyền thống. Tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng nên nắm bắt nhanh nhu cầu và thị hiếu khách
hàng.
S3. Lợi thế trong tiếp nhận công nghệ hiện đại, cung cấp dịch
vụ mới, đa dạng, chất lượng cao.
S4. Mạng lưới hạ tầng rộng toàn quốc cả về mạng đường trục
và mạng truy nhập nội hạt. Mạng phân phối dịch vụ rộng

Luận văn thạc sỹ
Quản trị kinh doanh

Cơ hội
O1. Thu nhập bình quân đầu người tăng
nhanh, ổn định, trình độ dân trí nâng lên,
dân số đông làm gia tăng nhu cầu về dịch
vụ viễn thơng.
O2. Chính sách hội nhập kinh tế của Nhà
nước tạo điều kiện giao lưu kinh tế văn hố
chính trị. Du lịch, thương mại phát triển,
nhu cầu trao đổi tìm kiếm thông tin tăng
nhanh.
O3. Công nghệ viễn thông-Internet phát
triển mạnh tạo cơ hội cung cấp dịch vụ mới
chất lượng cao.
O4. Xu hướng giảm giá thiết bị đầu cuối tạo
nhiều cơ hội thu hút người sử dụng.
O5. Nhà nước tiếp tục hoàn thiện hệ thống
pháp luật và chính sách phù hợp cơ chế thị
trường và thông lệ quốc tế, tạo khung khổ
pháp lý để VNPT hoạt động ổn định.
O6. Tách BCVT là cơ sở để hạch toán riêng
rõ từng dịch vụ.
O1.S45.S7
Phát triển nhiều dịch vụ mới, đa dạng cho
mọi đối tượng khách hàng trên phạm vi
toàn quốc.
O2.S3.S4
Phát triển nhiều dịch vụ mới, dịch vụ

GTGT, dịch vụ nội dung, giải trí…
O3.S3S6
Nâng cao chất lượng dịch vụ, cung cấp dịch

Thách thức
T1. Công nghệ và dịch vụ phát triển nhanh, chu
kỳ thay đổi tạo sức ép nguy cơ tiềm ẩn tụt hậu
công nghệ.
T2. Thu nhập, hiểu biết của người dân còn hạn
chế so với nhu cầu tiêu dùng các dịch vụ viễn
thông hiện đại.
T3. Cần đáp ứng nhu cầu sử dụng các dịch vụ
GTGT, dịch vụ nội dung thông tin.
T4. Nguy cơ giảm thị phần do chính sách mở
cửa của Nhà nước. Xuất hiện cạnh tranh từ các
Tập đồn viễn thơng có ưu thế vốn, công nghệ
và kinh nghiệm quản lý.
T5. Đặc thù địa lý, khí hậu, văn hố, kinh tế
phát triển khơng đều giữa các vùng tạo khoảng
cách lớn trong nhu cầu sử dụng dịch vụ.
T6. Chính sách Nhà nước thắt chặt quản lý hơn
đối với DN chiếm thị phần khống chế, bất lợi
cho VNPT khi cạnh tranh thông qua giá cước.

T1. S3.S5.S6
Hợp tác với các nước, đón đầu cơng nghệ hiện
đại. Khuyến khích đầu tư nghiên cứu ứng dụng
công nghệ và cung cấp dịch vụ mới.
T3.S2.S3
ứng dụng công nghệ hiện đại, phát triển dịch vụ

chất lượng cao, đa dạng hoá dịch vụ, cung cấp
dịch vụ nội dung thông tin và GTGT.
T4.S1.S4
Chuyên ngành


khắp.
S5. Có quan hệ hợp tác quốc tế tốt.
S6. Đội ngũ lao động có kinh nghiệm. Tinh thần đồn kết tốt.
S7. Thường đi tiên phong trong cung cấp dịch vụ mới nên thu
hút và tạo chú ý khách hàng.
S8. Chất lượng dịch vụ hiện tại tốt so với đối thủ.
S9. Dịch vụ đa dạng, lợi thế trong cung cấp dịch vụ trọn gói,
một cửa cho khách hàng, đáp ứng nhu cầu khách hàng lớn có
yêu cầu thiết lập mạng dùng riêng.
S10. Tiềm lực tài chính, thế mạnh huy động vốn của các tổ
chức và cá nhân trong nước và quốc tế.
Điểm yếu
W1. Bộ máy quản lý cồng kềnh, quy mô q lớn, cơ chế hạch
tốn phụ thuộc khơng linh hoạt.
W2. Chất lượng một số dịch vụ chưa cao.
W3. Chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng mạng lớn. Mạng phát triển
theo địa dư hành chính, dàn trải gây lãng phí, khó khăn khi
nâng cấp.
W4. Giá cước một số dịch vụ cao. Phương thức tính cước
chưa hấp dẫn khách hàng.
W5. Thủ tục bán hàng rườm rà.
W6. Hạn chế trong đầu tư cho cơng tác quảng cáo, khuyến
mại. Hình thức quảng cáo chưa hấp dẫn.
W7. Chưa quan tâm đúng mức đến công tác nghiên cứu thị

trường, phân tích đối thủ cạnh tranh. Chưa có những chiến
lược kinh doanh thích ứng nhanh thay đổi thị trường.
W8. Loại hình dịch vụ GTGT chưa nhiều, dịch vụ nội dung
thông tin nghèo nàn.
W9. Nhận thức và kinh nghiệm kinh doanh trong cơ chế thị
trường hạn chế.
W10. Lực lượng lao động quá lớn, thiếu chuyên gia trình độ
cao về kinh tế và kỹ thuật.
W11. Vừa thực hiện nhiệm vụ chính trị xã hội vừa kinh
Luận văn thạc sỹ
Quản trị kinh doanh

vụ công nghệ cao.
O2. S1. S5
Chiến lược hợp tác quốc tế và đầu tư ra
nước ngoài để cung cấp dịch vụ.
O5. S1. S5. S10
Kinh doanh linh hoạt, tìm đối tác liên doanh
hợp tác trong và ngồi nước để phát triển và
tham gia vào nhiều ngành nghề, lĩnh vực
kinh doanh.

Chiến lược marketing tạo hình ảnh VNPT, nhãn
hiệu dịch vụ và khách hàng trung thành.
T5.S1.S2.S4
Phân loại đối tượng khách hàng, chọn loại hình
dịch vụ có cơng nghệ, giá cước phù hợp từng
nhóm đối tượng.
T6. S1.S2.S6
Kế hoạch phổ biến, định hướng và hỗ trợ khách

hàng hiểu biết về các dịch vụ.

O1.W4.W6
Thực hiện chính sách cước đa dạng phù hợp
nhiều đối tượng để thu hút khách hàng
O2.W2
Nâng cao chất lượng đường truyền phục vụ
nhu cầu ngày càng cao của khách hàng
O3.W2
áp dụng công nghệ hiện đại để cải thiện
chất lượng dịch vụ, tăng băng thông đường
truyền, cung cấp dịch vụ băng rộng, giảm
thiểu nghẽn mạch.
O4. W3.W4
Tiến tới đồng bộ hoá thiết bị, giảm chi phí
đầu tư cơ sở hạ tầng, giảm cước dịch vụ.
O1.W1.W5.W9
Tổ chức lại bộ máy hoạt động gọn nhẹ, linh
hoạt, thích ứng nhanh với kinh tế thị trường.

T1.W2.W3
Nâng cao chất lượng dịch vụ, giảm cước để sẵn
sàng cạnh tranh với các đối thủ cạnh tranh.
T2.W4.W5
Giảm cước dịch vụ, đơn giản hoá thủ tục sử
dụng dịch vụ.
T3. W7
Đa dạng hố dịch vụ, phát triển dịch vụ nội
dung thơng tin, các ứng dụng mạng, dịch vụ
GTGT.

T4.W5.W6.W7
Chiến lược xúc tiến bán hàng, khuyến mại hấp
dẫn để thu hút khách hàng của đối thủ cạnh
tranh.
T4.W9
Nâng cao trình độ, kiến thức tư duy kinh doanh
trong mơi trường cạnh tranh.
T4.W4.W5.W7.W9
Nâng cao trình độ, kiến thức tư duy kinh doanh.
Xây dựng các chương trình quảng cáo, khuyến
mại, chăm sóc khách hàng hấp dẫn, chính sách
giá hợp lý.
Chuyên ngành


doanh, trong khi Nhà nước chưa có cơ chế phân biệt và hỗ trợ
hoạt động cơng ích.

Luận văn thạc sỹ
Quản trị kinh doanh

Chuyên ngành


Bảng 2.12. Dự báo nhu cầu sử dụng các dV viễn thơng chủ yếu giai đoạn 2006-2010 của Tập đồn BCVT VN

tt
I

Chỉ tiêu

Tổng số máy điện thọai trên mạng

Tổng số máy điện thọai trên mạng
(PA1)
Trong đó:
Thuê bao cố định
Thuê bao cố định phát triển
Thuê bao di động
Thuê bao di động phát triển
Tổng số máy điện thọai trên mạng
2
(PA2)
Trong đó:
Thuê bao cố định
Thuê bao cố định phát triển
Thuê bao di động
Thuê bao di động phát triển
Tổng số máy điện thọai trên mạng
3
(PA3)
Trong đó:
Thuê bao cố định
Thuê bao cố định phát triển
Thuê bao di động
1

Luận văn thạc sỹ
trị kinh doanh

Đơn vị


Năm
2006

Năm
2007

Năm
2008

Năm
2009

Năm
2010

Giai đoạn
2006-2010

Năm
2015

Tốc độ tăng Tốc độ tăng
2006-2010 2011- 2015
(%)
(%)

1000 TB



15540

18092

21120

24718

29002

47927,7

16,88

10,00

6520.07




7220
709
8320
1798

7942
722
10150
1830


8736
794
12383
2233

9566
830
15152
2769

10468
902
18534
3382

15031,3

10,00
1,18
22,00
13,36

8,00
13,00
15,00



16300


19642

23051

26528

30075

48435,4

16,55

11,0






7613
1102
8687
2165

8727
1114
10915
2228


9864
1137
13187
2272

11023
1159
15505
2363

12206
1183
17869
2364

18353,0

12,53
1,79

8,5



17060

20367

24377


28539

33441

53772,2

20,13

12,00





7980
1123
9080

9017
1037
11350

10190
1173
14188

11514
1324
17025


13011
1497
20430

18948,0

12,70
1,78
20,09

9,0

3957
32896,4
12012

5695
30082,4
11392

11,0
2,22

6154
34824,2

14,0

Chuyên ngành Quản



Thuê bao di động phát triển

Tổng số thuê bao Internet trên
Thuê bao
II
mạng (PA1)
Tổng số thuê bao Internet trên mạng
(PA2)
Tổng số thuê bao Internet trên mạng
(PA3)
Thuê bao Internet gián tiếp trên mạng
(PA1)
Thuê bao Internet gián tiếp trên mạng

(PA2)
Thuê bao Internet gián tiếp trên mạng
(PA3)
Thuê bao Internet trực tiếp trên mạng

Thuê bao Internet ADSL trên mạng

III Sản lượng sản phẩm chủ yếu
Điện thoại nội hạt
Tr. Phút
Điện thoại đường dài nội tỉnh
‘’
Điện thoại đường dài liên tỉnh
‘’
Điện thoại đường dài quốc tế

‘’
Điện thoại VoIP 171 trong nước

Điện thoại VoIP 171 quốc tế
‘’
Điện thoại di động trong nước
‘’
Điện thoại di động quốc tế
‘’

2228

3405

13578

2,21
4057183
,4

21,3

935991 1113763 1330243

1618954 2033866

- 4144849

21,4


1379439

1671808 2089921

4250136

21,0

788631

864283 944562

1014805 1076268

1309445

8,6

4,0

804726

900295 983919

1057089 1121113

1397110

8,64


4,5

844962

945310 1033115

1109943 1177169

1502398

8,64

5,0

11234
120031

16157 21975
197312 324349

28688 36296
533177 876457

73003
2674734

34,07
64,38

15,0

25,0

14018 14532
1712
1809
1534
1485
32,27
31,82
2049
2258
28,00
30,00
6772
7675
53,00
70,00
5377,3 6452,8
145356 156984

15046 15560
1894
1968
1435
1386
31,29
30,76
2441
2601
33,00

35,00
8572
9470
64,00
83,00
7614,3 8756,4
169543 183106

17179
2213
1304
29,8
3481
40,5
11929
99,00

3,61
5,30
(3,28)
(1,68)
9,50
8,78
12,66
9,85
19,4
8,0

2,0
4,0

(2,0)
(1,0)
6,0
5,0
8,0
6,0

976227

Kênh

Số kênh cho thuê quốc tế

Kênh

1909

Luận văn thạc sỹ
trị kinh doanh

2837

1576670 1989021

Số kênh cho thuê liên tỉnh

‘’

2838


919897 1077752 1290886

13504
1601
1584
32,92
1810
25,00
6338
57,00
4301,8
134589

Truy cập Internet

2270

1158778

2062

2227

2405

2598

8,0
Chuyên ngành Quản



Cơ hội (O)
O1. Điều kiện kinh tế ngày càng phát
triển, thu nhập bình quân của người
dân cao hơn.
O2. Xu hướng hội nhập kinh tế, giao
lưu kinh tế văn hố chính trị ngày càng
phát triển, nhu cầu trao đổi thơng tin,
tìm kiếm thông tin qua Internet, nhu
cầu sử dụng các dịch vụ GTGT càng
Dịch vụ Internet
cao cả đối với tổ chức, và cá nhân.
O3. Thị trường tiềm năng còn nhiều cả
khu vực cá nhân, hộ gia đình và các
khu cơng nghiệp, đô thị mới tiếp tục
phát triển.
O4. Các công nghệ cung cấp dịch vụ
Internet chất lượng cao phát triển mạnh
mẽ tạo khả năng cung cấp dịch vụ tốt
hơn.
S/0. Chiến lược áp dụng công nghệ
Điểm mạnh (S)
S1. Là nhà cung cấp chủ đạo, vừa là IXP đầu tiên vừa mới, dịch vụ chất lượng cao đáp ứng
là ISP, vừa là OSP nên đã tạo được hình ảnh, uy tín đối tượng khách hàng trình độ cao.
trên thị trường.
S2. VNPT trước đây là nhà cung cấp cổng quốc tế độc
quyền lâu đời, hiện vẫn là nhà cung cấp chủ đạo.
S3. Có sẵn khách hàng truyền thống của VNPT. Hiện
đã có một khối lượng khách hàng lớn
S4. Có lợi thế tiếp nhận các cơng nghệ hiện đại đầu

tiên, tạo các dịch vụ mới chất lượng cao.
S5. Có mạng lưới hạ tầng và phân phối bao phủ cả
Luận văn thạc sỹ
trị kinh doanh

Thách thức (T)
T1. Điều kiện kinh tế phát triển không đều giữa
các vùng, tạo khoảng cách số giữa các vùng.
T2. Thói quen tiêu dùng khó thay đổi.
T3. Trình độ dân trí chưa cao: trình độ tin học,
tiếng anh chưa phổ biến
T4. Nội dung thơng tin bằng tiếng Việt trên
mạng cịn nghèo nàn. Các dịch vụ giá trị gia
tăng cịn ít.
T5. Nguy cơ bị giảm thị phần do chính sách mở
cửa của nhà nước cho mọi thành phần kinh tế
tham gia cung cấp dịch vụ Internet, buộc VNPT
phải có các biện pháp kịp thời để giữ vững thị
phần.

S/T. Chiến lược mở rộng kênh phân phối, phát
triển các điểm Internet công cộng phục vụ cộng
đồng.

Chuyên ngành Quản


nước thơng qua mạng lưới bưu điện tỉnh, thành.
S6. Có uy tín với đối tác nước ngồi.
S7. Có đội ngũ nhân sự năng động, giỏi về chuyên

môn, công nghệ hiện đại.
S8. Đi đầu trong việc tung ra dịch vụ Internet tốc độ
cao ADSL, và có nhiều mức giá cước phù hợp thu hút
mọi đối tượng khách hàng
W/O. Chiến lược marketing tạo hình
Điểm yếu (W)
W1. Tốc độ đường truyền cịn chậm, hay bị nghẽn ảnh công ty, nhãn hiệu dịch vụ, tạo
mạch.
khách hàng trung thành.
W2. Giá cước dịch vụ cao.
W3. Thủ tục bán hàng cịn rườm rà.
W4. Các hình thức quảng cáo, khuyến mại chưa thật
sự hấp dẫn để tạo động lực cho khách hàng.

Luận văn thạc sỹ
trị kinh doanh

W/T. Chiến lược nâng cao chất lượng đường
truyền, giảm giá và tổ chức hình thức bán hàng
phong phú để tạo lợi thế so với đối thủ cạnh
tranh.

Chuyên ngành Quản


Luận văn thạc sỹ
kinh doanh

Chuyên ngành Quản trị



- 1 Phần mở đầu
1/. Sự cần thiết của đề tài
Nền kinh tế Thế giới hiện nay có xu hướng vận động theo q trình quốc tế
hố diễn ra trên quy mơ tồn cầu, với tốc độ ngày càng cao trên mọi lĩnh vực đời
sống kinh tế, xu hướng hội nhập Quốc tế và tự do hố thương mại tồn cầu đã đặt
ra một vấn đề tất yếu: Mỗi Quốc gia phải mở cửa thị trường thế giới và chủ động
tham gia vào phân công lao động quốc tế, tham gia vào các tổ chức Quốc tế và
khu vực để phát triển nền kinh tế của mình. Đối với một doanh nghiệp thì điều này
cũng có nghĩa là phạm vi cạnh tranh của doanh nghiệp không chỉ trong thị trường
trong nước mà cả thị trường nước ngoài với những luật lệ Quốc tế.
Trong thời gian qua, Việt nam đã từng bước hội nhập quốc tế một cách vững chắc
bằng việc gia nhập: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam á (ASEAN), tham gia khu vực
mậu dịch tự do ASEAN (AFTA), gia nhập diễn đàn kinh tế châu á thái bình dương
(APEC), đàm phán ra nhập tổ chức thương mại Quốc tế (WTO). Với việc hội nhập
Quốc tế, Việt nam có nhiều cơ hội để phát triển cần được khai thác cũng như phải đối
mặt với nhiều thách thức phải vượt qua trong quá trình phát triển nền kinh tế của mình.
Hội nhập Quốc tế, Việt nam có điều kiện thâm nhập thị trường Quốc tế, đồng
thời có tiếng nói bình đẳng trong việc thảo luận về các chính sách thương mại thế
giới, tạo điều kiện để các doanh nghiệp trong nước tiếp cận dần với các tiêu chuẩn
Quốc tế, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Theo đó, thị trường
viễn thơng Việt nam sẽ hồn toàn mở cửa trong một thời gian sắp tới.
Hiện nay, các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông trong nước đang triển khai mạnh
mẽ mạng lưới để tranh thủ chiếm lĩnh thị trường và cũng đã đến thời điểm thị trường
sẽ có thêm các nhà cung cấp nước ngồi. Cùng thời điểm này, Tổng công ty BCVT
Việt Nam chuyển sang mơ hình Tập đồn với định hướng kinh doanh đa ngành mà ở
đó chức năng kinh doanh càng được tách bạch chủ động và linh hoạt hơn. Trong thời
gian tới Tập đoàn BCVT phải làm rất nhiều việc để ổn định mơ hình tổ chức nhưng
việc tập trung vào kinh doanh dịch vụ viễn thông vốn là lĩnh vực mũi nhọn của Tập
đồn ln là vấn đề then chốt đối với doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.

Chiến lược kinh doanh dịch vụ viễn thông là một chiến lược bộ phận quan trọng
trong chiến lược kinh doanh chung của Tập đồn. Trong điều kiện hiện nay, lĩnh vực
viễn thơng của Tập đoàn vẫn vừa thực hiện mục tiêu kinh doanh vừa thực hiện nhiệm
vụ cơng ích trong đó mục tiêu kinh doanh viễn thông là mục tiêu hoạt động chủ yếu.
Với mục tiêu kinh doanh, Tập đoàn cần phải xem xét việc chọn lựa đúng loại dịch vụ
theo thứ tự ưu tiên thích hợp cùng các biện pháp triển khai trong giai đoạn chiến lược
để có thể kinh doanh có hiệu quả và nâng cao khả năng cạnh tranh của dịch vụ viễn
thông.
Luận văn thạc sỹ

Chuyên ngành Quản trị kinh doanh


- 2 Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn mang tính cấp thiết và ý nghĩa quan
trọng là cần phải nghiên cứu một cách khoa học và có hệ thống, từ đó rút ra những
giải pháp phát triển dịch vụ viễn thơng của Tập đồn BCVT Việt nam, nội dung:
"Một số giải pháp chiến lược kinh doanh sản phẩm dịch vụ Viễn thông và
Internet nhằm nâng cao vị thế của Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt nam
trong giai đoạn cạnh tranh hội nhập" đã được lựa chọn làm đề tài nghiên cứu
luận văn tốt nghiệp thạc sĩ quản trị kinh doanh.
2/. Mục tiêu nghiên cứu của Luận văn
Với mục tiêu là thơng qua việc phân tích mơi trường xác định điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội, đe doạ đối với Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam và đề
xuất một số giải pháp chiến lược để nâng cao vị thế cạnh tranh cho Tập đồn Bưu
chính Viễn thơng Việt Nam.
3/. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Lĩnh vực dịch vụ Viễn thơng và Internet
do Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam cung cấp.
4/. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp tổng hợp

Phương pháp phân tích.
Phương pháp thống kê so sánh.
Phương pháp dự báo.
5/. Kết quả của đề tài
Phân tích mơi trường bên ngồi, phân tích nội lực cung cấp dịch vụ
viễn thơng Internet của Tập đoàn BCVTVN.
Đề xuất một số giải pháp chiến lược để nâng cao vị thế cạnh tranh cho
Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt Nam.
6/. Kết cấu của đề tài:
Luận văn gồm 118 trang bao gồm phần mở đầu, kết luận, ngồi ra cịn có các
bảng biểu, sơ đồ, biểu đồ, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận
văn được chia làm 3 chương chính như sau:
Chương 1 - Một số vấn đề chung về chiến lược kinh doanh.
Chương 2 - Phân tích tình hình kinh doanh dịch vụ Viễn thơng, Internet
của Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt nam.
Chương 3 - Một số giải pháp chiến lược kinh doanh dịch vụ Viễn thông,
Internet của Tập đồn Bưu chính Viễn thơng Việt nam nhằm thích ứng với
sự cạnh tranh và hội nhập.

Luận văn thạc sỹ

Chuyên ngành Quản trị kinh doanh


- 3 Chương 1
Một số vấn đề chung về chiến lược kinh doanh.
1.1. Quá trình ra đời và phát triển ngành viễn thơng
1.1.1. Q trình phát triển cơng nghệ và dịch vụ viễn thông
1.1.1.1. Điện thoại cố định
Vào những năm 1870, hai nhà phát minh là Elisha Gray và Alexander

Graham Bell cùng độc lập nghiên cứu về điện thoại, nhưng cuối cùng Alexander
Graham Bell là người đầu tiên phát minh ra chiếc điện thoại. Alexander Graham
Bell nhận bằng phát minh điện thoại vào tháng 10 năm 1876. Trong vòng một năm
sau, Bell và những cộng sự của ông là Thomas Sanders và Gardiner Hubbard
thành lập Công ty điện thoại Bell tại Mỹ. Đây là công ty điện thoại đầu tiên trên
thế giới. Tuy nhiên, ban đầu nhu cầu về điện thoại là không lớn.
Năm 1878, công ty điện thoại đầu tiên tại nước Anh (Telephone Company)
được thành lập. Năm 1879, công ty lắp đặt chiếc tổng đài đầu tiên kết nối 8 thuê
bao. Với 20 bảng Anh một năm (khi đó thu nhập bình qn đầu người là 70 bảng)
những thuê bao đầu tiên nhận được hai chiếc điện thoại Bell - một để làm chiếc
phát tín hiệu, một để làm chiếc thu tín hiệu. Một pin để cấp nguồn cho điện thoại
và một chiếc chng để thơng báo có cuộc gọi đến. Gọi điện thoại cho một người
khi đó rất ít. Cơng nhân làm việc tại các tổng đài khi đó nhận và ghi chép lại các
bản tin và đọc nó cho người được gọi. Ban đầu, dịch vụ điện thoại hoạt động như
một câu lạc bộ mà tại đó các thành viên phải trả tiền hàng tháng - nguồn gốc của
từ thuê bao để chỉ người sử dụng điện thoại.
Năm 1891, tổng đài điện thoại tự động đầu tiên được phát minh bởi Almon
B. Strowger (Mỹ). Việc phát triển hệ thống rất chậm bởi vì các cơng ty điện thoại
đã khơng muốn tự động hóa dịch vụ của họ. Đến đầu những năm 1920, hệ thống
tổng đài Strowger đã mở rộng trên khắp nước Anh và nhiều tổng đài lớn đã được
lắp đặt. Năm 1926, chiếc tổng đài ngang dọc đầu tiên được lắp đặt tại Thụy Điển.
Tuy nhiên phải đến những năm 1940, hệ thổng tổng đài ngang dọc mới phổ biến
và dần thay thế cho các hệ thống tổng đài của Strowger.
Năm 1891, tuyến cáp điện thoại biển đầu tiên được lắp đặt giữa Anh và Pháp cho
phép các cuộc gọi điện thoại giữa một số trạm điện thoại xác định ở London và Paris.
100 năm sau, kể từ khi phát minh ra điện thoại, dịch vụ quay số trực tiếp ra nước ngoài
mới được thực hiện. Dịch vụ quay số trực tiếp quốc tế (IDD) lần đầu tiên được giới
thiệu tại Anh năm 1963, giữa London và Paris. Một năm sau, dịch vụ IDD đã được
thực hiện ở hầu hết các nước Tây Âu. Quay số trực tiếp đến Mỹ mới chỉ có từ năm
1970 (từ London đi New York). Tuy nhiên, đến năm 1980, 90% các thuê bao điện

thoại tại Anh đã có thể sử dụng dịch vụ IDD và có thể gọi đến 87 nước trên thế giới.
Luận văn thạc sỹ

Chuyên ngành Quản trị kinh doanh


- 4 1.1.1.2. Thông tin di động
Điện thoại di động ra đời từ những năm 1920, khi đó chỉ được sử dụng như
là phương tiện thông tin giữa các đơn vị cảnh sát ở Mỹ. Các hệ thống điện thoại tổ
ong điều tần song công sử dụng kỹ thuật đa truy nhập phân chia theo tần số
(FDMA) đã xuất hiện vào những năm 1980. Cuối những năm 1980 người ta nhận
thấy rằng các hệ thống tổ ong tương tự không thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
vào thế kỷ sau nếu như không loại bỏ được các hạn chế cố hữu của các hệ thống
này. Giải pháp duy nhất để loại bỏ các hạn chế trên là phải chuyển sang sử dụng
kỹ thuật thông tin số cho thông tin di động cùng với các kỹ thuật đa truy nhập
mới.
Hệ thống thông tin di động số kỹ thuật đa truy nhập phân chia theo thời gian
(TDMA) đầu tiên trên thế giới được ra đời ở Châu Âu và có tên gọi là GSM. Để
tiện cho việc thương mại hóa, GSM được gọi là “Hệ thống thơng tin tồn cầu”.
GSM được phát triển từ năm 1982 khi các nước Bắc Âu gửi đề nghị đến CEPT để
quy định một dịch vụ viễn thông chung Châu Âu ở băng tần 900 MHz.
ở Mỹ, hệ thống AMPS tương tự sử dụng phương thức đa truy nhập theo tần
số FDMA được triển khai vào giữa những năm 1980. Mỹ đã có chiến lược nâng
cấp hệ thống này thành hệ thống số: chuyển tới hệ thống TDMA (Liên hiệp ngành
Viễn thông ký hiệu là IS-54). Cuối những năm 1980 mọi việc trở nên rõ ràng là
IS-54 đã gây thất vọng. Việc khảo sát khách hàng cho thấy chất lượng của hệ
thống AMPS tốt hơn. Rất nhiều hãng của Mỹ lạnh nhạt với TDMA. AT&T là
hãng lớn duy nhất sử dụng TDMA. Hãng này đã phát triển ra một phiên bản mới:
IS-136, còn được gọi là AMPS số.
Nhưng không giống IS-54, GSM đã đạt được sự thành cơng. Có lẽ sự thành

cơng này là nhờ các nhà phát triển hệ thống GSM đã dám thực hiện một hy sinh lớn
là để tìm kiếm các thị trường ở Châu Âu và Châu á, họ không thực hiện tương thích
giao diện vơ tuyến giữa GSM và AMPS. Tình trạng trên đã tạo cơ hội cho các nhà
nghiên cứu ở Mỹ tìm ra một phương án thơng tin di động số mới. Để tìm kiếm hệ
thống thơng tin di động số mới, người ta nghiên cứu công nghệ đa truy nhập phân
chia theo mã (CDMA). Công nghệ này sử dụng kỹ thuật trải phổ trước đó đã có các
ứng dụng chủ yếu trong quân sự. Lúc đầu công nghệ này được đón nhận một cách
dè dặt do quan niệm truyền thống về vơ tuyến là mỗi cuộc thoại địi hỏi một kênh
vô tuyến riêng. Đến nay, công nghệ này đã trở thành công nghệ thống trị ở Bắc Mỹ.
Để tăng thêm dung lượng cho các hệ thống thông tin di động, tần số của các
hệ thống này đang được chuyển từ vùng 800-900 MHz vào vùng 1,8-1,9 GHz.
Một số nước đã đưa vào sử dụng cả hai tần số (Dual Band). Song song với sự phát
triển của các hệ thống di động tổ ong nói trên, các hệ thống thông tin di động hạn
Luận văn thạc sỹ

Chuyên ngành Quản trị kinh doanh


- 5 chế cho mạng nội hạt sử dụng máy cầm tay không dây (Digital Cordless Phone)
cũng được nghiên cứu phát triển. Hai hệ thống điển hình cho loại thơng tin này là
DECT (Digital Enhanced Cordless Telecommunications) của Châu Âu và PHS
(Personal Handyphone System) của Nhật Bản cũng đã được đưa vào thương mại.
Ngồi hệ thống thơng tin di động mặt đất, các hệ thống thông tin di động vệ
tinh: Global Star và Iridium cũng được đưa vào thương mại trong năm 1998. Hiện
nay, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của các khách hàng viễn thông về các
dịch vụ viễn thông mới, các hệ thống thông tin di động đang tiến tới thế hệ ba. Để
phân biệt với các hệ thống thông tin di động băng hẹp hiện nay, các hệ thống
thông tin di động thế hệ ba được gọi là các hệ thống thông tin di động băng rộng.
1.1.1.3. Internet
Năm 1957, Uỷ ban các dự án tiến bộ (ARPA) trong Bộ quốc phòng Mỹ được

thành lập. Năm 1962, ARPA bắt đầu một chương trình nghiên cứu máy tính và
giao cho Jonh Licklider, một nhà khoa học tại MIT, lãnh đạo việc này. Licklider
đã đưa ra khái niệm “Mạng ngân hà”, một viễn cảnh mà tại đó các máy tính có thể
được kết nối với nhau và mọi người đều có thể truy nhập được. Trong ARPA,
Leonard Klienrock đã phát triển ý tưởng gửi thông tin bằng cách chia nhỏ các bản
tin thành các “gói nhỏ”, gửi chúng một cách riêng biệt đến đích và tập hợp chúng
lại tại đầu kia. Kỹ thuật này cho phép gửi tin linh hoạt hơn việc mở một đường
dây và gửi riêng thơng tin qua đó. Việc dùng mạng điện thoại để chạy các chương
trình và truyền tải số liệu là khơng thỏa đáng và điều đó được bộc lộ vào năm
1965, khi các máy tính ở Berkeley và MIT được kết nối với nhau qua một đường
điện thoại quay số tốc độ thấp để trở thành “mạng diện rộng” (WAN) đầu tiên.
Năm 1966-1967, ARPA công bố kế hoạch về một hệ thống mạng máy tính
có tên là ARPANET. Khi kế hoạch được cơng bố, các nhóm làm việc ở MIT,
National Physics Laboratory (UK) và RAND Corporation đã đang nghiên cứu về
các mạng diện rộng, các ý tưởng tốt nhất của họ đã được kết hợp lại để thiết kế
ARPANET. Yêu cầu cuối cùng là thiết kế một giao thức cho phép các máy tính có
thể gửi và nhận các bản tin và dữ liệu, và được gọi là bộ xử lý bản tin giao diện
(IMPs). Năm 1968, việc thiết kế hoàn thành và được đưa vào thử nghiệm. Tháng
10 năm 1969, IMPs được cài đặt trong các máy tính ở UCLA và Stanford. Cuộc
thí nghiệm đã thành cơng và một mạng non trẻ được bắt đầu. Đến tháng 12 năm
1969, ARPANET bao gồm bốn máy tính chủ. Đến tháng 12 năm 1971,
ARPANET đã kết nối 23 máy tính chủ. Tháng 10 năm 1972, ARPANET được xã
hội hóa.
Năm 1972, thực hiện thành cơng chương trình mới cho phép truyền bản tin
qua mạng, cho phép thông tin trực tiếp từ người sử dụng nọ đến người sử dụng
Luận văn thạc sỹ

Chuyên ngành Quản trị kinh doanh



- 6 kia, mà hiện nay ta được biết đến là e-mail. Trong những năm 1970, các nhà khoa
học cũng đã phát triển các giao thức máy chủ tới máy chủ. Trước khi có giao thức
này, hệ thống chỉ cho phép một đầu cuối từ xa truy nhập đến các file dữ liệu của
từng máy chủ riêng biệt. Năm 1974, các nhà khoa học ARPA làm việc với các
chuyên gia tại Stanford, phát triển ngơn ngữ chung có thể cho phép các mạng khác
nhau liên lạc với nhau. Đó là giao thức điều khiển truyền dẫn/giao thức Internet
(TCP/IP). Việc phát triển TCP/IP đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của kết
nối mạng lưới, và nó đã đưa ra nhiều khái niệm mới trong thiết kế.
Mặc dù TCP/IP được phát triển năm 1974 nhưng phải mất vài năm để chỉnh
sửa và cải tiến trước khi nó được hồn thiện và được chấp nhận. Trong khi đó,
mạng máy tính đã phát triển một cách nhanh chóng. Năm 1974, Stanford mở
Telenet, một dịch vụ dữ liệu chuyển mạch gói cơng cộng mở đầu tiên (phiên bản
thương mại của ARPANET). Năm 1976 một mạng giao thức Unix đến Unix được
các phịng thí nghiệm AT&T Bell phát triển và được phân phối miễn phí cho tất cả
những người sử dụng máy tính Unix.
Suốt trong giai đoạn này, trên thế giới đã có nhiều cơng nghệ và giao thức
cạnh tranh ra đời. ARPANET vẫn là mạng xương sống cho toàn bộ hệ thống. Khi
TCP/IP được phát triển năm 1982, mạng Internet, một mạng của các mạng sử
dụng tiêu chuẩn TCP/IP ra đời.
Một phát triển căn bản được giới thiệu vào năm 1984 đó là Các máy chủ tên
miền (DNS). Chỉ đến lúc này mỗi máy tính chủ mới được gán cho một tên, và có
một danh sách các tên và địa chỉ đồng nhất để có thể dễ dàng tìm kiếm, tra cứu.
Một hệ thống mới các tên miền được quy định tại Mỹ như edu. (giáo dục), com.
(doanh nghiệp thương mại), gov. (chính phủ), org. (các tổ chức quốc tế) và một
loạt các mã quốc gia khác.
Một phát triển nữa cũng có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển của mạng
Internet đó là việc phát triển World Wide Web (WWW). WWW là một mạng
những vị trí có thể được tìm kiếm và gọi ra thơng qua một giao thức đặc biệt có
tên gọi là giao thức chuyển giao siêu văn bản (HTTP).
Khái niệm WWW được thiết kế năm 1989 bởi Tim Berners-Lee và các nhà

khoa học tại CERN (Geneva). Một năm sau, họ đã phát triển một chương trình
“trình duyệt/soạn thảo” và đặt tên cho chương trình là World Wide Web. Chương
trình đã được cung cấp miễn phí trên một “site” truyền File. Đây là một bước tiến
quan trọng để có thể tìm kiếm thông tin, văn bản trên mạng.
1.1.2. Một số vấn đề liên quan đến quản lý kinh doanh dịch vụ viễn thông
Đối với các doanh nghiệp khai thác dịch vụ viễn thông, quản lý kinh doanh
tập trung vào các lĩnh vực sau:
Luận văn thạc sỹ

Chuyên ngành Quản trị kinh doanh


×