Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Đề cương triết học Mác Lenin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.22 KB, 7 trang )

Chương 1:

PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

Câu 1: Phân tích nội dung hai nguyên lý cơ bản của PBCDV và các ý nghĩa PPL rút ra từ hai ng.lý
này:
1.Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến:
*Khái niệm:
-Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng: mối liên hệ có tính phổ biến, bắt nguồn từ tính thống nhất vật
chất của thế giới.
-Khái niệm mối liên hệ dùng để chỉ sự quy định, sự tác động và chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật, hiện
tượng, hay giữa các mặt, các yếu tố của mỗi sv, ht trong thế giới
-Khái niệm mối liên hệ phổ biến dùng để chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng của
thế giới, đồng thời cũng dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại ở nhiều sv, ht của TG.
*Tính chất:
-Tính khách quan: không phụ thuộc vào ý thức con người mà con người chỉ có thể nhận thức và vận dụng các
mlh đó vào trong hđ thực tiễn bởi vì nguồn gốc của nó là bắt nguồn từ tính thống nhất vật chất của thời gian.
-Tính phổ biến: tồn tại ở mọi sv, ht, mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội, tư duy.
-Tính đa dạng, phong phú: các sv, ht khác nhau, ở trong những đk, hoàn cảnh khác nhau sẽ có những mối liên
hệ khác nhau: liên hệ bên trong và bên ngoài, cơ bản và không cơ bản,…..
2.Nguyên lý về sự phát triển:
-Quan điểm CNDVBC: từ liên hệ giữa các sv, ht sẽ dẫn đến vận động biến đổi theo nhiều khuynh hướng: thụt
lùi, tuần hoàn, đi lên (phát triển). Vì thế: phát triển khác vận động. Nguyên nhân của phát triển là mâu thuẫn
vốn có của sv, ht; cách thức phát triển là đi từ những thay đổi về lượng thành những thay đổi về chất và ngược
lại. Khuynh hướng phát triển là phủ định của phủ đinh, tạo thành con đường xoáy ốc đi lên.
-Khái niệm về sự phát triển dùng để chỉ quá trình vận động của sv theo khuynh hướng đi lên: từ trình độ thấp
đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn.
*Tính chất:
-Tính khách quan
-Tính phổ biến
-Tính đa dạng, phong phú


3.Ý nghĩa phương pháp luận:
-Từ nguyên lý về mối liên hệ phổ biến  quan điểm toàn diện:
+Xem xét tất cả các mặt, yếu tố, bộ phận cấu thành sv, ht trong mlh qua lại lẫn nhau cũng như mlh của
sv đó vs sv khác.
+Xác định vị trí, vai trò của các mlh: chỉ ra được những mlh bên trong, cb của sv, ht.
-Từ nguyên lý về sự phát triển  quan điểm phát triển:
+Xem xét sv, ht trong sự vận động, phát triển
+Nhận thức tính biện chứng đầy mâu thuẫn của sự phát triển (tính quanh co, phức tạp, thậm chí chứa
đựng những thụt lùi tạm thời…)  có thái độ tôn trọng, ủng hộ cái ms, tiến bộ.
+Biết phân chia sự phát triển của sv thành từng giai đoạn cụ thể để có cách thức tác động phù hợp nhằm
đạt được mục đích của con người.
-Từ hai nguyên lý quan điểm lịch sử- cụ thể: Xem xét sv cần đặt nó trong bối cảnh lịch sử- cụ thể mà sv ra
đời, tồn tại và phát triển cả về thời gian, không gian và các mối liên hệ.
Câu 2: Phân tích nội dung quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập (+). Ý nghĩa
phương pháp luận rút ra từ quy luật này
-Quy luật là những mối liên hệ khách quan, bản chất, tất nhiên, phổ biến và lặp lại giữa các mặt, các yếu tố, các
thuộc tính bên trong mỗi một sự vật, hiện tượng với nhau.
*Khái niệm:
-Mặt đối lập: là những đặc điểm, thuộc tính, tính quy định thuộc về cùng một sv, ht ở cùng một bản chất, nhưng
có khuynh hướng vận động, biến đổi ngược chiều nhau.
-Mâu thuẫn biện chứng: là sự thống nhất và đấu tranh và chuyển hóa của các mặt đối lập
-Sự thống nhất của các mặt đối lập: là sự nương tựa nhau, cùng tồn tại không thể tách rời nhau của các mđl.
-Sự đấu tranh của các mặt đối lập: sự tác động qua lại lẫn nhau giữa các mđl theo khuynh hướng bài trừ và phủ
định lẫn nhau.
-Quy luật TNVĐTGCMĐL là ql về nguồn gốc, động lực cơ bản, phổ biến của mọi quá trình vận động và phát
triển chính là mâu thuẫn khách quan, vốn có của sv.
*Nội dung:
-Mâu thuẫn là nguồn gốc, động lực của sự phát triển:
+Tính khách quan, phổ biến, đa dạng của mâu thuẫn biện chứng



+Vị trí, vai trò của sự thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập đối với sự tồn tại, phát triển của sv, ht
+Quá trình hình thành và giải quyết mâu thuẫn: Lúc mới xuất hiện ( mâu thuẫn t.h ở sự khác biệt và pt
thành hai mặt đối lập)  Khi xảy ra xung đột gay gắt đến điều kiện đã chín muồi  mâu thuẫn đc giải quyết.
+Các hình thức chuyển hóa mặt đối lập: thống nhất và đấu tranh
+Mâu thuẫn cũ mất đi, mâu thuẫn ms hình thành. Qt thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập tiếp
tục diễn ra, dẫn đến sự hình thành và giải quyết mâu thuẫn của bản thân các sv, ht. Vì thế, qt vận động, phát
triển thực chất là qt liên tục hình thành và giai quyết mâu thuẫn của bản thân các sv, ht  mâu thuẫn là nguồn
gốc, động lực của sự phát triển.
+Sự đấu tranh là tuyệt đối. Sự thống nhất là tương đối.
-Phân loại mâu thuẫn :
+Căn cứ vào vai trò của MT vào toàn bộ quá trình pt : cơ bản (quyết định sự phát triển của sv trong toàn
bộ quá trình) ; không cơ bản
+Căn cứ vào vị trí, vai trò mâu thuẫn đối với sự tồn tại, phát triển của sv trong 1 giai đoạn nhất định :
chủ yếu ( quyết định xu hướng phát triển của sự vật) ; thứ yếu.
+Bên trong- bên ngoài
+Đối kháng- không đối kháng
*Ý nghĩa phương pháp luận
-Do tính khách quan, phổ biến và là nguồn gốc, động lực của sự phát triển  tôn trọng, phát hiện mâu thuẫn,
phân tích các mặt đối lập.
-Do tính đa dạng, phong phú cần có quan điểm lịch sử, cụ thể.
Câu 3 : Phân tích nội dung quy luật chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về
chất và ngược lại. Ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ quy luật này.
-QLCHTNSTĐVLDĐTĐVC và ngược lại là QL cơ bản, phổ biến về phương thức chung của các quá trình vận
động, phát triển trong tự nhiên, xã hội và tư duy là những sự thay đổi về chất của sự vật có cơ sở tất yếu từ
những sự thay đổi về lượng và ngược lại
*Khái niệm :
-Chất
+Là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan vốn có của sự vật, ht ; sự thống nhất hữu
cơ của các thuộc tính làm cho sv là nó, phân biệt với sv khác.

+Đặc trưng :
• Tính khách quan
• Bộc lộ qua thuộc tính nhưng không đồng nhất với thuộc tính
• Không chỉ bị quy định bởi các thuộc tính mà còn bị quy định bởi cách thức liên kết giữa các bộ phận
(cấu trúc)SV có nhiều chất
• Mang tính ổn định (ít thay đổi)
-Lượng :
+Là phạm trù triết học dùng để chỉ tính quy định khách quan của sv, ht về số lượng, quy mô, trình độ,
nhịp điệu của sự vận động, phát triển cũng như các thuộc tính của sv, ht.
+Đặc trưng
• Tính khách quan
• Biểu hiện rất đa dạng, phong phú
• Không chỉ có 1 mà có vô vàn lượng khác nhau ứng với từng hoàn cảnh lịch sử mà hình thành nên 1
lượngSV có nhiều lượng
• Thường xuyên biến đổivận động thay đổi thường xuyên liên tục của sv, ht.
*Nội dung :
-Từ những thay đổi về lượng dẫn đến thay đổi về chất và ngược lại :
+Tính khách quan, phổ biến của chất và lượng
+Sự tác động qua lại giữa chất và lượng làm cho lượng biến đổi trước.
+Quá trình thay đổi về lượng dẫn tới thay đổi về chất qua các gia đoạn : « độ », « điểm nút », « bước
nhảy »
• Giới hạn mà sự thay đổi về lượng chưa làm chất thay đổi được gọi là độtrong giới hạn của độ, sv, ht
vẫn là nó, chưa chuyển hóa thành sv, ht khác.
• Khi lượng thay đổi đến một giới hạn nhất định sẽ tất yếu dẫn đến những sự thay đổi về chất giới hạn
đó chính là điểm nút.
• Lượng thay đổi đạt tới điểm nút, với những điều kiện nhất định tất yếu dẫn đến sự ra đời chất
mớibước nhảy


+Thông qua bước nhảy, sv có sự thay đổi căn bản về chất, 1 sv ms ra đời thay thế sv cũ trong đó chứa

đựng chất mới và lượng mới. Chất mới tác động trở lại lượng, quy định một lượng mới phù hợp với nó.
+Quá trình tác động và chuyển hóa giữa chất mới và lượng mới lại tiếp tục diễn ra, tạo thành qt vận
động, phát triển liên tục không ngừng của các sv, ht.
-Phân loại hình thức bước nhảy : nhanh và chậm, lớn và nhỏ, cục bộ và toàn bộ, tự phát và tự giác…
*Ý nghĩa phương pháp luận :
-Tính phổ biến coi trọng cả chất và lượng, tạo nên nhận thức toàn diện
-Tính tất yếu để thay đổi chất cần có sự tích lũy về lượng.
-Vì sự thay đổi về lượng chỉ có thể dẫn đến những biến đổi về chất với đk lượng tích lũy đến giới hạn điểm nút
khắc phụ tư tưởng nôn nóng, bảo thủ
-Bước nhảy đa dạng, phong phúvận dụng linh hoạt, chủ động thúc đẩy qt chuyển hóa lượng sang chất.
Câu 4 : Phân tích nội dung quy luật phủ định của phủ định. Ý nghĩa phương pháp luận rút ra từ
quy luật này.
-Khuynh hướng vận động, pt của sv thông qua những lần phủ định biện chứng, tạo thành hình thức mang tính
chu kỳ « phủ định của phủ định »
*Khái niệm phủ định và phủ định biện chứng :
-Định nghĩa :
+Sự phủ định là sự thay thế sv, ht này bằng sv, ht khác trong quá trình vận động, phát triển.
+Phủ định siêu hình : do nguyên nhân bên ngoài, chấm dứt sự vận động, phát triển.
+Phủ định biện chứng : sự tự thân phủ định, tạo cơ sở, tiền đề cho sự vận động, phát triển tiếp theo.
-Tính chất :
+Tính khách quan : là kết quả của quá trình giải quyết mâu thuẫn biện chứng
+Tính kế thừa : không phủ định sạch trơn, mà là sự phủ định bao hàm sự khẳng định.
*Nội dung :
-Khái niệm phủ định của phủ định :
+Phủ định của phủ định là sự phủ định đã trải qua một số lần PĐBC, dẫn tới sự ra đời của 1 sv, ht mới
dường như quay trở lại điểm xuất phát ban đầu nhưng trên cơ sở mới cao hơn, hoàn thành một chu kỳ phát
triển.
+Tính chất : tính khách quan, tính kế thừa và tính chu kỳ
-Phủ định của phủ định- phát triển theo con đường xoáy ốc :
+Pđcpđ làm cho sv có sự thay đổi căn bản về chất nhưng ko chấm dứt sự phát triển (điểm kết thúc của

chu kỳ này đồng thời là điểm khởi đầu cho chu kỳ tiếp theo)
+Sự vận động, phát triển theo khuynh hướng pđcpđ tạo thành con đường xoáy ốc không ngừng đi lên và
mở rộng.
+Hình ảnh con đường xoáy ốc nói lên tính biện chứng của quá trình phát triển : tính tiến lên liên tục,
tính kế thừa và tính chu kỳ.
*Ý nghĩa phương pháp luận :
-QL PĐCPĐ là cơ sở nhận thức đúng về xu hướng vận động, pt của sv, ht.
-Trong thế giới khách quan, cái mới tất yếu phải ra đời để thay thế cái cũ. Cái mới ra đời và pt theo quy luật
khách quan khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, kìm hãm sự pt của cái mới, làm trai quy luật
-Trong quá trình PĐ cái cũ phải theo nguyên tắc kế thừa có phê phán, kế thừa cái tích cực và cải tiến, lọc bỏ cái
tiêu cực
Câu 5 : Phân tích khái niệm thực tiễn, các hình thức cơ bản của thực tiễn, vai trò của thực tiễn đối
với nhận thức và ý nghĩa phương pháp luận của nó đối với quá trình hình thành và hoàn thiện đường lối
đổi mới ở VN.
*Phạm trù thực tiễn :
-Khái niệm :
+Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính LS- XH của con người nhằm
cải biến tự nhiên xã hội
+Đặc trưng : thuộc về phương diện hoạt động vật chất, có mục đích, thể hiện bản chất hoạt động của
con người, có tính lịch sử- xã hội, tính sáng tạo.
-Các hình thức cơ bản của thực tiễn : Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội, hoạt động thực
nghiệm khoa học.
*Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức :
-Cơ sở của nhận thức
-Động lực
-Mục đích


-Tiểu chuẩn để kiểm tra chân lý
*Ý nghĩa phương pháp luận :

-Cần luôn quán triệt quan điểm thực tiễn.
-Nguyên tắc thống nhất giữa thực tiễn và lý luận là NTCB trong hđ thực tiễn và lý luận : lý luận không có thực
tiễn chỉ là lý luận suông, thực tiễn ko có lý luận khoa học cách mạng soi sáng thì sẽ biến thành thực tiễn mù
quáng.

Chương 2:

CHỦ NGHĨA DUY VẬT LỊCH SỬ

Câu 1 : Phân tích nội dung quy luật QHSX phù hợp với trình độ phát triển của LLSX. Sự vận
dụng QL này ở nước ta hiện nay.
<1>. Các khái niệm :
*Phương thức sản xuất :
-ĐN : là cách thức con người sử dụng để sản xuất ra của cải vật chất trong những giai đoạn lịch sử nhất định.
-Kết cấu : thống nhất của LLSX ở một trình độ phát triển nhất định với QHSX tương ứng.
*Lực lượng sản xuất :
-ĐN : biểu hiện mqh giữa con người với tự nhiên trong quá trình sản xuất, sự thống nhất hữu cơ giữa tư liệu sản
xuất với người lao động, phản ảnh trình độ chinh phục tự nhiên của con người
-Kết cấu : TLSX (đối tượng lao động và tư liệu lao động) và người lao động (thể lực, trí lực, tâm lực)
*Quan hệ sản xuất :
-ĐN : là mqh giữa con người với con người trong quá trình sản xuất, bao gồm quan hệ về sở hữu đối với
TLSX ; về tổ chức, quản lý sx và về phân phối sản phẩm lao động xã hội
-Kết cấu : 3 mặt : quan hệ về sở hữu đối với TLSX (sở hữu công cộng và sở hữu tư nhân), quan hệ về tổ chức,
quản lý sản xuất (phân công lao động xã hội, cơ chế quản lý kinh tế), quan hệ về phân phối sản phẩm lao động.
<2>. Nội dung quy luật :
*LLSX quyết định QHSX :
-LLSX có tính chất lao động và làm ra sản phẩm. Trình độ chinh phục tự nhiên của con người dựa vào năng
suất lao động xã hội
-Sự quyết định của LLSX đối với QHSX :
+Với mỗi trình độ của LLSX sẽ hình thành một QHSX tương ứng, phù hợp với nó

+Sự phù hợp của QHSX với trình độ phát triển của LLSX
+QHSX tương đối ổn định, còn LLSX thường xuyên biến đổi
+Sự thay đổi của LLSX sớm hay muộn sẽ làm cho QHSX thay đổi
+Các hình thức thay đổi QHSX : thay thế hoàn toàn hoặc điều chỉnh
+Trong XH có giai cấp, sự thay thế QHSX này bằng QHSX khác bao giờ cũng diễn ra thông qua đấu
tranh giai cấp và cách mạng XH
*QHSX tác động trở lại LLSX :
-Lí do : LLSX là nội dung vật chất của qtsx, QHSX là hình thức xã hội của qt đó. Hai mặt này có mối qh biện
chứng với nhau.
-QHSX tác động theo 2 hướng tiêu cực hoặc tích cực tới LLSX.
<3>. Ý nghĩa phương pháp luận :
-Nhận thức đúng vị trí, vai trò, nội dung của quy luật
-Quan tâm phát triển LLSX
-Từng bước XD QHSX phù hợp
<4>. Sự vận dụng QL ở VN :
*Trước thời kì đổi mới : mắc sai lầm trong cả nhận thức và tổ chức thực hiện
-Thực trạng trình độ thấp kém
-Lấy QHSX làm yếu tố quyết định. Ưu tiên phát triển QHSX, xây dựng QHSX trước với hi vọng mở đường nền
kt VN
+Sở hữu : nhà nước (hình thức duy nhất) thông qua doanh nghiệp
+Hình thức : kế hoạch hóa tập trung bao cấp
+Phân hóa : hình thức phân phối duy nhất thông qua tem phiếu
+Xây dựng mô hình hợp tác xã
 Bằng quan điểm chủ quan duy ý chí + cơ chế quản lí  triệt tiêu tính tích cực của nông dân
*Sau thời kì đổi mới : phát triển LLSX và điều chỉnh QHSX cho phù hợp với trình độ phát triển của LLSX.


-Lấy LLSX làm yếu tố quyết định ưu tiên xd llsx trên 2 phương diện người LĐ và TLSX, phát triển toàn diện
con người (trí lực), TLSX (KHCN)
-Điều chỉnh QHSX :

+Sở hữu : đa dạng hóa các hình thức sở hữu hình thành thành phần kinh tế (KT hàng hóa nhiều thành
phần)
+Tổ chức quản lý : Cơ chế thị trường giống các QG tư bản nhưng lại có tính định hướng XHCN, NN
giữ vai trò chủ đạo
+Phân phối : đa dạng hóa
Câu 2 : Phân tích mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng. Ý nghĩa
phương pháp luận của mối quan hệ trên ?
<1>. Khái niệm :
*CSHT :
-ĐN : là toàn bộ những QHSX hợp thành cơ cấu kinh tế của một hình thái KT-XH nhất định
-Đặc trưng : cấu thành từ những QHSX ; tạo thành cơ cấu KT, mang tính giai cấp.
-Phân biệt với hạ tầng cơ sở là những lĩnh vực nắm vị trí then chốt trong xã hội (nhà cửa, đường sá, cầu
cống…) còn CSHT là cơ cấu kinh tế của những lĩnh vực đó
*KTTT :
-ĐN : là toàn bộ những tư tưởng, quan điểm XH cùng những thiết chế chính trị- XH tương ứng ; nảy sinh trên 1
CSHT nhất định.
-Đặc trưng : được cấu thành tờ 2 bộ phận : tư tưởng, quan điểm XH và những thiết chế tương ứng, nảy sinh trên
1 CSHT nhất định, phản ánh và tác động trở lại CSHT ; mang tính giai cấp
<2>. Mối qhbc giữa CSHT và KTTT :
*CSHT quyết định KTTT :
-CSHT quyết định sự ra đời, tồn tại và mất đi của các yếu tố, bp của KTTT
-Quyết định nội dung
-Quyết định tính chất, bản chất
-Không bất biến, mang yếu tố lịch sử
-Sự thay đổi CSHT sớm hay muộn cũng dẫn đến sự thay đổi của KTTT
*KTTT tác động trở lại CSHT :
-KTTT là công cụ bảo vệ, duy trì, phát triển CSHT đã sản sinh ra nó và đấu tranh để loại bỏ CSHT cũ và KTTT
cũ.
-Nhà nước và chính trị là 2 bộ phận quan trọng nhất của KTTT, tác động trực tiếp và mạng mẽ đối với CSHT.
-KTTT tác động trở lại CSHT theo 2 hướng tích cực hoặc tiêu cực.

<3>. Ý nghĩa phương pháp luận :
-Khi vận dụng mối quan hệ này cần xuất phát từ kinh tế coi trọng chính trị nhưng không tuyệt đối hóa mặt kinh
tế coi nhẹ chính trị
-Không tuyệt đối hóa yếu tố chính trị coi nhẹ kinh tế sai lầm của CN chủ quan duy ý chí.
Câu 3 : Phân tích mối quan hệ BC giữa tồn tại XH và ý thức XH. Ý nghĩa phương pháp luận.
<1>.Khái niệm :
*TTXH
-ĐN : là sịnh hoạt vật chất và điều kiện sinh hoạt vật chất của cộng đồng người trong 1 giai đoạn nhất định
-Kết cấu : gồm phương thức sản xuất vật chất giữ vai trò quyết định, các yếu tố thuộc về điều kiện tự nhiên,
hoàn cảnh địa lý và dân cư.
*YTXH :
-ĐN : chỉ về phương diện sinh hoạt tinh thần của XH, nảy sinh từ TTXH và phản ảnh TTXH trong những gđ
phát triển nhất định.
-Kết cấu :
+Căn cứ theo lĩnh vực phản ánh : ý thức chính trị, pháp quyền, đạo đức, tôn giáo….
+Căn cứ theo tính chất và trình độ : ý thức thông thường và ý thức lý luận
+Căn cứ theo hình thức phản ánh đối với TTXH : tâm lý XH và hệ tư tưởng SH
<2>. MQHBC :
*TTXH quyết định YTXH :
-YTXH hình thành trên cơ sở TTXH, phản ánh TTXH trong những gđ LS nhất định
-Khi TTXH thay đổi thì sớm/ muộn YTXH cũng phải thay đổi theo
-TTXH quyết định YTXH thông thường qua khâu trung gian
*Tính độc lập tương đối của YTXH
-YTXH thường lạc hậu hơn so với TTXH do:
+Bắt nguồn từ bản chất quá trình phản ánh


+Bắt nguồn từ tính bảo thủ của 1 số hình thái ý thức XH: đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo
+Bắt nguồn từ lợi ích giai cấp thống trị
-Có tính vượt trước trong khuôn khổ bản chất sự phản ánh

-Có tính kế thừa trong quá trình phát triển
-Sự tác động qua lại giữa các hình thái YTXH quy luật mang tính đặc thù chi phối sự pt YTXH
-Sự tác động trở lại của YTXH vs TTXH: tích cực, tiêu cực
<3>. Ý nghĩa phương pháp luận:
-Không được tuyệt đối hóa 1 trong 2 mặt YTXH và TTXH
-Luôn đấu tranh khắc phục 2 khuynh hướng.
Chương 3:

CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

Câu 1:Phân tích nguồn gốc, bản chất, kết cấu của ý thức:
<1>. Nguồn gốc của ý thức:
*Nguồn gốc tự nhiên:
-Bộ óc con người:
+Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có tổ chức cao là bộ óc người, là chức năng và kết quá hoạt
động sinh lý thần kinh của bộ óc.
+Quá trình tiến hóa của loài người là quá trình phát triển năng lực của nhận thức, tư duy
+Đời sống tinh thân của con người bị rối loạn khi sinh lý thần kinh của con người ko bình thường do bị
tổn thương bộ óc.
-Thế giới hiện thực khách quan và sự tác động của nó lên bộ óc con người tạo thành quá trình phản ánh mang
tính năng động sáng tạo:
+Phản ánh là sự tái tạo những đặc điểm của dang vật chất này ở dạng vật chất khác trong quá trình tác
động qua lại lẫn nhau giữa chúng.
+Quá trình phát triển thuộc tính phản ánh của thế giới vật chất:
• Ở giới tự nhiên vô sinh: phản ánh vật lý, hóa học thể hiện qua những biến đổi về cơ, lý, hóa. Tính chất:
thụ động, chưa có định hướng lựa chọn của vật nhận tác động.
• Ở giới tự nhiên hữu sinh: phản ánh sinh học thể hiện qua kích thích, tính cảm ứng, phản xạ. Tính chất:
có sự lựa chọn, định hướng.
• Ở động vật có hệ thần kinh trung ương: phản ánh tâm lý thực hiện trên cơ sở điều khiển của hệ thần
kinh thông qua cơ chế phản xạ có điều kiện.

• Ở bộ óc người: phản ánh năng động, sáng tạo thể hiện qua quá tình hoạt động sinh lý thần kinh của bộ
não người. Tính chất: chủ động lựa chọn thông tin, xử lí để tạo ra thông tin mới, phát hiện ra ý nghĩa 
ý thức.
*Nguồn gốc xã hội:
-Lao động:
+Định nghĩa: là quá trình con người sử dụng công cụ tác động vào các đối tượng của giới tự nhiên nhằm
thay đổi chúng cho phù hợp với nhu cầu của con người.
+Vai trò: dẫn đến sự hình thành con người; phát triển và hoàn thiện các cơ quan của cơ thể, trong đó có
bộ óc.
-Ngôn ngữ:
+ĐN: là hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng thông tin mang nội dung ý thức. Không có ngôn ngữ, ý
thức không thể tồn tại và thể hiện.
+Sự ra đời gắn liền với lao động.
+Vai trò: là phương thức tồn tại và công cụ truyền tải tư duy, ý thức; giúp phản ánh trực tiếp và khái
quát đối tượng; phương tiện giao tiếp và truyền đạt tri thức, kinh nghiệm.
<2>. Bản chất của ý thức:
-Ý thức là sự phản ánh thế giới hiện thực khách quan vào trong bộ óc của con người một cách năng động và
sáng tạo.
-Ý thức là hình ảnh chủ quan của thể giới khách quan: hình ảnh bị thế giới khách quan quy định về nội dung và
hình thức nhưng đã bị cải biến thông qua lăng kính chủ quan.
-Ý thức là hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội.
<3>. Kết cấu của ý thức:
-Tri thức là toàn bộ những hiểu biết của con người, là kết quả của quá trình nhận thức, sự tái tạo lại hình ảnh
của đối tượng được nhận thức dưới dạng các loại ngôn ngữ. (quan trọng nhất, là phương thức tồn tại của ý thức,
là nhân tố định hướng đối với sự phát triển và quyết định mức độ biểu hiện của các yếu tố khác)


-Tình cảm: là những rung động biển hiện thái độ của con người trong các quan hệ.
-Niềm tin
-Ý chí: là sự biểu hiện sức mạnh của bản thân mỗi con người nhằm vượt qua những cản trở trong quá trình thực

hiện mục đích của nó.



×