Tải bản đầy đủ (.doc) (115 trang)

Giáo án GDCD 7 cả năm mới chuần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.83 KB, 115 trang )

Trường PTCS Tân Hiệp B2
Ngày soạn: 9/8/2016
Tuần 1
Tiết 1

Giáo án GDCD 7

BÀI 1: SỐNG GIẢN DỊ
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là sống giản dị.
- Kể được một số biểu hiện của lối sống giản dị.
- Phân biệt được giản dị với xa hoa cầu kì, phô chương hình thức, với luộm thuộm,
cẩu thả.
- Hiểu được ý nghĩa của sống giản dị.
- Lồng ghép tấm gương sống giản dị của Bác Hồ: Bác Hồ là chủ tịch
2. Kỹ năng:
Biết thực hiện sống giản dị trong cuộc sống.
3. Thái độ:
Quý trọng lối sống giản dị, không đồng tình với lối sống xa hoa, phô trương hình
thức.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị về biểu hiện và ý nghĩa sống giản dị.
- Kĩ năng so sánh những biểu hiện giản dị và trái với giản dị.
- Kĩ năng tư duy phế phán.
- Kĩ năng tự nhận thức giá trị
III.CHUẨN BỊ :
- GV : -SGK .SGV GDCD 7.
-Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc sống giản dị .
- HS : Kiến thức, giấy thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:


1. Ổn định: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4') Kiểm tra sách vở của học sinh
3. Dạy bài mới : (35')
Trong cuộc sống, chúng ta ai cũng cần có một vẻ đẹp. Tuy nhiên cái đẹp để cho
mọi người tôn trọng và kính phục thì chúng ta cần có lối sống giản dị. Giản dị là gì?
Chúng ta tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Tục ngữ:
- Ăn lấy chắc, mặc lấy bền.
- Ăn cần, ở kiệm.

GV: Phạm Hồng Thái

1


Trường PTCS Tân Hiệp B2

Giáo án GDCD 7

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
GV :Hướng dẫn HS tìm
I Tìm hiểu truyện đọc
hiểu truyện :
Bác Hồ trong ngày Tuyên
ngôn độc lập
1. Tìm chi tiết biểu hiện HS: - Thảo luận - 1. Cách ăn mặc, tác phong
cách ăn mặc, tác phong và Nhận xét, bổ sung.

và lời nói của Bác:
lời nói của Bác
- Bác mặc bộ quần áo ka-ki,
đội mũ vải đã ngả màu và đi
một đôi dép cao su.
- Bác cười đôn hậu và vẫy tay
chào mọi người.
- Thái độ của Bác: Thân mật
như người cha đối với các
con.
- Câu hỏi đơn giản: Tôi nói
đồng bào nghe rõ không?
2. Em có nhận xét gì về
cách ăn mặc, tác phong và
lời nói của Bác Hồ trong
truyện đọc?
- GV nhận xét, chốt lại: Bác
Hồ là chủ tịch nước nhưng
luôn luôn sống giản dị, phù
hợp với hoàn cảnh của đất
nước. Sự giản dị đó không
làm tầm thường con người
Bác, mà làm cho Bác trở
nên trong sáng, cao đẹp
hơn. Bác giản dị trong lời
nói, văn phong, cử chỉ,
trang phục...

Học sinh trả lời


2. Nhận xét:
- Bác ăn mạc đơn sơ, không
cầu kì, phù hợp với hoàn cảnh
đất nước.
- Thái độ chân tình, cởi mở,
không hình thức, lễ nghi nên
đã xua tan tất cả những gì còn
cách xa giữa vị Chủ tịch nước
và nhân dân
Lời nói của Bác dễ hiểu, gần
gũi thân thương với mọi
người.

3) Hãy tìm thêm ví dụ khác
nói về sự giản dị của Bác.
4) Hãy nêu tấm gương sống
giản dị ở lớp, trường và
ngoài xã hội mà em biết.

Học sinh trả lời

- Giản dị được biểu hiện ở
nhiều khía cạnh. Giản dị là
cái đẹp. Đó là sự kết hợp giữa
vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp
bên trong. Vậy chúng ta cần
học tập những tấm gương ấy
để trở thành người có lối sống
giản dị.


Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
2
GV: Phạm Hồng Thái


Trường PTCS Tân Hiệp B2
GV: Đặt câu hỏi:

Giáo án GDCD 7
HS: Đọc nội dung bài II.Nội dung bài học .
học (SGK-Tr4)

1. Em hiểu thế nào là sống
giản dị? Biểu hiện của sống
giản dị là gì?

Học sinh trả lời

1. Khái niệm: Sống giản
dị là sống phù hợp với
điều kiện, hoàn cảnh của
bản thân, gia đình và xã
hội.
2. Biểu hiện: Không xa
hoa, lãng phí, không cầu
kì kiểu cách, không chạy
theo những nhu cầu vật
chất và hình thức bề
ngoài.


2. Ý nghĩa của phẩm chất
Học sinh trả lời
này trong cuộc sống?
GV: Chốt vấn đề bằng nội
dung bài học SGK
GV: Theo em, hs cần phải HS cần phải biết thực
làm gì để rèn luyện tính hiện giản dị trong cuộc
giản dị?
sống như: ăn mặc gọn
gàng, sạch sẽ, không ăn
mặc quần áo trông kỳ
quặc hoặc mất nhiều
tiền,quá sức của cha mẹ,
giữ tác phong tự nhiên, đi
đứng đàng hoàng, không
điệu bộ; thẳng thắn khi
nói năng, không tiêu
dùng nhiều tiền bạc vào
việc giải trí và giao
tiếp…..

3. Ý nghĩa: Giản dị là
phẩm chất đạo đức cần có
ở mỗi người.
Người sống giản dị sẽ
được mọi người xung
quanh yêu mến, cảm
thông và giúp đỡ.

Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập

GV yêu cầu học sinh làm
bài tập 1 SGK
GV yêu cầu học sinh làm
GV kết luận

Học sinh làm bài tập 1
SGK

III.Bài tập .
1, Bức tranh nào thể hiện
tính giản dị của học sinh
khi đến trường?
Tranh 3
2, Biểu hiện nói lên tính
giản dị (2),(5)

GV: Phạm Hồng Thái

3


Trng PTCS Tõn Hip B2
Bi 3:Hóy nờu ý kin ca Hc sinh lm bi tp 3
em v nhng vic lm sau:
Sinh nht ln th 12 ca
Hoa c t chc rt linh
ỡnh

Giỏo ỏn GDCD 7
3. Vic l ca Hoa l xa

hoa, lóng phớ, khụng phự
hp vi iu kin ca bn
thõn.

GV: Tổ chức HS chơi trò chơi sắm vai.
HS: Phân vai để thực hiện.
GV: Cho HS nhập vai giải quyết tình huống:
TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào trờng chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học,
anh đòi bố mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam rất đau lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn học
cho các con, lấy đâu tiền mua xe máy!
TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập cha cao nhng Lan không cố gắng rèn
luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ phẩm trang
điểm.
GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận:
- Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài.
- Không phù hợp với tuổi học trò.
- Xa hoa, lãng phí, không giản di.
Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối sống giản dị. Sống giản dị phù hợp
với điều kiện của gia đình cúng là thể hiện tình yêu thơng, vâng lời bố mẹ, có ý thức
rèn luyện tốt.
4:Cng c: (2')
- Th no l sng dn d ?
- Giỏo viờn h thng ni dung ó hc.
5. Hng dn hc bi v chun b bi . (3')
-Hc cỏc phn ni dung bi hc . Rốn luyn c tớnh gin d.
-Su tm mt s cõu ca dao tc ng danh ngụn núi v sng dn d
- Chun b bi: Trung thc.
V/ T rỳt kinh nghim
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

GV: Phm Hng Thỏi

4


Trường PTCS Tân Hiệp B2
Ngày soạn: 18/8/2016
Tuần 2
Tiết 2

Giáo án GDCD 7

BÀI 2

TRUNG THỰC
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tính trung thực.
- Nêu được một số biểu hiện của tính trung thực.
- Nêu được ý nghĩa của tính trung thực.
2. Kĩ năng:
- Biết nhận xét đánh giá hành vi của bản thân và người khac theo yêu cầu của tính
trung thực.
- Trung thực trong học tập và những công việc làm hàng ngày.
3. Thái độ:
Quý trọng và ủng hộ những việc làm thẳng thắn trung thực, phản đối những hành vi
thiếu trung thực trong học tập, và trong cuộc sống.

II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng phân tích, so sánh.
- Kĩ năng tư duy phế phán.
- Kĩ năng tự nhận thức giá trị.
-Kĩ năng giải quyết vấn đề.
III.CHUẨN BỊ :
- GV: -SGK .SGV GDCD 7.
-Một số câu chuyện , đoạn thơ nói về việc sống giản dị .
- HS : - Kiến thức, giấy thảo luận.
- Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
- Thế nào là sống giản dị?
- Em đã rèn tính giản dị như thế nào?
3. Dạy bài mới :
Vì không học bài ở nhà nên đến tiết kiểm tra Lan đã không làm được bài nhưng
Lan đã quyết tâm không nhìn bài bạn, không xem vở và xin lỗi cô giáo. Việc làm của
bạn Lan thể hiện đức tính gì ?
Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Tục ngữ:
- Ăn ngay nói thẳng.
- Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng.
- Đường đi hay tối nói dối hay cùng.
- Thật thà là cha quỷ quái.
GV: Phạm Hồng Thái

5



Trng PTCS Tõn Hip B2
Hot ng ca GV

Giỏo ỏn GDCD 7
Hot ng ca HS
Hot ng 1 : (10')

Kin thc cn t

Phõn tớch truyn c: mt tõm hn cao thng
GV: Cho HS c truyn
GV: Hng dn HS tr
li cõu hi sau:
1. Bra-man-t ó i x
vi Mi-ken-lng-gi nh
th no?

Hc sinh c phn t vn
.

Một tâm hồn cao thợng
Hc sinh suy ngh
Tr li

2. Vỡ sao Bra-man-t cú
thỏi nh vy?

Hc sinh suy ngh
Tr li


3. Mi-ken-lng-gi
thỏi nh th no?



Hc sinh suy ngh
Tr li

4. Vỡ sao Mi-ken-lng-gi
x s nh vy?

Hc sinh suy ngh
Tr li

5. Theo em ụng l ngi
nh th no?

Hc sinh suy ngh
Tr li

GV: Nhn xột v ghi cỏc
ý kin ca hc sinh lờn
bng

I Tỡm hiu truyn
c

1 Không a thích, kình
địch, chơi xấu, làm giảm
danh tiếng, làm hại sự

nghiệp
2 Sợ danh tiếng của Miken-lăng-giơ nối tiếp lấn
át mình.
3 Công khai đánh giá
cao Bra-man-tơ là ngời vĩ
đại.
4 Ông thẳng thắn, tôn
trọng và nói sự thật, đánh
giá đúng sự việc.
5 Ông là ngời trung thực,
tôn trọng chân lí, công
minh chính trực.

Hot ng 2 : (15') Tỡm hiu ni dung bi hc
Cõu1: Tỡm nhng biu
Hc sinh suy ngh tr li
II.Ni dung bi hc
hin tớnh trung thc trong +Hc tp: Ngay thng,
hc tp?
khụng gian di vi thy cụ
giỏo, khụng quay cúp, nhỡn
bi ca bn, khụng ly
dựng hc tp ca bn.
Cõu 2: Tỡm nhng biu
Hc sinh suy ngh tr li
hin tớnh trung thc trong + Trong quan h vi mi
quan h vi mi ngi.
ngi: Khụng núi xu, la
di, khụng li cho ngi
khỏc, dng cm nhn

khuyt im.
Cõu 3: Biu hin tớnh
Hc sinh suy ngh tr li
trung thc trong hnh
+ Hnh ng: Bờnh vc,
6
GV: Phm Hng Thỏi


Trường PTCS Tân Hiệp B2
động.
bảo vệ cái đúng, phê phán
việc làm sai

Giáo án GDCD 7

- Tìm các biểu hiện trái Trái với trung thực là dối
với trung thực
trá, xuyên tạc, bóp méo sự
thật, ngược lại chân lí
GV: Nhận xét, bổ sung và
đánh giá. hướng dẫn HS
rút ra khái niệm, biểu
hiện và ý nghĩa của trung
thực.
1. Thế nào là trung thực?
Học sinh suy nghĩ
1.Trung thực là: tôn
trọng sự thật, tôn trọng lẽ
Trả lời

phải, tôn trọng chân lý
2. Biểu hiện của trung
thực?

Học sinh suy nghĩ
Trả lời

3. Ý nghĩa của trung
thực?

Học sinh suy nghĩ
Trả lời

- Em sẽ làm gì để rèn
luyện tính trung thực?

Học sinh suy nghĩ
Trả lời

2. Biểu hiện: Ngay
thẳng, thật thà, dũng cảm
nhận lỗi.
3. Ý nghĩa:
+ Đức tính cần thiết quý
báu
+ Nâng cao phẩm giá.
+ Được mọi người tin
yêu kính trọng.
+ Xã hội lành mạnh
- Sống ngay thẳng, thật

thà, trung thực không sợ
kẻ xấu, không sợ thất
bại.
4. Cách rèn luyên tính
trung thực:
Không nói dối, không
gian lận trong học tập
cũng như trong cuộc
sống; thẳng thắn, không
che dấu khuyết điểm của
mình cũng như của
bạn....

Hoạt động 3:(10') Hướng dẫn làm bài tập

GV: Phạm Hồng Thái

7


Trng PTCS Tõn Hip B2
* Bi tp cỏ nhõn:
GV: Phỏt phiu hc tp.
GV: Gii ỏp bi tp trờn
Truyện ngụ ngôn:
Chú bé chăn cừu
Có một chú bé chăn
cừu nọ, trong khi chăn
đàn cừu của mình đã nghĩ
ra một trò đùa tai quái.

Chú kêu thật to "Có chó
sói!" Thế là mọi ngời từ
khắp nơi trong làng chạy
ra giúp đỡ chú, nhng
chẳng thấy sói đâu cả.
Lần thứ nhất, lần thứ hai
và đến lần thứ 3 thì dân
làng đã biết họ bị lừa.
Một hôm khác, có chó sói
đến bắt cừu thật, chú bé
lại kêu to "Có chó sói !"
nhng lần này thì không
còn ai đến giúp chú cả

Giỏo ỏn GDCD 7
III. Bi tp
Hc sinh suy ngh
Tr li

a. ỏp ỏn ỳng;4,5,6
b. Bỏc s trung thc vi
lng tõm, cú li cho
ngi bnh...
d. Khụng quay cúp bi,
thng thn phờ bỡnh khi
bn mc khuyt im....

HS: Tr li, cho bit ý
kin ỳng.


-> Thc hin hnh vi
trung thc giỳp con ngi
thanh thn tõm hn.

4: Cng c. (3')
- GV h thng ni dung bi hc.
- Em cn rốn luyn tớnh trung thc trong hc tp nh th no?
5. Hng dn hc bi v chun b bi . (2')
- V hc bi, rốn luyn c tớnh trung thc
- V lm cỏc bi tp cũn li.
- Su tm cỏc cõu tc ng, ca dao núi v trung thc
- Chun b bi 3: T trng
V/ T rỳt kinh nghim
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

GV: Phm Hng Thỏi

8


Trường PTCS Tân Hiệp B2
Ngày soạn: 25/8/2016
Tuần 3
Tiết 3

Giáo án GDCD 7


BÀI 3

TỰ TRỌNG
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là tự trọng.
- Nêu được một số biểu hiện của lòng tự trọng.
- Nêu được ý nghĩa của tự trọng đối với việc nâng cao phẩm giá con người.
2. Kĩ năng:
- Biết thể hiện tự trọng trong học tập, cinh hoạt và các mối quan hệ.
- Biết phân biệt những việc làm thể hiện sự tự trọng với những việc làm thiếu tự
trọng.
3. Thái độ:
Tự trọng không đồng tình với những hành vi thiếu tự trọng.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng phân tích, so sánh.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.
- Kĩ năng tự nhận thức giá trị bản thân về tính tự trọng
-Kĩ năng ra quyết định.
III.CHUẨN BỊ :
- GV: Sgk , và sgv- gdcd 7.
- Câu chuyện về tính tự trọng.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng.
- HS: Sưu tầm 1 số truyện nói về phẩm chất này .
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
- Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì? Cho ví dụ cụ thể?
- Ý nghĩa của trung thực?
3. Dạy bài mới :

Lòng tự trọng là một trong những chuẩn mực đạo đức. Chúng ta vẫn thường
hay nghe nói người này, người kia có lòng tự trọng. Vậy tự trọng là gì, biểu hiện, ý
nghĩa của lòng tự trọng ...chúng ta vào bài mới"tự trọng"
Tục ngữ
- Nghèo cho sạch, rách cho thơm.
- Áo rách cốt cách người thương.
- Quân tử nhất ngôn.

GV: Phạm Hồng Thái

9


Trường PTCS Tân Hiệp B2
Hoạt động của GV

Giáo án GDCD 7
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: (10')

Kiến thức cần đạt

Phân tích truyện đọc: một tâm hồn cao thượng
GV: Hướng dẫn HS đọc
truyện bằng cách phân vai.
GV: Đặt câu hỏi

I Tìm hiểu truyện đọc
Một tâm hồn cao
thượng


1. Hành dộng của Rô-be qua Nhóm 1 thảo luận.
câu truyện trên.
Hành động của Rô-be

2. Vì sao Rô-be lại nhờ em
mình trả lại tiền cho người
mua diêm?

3. Các em có nhận xét gì về
hành động của Rô-be?

4. Việc làm đó thể hiện đức
tính gì?
5. Hành động của Rô-be tác
động đến tác giả như thế nào?
GV: Kết luận

GV: Phạm Hồng Thái

Nhóm 1: (Câu 1)
- Là em bé mồ côi nghèo
khổ đi bán diêm.
- Cầm đồng tiền vàng đổi
lấy tiền lẻ trả lại cho người
mua diêm.
- Khi bị xe chẹt và bị
thương nặng Rô-be đã nhờ
em mình trả lại tiền cho
khách

Nhóm 2: (câu 2)
Nhóm 2 thảo luận.
Vì sao Rô-be lại làm - Muốn giữ đúng lời hứa.
- Không muốn người khác
như vậy?
nghỉ mĩnh nghèo mà nói dối
để ăn cắp tiền.
- Không muốn bị coi
thường, danh dự bị xúc
phạm, mất lòng tin ở mình
Nhóm 3: (câu 3)
Nhóm 3 thảo luận.
- Có ý thức trách nhiệm cao
Nhận xét của Rô-be
- Giữ đúng lời hứa
- Tôn trọng người khác và
tôn trọng chính mình.
- Tâm hồn cao thượng tuy
cuộc sống rất nghèo.
Nhóm 4: (câu4 + 5)
Nhóm 4 thảo luận.
Hành động của Rô-be - Hành động của Rô-be đã
thể hiện đức tính tự làm thay đổi tình cảm của
tác giả. Từ chỗ nghi ngờ,
trọng.
không tin đến sững sờ, tim
se lại vì hối hận và cuối
cùng ông nhận nuôi em Saclây

10



Trường PTCS Tân Hiệp B2

Giáo án GDCD 7

Hoạt động 2: (15')Tìm hiểu nội dung bài học.
* Tìm những hành vi biểu Thảo luận và trả lời.
II: Nội dung bài học.
hiện tính tự trọng và không - Biểu hiện của tự trọng:
tự trọng trong thực tế?
Không quay cóp, giữ đúng
lời hứa, dũng cảm nhận lỗi,
cư xử đàng hoàng, nói
năng lịch sự, kính trọng
thầy cô, bảo vệ danh dự cá
nhân, tập thể...
- Biểu hiện không tự
trọng:
Sai hẹn, sống buông thả,
không biết xấu hổ, bắt nạt
người khác, nịnh bợ, luồn
cúi, không trung thực, dối
trá...
1. Khái niệm: Tự trọng là
1. Thế nào là tự trọng?
Học sinh suy nghĩ
biết coi trọng và giữ gìn
Trả lời
phẩm cách, biết điều chỉnh

hành vi cá nhân của mình
cho phù hợp chuẩn mực xã
hội.
2. Biểu hiện của tự trọng?
Học sinh suy nghĩ
2. Biểu hiện: Cư xử đàng
Trả lời
hoàng đúng mực, biết giữ
lời hứa và luôn luôn làm
tròn nhiệm vụ.
3. ý nghĩa của tự trọng?
Học sinh suy nghĩ
3. ý nghĩa: Là phẩm chất
Trả lời
đạo đức cao quý, giúp con
người có nghị lực nâng cao
phẩm giá, uy tín cá nhân và
được mọi người tôn trọng
quý mến.
4. Cách rèn luyện lòng tự
Học sinh suy nghĩ
4.Chúng ta phải rèn luyện
trọng:
Trả lời
lòng tự trọng như thế nào ?
- Phải chú ý giữ gìn danh dự
của mình
- Phải luôn trung thực với
mọi người và với bản thân
GV: Nhận xét và kết thúc

mình.
nội dung bài
Hoạt động 3:(10')Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- GV hướng dẫn HS làm BT a,b - HS trình bày bài làm
(12)
11
GV: Phạm Hồng Thái

III: Bài tập
Bài tập
Đáp án 1, 2


Trng PTCS Tõn Hip B2
- GV nhn xột
Bi tp nhanh:Trong nhng cõu
tc ng di õy, cõu no núi
lờn c tớnh t trng?
1. Giy rỏch phi gi ly n.
2. úi cho sch, rỏch cho thm.
3. Hc thy khụng ty hc bn.
4. Cht vinh cũn hn sng
nhc.
5. Tt g hn tt nc sn
6. o rỏch ct cỏch ngi
thng.
7. n cú mi lm cú khin.

Giỏo ỏn GDCD 7


Hc sinh suy ngh

Bi tp nhanh:
ỏp ỏn ỳng: Cõu 1,2,4,6,7

Tr li

* GV tổng kết toàn bài:
Tự trọng là một đức tính tốt đẹp. Ngời tự trọng có ý thức cao về phẩm giá của mình,
luôn luôn hoàn thành tốt trách nhiệm và nghĩa vụ, không bị chê trách. Không chấp
nhận sự xúc phạm, sỉ nhục hoặc sự thơng hại của ngời khác. Ngời có lòng tự trọng
luôn luôn có ý thức bảo vệ danh dự của mình. Là HS chúng ta phải hoàn thành tốt bổn
phận của mình với gia đình, nhà trờng và xã hội, phải giữ đúng lời hứa, đúng hẹn,
sống trung thực, không a dua với bạn bè xấu. Tránh xa những thói xấu nh khúm núm,
sợ sệt, nịnh hót, đa chuyện, nói xấu ngời khác, Có nh vậy chúng ta mới là con
ngoan, trò giỏi.
4. Cng c . (3')
- Nhc li ni dung bi hc.
- Em ó lm gỡ rốn luyn tớnh t trng?.
5. Hng dn hc bi v chun b bi . (2')
- V hc bi c, rốn luyn c tớnh t trng
- V lm cỏc bi tp trong SBT.
- Chun b bi 4. o c v k lut.
V/ T rỳt kinh nghim
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngy son: 9/9/2015

Tun 4
GV: Phm Hng Thỏi

12


Trường PTCS Tân Hiệp B2
Tiết 4
(HƯỚNG DẪN HỌC THÊM)
BÀI 4

Giáo án GDCD 7

ĐẠO ĐỨC VÀ KỈ LUẬT
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là đạo đức, thế nào là kỉ luật và mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ
luật .
- Hiểu được ý nghĩa của đạo đức và kỉ luật.
2. Kĩ năng:
Biết đánh giá hành vi, việc làm của bản thân và của người khác trong một số tình
huống có liên quan đến đạo đức và kỉ luật.
3. Thái độ:
ủng hộ những hành vi, việc làm tôn trọng kỉ luật và có đạo đức, phê phán những hành
vi, việc làm vi phạm kỉ luật, vi phạm đạo đức.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng phân tích, so sánh.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin.
- Kĩ năng tự nhận thức giá trị bản thân
-Kĩ năng ra quyết định.

III.CHUẨN BỊ :
- GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ hoặc máy chiếu.
Truyện kể. - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
- HS: Giấy thảo luận, kiến thức.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
- Hãy nêu một số câu tục ngữ nói về lòng tự trọng?
- Vì sao mỗi người cần rèn luyện tính tự trọng?
3. Dạy bài mới :
- Đất có lề, quê có thói.
- Quân pháp bất vị thân.
( Tục ngữ )
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc
I. Tìm hiểu truyện đọc
GV: Giúp HS khai thác HS: Theo dõi và tự đọc
Một tấm gương tận tụy vì
truyện đọc
SGK để tìm hiểu nội
việc chung
dung.
1. Huấn luyện kĩ thuật
- An toàn lao động
1) Kỉ luật lao động đối
Học sinh suy nghĩ
- Dây bảo hiểm

với nghề của anh Hùng
- Thừng lớn
như thế nào?
Trả lời
- Cưa tay
GV: Phạm Hồng Thái

13


Trường PTCS Tân Hiệp B2
2) Khó khăn trong nghề
nghiệp của anh Hùng là
gì?

Giáo án GDCD 7
- Cưa máy

2. Dây điện, dây điện thoại
quảng cáo chằng chịt
Trả lời
- Khảo sát trước
- Có lệnh công ty mới được
chặt
-Trực 24/24 giờ
- Làm suốt ngày đêm, mưa
rét
- Vất vả
- Thu nhập thấp.
3) Việc làm nào của anh

Học sinh suy nghĩ
3. - Không đi muộn về sớm.
Hùng thể hiện kỉ luật lao
- Vui vẻ hoàn thành nhiệm
động và quan tâm đến
Trả lời
vụ
mọi người?
- Sẵn sàng giúp đỡ đồng đội
- Nhận việc khó khăn, nguy
hiểm.
- Được mọi người tôn trọng
yêu quí.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Chia nhóm thảo luận
Thành lập nhóm
II: Nội dung bài học:
(3 nhóm)
Nhóm 1: Đạo đức là gì?
Nhóm 1 thảo luận.
1. Đạo đức là:
- Quy định, chuẩn mực ứng
Biểu hiện cụ thể trong
xử con người với con người,
cuộc sống?
với công việc với tự nhiên
và môi trường sống.
- Mọi người ủng hộ và tự
giác thực hiện. Nếu vi phạm
bị chê trách, lên án

Ví dụ: Giúp đỡ, đoàn kết,
chăm chỉ
Nhóm 2: Kỉ luật là gì?
Nhóm 2 thảo luận.
2. Kỷ luật :
- Biểu hiện cụ thể trong
- Quy định chung của tập
cuộc sống?
thể, xã hội, mọi người phải
tuân theo. Nếu vi phạm sẽ bị
xử lý theo qui định
- Đi học đúng giờ, an toàn
lao động, chấp hành luật
giao thông…
Nhóm 3: Người sống có
Nhóm 3 thảo luận.
3. Ý nghĩa:
đạo đức và kỉ luật sẽ
- Người có đạo đức là người
mang lại lợi ích gì?
tự giác tuân theo kỉ luật
GV: Yêu cầu các nhóm
- Người chấp hành tốt kỉ
GV: Phạm Hồng Thái

Học sinh suy nghĩ

14



Trng PTCS Tõn Hip B2
HS c i din
lờn trỡnh by khi ht thi
gian quy nh

Giỏo ỏn GDCD 7
lut l ngi cú o c.

Hot ng 3: Hng dn hc sinh lm bi tp.
GV: Hng dn bi tp c Hc sinh c v lm bi
SGK/14
tp c
* Một số hành vi trái với
kỉ luật:
- Đi chơi về muộn
- Đi học muộn
-Không chuẩn bị bài trớc
khi đến lớp.
- Không trực nhật lớp.
- Không làm bài tập
- La cà, hút thuốc lá
- Mất trật tự, quay cóp

III:Bi tp
Hnh vi biu hin o c
v k lut l: (1), (3), (4),
(5), (6), (7).

4. Cng c, luyn tp
- Nhc li ni dung bi hc.

- Lm cỏc bi tp cũn li.
5. Hng dn hc sinh hc nh
- Su tm tc ng, ca dao núi v o c, k lut.
- Lm bi tp d.
- c trc bi 5 (Yờu thng con ngi)
V/ T rỳt kinh nghim
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngy son: 11 / 9/ 2015
Tun: 5
GV: Phm Hng Thỏi

15


Trường PTCS Tân Hiệp B2
Tiết: 5

Giáo án GDCD 7

YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
( Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thế nào là yêu thương mọi người?
- Biểu hiện của yêu thương mọi người.
- Ý nghĩa của yêu thương mọi người.

2. Kĩ năng:
Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương mọi người từ
trong gia đình đến những người xung quanh bằng những việc làm cụ thể.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.
- Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt.
- Lên án hành vi độc ác đối với con người.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị.
- Kĩ năng phân tích, so sánh.
- Kĩ năng giáo tiếp.
III.CHUẨN BỊ :
- GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ hoặc máy chiếu.
Truyện kể. - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
- HS: Giấy thảo luận, kiến thức.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
- Hãy nêu một số câu tục ngữ nói về lòng tự trọng?
- Vì sao mỗi người cần rèn luyện tính tự trọng?
3. Dạy bài mới : (35')
Có gì đẹp trên đời hơn thế.
Người yêu người sống để yêu nhau.
( Tố Hữu )
Dân tộc ta có truyền thống Thương người như thể thương thân . Thật vậy: Người
thầy thuốc hết lòng chăm sóc cứu chữa vì bệnh nhân, cô giáo tân tụy ngày đêm bên
trang giáo án để dạy dỗ hs nên người. Thấy người gặp khó khăn hoạn nạn, người tàn
tật yếu đuối động viên, an ủi, giúp đỡ... truyền thống đạo lý đó là thể hiện lòng yêu
thương con người. Đó cũng chính là chủ đề của tiết học hôm nay.


Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc: Bác Hồ đến thăm người nghèo
GV: Phạm Hồng Thái

16


Trường PTCS Tân Hiệp B2
Giáo án GDCD 7
GV: Cho HS đọc truyện HS: Đọc truyện
1. Tìm hiểu truyện đọc
đọc SGK
diễn cảm.
Bác Hồ đến thăm người
GV: Đặt câu hỏi:
nghèo
?: Bác Hồ đến thăm gia
Học sinh suy nghĩ + Bác Hồ đến thăm gia đình
đình chị Chín thời gian
chị Chín vào tối 30 tết năm
nào?
Trả lời
Nhâm Dần (1962)
?: Hoàn cảnh gia đình chị
như thế nào?

Học sinh suy nghĩ
Trả lời


? : Những cử chỉ và lời nói
thể hiện sự quan tâm yêu
thương của Bác đối với gia
đình chị Chín?

Học sinh suy nghĩ

? : Thái độ của chị đối với
Bác Hồ như thế nào?

Học sinh suy nghĩ

Trả lời

+ Hoàn cảnh gia đình chị Chín:
Chồng chị mất, chị có 3 con
nhỏ, Con lớn vừa đi học vừa
trông em, bán rau, bán lạc
rang.
+ Bác Hồ đã âu yếm đến bên
các cháu, xoa dầu, trao quà
Tết, Bác hỏi thăm việc làm,
cuộc sống của mẹ con chị.
+ Chị Chín xúc động rơm rớm
nước mắt.

Trả lời
? : Ngồi trên xe về Phủ Chủ
tịch, thái độ của Bác như

thế nào? Theo em Bác Hồ
nghĩ gì?

Học sinh suy nghĩ
Trả lời

+ Bác dăm chiêu suy nghĩ:
Bác nghĩ đến việc đề xuất với
lãnh đạo thành phố cần quan
tâm đến chị Chín và những
người gặp khó khăn. Bác
thương và lo cho mọi người.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Hướng dẫn HS tìm
hiểu thế nào là yêu thương
con người qua thảo luận
nhóm.

II: Nội dung bài học:

GV: Chia lớp thành 3 nhóm
Nội dung

1, Khái niệm:

Nhóm1: Yêu thương con
người là như thế nào?

- Yêu thương con ngươig là:

Học sinh suy nghĩ
Trả lời

Nhóm 2: Thể hiện của lòng
GV: Phạm Hồng Thái

Học sinh suy nghĩ
17

+ Quan tâm giúp đỡ người
khác.
+ Làm những điều tốt đẹp.
+ Giúp người khác khi họ gặp
khó khăn, hoạn nạn.


Trường PTCS Tân Hiệp B2
yêu thương con người là
như thế nào?

Giáo án GDCD 7
2, Biểu hiện:
Trả lời

- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm,
chia sẻ.
- Biết tha thứ, có lòng vị tha.

Nhóm 3: Vì sao phải yêu
thương con người?

GV: Yêu cầu các nhóm cử
đại diện lên trình bày ý kiến
khi hết thời gian thảo luận
là 4 phút

Học sinh suy nghĩ
Trả lời

- Biết hi sinh.
3, Ý nghĩa.
- Là phẩm chất đạo đức tốt
đẹp.
- Được mọi người yêu thương,
quý trọng.

4. Củng cố, luyện tập. (3')
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Làm bài tập trong sách bài tập.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. (2')
- Chuẩn bị bài cho tiết 2
- Phân tích tình huống
V/ Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn: 16/ 9/ 2015
Tuần: 6
GV: Phạm Hồng Thái


18


Trường PTCS Tân Hiệp B2
Tiết: 6

Giáo án GDCD 7

YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI
( Tiết 2)
I.MỤC TIÊU:
1. kiến thức:
- Ý nghĩa của yêu thương mọi người.
2. Kĩ năng:
Biết sống có tình thương, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương mọi người từ
trong gia đình đến những người xung quanh bằng những việc làm cụ thể.
3. Thái độ:
- Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi người xung quanh.
- Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt.
- Lên án hành vi độc ác đối với con người.
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng xác định giá trị.
- Kĩ năng phân tích, so sánh.
- Kĩ năng giáo tiếp.
III.CHUẨN BỊ :
- GV: Phiếu thảo luận, bảng phụ .
Truyện kể. - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
- HS: Giấy thảo luận, kiến thức.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
-Thế nào là yêu thương con người?
- Biểu hiện của yêu thương con người?
3. Dạy bài mới :
Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu khái niệm lòng yêu thương con người. Vậy
lòng yêu thương con người được biểu hiện ra như thể nào, ý nghĩa của lòng yêu
thương con người như thế nào, chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp.
Cha mẹ quay đi thì con dại,
Cha mẹ quay lại thì con khôn.

Hoạt động của GV
GV: Phạm Hồng Thái

Hoạt động của HS
19

Kiến thức cần đạt


Trường PTCS Tân Hiệp B2

Giáo án GDCD 7
HOẠT ĐỘNG 1:

RÈN LUYỆN KĨ NĂNG PHÂN TÍCH CÁC TÌNH HUỐNG THỰC TẾ
GV: Đặt câu hỏi
? Phân biệt lòng yêu
thương với lòng thương
hại?


? Trái với yêu thương là
gì?

* Rèn luyện
Thảo luận theo
nhóm.
Đại diện các nhóm
lên trình bày.
Nhận xét bổ sung.

Học sinh suy nghĩ
Trả lời

Lòng yêu
thương

Thương hại.

- Xuất phát từ - Động cơ vụ
tấm lòng vô
lợi cá nhân
tư trong sáng.
- Hạ thấp giá
- Nâng cao
trị con người
giá trị con
người
* Trái với yêu thương là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ.

+ Con người sống với nhau mâu
thuẫn, luôn thù hận

? Hậu quả của nó?

* Hậu quả : Con người sống cô
độc, không tình yêu thương mà
chỉ có hận thù và căm ghét.
HOẠT ĐỘNG 2: BÀI TẬP LUYỆN TẬP
GV: Hướng dẫn làm bài
III. Bài tập
tập
Bài tập SGK, trang 16, 17
Bài 1 : Theo em, hành vi Học sinh suy nghĩ Bài tập 1 :
nào sau đây giúp em rèn
Đáp án đúng: a.b.e.g.
luyện lòng yêu thương
Trả lời
con người?
Bài tập 2 : Đáp án đúng : a.b.d.
Bài 2: Trong những câu
tục ngữ sau đây, câu nào
nói về lòng yêu thương
con người ?

Học sinh suy nghĩ

Kể về những tấm gương
có lòng yêu thương con
người.


Học sinh suy nghĩ

Trả lời

Trả lời

4. Củng cố. (3')
- Nhắc lại nội dung bài học.
GV: Phạm Hồng Thái

20

Đáp án:
- Hành vi của Nam, Long và
Hồng là thể hiện lòng yêu thương
con người.
- Hành vi của bạn Hạnh là không
có lòng yêu thương con người.
Lòng yêu thương con người
không được phân biệt đối xử.


Trường PTCS Tân Hiệp B2
- Hát các bài hát có nội dung yêu thương con người.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. (2')
- Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ nói về tình bạn.
- Chuẩn bị bài mới :Tôn sư trọng đạo .
V/ Tự rút kinh nghiệm


Giáo án GDCD 7

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn: 23/ 9/ 2015
Tuần: 7
GV: Phạm Hồng Thái

21


Trường PTCS Tân Hiệp B2
Tiết: 7

Giáo án GDCD 7

TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thế nào là tôn sư trọng đạo.
- Vì sao phải tôn sư trọng đạo.
- Ý nghĩa của tôn sư trọng đạo.
2. Kĩ năng:
Biết thể hiện sự tôn sư trọng đạo bằng những việc làm cụ thể đối với thầy cô trong
cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
Kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo

II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng suy ngẫm hồi tưởng
- Kĩ năng tự nhận thức giá trị
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
III.CHUẨN BỊ :
- GV: SGK, SGVGDCD 7.
- HS: Giấy thảo luận, kiến thức.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
- Phân biệt lòng yêu thương với lòng thương hại?
- Nêu những việc làm cụ thể của em về lòng yêu thương con người.
3. Dạy bài mới : (35')
- Nhất tự vi sư bán tự vi sư.
- Không thầy đố mày làm nên.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Kiến thức cần đạt

HOẠT ĐỘNG 1:
TÌM HIỂU TRUYỆN: BỐN MƯƠI NĂM NGHĨA NẶNG TÌNH SÂU
1. Tìm hiểu truyện đọc
GV: Gọi HS đọc truyện HS: Đọc truyện diễn - Thời gian: Cách 40 năm
trong SGK
cảm.
sau ngày ra trường.
- Học trò vây quanh thầy

1. Cuộc gặp gỡ giữa thầy và Học sinh suy nghĩ chào hỏi thắm thiết, tặng
trò trong truyện có gì đặc
thầy những bó hoa tươi
biệt về thời gian?
Trả lời
thắm, không khí cảm động,
2. Những chi tiết nào trong Học sinh suy nghĩ thầy trò tay bắt mặt, mừng,
22
GV: Phạm Hồng Thái


Trường PTCS Tân Hiệp B2
truyện chứng tỏ sự biết ơn
của học trò cũ đối với thầy
giáo Bình?
3. Học sinh kể những kỉ
niệm về những ngày thầy
giáo dạy nói lên điều gì?
GV: Nhận xét- Bổ sung và
đưa ra kết luận - chuyển
hoạt động.

Trả lời
Học sinh suy nghĩ

Giáo án GDCD 7
kể kỉ niệm, bồi hồi, lưu
luyến.
- Nói lên lòng biết ơn thầy
giáo cũ của mình.


Trả lời

HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU NỘI DUNG BÀI HỌC
Trên cơ sở tìm hiểu nội
dung câu chuyện GV giúp
đỡ HS tự tìm hiểu khái niệm
tôn sư trọng đạo và truyền
thống tôn sư trọng đạo.
Suy nghĩ, trả lời
?: Tôn sư là gì?
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ
và giải thích
Suy nghĩ, trả lời
- Trọng đạo là gì?
Câu tục ngữ:
Không thầy đố mày làm
nên.
GV: Rút ra kết luận về
nghĩa của hai câu tục ngữ,
sau đó đưa ra các vấn đề và
yêu cầu HS tranh luận, tìm
câu trả lời cho từng vấn đề
Suy nghĩ, trả lời
- Trong thời đại ngày nay,
câu tục ngữ trên còn đúng
nữa không?
HS: Tự do phát biểu
- Hãy nêu những biểu hiện
ý kiến

của tôn sư trọng đạo?
GV: Ghi nhanh ý kiến của
HS lên bảng, sau đó nhận
xét các ý kiến của HS và rút
ra kết luận về bài học:

II: Nội dung bài học:
1, Khái niệm:
- Tôn sư: Tôn trọng, kính
yêu, biết ơn thầy cô giáo ở
mọi nơi, mọi lúc.
- Trọng đạo: Coi trọng
những lời thầy dạy trọng đạo
lí làm người.
2, Biểu hiện:
- Tình cảm, thái độ làm vui
lòng thầy cô giáo.
- Hành động đền ơn đáp
nghĩa.
- Làm những điều tốt đẹp để
xứng đáng với thầy cô giáo
3, Ý nghĩa:
- Là truyền thống quý báu
của dân tộc
Thể hiện lòng biết ơn của
thầy cô giáo cũ.
- Là nét đẹp trong tâm hồn
con người, làm cho mối quan
hệ người-người gắn bó, thân
thiết.


HOẠT ĐỘNG 3: BÀI TẬP LUYỆN TẬP
GV: Cho HS làm bài tập
III-Bài tập.
liên hệ thực tế để chuyển
Bài tập a : Đáp án đúng: 1,3
hoạt động.
Bài tập b:
- Nêu biểu hiện tôn sư trọng
"Ăn quả nhớ kẻ trồng cây"
GV: Phạm Hồng Thái

23


Trường PTCS Tân Hiệp B2
đạo của một số HS hiện
nay?
- Quan niệm của thời đại
ngày nay về truyền thống
tôn sư trọng đạo?
- Những biểu hiện mà người
thầy làm mất danh dự của
mình ảnh hưởng đến truyền
thống tôn sư trọng đạo?
GV kết luận: Chúng ta khôn
lớn như ngày nay, phần lớn
là nhờ sự dạy dỗ của thầy,
cô giáo. Các thầy cô giáo
không những giúp ta mỡ

mang trí tuệ mà giúp chúng
ta biết phải sống sao cho
đúng với đạo làm con, đạo
làm trò, làm người. Vì vậy
chúng ta phải có bổn phận
là chăm học, chăm làm;
vâng lời thầy cô giáo, lễ độ
với mọi người.

Giáo án GDCD 7

Học sinh chia nhóm
thảo luận.

" Ăn khoai nhớ kẻ cho dây
mà trồng"
' Một chữ cũng là thầy
Nửa chữ cũng là thầy"
( Nhất vi sư, bán tự vi sư)
"Không thầy đố mày làm
nên"
'Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu
kính thầy"
" Ân trả, nghĩa đền"
Bài tập c: Đáp án 5.

4. Củng cố .(3')
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Hát về thầy cô giáo.

5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. (2')
- Tập tình huống
- Chuẩn bị bài 7: Đoàn kết tương trợ
V/ Tự rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày soạn: 29/ 9/ 2015
Tuần: 8
GV: Phạm Hồng Thái

24


Trường PTCS Tân Hiệp B2
Tiết: 8

Giáo án GDCD 7

ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là đoàn kết tương trợ.
- Kể được một số biểu hiện của đoàn kết, tương trợ trong cuộc sống.
- Nêu được đoàn kết tương trợ.
2. Kĩ năng:
Biết đoàn kết tương trợ với bạn bè mọi người trong học tập sinh hoạt trong tập thể
và cuộc sống.

3. Thái độ:
- Quý trọng sự đoàn kết, tương trợ của mọi người, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
- Phản đối những hành vi gây mất đoàn kết
II. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG:
- Kĩ năng giải quyết vấn đề thể hiện sự đoàn kết, tương trợ với mọi người.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ trước khó khăn của người khác.
- Kĩ năng khai thác, đạt mục tiêu đảm nhận trách nhiệm đoàn kết giúp đỡ nhau
III.CHUẨN BỊ :
- GV: - Bài tập tình huống.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.- Truyện kể.
- HS: SGK, Phiếu học tập.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ : (4')
- Thế nào là tôn sư trọng đạo ?
- Để tỏ sự tôn sư trọng đạo thì em phải làm gì?
3. Dạy bài mới : (35')
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
( Ca dao)
* GV kể chuyện bó đũa.

HĐ của GV
GV: Phạm Hồng Thái

HĐ của HS
25

Nội dung cần đạt



×