Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Biện pháp thi công kết cấu mặt đường tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.32 KB, 45 trang )

Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

CMS for pavement structures

BIỆN PHÁP THI CÔNG KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG
(PHẦN ĐẮP NỀN ĐƯỜNG)
NỘI

DUNGMETHOD

STATEMENT

FOR

PAVEMENT

STRUCTURES
CONTENTS

CONTENTS.............................................................................................................................................................1
1.General..............................................................................................................................................................2
2.QuantityKhối lượng.........................................................................................................................................2
3.Construction ScheduleTiến độ thi công.........................................................................................................2
4.Site Organization Chart...................................................................................................................................3
5. Equipment and Manpower.............................................................................................................................4
6.Description of Materials..................................................................................................................................6
6.1 Composition of Bituminous Mixtrures...................................................................................................6
6.2 Coarse Aggregate......................................................................................................................................8
6.3 Fine Aggregate..........................................................................................................................................9


6.4 Filler...........................................................................................................................................................9
6.5 Asphalt Cement.......................................................................................................................................10
6.6 Bituminous Material for Prime Coat.....................................................................................................10
6.7 Bituminous Material for Tack Coat.......................................................................................................11
7.Construction Procedure.................................................................................................................................12
8. Quality Control Plan.....................................................................................................................................30
9. Safety Control Plan.......................................................................................................................................42
10.Environmental Control Plan........................................................................................................................43
Appendix 1.............................................................................................................................................................44
Inspection and Test Plan...................................................................................................................................44
Appendix 2.............................................................................................................................................................45
Inspection and Check Sheet.........................................................................................................................45

Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 1


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

CMS for pavement structures

1.General
This method statement describes Pavement works including Bituminous Prime Coat,
Bituminous Tack Coat, Asphalt Concrete Binder Course, Asphalt Concrete Surface Course
and Asphalt Cement which shall be carried out in accordance with General Specifications
Section 05200: “PAVEMENTS”. Pavement works for embankment section isare included in
this method statement. Method statement for Water Proofing work and pPavement wWorks

for bridge section shall be submitted separately.
Danh sách tài liệu sẽ được đệ trình riêng biệt như sau:
Bản vẽ thi công
Đề xuất vật liệu
Đề xuất trạm trộn nhựa đường
Thông tin chi tiết về thiết bị và nhân lực được huy động
List of document that will be submitted separately is as follows;bellow.
Working Drawing (s)
Proposal of Material (s)
Proposal of Bituminous Mixing Plant
Detailed information of equipment and labor to be mobilized
Tài liệu hợp đồng liên quan và hướng dẫn:
Tiêu chuẩn Kỹ thuật Chung: Phần 9 “Kết cấu mặt đường”
Tiêu chuẩn Kỹ thuật đặc biệt: SS.09 “Dung sai thi công kết cấu đường”
The related contract document and instruction isare as follows.;
General Specifications: Section 05200 “PAVEMENTS”

2.QuantityKhối lượng
Khối lượng ước tính như sau. Tuy nhiên số lượng này chỉ để tham khảo. Khối lượng thiết kế
sẽ được lập như bản vẽ thi công được phê duyệ
The design quantity will be made from approved Working Drawings.

3.Construction ScheduleTiến độ thi công
Tiến độ thi công được tham khảo theo Bản Tiến độ thi công tổng thể (Bản C5 lập ngày 3
tháng 12 năm 2005).
Construction Schedule shall be referred to the latest approved Overall Schedule.
Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 2



Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

CMS for pavement structures

Sơ đồ tổ chức hiện trường
4.Site Organization Chart
Site Organization Chart is as follows;

Công tGRBCC

Giám đốc dự ánProject Manager::

Giám đốc thi côngConstruction Manager:

Giám đốc Site Managerhiện trường:

KỹKỹ
sưsư
hiện
hiện
trườngSite
trươngSite

Kỹ sưMaterial
Engineer vật liệu

Khảo

sátSurveyor

Thầu phụSub-contractor – Kết cấu
mặt đườngPavement works
Giám đốc dự ánProject
Manager
Giám đốc hiện
trườngSite Manager
Thợ cảForeman
Người vận
hànhOperator
WorkerCông
nhân

Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 3


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

CMS for pavement structures

5. Equipment and Manpower
Scheduled Machinery to be mobilized for Pavement works is as follows;
ItemHạng mục

Mô tảDescription


Khối

Ghi chúRemarks

lượngQuan
tity
1

Máy

rải

nhựaAsphalt

-

2 nos.

-

2 nos.

Finisher
2

Máy

tưới


nhựa

với cần tưới bằng

lỏngBitumen Distributor

taywith

manual

distribution arm
3

Lu Macadam Roller

10 - 1212 ton

2 nos.

4

Tire Lu bánh lốpRoller

1 - 215 tấn mỗiton per

2 nos.

wheel bánh
5


Lu nhỏTandem Roller

6

Máy

cắt



8tấnon

2 nos.

tông

-

2 nos.

tông

-

1 nos.

10~15 tấnon

Theo


nhựaAsphalt Cutter
7

Trạm

trộn



nhựaAsphalt Mixing Plant
8

Xe tảiDump Truck

yêu

cầuAs
required
9

Thiết bị khảo sátSurvey

Máy thuỷ chuẩnAuto

Equipments

level,
Máy

toàn


1 bộset

đạcTotal

station
10

Máy

nén

khíAir

-

1 bộset

-

1 bộset

Compressor
11

Chổi điệnPower broom

Nhân lực được huy động cho việc thi công kết cấu mặt đường như sau. Thông tin chi tiết
được trình bày trong bản “Biên bản kiểm tra thiết bị và nhân lực tại hiện trường” sẽ được đệ
trình riêng biệt.

Scheduled workforce to be mobilized for Pavement work is as follows. The detailed
information required to describe in “Checking record of Equipment and Labour at Site” will
be submitted separately.
ItemHạng mục

QuantityKhối lượng

1

2 ngườipersons

Thợ cảForeman

Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Ghi chúRemarks

Trang Page 4


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC
2

Công

nhân

CMS for pavement structures


lành

10 ngườipersons

phổ

12 ngườipersons

nghềSkilled Worker
3

Công

nhân

thôngCommon Worker
4

Thợ

vận

hành

thiết

10 ngườipersons

bịEquipment Operator

5

Lái xe
Driver

tảiDump Truck

Theo

yêu

cầuAs

required

Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 5


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

CMS for pavement structures

6.Description of Materials
Materials for Asphalt Pavement Works are as follows.Cốt liệu thô
・ Cốt liệu mịn
・ Chất đôn

・ Nhựa đường
・ Vật liệu nhựa cho lớp lót
・ Vật liệu nhựa cho lớp dính bám・Coarse Aggregate
・Fine Aggregate
・Filler
・Asphalt Cement
・Bituminous Material for Prime Coat
・Bituminous Material for Tack Coat
Thành phần trộn nhựa đường sẽ bao gồm cốt liệu thô, cột liệu mịn, chất đôn và nhựa đường.
Các loại vật liệu này phải đạt yêu cầu như sau.
The bituminous mixture shall be composed of coarse aggregate, fine aggregate, filler and
Aasphalt cement. These materials shall meet the following Specificationsrequirements.
6.1 Composition of Bituminous Mixtrures
6.1 Thành phần trộn nhựa đường
Kết quả pha trộn hỗn hợp (một số loại, chất đôn) phải đạt yêu cầu công thức trộn và chỉ
số cường độ còn lại như được quy định trong AASHTO T245 (cho lớp đệm bê tông
asphalt và lớp mặt bê tông asphalt) và ASTM D5581 (cho lớp móng trên được xử lý
bằng asphalt):
Số

Hạng mục

Lớp móng trên được

Lớp mặt và lớp

xử lý bằng Asphalt

đệm


1

Ổn định tại 60℃: kg

750 phút

900 phút

2

Lưu lượng: mm

2.5 – 4.0

2.5-4.0

3

Lỗ rỗng khí: %

4-6

3-5

4

Lấp chỗ rỗng bằng asphalt

65 - 75


75 - 85

(Bão hoà) : %

The resulting composite blend (several aggregates, filler) shall meet the job-mix formula and
the following index of retained strength as determined in accordance with AASHTO T245
(for asphalt concrete binder and surface course):
Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 6


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

CMS for pavement structures

Items

Surface and binder course

Stability

min 9000

Flow: mm

2,5 – 4,0


Air voids: %

3-5

Voids filled with asphalt: %

75 - 85

Loại sàng

Lớp móng trên được xử lý

Lớp đệm bê tông

Lớp mặt bê tông Asphalt

(mm)

bằng Asphalt

Asphalt

(Cấp C)

(Cấp A)

(Cấp B)

50.0


100

-

-

37.5

95-100

-

-

25.0

70-90

100

-

19.0

-

95-100

100


12.5

45-70

68-86

95-100

9.5

-

56-78

74-92

4.75

25-50

38-60

48-70

2.36

17-40

27-47


33-53

1.18

-

18-37

22-40

0.600

7-22

11-28

15-30

0.300

-

6-20

10-20

0.075

0-6


0-8

4-9

The resulting composite blend shall meet the following grading requirement:
Sieve Designation

Asphalt Treated Base

Asphalt Concrete Binder

Asphalt Concrete Surface

(mm)

Course (Grade A)

Course (Grade B)

Course (Grade C)

50.0

100

-

-

37.5


95-100

-

-

25.0

70-90

100

-

19.0

-

95-100

100

12.5

45-70

68-86

95-100


9.5

-

56-78

74-92

4.75

25-50

38-60

48-70

2.36

17-40

27-47

33-53

1.18

-

18-37


22-40

0.600

7-22

11-28

15-30

0.300

-

6-20

10-20

0.075

0-6

0-8

4-9

Việc trộn nhựa đường sẽ được tuân theo công thức trộn, trong khoảng dung sai và trong
Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012


Trang Page 7


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

CMS for pavement structures

khoảng phân loại như sau:
The bituminous mixture shall conform to the job-mix formula, within the following range of
tolerances and within the grading ranges shown above.
SốNo.

Mô tảDescription

Tiêu
chuẩnCriteria

11

Cốt liệu lọt sàng 4.75mm và các sàng

± 7 %±0. 7

lớn hơnAggregate passing 4.75mm and

%

large sieve

22

Cốt liệu lọt sàng từ 2.36mm đến sàng

± 4 %± 4 %

0.150 mm Aggregate passing 2.36mm
through 0.150 mm sieve
33

Cốt liệu lọt sàng 0.075mm Aggregate

± 2 %± 2 %

passing 0.075mm sieve
44

Vật

liệu

nhựa

đườngBituminous

± 0.4 %± 0.3

material

%


5

Nhiệt độ khi vận chuyển trên đường

125 – 1600C

55

Nhiệt

125

56

độ

khi

vận

chuyển

trên



đườngTemperature leaving the mixer

1600C± 6 ℃


Temperature delivery on road

125 - 160± 6
℃℃

6.2 Cốt liệu thô
Cốt liệu thô (không lọt sàng 2.36mm) phải bao gồm các vật liệu sạch, rắn chắc, bền
không quá dẹt, quá dài, quá mềm, rời và không bị lẫn đá bẩn hoặc vật liệu có hại khác.
6.2 Coarse Aggregate
The coarse aggregate (retained on the 2.36mm sieve) shall consist of clean, tough, durable
fragments free from an excess of flat, elongated, soft or disintegrated pieces and free from
stone coated with dirt or other objectionable material.
Tất cả các yêu cầu về vật lý như sau:

All physical requirements are as follows:;
Số
No.

Hạng mục thí nghiệmTest items

Phương
pháp

Tiêu chuẩn kỹ thuật của dự ánProject Specification
thí

nghiệmTest
Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012


Trang Page 8


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

CMS for pavement structures

method
11

Tỷ

lệ

hao

mòn

Los

AASHTO

35 % hoặc ít hơn (Lớp móng trên được xử lý bằng

AngelesPercentage of wear by

T96AASHTO


Asphalt)

Los Angeles machine

T96

25% hoặc ít hơn (Lớp đệm và lớp mặt bê tông)35 % or less
(Asphalt Treated Base Course)
25% or less (Asphalt Concrete Binder and Surface Course)

22

Độ ổn địnhSoundness

AASHTO

9 % hoặc ít hơn (sử dụng Sodium Sulphate)

T104AASHTO

hoặc 12 % hoặc ít hơn (sử dụng Magnesium Sulphate)9 %

T104

or less (using Sodium Sulphate)
or 12 % or less (using Magnesium Sulphate)

6.3 Fine Aggregate
Cốt liệu mịn phải là cát vàng tự nhiên bao gồm hạt rắn, dai và không dính đất sét có hại, đất
mùn hoặc các chất có hại khác.

Cốt liệu mịnh phải được quy định theo AASHTO M29 như dưới đây:
Fine aggregate shall be natural yellow sand consist of hard, tough grains, free from injurious
amounts of clay, loam, or other deleterious substances.
Fine aggregate shall be confirmed by AASHTO M29 as shown belowfollows.;
SốNo.

11

Hạng mục thí nghiệmTest

Phương

items

TNTest method

Specification

Độ ổn địnhSoundness

AASHTO

15 % hoặc ít hơn (sử dụng Sodium Sulphate)

T104AASHTO T104

hoặc 20 % hoặc ít hơn

pháp


Tiêu chuẩn kỹ thuật của dự ánProject

(sử dụng Magnesium Sulphate)15

% or less (using

Sodium Sulphate)
or 20 % or less (using Magnesium Sulphate)

6.4 Filler
Mineral filler shall consist of limestone dust, Portland cement or other non-plastic mineral
matter. Mineral filler shall be dry, free flowing, free from lumps and other objectionable
material. Mineral filler shall meet the following ggrading requirement as follows:;
Loại sàng

Tỉ lệ phần trăm lọt sàng

(mm)Sieve Designation

theo

(mm)

lượngPercentage

trọng

passing by Weight
0.6000.600


100100

0.1800.180

95-10095-100

0.0750.075

65-10065-100

6.5 Nhựa đường

Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 9


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

CMS for pavement structures

Chỉ số của nhựa đường để sử dụng cho kết cấu mặt đường phải có chỉ số kim lún là 6070. Chất lượng phải được xác định bằng AASHTO M20.
6.5 Asphalt Cement
Grade of asphalt cement to be used for pavement works is penetration grade of 60-70. The
quality shall be confirmed by AASHTO M20.
Chứng chỉ vật liệu từ nhà cung cấp phải đạt các yêu cầu như sau:Material certification from
the supplier should meet the following requirement:
TABLE 5 - 12. Bitumen properties Requirement (referred table 1 of 22TCN279-01)

No.

Properties

Unit

Grade 60/70

Equivalent Testing method

1

Penetration at 250C

0.1mm

60 – 70

22TCN279-01

ASTM D5
AASHTO T49

2

Ductility at 250C

cm

Min. 100


22TCN279-01

ASTM D113
AASHTO T151

3

Softening

point

(ring

and

ball

C

46 - 55

22TCN279-01

AASHTO T53-89

C

Min. 230


22TCN279-01

ASTM D92

0

method)
4

Flash point

5

Loss on heating for 5 hours at 163 C

0

AASHTO T48
0

%

Max. 0.8

22TCN279-01

ASTM D6
AASHTO T47

6


Ratio of penetration of residue after

%

Min. 75

22TCN279-01

ASTM D6/D5

%

Min. 99

22TCN279-01

ASTM D2042

heating for 5 hours at 1630C to one
at 250C
7

Solubility

in

Trichloroethylene

C2CL4


AASHTO T44

8

Specific gravity at 250C

g/cm3

1 – 1.05

22TCN279-01

ASTM D70

9

Effect of water on bituminous –

grade

Min. 3 grade

22TCN279-01

ASTM D3625

%

Max. 2.2


22TCN279-01

DIN-52015

AASHTO T228
rd

coated aggregate using boiling water
10

Wax paraffin content

6.6 Bituminous Material for Prime Coat
6.6 Nhựa đường cho lớp lót
Vật liệu nhựa đường phải phù hợp với các Tiêu chuẩn kỹ thuật sau:
Asphalt phân tách trung bình cấp MC-70 (43-85℃)
: AASHTO M82
Asphalt phân tách nhanh cấp RC-250 (60-100℃)
: AASHTO M81
Tuy nhiên, chúng tôi sẽ đề xuất nhũ tương Cationic dựa trên AASHTO M208-87 nếu
khó có thể tìm được loại vật liệu asphalt phân tách phù hợp cấp MC-70 hoặc RC-250.
Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 10


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC


CMS for pavement structures

Bituminous material shall be conformed by following specifications:
Medium-curing cut back asphalt grade MC-70 ( 43-85℃) : AASHTO M82
Bituminous material shall be applied to the width of the section to be primed by means of a
bitumen distributor in a uniform, continuous spread. The rate of application will usually be
in the range of 1.0-2.5 kg/sq.m

Rapid-curing cut back asphalt grade MRC-7250 ( 4360-85100℃)
: AASHTO M81
However, we shall propose Cationic Emulsified Asphalt based on AASHTO M208-87 if it’s
difficult to find suitable cut back asphalt grade RMC-70 or RC-250.
6.7 Lớp nhựa đường cho lớp dính bám:
Vật liệu nhựa đường phải phù hợp với Tiêu chuẩn Kỹ thuật như sau:
Asphalt phân tách nhanh cấp RC-250 (60-100℃)
: AASHTO M81
6.7 Bituminous Material for Tack Coat
Bituminous material shall be conformed by following specifications:
Rapid-curing cut back asphalt grade RC-250 ( 60-100℃)
: AASHTO M81
The bituminous material shall be uniformly applied with a pressure distributor within the 24
hours preceding placement of the covering course. The Engineer specifies the rate of the
application which will usually be in the range 0.4-0.8 kg/sq.m. Care shall be taken that the
application of bituminous material at the junction of spreads is not in excess of the specified
amount.

However, we shall propose Cationic Emulsified Asphalt based on AASHTO M208-87 if it’s
difficult to find suitable cut back asphalt grade RC-250.


Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 11


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

CMS for pavement structures

7.Construction Procedure
Working Flow
The working flow is as follows;

Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 12


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

Các bước thi
côngSequence of Work

CMS for pavement structures

Mô tả việc kiểm tra và giám

sátDescription of Checking and Inspection

Phê duyệt vật liệu và
Đề xuất thành phần
trộnMaterial Approval and,

Mix Proportion Proposal

Trộn thử tại phòng
TNTrial Mix at Laboratory

Kiểm tra trộn thử tại phòng thí nghiệmInspection of
Trial Mix at Laboratory

Kiểm định trạm trộn

Asphalt Plant Calibration

Kiểm tra kiểm định trạm trộn Asphalt Inspection of
Asphalt Plant Calibration

Lớp móng trên VL dạng
hạtGranular Base Course

Trộn thử tại trạm trộn
Asphalt

Nghiệm thu lớp móng trên
vật liệu dạng hạt


Trial Mix at Asphalt Plant

Kiểm tra trộn thử tại trạm trộn AsphaltInspection of
Trial Mix at Asphalt Plant

Acceptance of Granular
Base Course

Rải mặt đường thử

Trial Pavement

Lớp lótPrime Coat

Lớp đệm bê tông Asphalt
Asphalt Concrete Binder Course

Lớp dính bámTack Coat

Lớp mặt bê tông AsphaltAsphalt Concrete Surface Course

Kiểm tra rải thử lớp mặt đườngInspection of Trial
Pavement
Kiểm tra bề mặt của lớp Inspection of móng
trênBase Course Surface
Kiểm tra vật liệu được vận chuyểnInspection of
Delivered Material
Kiểm
Kiểm tra
tra vật

tỉ lệliệuInspection
phunInspectionofofMaterial
Rate of Application
Kiểm tra nhiệt độ vật liệu được vận
chuyểnInspection of Temperature of Delivered
Material
Kiểm tra vị trí và cao độInspection of Position and
Elevations
Kiểm tra bề dầy, đầm nén và độ dính
bámInspection of Thickness, Compaction and
Adherence
Kiểm tra bề mặt của lớp trướcInspection of
Kiểm
tra độ
phẳngInspection
of Flatness
Previous
Course
Surface
Kiểm tra vật liệu được vận chuyểnInspection of
Delivered Material
Kiểm tra tỉ lệ phunInspection of Rate of Application
Kiểm tra vật liệu
Kiểm tra nhiệt độ của vật liệu được vận chuyển
Kiểm ta vị trí và cao độInspection of Material
Inspection of Temperature of Delivered Material
Inspection of Position and Elevations
Kiểm traInsp bề dàyection of Thickness, đầm nén và
Compaction and độ dính bámAdherence
Kiểm tra độ phẳngInspection of Flatness


Kẻ vạch sơn đường, vv…Road Marking, etc.

Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 13


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

7.2

Mô tả các bước thi công

7.2.1

Phê duyệt vật liệu và đề xuất thành phần trộn

CMS for pavement structures

Trước khi bắt đầu trộn thử nhựa đường, tất các các vật liệu thô liên quan cần được đệ trình và
phê duyệt. Đề xuất thành phần trộn cũng sẽ được đệ trình và được Kỹ sư phê duyệt trước khi
trộn thử tại phòng thí nghiệm.
7.2
Description of Work Sequence
7.2.1 Material Approval and, Mix Proportion Proposal
Before start of bituminous mixture trial mix, all related raw materials shall be proposed and
approved. Proposal of Mix Proportion shall be also submitted to and approved by the

Engineer before trial mix at laboratory.
7.2.2 Trộn thử tại phòng thí nghiệm
7.2.2 Trial Mix at Laboratory
Trộn thử tại phòng thí nghiệm để quyết định thành phần trộn của nhựa đường sẽ được tiến
hành tại Viện Khoa học và công nghệ xây dựng Giao thông vận tải (sau đây gọi tắt là ITST).
Sau khi trộn thử tại phòng thí nghiệm, kết quả sẽ được đệ trình lên Kỹ sư để phê duyệt cho
công tác trộn thử tại trạm trộn nhựa Asphalt.
Trial Mix at Laboratory to determine mix proportion of bituminous mixture shall be carried
out at site laboratory of package A7 (as Lab239 herein after). After trial mix at laboratory, the result
shall be submitted to the Engineer for approval of implementation of Trial Mix at Asphalt Plant.

7.2.3

Trộn thử tại trạm trộn asphalt (bao gồm việc kiểm định trạm asphalt)

Sau khi phê duyệt báo cáo công tác trộn thử tại phòng thí nghiệm, công tác trộn thử tại trạm
trộn asphalt sẽ được tiến hành để quyết định thành phần trộn cho công tác sản xuất nhựa
đường thực tế tại trạm trộn dưới sự giám sát của Kỹ sư. Trước khi trộn thử tại trạm trộn, công
tác kiểm định của các thiết bị đo trọng lượng của trạm trộn sẽ được tiến hành bởi bên thứ ba
được uỷ quyền. Kết quả kiểm định sẽ được đệ trình cho Kỹ sư để phê duyệt trước khi tiến
hành trộn thử tại trạm trộn nhựa asphalt.
7.2.3 Trial Mix at Asphalt Plant (including Asphalt Plant Calibration)
After approval of laboratory trial mix report, trial mix at asphalt plant shall be carried out to
determine mix proportion for actual production of asphalt mixture at asphalt plant under
supervision of the Engineer. Before trial mix at asphalt plant, calibration of all weighing
apparatus of asphalt plant shall be carried out by authorized third party. Calibration result
shall be submitted to the Engineer for approval prior to trial mix at asphalt plant.
7.2.4 Thi công thử nghiệm kết cấu mặt đường
Trước khi tiến hành thi công kết cấu mặt đường vĩnh cửu, công tác thi công thử nghiệm kết
cấu mặt đường sẽ được tiến hành tại vị trí thi công mặt đường vĩnh cửu. Trước khi thi công

Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 14


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

CMS for pavement structures

thử nghiệm, Vật liệu mượn, lớp dưới móng, lớp móng dưới, và lớp móng trên vật liệu dạng
hạt sẽ được hoàn thiện như công tác thi công vĩnh cửu. 7.2.4 Trial Pavement
Before start of permanent pavement works, trial pavement shall be carried out at permanent
pavement area. Prior to this trial, Borrow Material, Subgrade, Sub-base and Granular base
course shall be completed as pPermanent wWorks. Trong lần đầu tiên, thi công thử nghiệm
cho lớp mặt đường sẽ được tiến hành đến lớp móng trên được xử lý bằng asphalt hoặc lớp
đệm bê tông asphalt theo kết hoạch điều tiết giao thông tạm thời. Thi công thử nghiệm cho
lớp mặt bê tông asphalt sẽ được tiến hành sau này khi bắt đầu phần thi công của hạng mục
này. Sau khi thi công thử nghiệm kết cấu mặt đường, phần thử nghiệm này sẽ được Kỹ sư phê
duyệt như là hạng mục thi công vĩnh cửu được hoàn thành nếu như phần thử nghiệm thoả
mãn các yêu cầu đặt ra. Trong bản biện pháp thi công này, chúng tôi đề cập đến kế hoạch thi
công thử nghiệm kết cấu mặt đường trong trường hợp công tác thi công kết cấu mặt đường
đến lớp mặt bê tông asphalt sẽ được tiến hành. Với lần thi công thử nghiệm đầu tiên của kết
cấu mặt đường đến lớp móng trên được xử lý bằng asphalt hoặc lớp đệm bê tông asphalt, biện
pháp cho các bước thi công cụ thể sẽ được áp dụng.For the first time, trial pavement shall be
carried out up to asphalt treated base course or asphalt concrete binder course according to
plan of Temporary Traffic Management. Trial pavement of asphalt concrete surface course
shall be carried out later when the construction of this course will be started. After trial
pavement, the pavement which is constructed by the trial shall be approved by the Engineer

as completed pPermanent wWorks if the pavement quality satisfies the requirement. In this
method statement, we state plan of trial pavement in the case that pavement up to asphalt
concrete surface course shall be implemented. For the first trial pavement up to asphalt
treated base course or asphalt concrete binder course, the method up to certain construction
step shall be applied.
Hạng mục thử nghiệm thi công kết cấu mặt đường
Hạng mục thi công bao gồm trong công tác thi công thử nghiệm mặt đường như sau:
1. Lớp lót
2. Lớp móng trên được xử lý bằng asphalt
3. Lớp bám dính
4. Lớp đệm bê tông asphalt
5. Lớp bám dính
6. Lớp mặt bê tông asphalt
Quy trình thi công thử nghiệm như sau:
Item of Trial Pavement
Work items included in trial pavement are as follows;
1. Prime Coat
Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 15


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

CMS for pavement structures

2. Asphalt Concrete Binder Course
3. Tack Coat

4. Asphalt Concrete Surface Course
Procedure of trial pavement is as follows;
Vị tríLocation
Thi công thử nghiệm kết cấu mặt đường sẽ được tiến hành ngay trên khu vực đường vĩnh cửu.
Vị trí thử nghiệm là ở bên trái của đường chính tại Phân đoạn phụ từTrial pavement shall be
carried out at permanent road construction area. Location of trial pavement shall be left side
of Throughway in Sub-section T1 đếnto T3 – Khu vực đoạn 1 Section 1 area.. Khu vực thi
công thử nghiệm sẽ có chiều rộng chosen according to actual progress of under layer
construction station Km 191+700 to about Km192+100. Area of trial pavement shall be
43.035m và chiều dài là in width (halt width of Frontage Road normal section) and 4040m in
length.
Vật liệu và Thiết bị
Tất cả các vật liệu cần thiết được đề xuất và phê duyệt cho công tác thi công kết cấu mặt
đường vĩnh cửu để chuẩn bị cho công tác thi công thử nghiệm. Tất cả các thiết bị cần thiết
được đề xuất trong chương 5 sẽ được huy động trước khi thi công thử nghiệm kết cấu mặt
đường và được giám sát bởi Kỹ sư.
Materials and Equipment
All necessary materials which are proposed and approved for permanent pavement works in
advance are prepared for trial pavement. All necessary equipments proposed in Chapter 5
shall be mobilized prior to trial pavement and Inspected by the Engineer.
Quy trình
Trước khi thi công thử nghiệm, tất cả các kết cấu của lớp dưới đến lớp móng trên vật liệu
dạng hạt sẽ được hoàn thành và được Kỹ sư kiểm tra. Quy trình thi công thử nghiệm cũng
giống như thi công kết cấu mặt đường vĩnh cửu. Biện pháp thi công của mỗi hạng mục công
việc cùng là biện pháp thi công được mô tả trong phần này.
Procedure
Prior to trial pavement, all under layer structures up to Granular Base Course shall be
completed and Inspected by the Engineer. Procedure of trial pavement shall be same as
permanent pavement procedure. Construction method of each work item shall also be the
same method as described in this Clause.

Hạng mục thí nghia: Lớp nhựa lót và lớp dính bám
Phương pháp áp dụng cho lớp nhựa lót và lớp dính bám bằng máy tưới nhựa lỏng sẽ được
kiểm tra và tỉ lệ của các lớp sẽ được kiểm tra bằng việc sử dụng trọng lượng của tấm bạt nhựa
50x50cm trước khi tưới nhựa. Tấm nhựa này sẽ được trải trên khu vực nơi có các lớp được
phun và sẽ được cân sau khi lớp nhựa đã được tưới lên để tính toán tỉ lệ thực tế của các lớp.
Tỉ lệ tham khảo của các lớp được quy định bởi Tiêu chuẩn Kỹ thuật của dự án và tỉ lệ chỉ tiêu
Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 16


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

CMS for pavement structures

như sau:
a: Prime Coat and Tack Coat
Application method of prime coat and tack coat by bitumen distributor shall be checked by
visual and rate of coats shall be checked by using previously weighed vinyl sheet 50cm by
50cm. This sheet shall be laid on the area where the coats shall be applied and the sheet shall
be weighed after application of coats to calculate actual rate of coats. Reference rate of coats
specified by the project specification and target rate are as follows;
Loại lớpType of

Tỉ

lệ


tham

Coat

khảoReference Rate

Lớp nhựa lótPrime

1.0 ~ 2.5 kg/m21.0 ~ 2.5

Coat

kg/m2

Lớp bám dínhTack

0.4 ~ 0.8 kg/m20.4 ~ 0.8

Coat

kg/m2

Tỉ lệ đề raTarget Rate

1.2 kg/m21.22 kg/m2

0.5 kg/m20.5 kg/m2

b: Bề dày của lớp Asphalt
Với lớp asphalt thi công thử nghiệm, bề dày rải của mỗi lớp sẽ được chọn lựa theo xem xét

20% của phần hao hụt do đầm nén. Sau khi đầm nén, bề dày rải và bề dày sau khi đầm nén
được đo bằng thiết bị khảo sát và tỉ lệ hao hụt đầm nén để đặt ra bề dày rải sẽ được điều chỉnh
cho công tác thi công kết cấu mặt đường tiếp theo.
b: Thickness of Asphalt Course
For trial of asphalt courses, spreading thickness of each course shall be chosen considering
20% of compaction loss. After compaction, spreading thickness and thickness after
compaction shall be measured by survey and ratio of compaction loss for setting spreading
thickness shall be adjusted for succeeding pavement works.
c: Nhiệt độ của hỗn hợp Asphalt
Theo Tiêu chuẩn kỹ thuật chung, nhiệt độ trộn của hỗn hợp ashalt khi vận chuyển đến công
trường là từ 1250 C đến 1600 C. Nhiệt độ hỗn hợp asphalt cũng phải được giữ tại mỗi giai
đoạn theo nhiệt độ chỉ tiêu đề ra dưới đây. Trong quá trình thi công thử nghiệm kết cấu mặt
đường, quy trình thi công kết cấu mặt đường sẽ được kiểm tra để giữ nhiệt độ chỉ tiêu cho hỗn
hợp asphalt tại mỗi giai đoạn.
c: Temperature of Asphalt Mixture
According to the General Specifications, temperature of asphalt mixture when delivered to
the site shall be from 125 degrees Celsius to 160 degree Celsius. Temperature of asphalt
mixture shall also be kept at each stage according to the target temperature shown below.
During trial pavement, pavement procedure shall be checked to keep target temperature of
asphalt mixture at each stage.
Giai đoạnStage

Nhiệt

độ

chỉ

tiêuTarget


Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 17


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

CMS for pavement structures

Temperature
Đưa lên xe tải tại trạm trộnLoading to

150 ± 10℃1500 ±

Dump Truck at Asphalt Plant

10℃

Xe tải đến công trườngDump Truck

150 ± 10℃150 ±

Arrival on Site

10℃

Trước


khi

đầm

nén

lần

thứ

145 ± 10℃145 ±

nhấtBefore 1st Compaction

10℃

Trước khi đầm nén lần thứ haiBefore

100 ± 10℃100 ±

2nd Compaction

10℃

Trước khi hoàn thiệnBefore Finishing

90 ± 10℃90 ±
10℃

d: Số lần thiết bị đầm nén qua lại

Số lần thiết bị đầm nén qua lại khi thi công thử nghiệm được trình bày như trong bảng dưới
đây. Nhưng số lần này sẽ được thay đổi theo quan điểm xem xét của Kỹ sư. Lần đầm nén đầu
tiên sẽ được thực hiện bằng xe lu bánh thép, lần thứ hai sẽ được thực hiện bằng lu bánh lốp và
đầm nén hoàn thiện bằng xe lu bánh thép.d: Number of Compaction Equipment Pass
NNumber of compaction equipment pass for Trial Pavement shall be set as shown below
table. But this number shall be changed with consideration of the Engineer’s opinion. 1st
compaction shall be done by roadsteel roller, 2nd compaction shall be done by tired roller and
finishing compaction shall be done by roadsteel roller. Có ít nhất 3 mẫu khoan lõi được lấy từ
khu vực kết cấu mặt đường được hoàn thiệnAt least 3 Ccore samples shall be taken from
completed pavement area. Độ chặt của kết cấu mặt đường Density of Pavemen sẽ được kiểm
tra và thông số chỉ tiêu của t shall be checked and target nuthiết bị đầm nén qua lại sẽ được
quyết địnhmber of compaction equipment pass shall be determined. Kết cấu mặt đường đạt
được yêu cầu về độ chặt Pavement which meets the sẽ được phê duyệt requirement of density
shall be app là kết cấu mặt đường vĩnh cửuroved as permanent paveme ngay cả khi số lần
đầm nén ít hơnnt even if the number of compaction chỉ tiêu đề ra.
is less than acquired target number of compaction.
Giai đoạnStage

Lớp đệmBinder

ATBATB

Lần đầm nén thứ nhất1st

2~2-4 passion/ point

2~2-4 passion/ point

10-12 passion/ point


10-12 passion/ point

2-4 passion/ point

2-4 passion/ point

Compaction
Lần đầm nén thứ hai2nd

Compaction
Lần

đầm

nén

hoàn

thiệnFinishing compaction

Trong quá trình thi công thử nghiệm kết cấu mặt đường, các hạng mục thí nghiệm cho vật liệu
Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 18


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC


CMS for pavement structures

và công tác thi công được quy định trong chương 8 sẽ được thí nghiệm giống như công tác thi
công kết cấu mặt đường vĩnh cửu. Kết quả các hạng mục thí nghiệm được trình bày dưới đây
sẽ được kiểm tra và trị số đề ra cho công tác thi công vĩnh cửu sẽ được Kỹ sư quyết định.Test
Items
During trial pavement, test items for material and construction work specified in cChapter 8
shall be tested same as permanent pavement works. Result of test items shown below shall be
checked and target value for pPermanent wWorks shall be decided by the Engineer.
(6) Báo cáo
Bản báo cáo thi công kết cấu mặt đường thử nghiệm sẽ được đệ trình cho Kỹ sư để hoàn
thành biện pháp thi công kết cấu mặt đường.
Report
Report of trial pavement shall be submitted to the Engineer for finalization of pavement
method.
7.2.5 Lớp nhựa lót7.2.5
Prime Coat
Lớp nhựa lót sẽ được thi công ngay sau khi hoàn thành lớp móng trên vật liệu dạng hạt.Prime
coat shall be implemented just after completion of Granular Base Course. Bề mặt của lớp
móng trên sẽ được vệ sinh sạch sẽ, giữ khô hoặc hơi ẩm.The base course surface shall be
assured to be in clean, dry or negligible damp conditiontreated shall be dry or slightly damp.
Trước khi phun lớp nhựa lót Prior to prime coat application, đá dính bẩn hoặc các vật liệu
không phù hợp sẽ được dọn sạch khỏi bề mặt all Immediately before applying the prime coat,
all stone coated with dirt or other objectionable material shall be removed from the surface sử
dụngusing chổi điện quay, quạt gióelectric rotary broom, blower hoặc bằng máy nén khíor air
compressor. Nếu có yêu cầu của Kỹ sư, bề mặt của lớp móng trên sẽ được san phẳng lại và lu
trước khi phun lớp nhựa lótloose dirt and other objectionable material shall be removed from
the surface. The base course surface, if required by the Engineer, The surface shall be lightly
bladed and rolled just prior to the application if required by the Engineer. Nếu bề mặt quá khô
và nếu có yêu cầu của Kỹ sư thì bề mặt sẽ được phun một chút nước làm ẩm If the surface is

too dry, A little water shall be, if required by the trước khi phun nhựa Engineer, sprayed on
the base course surface just beforeprior to the application of prime coat if base course surface
is too dry. Chỉ phun nhựa khi công việc xử lý và làm sạch bề mặt được Kỹ sư kiểm tra và phê
duyệt.Prime coat shall be applied only when surface treatment and cleaning have been
inspected and approved by the Engineer.
Lớp nhựa lót sẽ được thi công với chiều rộng của phân đoạn được rải nhựa bằng máy rải
nhựa lỏng và rải đồng bộ và liên tiếp. Tỉ lệ phun chỉ tiêu sẽ trong khoảng 1.0 đến 2.5 kg/m2 đã
được quyết định trước đó bằng cách thi công thử nghiệm dưới sự giám sát của Kỹ sư. Prime
coat shall be applied to the width of the section to be primed by means of a bitumen
distributor in a uniform, continuous spread. The target rate of application shall be 1.2 kg/m2
which shall be determined previously by trial pavement under supervision of the Engineer.
Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 19


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

CMS for pavement structures

Phần nhựa đường thừa ra sẽ được bóc bỏ khỏi bề mặt. Một vài vật liệu phủ như tấm nhựa
vinyl hoặc giấy sẽ được đặt lên quá phần cuối của lớp nhựa lót trước và phần nối tiếp sẽ bắt
đầu trên vật liệu này.
Excess bituminous material shall be sponged from the surface. Some covering material like
vinyl sheet or paper shall be placed over the end part of the previous prime coat applications
and the joining application shall start on this material.
Nếu cần thiết, vật liệu thấm được trải phủ lên lớp vật liệu nhựa đường để tránh nước ngấm
vào lớp móng trên bằng vật liệu dạng hạt và để tránh vết bánh xe qua lại trên mặt vật liệu

nhựa đường còn ướt. Vật liệu thấm là loại cát sạch và khô.If necessary, Bblotter material shall
be spread to cover bituminous material to prevent water from absorbing to granular base
course layer and to prevent wheels or tracks from traveling on uncovered wet bituminous
material. Blotter material shall be clean, dry sand.
Sau khi phun nhựa, lớp móng trên được xử lý bằng asphalt sẽ không được thi công trong khi
bảo dưỡng lớp nhựa lót như được trình bày trong bản mô tả sản phẩmAfter application of
prime coat, asphalt treated base course shall not be commenced within curing time of prime
coat indicated in product description (thường là từnormally 24 đến to 48 tiếng trong trường
hợp sử vật liệu asphalt phân tách hours in case of using bitumcut-back asphalt).
Toàn bộ bề mặt của lớp nhựa lót sẽ được bảo vệ và giữ trong điều ki ện hoàn hảo cho đến
khiThe whole surface of prime coat must be protected and kept in the perfect condition thi
công lớp móng trên được xử lý bằng asphalt. until covered with the next asphalt treated base
course.
Bất kỳ khu vực nào mà bề mặt của lớp nhựa lót bị hỏng do xe cộ hoặc hoạt động thi côngAny
areas where prime coat surface is dama thìged by traffic or constr các vật liệu vụn và
bẩnuction ac sẽ được dọn đi và được thi công lại bằng chi phí của Nhà Thầu và theo yêu cầu
của Kỹ sư.tivities shall be cleaned from all loose dirty material, applied again at the
Contractor’s expense in compliance with the Engineer’s request.
7.2.6 Lớp dính bám
7.2.6 Tack Coat
Bề mặt hiện tại phải được vá, làm sạch, không bị lồi lõm và trơn đều. Các diện tích bị hư
hỏng hoặc lượn sóng không ổn định phải bóc bỏ và thay thế hoặc sửa chữa. Phần mép mặt
đường hiện tại nối liền với mặt đường mới phải được làm sạch để cho phép tạo dính bám cho
vật liệu nhựa đường.The existing surface shall be patched and cleaned and shall be free of
irregularities to provide a reasonably smooth and uniform surface. Unstable, corrugated or
damaged areas shall be removed and replaced or repaired. The edges of existing pavements,
which are to be adjacent to new pavement, shall be cleaned to permit the adhesion of
bituminous materials.
Nhựa đường phải được tưới đều bằng máy rải nhựa lỏng trong vòng 24 tiếng trước khi rải lớp
tiếp theo. Tỷ lệ nhựa đường được phun nằm trong khoảng 0.4 đến 0.8 kg/m 2 và được quyết

Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 20


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

CMS for pavement structures

định trước đó qua việc thi công thử nghiệm dưới sự giám sát của Kỹ sư.The bituminous
material shall be uniformly applied with a bituminous distributor within the 24 hours
preceding placement of the succeeding course. The target rate of application shall be 0.5
kg/m2 which shall be determined previously by trial pavement under supervision of the
Engineer. Nhựa đường thừa phải được bóc khỏi bề mặt. Bất kỳ khu vực nào không bình
thường hoặc kém chất lượng đều sẽ được sửa chữa.Excess bituminous material shall be
sponged from the surface. Any irregular or deficient area shall be repaired.
Bề mặt được để khô cho đến khi đạt đượcThe surface shall be allowed điều kiện thích hợpto
dry unt về độ dính để trải được lớp phủ lên trênil it is in a proper condition of tackiness to
receive the covering course.
Sau phun lớp nhựa dính bám, lớp tiếp theo sẽ không được thi công tronggn thời gian bảo
dưỡng lớp dính bámAfter application of tack như được đề cập trong mô tả coat, succeeding
course shall not be commenced within curing time of tack coat indsản phẩmicated in product
description (thường là từnormally 4 đếnto 6 giờ trong trường hợp sử dụnghours in case of
nhựa đường cationic emulsified asphaltchưng cất).
Toàn bộ bề mặt bám dính cần phải được bảo vệ và giữ trong điều kiện hoàn hảo cho đến khi
trải lớp asphalt tiếp theo.The whole surface of tack coat must be protected and kept in the
perfect condition until covered with the next asphalt course.
Bất kỳ khu vực nào có bề mặt lớp bám dính bị hư hại do xe cộ qua lại hoặc các hoạt động thi

công thì các vật liệu bị xới lên sẽ được dọn sạch bằng chi phí của Nhà thầu theo yêu cầu của
Kỹ sư.Any areas where tack coat surface is damaged by traffic or construction activities shall
be cleaned from all loose dirty material, applied again at the Contractor’s expense in
compliance with the Engineer’s request.

Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 21


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

7.2.7

CMS for pavement structures

Lớp nhựa Asphalt

Biện pháp thi công lớp móng trên được xử lý bằng asphalt, lớp đệm bê tông asphalt và lớp
mặt được xử lý bằng asphalt cũng bao gồm trong phần này.
7.2.7 Asphalt Courses
Construction method of asphalt treated base course, asphalt concrete binder course and
asphalt treated surface course are included in this paragraph.
Sản xuất hỗn hợp Asphalt
Trước khi bắt đầu sản xuất, thành phần trộn hỗn hợp asphalt sẽ được kiểm tra một lần mỗi
ngày thi công. Biên bản kiểm tra trọng lượng của mỗi loại vật liệu thô tại trạm trộn sẽ được
kiểm tra tại mỗi trạm. Biên bản kiểm tra trọng lượng này sẽ được sử dụng để thanh toán cho
mỗi thành phần vật liệu trộn nhựa đường. Nhiệt độ của nhựa đường và cốt liệu phải được

kiểm soát để sản xuất hỗn hợp asphalt cho việc phun phủ hoàn chỉnh và phân bố đồng đều các
hạt cốt liệu và đủ khả năng thi công. Nếu có yêu cầu của Kỹ sư, trọng lượng của hỗn hợp(1)
Production of Asphalt Mixture
Before start of production, mix proportion of asphalt mixture shall be inspected one time in
every working day. Weighing record of each raw material at batching plant shall be inspected
every batch. This weighing record shall be used for payment of each bituminous mix material.
Temperature of asphalt cement and aggregates shall be controlled to produce asphalt mixture
with complete coating and uniform distribution of aggregate particles and enough workability.
If required by the Engineer, weight of asphalt sẽ được kiểm tra bằng cân xe tải. mixture shall
be checked by truck scale.
(2)
Vận chuyển, rải và hoàn thiệnTransporting, Spreading and Finishing
Hỗn hợp sẽ được vận chuyển từ trạm trộn bằng xe tải từ trạm trộn đến điểm sử dụng bằng xe
tảiThe mixture shall be transported from the mixing plant to the point of use by dump trucks.
Hỗn hợp sẽ được vận chuyển đến công trường với nhiệt độ được duy trì từ The mixture shall
be delivered at a temperature between 1250 C đến degrees Celsius and 1600 C degree Celsius
when asphalt mixture arrives at the site.
Máy rải Asphalt sẽ được sử dụng để phân phối hỗn hợp hoặc trên toàn bộ chiều rộng hoặc
từng phần chiều rộng đường tuỳ theo thực tế.
Asphalt finisher shall be used to distribute the mixture either over the entire width or over
such partial width as may be practical.
Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 22


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC


CMS for pavement structures

Mối nối dọc của một lớp trên phải cách mối nối dọc của phủ chồng lên lớp ngay dưới đó
khoảng 15 cm; tuy nhiên, mối nối lớp trên phải nằm ở tim của mặt đường nếu là đường cho
hai làn xe, hoặc ở các đường phân làn nếu là đường rộng hơn hai làn, trừ khi có các quy định
khác. Mối nối dọc điển hình của mỗi lớp được trình bày trên hình số 7-1. The longitudinal
joint in one layer shall offset that in the layer immediately below by approximately 15 cm;
however, the joint in the top layer shall be at the centre line of the pavement if the roadway
comprises two lanes in width, or at lane lines if the roadway is more than 2 lanes in width,
unless otherwise directed. Typical longitudinal joint location of each course is shown on
Fig.7-1. Trình tự kết cấu mặt đường cũng được trình bày trên hình minh hoạ này. Kết cấu mặt
đường cơ bản sẽ được thi công từ thấp đến cao. The order of pavement is also shown on this
figure. Basically pavement shall be constructed from lower part to higher part.
Trên phần đường mà máy rải asphalt không thể thi công được, hỗn hợp sẽ được rải, cào và
san phẳng bằng dụng cụ thủ công. Với những diện tích thi công như vậy, hỗn hợp sẽ được đổ,
rải và san phẳng để đạt đến bề dày lu đầm theo yêu cầu.On areas where asphalt finisher can
not access, the mixture shall be spread, raked and leveled by hand tools. For such areas the
mixture shall be dumped, spread and leveled to give the required compacted thickness.

Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 23


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

CMS for pavement structures


HìnhFig. 7-1 Vị trí mối nối dọc điển hìnhTypical Longitudinal Joint Location
Biện pháp kiểm soát cao độ hỗn hợp asphalt cho lớp móng trên xử lý bằng asphalt được trình
bày như hình 7-2. Hình minh hoạ này cũng trình bày trường hợp thi công 3 làn đường. Nếu
như chỉ có 2 làn thì thủ tục cho làn thứ hai bỏ qua. Đối với việc thi công lớp móng trên xử lý
bằng asphalt, dây sẽ được sử dụng để kiểm soát cao độ rải hỗn hợp asphalt.Controlling
method of asphalt mixture elevation for asphalt treated base course is shown on Fig. 7-2. This
figure shows the case of 3 line’s construction. If number of paving is 2 lines, 2 nd line
procedure shall be omitted. For asphalt treated base course, wire shall be used to control
elevation of spreading asphalt mixture. Dây được đặt song song với hai bên của mép kết cấu
mặt đường ở phía ngoài và cao độ căng dây phải được điều chỉnh để đúng với cao độ của mặt
lớp hỗn hợp asphalt trước khi lu đầm. Dây có chiều dài khoảng từ 100~150m và hai đầu dây
sẽ được cố định bằng một thanh sắt được đóng xuống lớp móng trên vật liệu dạng hạt sao cho
không bị chùng dây. Dây sẽ được cố định bằng dụng cụ hỗ trợ nhỏ đặt cách nhau từ 3~5m để
cố định chiều cao và vị trí của dây.Wire shall be set parallel to the pavement line at out side of
paving area on both side and elevation of wire shall be adjusted to the same elevation as top
of asphalt mixture before compaction. Wire shall be 100~150m in length and both edge of
wire shall be fixed by steel member driven to the granular base course with proper tension to
prevent slack. And this wire shall be supported by small supporting tools placed every 3~5m
to fix wire elevation and location.
Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 24


Noi Bai – Lao Cai Highway project
Package A7: Km 190+420-Km218+040
GRBCC

CMS for pavement structures


Với lần thi công kết cấu mặt đường lần đầu tiên, bộ phận cảm biến của máy rải asphaltFor 1st
line of pavement, matching sensor of asphalt finisher sẽ trượt trên dây đặt tại hai bên và cao
độ rải của hỗn hợp asphaltshall slide on this wire set on both sides and spreading elevation of
asphalt mixture sẽ được thi công đến cùng cao độ của dây. shall be fixed to the same elevation
as the wire. Tại mặt đối diện, gỗ với chiều cao At opposite side, timber with 10cm sẽ được đặt
trên vị trí mối nối dọc trước khi rải lớp bê tông nhựa để hỗ trợ lớp hỗn hợp asphalt trong quá
trình đầm height shall be set on longitudinal joint location before spreading asphalt m bằng
luixture for supporting asphalt mixture during compaction by roller. Trước khi thi công lớp
tiếp theoElevation of asphalt mixture on 2 nd line side shall be controlled by asphalt finisher
function of controlling sectional inclination of spread material. For 2 nd line of pavement,
spreading thickness of asphalt mixture on 1 st line side shall be controlled by matching sensor
sliding on compacted 1st line pavement. And timber shall be set for 3 rd line side. For 3rd line of
pavement, spreading thickness of asphalt mixture on 2nd line side shall be controlled by
matching sensor and the elevation of opposite side shall be controlled by wire same as 1 st
line.Prior to construction of the next layer, gỗ chống của lớp thứ nhất được tháo bỏ trong khi
đó gỗ chống sẽ được đặt tại đường biên của đường rải đối diện supporting timbers of the 1 st
layer shall be removed whereas supporting timber shall be installed at the edge of the
opposite paving line. cùng một lúc để kiểm soát được cao độ của đường được rải At the same
time, in order to control elevation of paving line. Hệ thống dây để thiết lập mức độ và cao độ
sẽ được đặt bên ngoài khu vực rải nhựaA system of wire to set grade and elevation shall be set
at the outside of paving area (cùng phía với vị trí của gỗ chống của đường thứ haiat the same
side with the location of supporting timber of the 2nd line)). Làn tiếp theo sẽ được thi công
giống quy trình của The next lines shlàn thứ 2all be in compliance with sequence of the 2nd
line.
Với lớp đệm bê tông For asphalt và lớp mặt, bộ phận cảm biến của máy rải concrete binder
course and surface course, aasphalt trượt trên lớp trước sẽ được sử dụng để kiểm soát cao độ
và bề dày củafinisher matching sensor sliding on previous course shall be used for controlling
elevation and thickness of lớp rải hỗn hợp bituminous mixture spreading. Nếu bề mặt của lớp
trước không đủ phẳng dựa trên dữ liệu kiểm tra cao độIf surface of previous course is not
smooth enough according to elevation check data, bề dày rải hỗn hợp asphalt cho lớp tiếp

theo sẽ được kiểm soát bằng cách sử dụng dây giống như đã dùng với lớp móng trên được xử
lý bằng asphalt. spreading thickness of asphalt mixture for succeeding course shall be
controlled by using wire same as asphalt treated base course. Nếu sai khác về cao độ không
đáng kể, bề dầy rải của lIf difference of elevatioớp tiếp theo sẽ đượcn is not so much,
spreading thickness điều chỉnh nhẹ nhàng bằng of succeeding course máy điều chỉnhshall be
adjusted by adjuster slightly. Timber shall be used to support edge of pavement for
compaction. Height of timber shall be same as pavement thickness after compaction.
Bản A3, Ngày Revision: A23, OctNov _17 tháng 124, 2012

Trang Page 25


×