Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Thực trạng và giải pháp hoạt động dịch vụ thẻ tại MaritumeBank Chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 77 trang )

Header Page 1 of 161.

i

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Đề tài:
Thực trạng và giải pháp về hoạt động dịch vụ thẻ
tại MaritimeBank – chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh

Ngành

:

Chuyên ngành :

QUẢN TRỊ KINH DOANH
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn : GS.TS.VÕ THANH THU
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THỊ BẢO CHÂU

MSSV: 1054010092

Lớp: 10DQTC01


TP. Hồ Chí Minh, 2014

Footer Page 1 of 161.


Header Page 2 of 161.

ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Những số liệu trong các bảng biểu phục
vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được thu thập từ các nguồn khác nhau có
ghi trong phần tài liệu tham khảo.

Footer Page 2 of 161.


Header Page 3 of 161.

iii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt bốn năm học tập tại Trường Đại học Công nghệ TP.Hồ Chí Minh
và gần 3 tháng thực tập tại ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam- chi nhánh Hồ
Chí Minh, em đã bổ sung cho mình rất nhiều kiến thức bổ ích và kinh nghiệm quý
báu cho bản thân về chuyên ngành mà mình đang theo học cũng như một số điều
trong cuộc sống và hoàn thành khóa luận với đề tài “Thực trạng và giải pháp về
hoạt động dịch vụ thẻ tại Maritime bank – chi nhánh Hồ Chí Minh”.

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn đến thầy cô trường Đại học Công nghệ
TP.HCM đã tận tình chỉ bảo và truyền đạt kiến thức cho chúng em trong suốt các
năm học qua. Dưới sự chỉ bảo tận tình của quý thầy cô đã giúp chúng em có được
một nền tảng kiến thức và có được hành trang để vững bước trên con đường tương
lai. Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn là cô Võ Thanh Thu, đã hết lòng trực tiếp
hướng dẫn, kịp thời điều chỉnh những sai sót, truyền đạt nhiều kinh nghiệm cũng
như cho em nhiều ý kiến, kiến thức quý báu trong suốt quá trình chuẩn bị, thực hiện
và hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Em xin trân trọng gởi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc đến Ban Giám Đốc và
các anh chị giao dịch viên ở ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam– CN Hồ Chí
Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tiếp xúc, cọ xát với thực tế để em
có thể học hỏi được nhiều kiến thức cũng như tích lũy kinh nghiệm cho bản thân.
Bắt đầu công việc bằng vô vàn những bỡ ngỡ, lo lắng vì là lần đầu tiên được
trực tiếp phục vụ khách hàng, được va chạm với thực tế, em nhận ra mình có quá
nhiều thiếu sót. Và rồi những ngày đầu mới mẻ đó với sự tận tình chỉ bảo của các
anh chị trong Ngân hàng, đặc biệt là chị Ngọc, đã hướng dẫn em nhiệt tình, giúp em
hoàn thành tốt công việc và tích lũy được nhiều kinh nghiệm nghề nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng nhưng chắc chắn khóa luận sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót, mong thầy cô thông cảm và góp ý cho em. Sự chỉ bảo và góp ý của các
thầy cô là nguồn động viên lớn nhất cho em hoàn thành tốt hơn nữa bài khóa luận
này. Cuối cùng em xin chúc quý Thầy Cô, Ban Giám Đốc và toàn thể anh chị trong
Ngân hàng dồi dào sức khỏe và thành công trong công việc.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Footer Page 3 of 161.


Header Page 4 of 161.

iv


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ...................................................................................
MSSV : ..........................................................................................................
Khoá :............................................................................................................
1. Thời gian thực tập
........................................................................................................................
........................................................................................................................
2. Bộ phận thực tập
........................................................................................................................
........................................................................................................................
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
4. Kết quả thực tập theo đề tài
........................................................................................................................
........................................................................................................................
5. Nhận xét chung
........................................................................................................................
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Đơn vị thực tập

Footer Page 4 of 161.



Header Page 5 of 161.

v

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Tp. Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Giảng viên

Footer Page 5 of 161.


năm


Header Page 6 of 161.

vi

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1 
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI: ................................................................................. 4 

1.1  Khái quát về Ngân hàng thương mại: .......................................................... 4 
1.1.1  Khái niệm về Ngân hàng thương mại: ............................................................. 4 
1.1.2  Chức năng của Ngân hàng thương mại: .......................................................... 4 
1.1.2.1  Chức năng trung gian tín dụng:................................................................. 4 
1.1.2.2  Chức năng trung gian thanh toán: ............................................................ 4 
1.1.2.3  Chức năng tạo tiền: ..................................................................................... 4 
1.1.3  Các hoạt động cơ bản của NHTM:................................................................... 5 

1.2  Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thẻ: ....................................................... 5 
1.2.1  Khái niệm thẻ: .................................................................................................... 5 
1.2.2  Đặc điểm cơ bản của thẻ: .................................................................................. 5 
1.2.3  Phân loại thẻ ngân hàng: ................................................................................... 6 
1.2.4  Các chủ thể tham gia trong phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ: ............. 6 
1.2.5  Vai trò của thẻ: ................................................................................................... 7 
1.2.5.1  Đối với nền kinh tế-xã hội: ......................................................................... 7 
1.2.5.2  Đối với ngân hàng: ...................................................................................... 8 
1.2.5.3  Đối với đơn vị chấp nhận thẻ: .................................................................... 9 

1.2.5.4  Đối với chủ thẻ: ............................................................................................ 9 

1.3  Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển dịch vụ thẻ của NHTM:..........10 
1.3.1  Nhân tố thuộc về ngân hàng: .......................................................................... 10 
1.3.1.1  Nguồn nhân lực: ........................................................................................ 10 
1.3.1.2  Năng lực tài chính: .................................................................................... 10 
1.3.1.3  Hoạt động Marketing: .............................................................................. 11 
1.3.2  Nhân tố bên ngoài ngân hàng: ........................................................................ 11 
1.3.2.1  Môi trường pháp lý: .................................................................................. 11 
1.3.2.2  Môi trường khoa học- công nghệ: ............................................................ 11 
1.3.2.3  Môi trường dân cư: ................................................................................... 11 
1.3.2.4  Môi trường cạnh tranh: ............................................................................ 12 
1.3.3  Phát triển dịch vụ thẻ và các bài học rút ra: ................................................. 12 
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .................................................................................................... 13 
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI MSB-CHI
NHÁNH TP.HCM: ............................................................................................................ 14 

2.1  Giới thiệu về ngân hàng MSB- Chi nhánh TP.HCM: ...............................14 
2.1.1  Tổng quan về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam: ................................ 14 
2.1.2  Sơ lược lịch sử hình thành của MSB- CN HCM: .......................................... 15 

Footer Page 6 of 161.


Header Page 7 of 161.

vii

2.1.3  Cơ cấu tổ chức các bộ phận nghiệp vụ trong GDKH- CN HCM: ............... 16 
2.1.4  Chức năng hoạt động của CN: ........................................................................ 16 

2.1.4.1  Nhiệm vụ, sứ mệnh kinh doanh: .............................................................. 16 
2.1.4.2  Chức năng kinh doanh: ............................................................................ 17 
2.1.5  Kết quả hoạt động kinh doanh tại MSB- CN HCM từ 2011-2013: ............. 17 

2.2  Thực trạng dịch vụ thẻ của MSB- CN HCM: ............................................22 
2.2.1  Sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh trên cùng địa bàn hoạt động: ......... 22 
2.2.1.1  Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank:................ 22 
2.2.1.2  Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Vietinbank: ....................... 24 
2.2.1.3  Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam BIDV: ................................. 25 
2.2.2  Quy mô các loại thẻ phát hành tại MSB- CN HCM: .................................... 27 
2.2.3  Hoạt động thanh toán thẻ tại MSB- CN HCM: ............................................ 29 

2.3  Những rủi ro trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ: ..................32 
2.4  Quy trình nghiệp vụ thẻ của MSB- CN HCM: ..........................................33 
2.4.1  Quy trình nghiệp vụ phát hành thẻ:............................................................... 33 
2.4.2  Quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ: ............................................................. 38 
2.4.3  Các loại thẻ do MSB phát hành và thanh toán: ............................................ 40 
2.5 

Đánh giá dịch vụ thẻ tại MSB- CN HCM: ..................................................... 40 

2.5.1  Kết quả đạt được: ............................................................................................ 40 
2.5.2  Hạn chế và nguyên nhân: ................................................................................ 41 
2.5.2.1  Hạn chế: ..................................................................................................... 41 
2.5.2.2  Nguyên nhân: ............................................................................................. 44 
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .................................................................................................... 45 
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI MARITIME BANK –
CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH: .................................................................................. 46 

3.1  Định hướng phát triển dịch vụ thẻ tại MSB- CN HCM: ..........................46 

3.1.1  Đối với nghiệp vụ phát hành thẻ: ................................................................... 46 
3.1.2  Đối với nghiệp vụ thanh toán thẻ: .................................................................. 46 
3.1.3  Về tổ chức, con người: ..................................................................................... 47 
3.1.4  Về công nghệ, kỹ thuật: ................................................................................... 47 

3.2  Một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại MSB- CN TPHCM: .............47 
3.3  Một số kiến nghị: ..........................................................................................62 
3.3.1  Kiến nghị đối với sự quản lý vĩ mô của Nhà nước: ....................................... 62 
3.3.1.1  Ban hành hệ thống văn bản pháp lý bảo vệ quyền lợi của các chủ thể
tham gia lĩnh vực thẻ: ............................................................................... 62 
3.3.1.2  Tạo môi trường kinh tế xã hội ổn định: .................................................. 63 
3.3.2  Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước: ....................................................... 63 
3.3.3  Kiến nghị đối với MSB: ................................................................................... 63 

Footer Page 7 of 161.


Header Page 8 of 161.

viii

3.3.3.1  Cần mở rộng hoạt động Marketing: ........................................................ 63 
3.3.3.2  Có các chính sách thu hút các ĐVCNT của MSB: ................................. 64 
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .................................................................................................... 64 
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 65 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 67 

Footer Page 8 of 161.



Header Page 9 of 161.

ix

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

NGUYÊN NGHĨA

TVKH

Tư vấn khách hàng

GDV

Giao dịch viên

TK

Tài khoản

ĐVCNT

Đơn vị chấp nhận thẻ

NH

Ngân hàng

NHTT


Ngân hàng thanh toán

CN

Chi nhánh

MSB

Ngân hàng Thương mại cổ phần
Hàng hải Việt Nam

HCM

Hồ Chí Minh

KH

Khách hàng

ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TMCP


Thương mại cổ phần

PGD

Phòng giao dịch

TCTQT

Tồ chức thẻ quốc tế

GD

Giao dịch

NHTW

Ngân hàng Trung ương

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

DSCV

Doanh số cho vay

DN

Doanh nghiệp


Footer Page 9 of 161.


Header Page 10 of 161.

x

DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Tên biểu đồ, sơ đồ, bảng, hình

Trang

Hình 1.1

Các loại thẻ Ngân hàng.

6

Bảng 2.1

Vốn điều lệ của Maritime Bank qua các năm.

14

Biểu đồ 2.1

Vốn điều lệ Maritime Bank qua các năm.

14


Bảng 2.2

Tình hình huy động vốn của MSB- CN HCM.

17

Biểu đồ 2.2

Tình hình huy động vốn của MSB- CN HCM.

18

Bảng 2.3

Doanh số cho vay tại MSB- CN HCM.

19

Biểu đồ 2.3

Doanh số cho vay tại MSB- CN HCM.

20

Bảng 2.4

Kết quả hoạt động kinh doanh của MSB- CN HCM.

20


Bảng 3.1

Số lượng thẻ phát hành ở CN từ 2010- 2013.

27

Bảng 3.2

Số lượng KH sử dụng dịch vụ Mobile Banking và
Internet Banking năm 2012-2013.

29

Bảng 3.3

Tình hình sử dụng và thanh toán thẻ tại MSB-HCM
từ 2011-2013.

30

Biểu đồ 3.1

Hệ thống ATM khu vực TP. Hồ Chí Minh 2013.

32

Sơ đồ 3.1

Quy trình thanh toán thẻ tại MSB.


38

Hình 3.1

Các loại thẻ do MSB phát hành và thanh toán

40

Footer Page 10 of 161.


Header Page
11LUẬN
of 161.
KHÓA
TỐT NGHIỆP

1

GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế là sự phát triển của các ngân
hàng thương mại Việt Nam. Các ngân hàng liên tục mở rộng chi nhánh nâng cấp
dịch vụ truyền thống và cho ra đời nhiều dịch vụ mới. Một trong những dịch vụ mới
nhất đem lại nhiều tiện ích cho người sử dụng là dịch vụ Thẻ Ngân Hàng.
Đặc biệt trong những năm gần đây thị trường thẻ thanh toán ở Việt Nam đang
phát triển với tốc độ rất nhanh. Các ngân hàng đang chạy đua mở rộng mạng lưới
thanh toán, cung cấp các sản phẩm giá trị gia tăng cho chủ thẻ. Bởi, Thẻ Ngân hàng

là một sản phẩm dịch vụ ngân hàng độc đáo, hiện đại được ra đời và phát triển trên
cơ sở của khoa học kỹ thuật. Với những tính năng ưu việt, cung cấp nhiều tiện ích
cho khách hàng, dịch vụ thẻ đã nhanh chóng trở thành dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt phổ biến và được ưa chuộng hàng đầu trên thế giới. Và ngày nay, thẻ
cũng đang dần khẳng định vị trí của mình trong hoạt động thanh toán tại Việt Nam.
Thực tế những năm qua đã cho thấy dịch vụ thẻ đã mang lại nhiều thành tựu đáng
kể cho Việt Nam nói chung và các Ngân hàng nói riêng. Thông qua phát hành và
thanh toán thẻ, các Ngân hàng đã đem lại cho nền kinh tế một lượng vốn đầu tư khá
lớn, một lượng ngoại tệ đáng kể…góp phần vào việc phát triển kinh tế đất nước.
Tuy nhiên, dịch vụ này trong thời gian tới sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn, nhất
là khi Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế
giới (WTO) đã đặt ra những thách thức không nhỏ đối với các NHTM Việt Nam
kinh doanh về dịch vụ thẻ. Vì vậy, quan tâm phát triển thẻ thanh toán là việc rất cần
thiết.
Tuy nhiên, dịch vụ thẻ của MaritimeBank – chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh so với
các NHTM khác còn chưa thật sự phát triển, chưa hấp dẫn, tính tiện ích chưa cao,
chưa tạo thuận lợi và cơ hội bình đẳng cho các khách hàng. Do vậy, đã làm hạn chế
khả năng cạnh tranh, thu hút khách hàng và ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của
chi nhánh.
Trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng, tính hấp dẫn cũng như sự cần thiết của dịch
vụ thẻ tại Việt Nam cũng như tại NHTM Cổ phần Hàng Hải Việt Nam, trong thời
gian thực tập tại NHTM Cổ phần Hàng Hải Việt Nam- chi nhánh Hồ Chí Minh,
được sự hướng dẫn nhiệt tình của các anh chị Trung tâm Dịch vụ khách hàng, em đã

Footer Page
11NGUYỄN
of 161.THỊ BẢO CHÂU
SVTH:

MARITIME BANK



Header Page
12LUẬN
of 161.
KHÓA
TỐT NGHIỆP

2

GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU

chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp về hoạt động dịch vụ thẻ tại
MaritimeBank – chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh” để làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP
Hàng Hải - Chi nhánh Hồ Chí Minh.
Đề xuất những giải pháp và một số kiến nghị đối với dịch vụ kinh doanh thẻ tại
Ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh Hồ Chí Minh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng: Dịch vụ thẻ của Ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh Hồ Chí
Minh.
Phạm vi nghiên cứu: tập trung nghiên cứu những vấn đề chung về thẻ, thực trạng
và sự phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải - Chi nhánh Hồ Chí
Minh giai đoạn 2011-2013.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Sử dụng phương pháp thống kê: thu thập, phân tích thông tin trên cơ sở các số
liệu thu được từ Ngân hàng, xử lý các số liệu này thông qua các phương pháp thống
kê thông thường, tổng hợp các số liệu cần thiết để vẽ lại các bảng, biểu đồ. Phương
pháp được áp dụng trong chương 2 của khóa luận.

5. Kết cấu của đề tài:
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TẠI NGÂN HÀNG.
Trong chương 1, khóa luận đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản liên
quan đến thẻ thanh toán, trong đó đã đưa ra khái niệm, đặc điểm, phân loại, các chủ
thể tham gia, vai trò của thẻ, những nhân tố tác động đến sự phát triển của dịch vụ
thẻ. Từ đó, rút ra những bài học kinh nghiệm trong quá trình phát triển thẻ.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI MSB-CHI
NHÁNH TPHCM.
Chương 2 giới thiệu sơ lược về lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức các bộ phận
nghiệp vụ của MSB-CN HCM, chức năng, hoạt động của chi nhánh. Dựa vào các
báo cáo của Trung tâm thẻ tóm tắt tình hình hoạt động kinh doanh của CN, đồng
thời xem xét, phân tích thực trạng hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại MSB

Footer Page
12NGUYỄN
of 161.THỊ BẢO CHÂU
SVTH:

MARITIME BANK


Header Page
13LUẬN
of 161.
KHÓA
TỐT NGHIỆP

3


GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU

và những rủi ro thường gặp. Phân tích các quy trình phát hành và thanh toán thẻ,
nêu ra ưu nhược điểm. Từ đó, đánh giá các kết quả đạt được, những hạn chế của
dịch vụ thẻ tại MSB-CN Hồ Chí Minh.
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI
MARITIMEBANK – CHI NHÁNH TP.HỒ CHÍ MINH.
Chương 3 đưa ra một số giải pháp cụ thể nhằm giúp cho MSB phát huy điểm
mạnh, khắc phục khó khăn, tận dụng cơ hội, vượt qua thử thách để nâng cao hình
ảnh thẻ MSB trên thị trường, thúc đẩy hoạt động dịch vụ thẻ tại MSB ngày càng
phát triển hơn. Đồng thời cũng đã đề xuất một số kiến nghị với Chính phủ và
NHNN nhằm hoàn thiện một số vấn đề bất cập tạo điều kiện phát triển dịch vụ thẻ
Ngân hàng tại Việt Nam.

Footer Page
13NGUYỄN
of 161.THỊ BẢO CHÂU
SVTH:

MARITIME BANK


Header Page
14LUẬN
of 161.
KHÓA
TỐT NGHIỆP

4


GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU

CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI:
1.1 Khái quát về Ngân hàng thương mại:
1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thương mại:
Ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng thể hiện nhiệm vụ cơ bản nhất
của ngân hàng đó là huy động vốn và cho vay vốn. NHTM là cầu nối giữa các
cá nhân và tổ chức, hút vốn từ nơi nhàn rỗi và bơm vào nơi khan thiếu. NHTM
hoạt động với mục đích thu lợi nhuận từ hoạt động huy động và cho vay vốn: trả
lãi suất huy động vốn thấp hơn lãi suất cho vay vốn, phần chênh lệch lãi suất
chính là lợi nhuận của ngân hàng. Hoạt động của NHTM phục vụ cho nhu cầu
về vốn của mọi tầng lớp dân chúng, loại hình doanh nghiệp và các tổ chức khác
trong xã hội.
1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại:
1.1.2.1 Chức năng trung gian tín dụng:
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng
nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng
vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức
năng này, NHTM vừa đóng vai trò là chủ thể đi vay, vừa đóng vai trò là chủ
thể cho vay, đồng thời hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận
gửi và lãi suất cho vay. Từ đó, góp phần tạo lợi ích cho tất cả các chủ thể kinh
tế tham gia và lợi ích chung của nền kinh tế.
1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán:
NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực
hiện các thanh toán theo yêu cầu của KH như trích tiền từ tài khoản tiền gửi
của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi
của KH tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Khi KH
thực hiện thanh toán qua ngân hàng sẽ làm giảm rủi ro, giảm chi phí thanh
toán cho KH đồng thời tốc độ luân chuyển vốn kinh doanh của KH nhanh hơn,

làm cho hiệu quả sử dụng vốn của KH tăng, góp phần tăng lợi nhuận của Ngân
hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Hơn nữa, nó lại tăng nguồn vốn cho
vay của Ngân hàng thể hiện trên số dư có tài khoản tiền gửi của KH. Chức
năng này cũng chính là cơ sở để hình thành chức năng tạo tiền của NHTM.
1.1.2.3 Chức năng tạo tiền:
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM.
Với mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát

Footer Page
14NGUYỄN
of 161.THỊ BẢO CHÂU
SVTH:

MARITIME BANK


Header Page
15LUẬN
of 161.
KHÓA
TỐT NGHIỆP

5

GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU

triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình
đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của
NHTM là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức năng

trung gian tín dụng, NH sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho
vay ra lại được KH sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số
dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của KH vẫn được coi là một bộ phận của
tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ…
1.1.3 Các hoạt động cơ bản của NHTM:
Hoạt động huy động vốn: nhận tiền gửi từ cá nhân, tổ chức, phát hành
giấy tờ có giá, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác, của NHNN; Hoạt động
tín dụng: cho vay, bảo lãnh, chiết khấu, cho thuê tài chính; Hoạt động dịch vụ
thanh toán và ngân quỹ. Các hoạt động khác: góp vốn và mua cổ phần, tham gia
thị trường tiền tệ, kinh doanh ngoại hối, ủy thác và nhận ủy thác, cung ứng dịch
vụ bảo hiểm, tư vấn tài chính, bảo quản vật quý giá.
1.2 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thẻ:
1.2.1 Khái niệm thẻ:
Thẻ là một phương thức thanh toán không dùng tiền mặt do NH hoặc các
tổ chức tài chính phát hành phục vụ cho KH chủ yếu trong lĩnh vực phi mậu
dịch. Theo đó, người sử dụng thẻ có thể dùng để thanh toán tiền hàng hóa, dịch
vụ hoặc rút tiền mặt từ các máy rút tiền tự động hay tại các ngân hàng đại lý
trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được kí kết giữa
NH và chủ thẻ.
1.2.2 Đặc điểm cơ bản của thẻ:
Thẻ được làm bằng nhựa (plastic), có 3 lớp ép sát, lõi thẻ được làm bằng
nhựa trắng cứng nằm giữa hai lớp tráng mỏng. Thẻ có kích thước chung theo
tiêu chuẩn quốc tế là 5,5cm x8,5cm, dày 1mm, có 4 góc tròn và ít nhất phải có
đủ các yếu tố sau:
Mặt trước của thẻ gồm:
Nhãn hiệu thương mại của thẻ; tên và logo của Ngân hàng phát hành thẻ;
số thẻ, tên chủ thẻ được in nổi; ngày hiệu lực của thẻ. Ngoài ra còn có các đặc
điểm khác như: hình của chủ thẻ, hình nổi không gian ba chiều, con chip (đối
với thẻ thông minh) các đặc tính để tăng tính an toàn của thẻ, đề phòng giả mạo.


Footer Page
15NGUYỄN
of 161.THỊ BẢO CHÂU
SVTH:

MARITIME BANK


Header Page
16LUẬN
of 161.
KHÓA
TỐT NGHIỆP

6

GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU

Mặt sau của thẻ gồm:
Dải băng từ chứa các thông tin như: số thẻ, ngày hết hạn, tên chủ thẻ, NH
phát hành, các yếu tố kiểm tra an toàn khác.Dải băng chữ ký của chủ thẻ: cơ sở
chấp nhận thẻ đối chiếu chữ ký này với chữ ký khi thực hiện thanh toán thẻ.
1.2.3 Phân loại thẻ ngân hàng:
Hình 1.1. Các loại thẻ Ngân hàng

THẺ
Công nghệ
sản xuất

Chủ thể

phát hành

Phạm vi
lãnh thổ

Mục đích
sử dụng

Hạn mức
sử dụng

Tính chất
thanh
toán

Thẻ
băng
từ

Thẻ
ngân
hàng

Thẻ
nội
địa

Thẻ

nhân


Thẻ
chuẩn

Thẻ
ghi nợ

Thẻ
khắc
chữ
nổi

Thẻ phi
ngân
hàng

Thẻ
quốc
tế

Thẻ
công
ty

Thẻ
vàng

Thẻ
tín
dụng


Thẻ
thông
minh

Thẻ
trả
trước

1.2.4 Các chủ thể tham gia trong phát hành, thanh toán và sử dụng thẻ:
Ngân hàng phát hành / tổ chức phát hành thẻ: là thành viên chính thức
của tổ chức thẻ và được phép phát hành thẻ. Ngân hàng phát hành thẻ chịu trách
nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ. Đồng thời thực hiện
việc thanh toán cuối cùng với chủ thẻ. Đối với thẻ quốc tế, Ngân hàng phát hành
thẻ phải được phép và tuân theo những quy định của tổ chức thẻ quốc tế đó.
Ngân hàng thanh toán / tổ chức thanh toán thẻ: là Ngân hàng, tổ chức
chấp nhận các giao dịch thẻ như một phương tiện thanh toán thông qua việc ký
kết hợp đồng chấp nhận thẻ với các điểm cung ứng hàng hóa, dịch vụ trên địa
bàn. Ngân hàng thanh toán thẻ đóng vai trò là trung gian giao dịch thẻ, được các
Ngân hàng phát hành thẻ ủy quyền hoặc là thành viên của một tổ chức thẻ.

Footer Page
16NGUYỄN
of 161.THỊ BẢO CHÂU
SVTH:

MARITIME BANK


Header Page

17LUẬN
of 161.
KHÓA
TỐT NGHIỆP

7

GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU

Chủ thẻ: là cá nhân hoặc người được ủy quyền (nếu là thẻ do công ty ủy
quyền sử dụng) được ngân hàng phát hành thẻ, có tên in nổi trên thẻ và sử dụng
thẻ theo những điều khoản trong hợp đồng đã kí kết với Ngân hàng phát hành.
Chủ thẻ bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. Chủ thẻ chính là người
đứng tên xin được cấp thẻ để sử dụng, có tên trên thẻ. Mỗi chủ thẻ chính chỉ
được cấp tối đa hai thẻ phụ. Chủ thẻ phụ là người được cấp thẻ theo đề nghị của
chủ thẻ chính. Hai chủ thẻ đều có quyền thực hiện các giao dịch thanh toán bằng
thẻ, và đều có trách nhiệm thanh toán các khoản phát sinh trong kỳ, tuy nhiên
chủ thẻ chính là người chịu trách nhiệm thanh toán cuối cùng với ngân hàng.
ĐVCNT: là tổ chức hoặc cá nhân chấp nhận thanh toán tiền mua hàng
hóa, dịch vụ bằng thẻ theo hợp đồng ký kết với ngân hàng thanh toán thẻ. Đơn
vị chấp nhận thẻ được trang bị máy móc kỹ thuật để thực hiện giao dịch thẻ.
Việc chấp nhận thẻ làm phương tiện thanh toán sẽ giúp cho ĐVCNT thu hút
thêm khách hàng, tăng doanh số bán hàng góp phần tăng hiệu quả kinh doanh.
Ngoài ra để phát hành thẻ thanh toán quốc tế thì Ngân hàng phải tham gia
vào Tổ chức thẻ quốc tế: là tổ chức đứng ra liên kết các thành viên, đưa ra quy
định buộc các thành viên phải áp dụng và tuân theo thống nhất thành một hệ
thống toàn cầu. Tổ chức này chỉ là trung tâm xử lý cung cấp thông tin phục vụ
cho quá trình phát hành và thanh toán thẻ ở các ngân hàng thành viên không có
quan hệ trực tiếp với chủ thẻ hay ĐVCNT.
1.2.5 Vai trò của thẻ:

1.2.5.1 Đối với nền kinh tế-xã hội:
Thẻ góp phần làm giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm
chi phí in ấn, bảo quản, vận chuyển…. đặc biệt là chi phí mà nền kinh tế phải
bỏ ra để chống nạn tiền giả.
Tăng nhanh tốc độ chu chuyển, thanh toán. Hầu hết mọi giao dịch thẻ
trong phạm vi quốc gia hay toàn cầu đều được thực hiện và thanh toán trực
tuyến, vì vậy tốc độ chu chuyển, thanh toán nhanh hơn nhiều so với những
giao dịch sử dụng các phương tiện thanh toán khác. Thay vì thực hiện các giao
dịch trên giấy tờ, với giao dịch thẻ, mọi thông tin đều được xử lý qua hệ thống
máy móc điện tử thuận tiện, nhanh chóng, dễ dàng kiểm soát khối lượng giao
dịch thanh toán của dân cư và của cả nền kinh tế. Từ đó, tạo tiền đề cho việc

Footer Page
17NGUYỄN
of 161.THỊ BẢO CHÂU
SVTH:

MARITIME BANK


Header Page
18LUẬN
of 161.
KHÓA
TỐT NGHIỆP

8

GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU


tính toán lượng tiền cung ứng cũng như điều hành thực thi chính sách tiền tệ
của Ngân hàng Trung ương một cách hiệu quả.
Kiểm soát các giao dịch trong hoạt động thanh toán thẻ nên hạn chế
các hoạt động kinh tế ngầm: rửa tiền,… giúp cho Nhà nước điều tiết nền kinh
tế và điều hành chính sách tiền tệ, tài chính quốc gia hiệu quả hơn.
Góp phần thực hiện biện pháp kích cầu của nhà nước: sự tiện lợi mà
thẻ mang lại cho người sử dụng, ĐVCNT, ngân hàng… khiến cho ngày càng
có nhiều người ưa chuộng sử dụng thẻ. Khuyến khích phát hành, thanh toán
thẻ cũng là khuyến khích tăng cầu tiêu dùng. Điều này cũng tạo một kênh
cung ứng vốn hiệu quả của các NHTM.
Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam hội nhập với nền kinh tế
thế giới và lĩnh vực hết sức quan trọng là lĩnh vực tài chính- ngân hàng phát
triển mạnh mẽ thông qua việc phát hành và thanh toán thẻ quốc tế. Việc tiếp
cận với phương tiện văn minh, hiện đại hơn cũng là một yếu tố thu hút khách
du lịch, các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Thanh toán thẻ an toàn, hiệu
quả, chính xác, nhanh chóng cũng sẽ tạo niềm tin của dân chúng vào hoạt
động của hệ thống ngân hàng.
1.2.5.2 Đối với ngân hàng:
Đa dạng hóa các dịch vụ, hiện đại hóa công nghệ ngân hàng thu hút
thêm nhiều KH, các khoản thu phí tăng góp phần tăng doanh thu và lợi nhuận.
Thu hút một nguồn vốn lớn để bổ sung vào nguồn vốn ngắn hạn cho
ngân hàng vì KH phải thường xuyên duy trì một số lượng tiền nhất định trên
tài khoản tại ngân hàng hoặc thực hiện các nghiệp vụ cầm cố, ký quỹ, thế
chấp… mới đủ điều kiện mở thẻ.
Hoạt động kinh doanh của hệ thống NHTM đã tạo điều kiện cho cả
NHTM và KH có thể tự động hóa các giao dịch, đẩy nhanh tốc độ thanh toán,
nâng cấp chất lượng dịch vụ. Hơn nữa còn tạo một động lực thúc đẩy các hình
thức thanh toán khác. Thông qua việc thúc đẩy sự hiện đại hóa công nghệ
trong mỗi ngân hàng. Làm cho ngày càng có nhiều tổ chức kinh tế: khách sạn,
nhà hàng, siêu thị… cũng có nhu cầu sử dụng các loại hình giao dịch dành cho

giới doanh nhân. Điều này đã làm phát triển thị trường dành cho các hình thức
thanh toán khác.

Footer Page
18NGUYỄN
of 161.THỊ BẢO CHÂU
SVTH:

MARITIME BANK


Header Page
19LUẬN
of 161.
KHÓA
TỐT NGHIỆP

9

GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU

Tiết kiệm chi phí và hỗ trợ cho các nghiệp vụ kinh doanh ngân hàng
khác: chi phí giao dịch tại quầy, các chi phí khấu hao khác sẽ được giảm đáng
kể. Thông qua việc mở thẻ của khách giúp ngân hàng nắm được các nhu cầu
của KH, từ đó ngân hàng sẽ có thêm nhiều tiện ích làm tăng uy tín và danh
tiếng của ngân hàng.
1.2.5.3 Đối với đơn vị chấp nhận thẻ:
Việc chấp nhận thanh toán thẻ là một biện pháp để mở rộng thị
trường và doanh số. Nhờ vào tiện ích mở rộng khả năng tài chính cho chủ thẻ,
thẻ tín dụng đã giúp cho chủ thẻ chi tiêu vượt quá khả năng tài chính ngắn hạn

của mình. Nó trở thành đòn bẫy tích cực đối với sức mua, từ đó tăng cường
cung ứng hàng hóa dịch vụ cho ĐVCNT.
Góp phần làm giảm tình trạng trả chậm của KH, tránh được tình trạng
KH dùng tiền giả để mua hàng, nguy cơ trộm cướp tiền mặt, giảm chi phí
kiểm đếm, thu giữ và bảo quản tiền mặt của bộ phận ngân quỹ, giảm chi phí
quản lý chứng từ, hóa đơn, an toàn và thuận tiện hơn trong quản lý tài chính kế
toán, góp phần tăng hiệu quả kinh doanh.
Việc chấp nhận thanh toán bằng thẻ là một biện pháp tích cực giúp
các điểm tiếp nhận thẻ được hưởng lợi ích từ NH. Các đại lý sẽ được NH cung
cấp các máy móc cần thiết cho việc thanh toán bằng thẻ, họ không phải mất
tiền đầu tư cho hình thức thanh toán này. Cũng nhờ đó mà các ĐVCNT thiết
lập được mối quan hệ mật thiết với NH, khi đó NH sẽ dành cho họ những
khoản ưu đãi trong những giao dịch khác, đặc biệt là trong quan hệ tín dụng.
Thể hiện sự văn minh, tiến bộ nơi bán hàng, đa dạng hóa các phương
thức thanh toán nhanh, gọn sẽ thu hút được nhiều khách hàng, bao gồm cả KH
quốc tế. Áp dụng công nghệ hiện đại sẽ bán được nhiều hàng hóa hơn, doanh
số bán hàng cao sẽ làm tăng nhanh vòng quay vốn do đó lợi nhuận tăng. Tạo
nên uy tín, vị thế không ngừng tăng lên trong việc kinh doanh.
1.2.5.4 Đối với chủ thẻ:
Là phương tiện thanh toán an toàn và tiện dụng. Việc sử dụng thẻ đã
hạn chế tối đa những rủi ro có thể xảy ra do việc sử dụng tiền mặt đem lại.
Chủ thẻ có thể thanh toán tại bất kỳ nơi nào mà không cần mang theo tiền mặt,
có thể hoàn toàn yên tâm trước nguy cơ mất, cướp thẻ nhờ vào hệ thống bảo
mật từ ngân hàng.

Footer Page
19NGUYỄN
of 161.THỊ BẢO CHÂU
SVTH:


MARITIME BANK


Header Page
20LUẬN
of 161.
KHÓA
TỐT NGHIỆP

10

GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU

Linh hoạt, kiểm soát chi tiêu: với bảng sao kê hàng tháng do ngân
hàng cung cấp, chủ thẻ có thể kiểm soát chi tiêu của mình trong tháng. Từ đó,
giúp chủ thẻ điều chỉnh các khoản chi tiêu một cách hợp lý trong một khoảng
thời gian nhất định với hạn mức tín dụng.
Với kích thước gọn nhẹ của thẻ, chủ thẻ có thể dễ dàng mang theo
người, tạo cảm giác thoải mái khi đi mua sắm, đặc biệt với khối lượng chi trả
lớn. Với việc sử dụng thẻ, khách hàng đã tiết kiệm được chi phí vận chuyển và
kiểm đếm tiền.
Dùng thẻ thanh toán không bị phân biệt giá so với trả bằng tiền mặt,
bên cạnh đó còn được sử dụng một số dịch vụ miễn phí hoặc sự ưu đãi, được
hưởng lãi suất tiền gửi trong tài khoản khi chưa sử dụng đến.
Thanh toán bằng thẻ ngoài tính thuận tiện, gọn nhẹ, nhanh chóng, an
toàn và hiệu quả còn tạo thêm vẻ văn minh, lịch sự, sang trọng cho khách hàng
khi thanh toán. Mặt khác, còn giúp khách hàng tiếp cận với các phương thức
mua hàng gián tiếp hiện nay: đặt hàng qua thư, mua hàng qua mạng,…
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển dịch vụ thẻ của NHTM:
1.3.1 Nhân tố thuộc về ngân hàng:

1.3.1.1 Nguồn nhân lực:
Thẻ thanh toán là sản phẩm của công nghệ được chuẩn hóa cao, ứng
dụng kỹ thuật hiện đại. Do vậy, để thực hiện được nghiệp vụ thẻ, ngân hàng
phải có đội ngũ nhân lực có khả năng trình độ và kinh nghiệm tiếp cận, đáp
ứng đầy đủ, thông suốt và hiệu quả quy trình hoạt động, đảm bào cho thẻ phát
huy được những tiện ích vốn có của nó. Ngân hàng nào thực sự quan tâm, đầu
tư thích đáng cho công tác đào tạo nhân lực, thu hút nhân tài thì ngân hàng đó
sẽ chiếm được lợi thế trong kinh doanh thẻ.
1.3.1.2 Năng lực tài chính:
Thẻ là một phương tiện thanh toán ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học
công nghệ và máy móc hiện đại, hơn nữa việc phát hành và thanh toán thẻ đòi
hỏi phải có một chi phí rất lớn cho việc lắp đặt các máy móc, thiết bị: máy
ATM, máy thanh toán thẻ tại các điểm bán hàng. Vì vậy, vốn đầu tư là điều
kiện đầu tiên và quan trọng nhất đối với NH trong bước đầu triển khai dịch vụ
thẻ trên thị trường.

Footer Page
20NGUYỄN
of 161.THỊ BẢO CHÂU
SVTH:

MARITIME BANK


Header Page
21LUẬN
of 161.
KHÓA
TỐT NGHIỆP


11

GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU

1.3.1.3 Hoạt động Marketing:
Thẻ thanh toán là một sản phẩm mới của ngân hàng, còn mơ hồ với
nhiều người. Do vậy, việc giới thiệu nó ra công chúng là một điều hết sức
quan trọng và cần thiết đối với ngân hàng. Cho nên, ngân hàng cần phải có
chính sách Marketing phù hợp và đúng đắn, dịch vụ này sẽ rất phát triển và
phù hợp với xu hướng thời đại mới trong tương lai gần.
1.3.2 Nhân tố bên ngoài ngân hàng:
1.3.2.1 Môi trường pháp lý:
Đây được xem là yếu tố quan trọng quyết định đến sự hình thành và
phát triển dịch vụ thẻ. Vì nó quy định các chủ thể tham gia, lĩnh vực hoạt động
và điều chỉnh các mối quan hệ pháp lý phát sinh. Do đó, nếu môi trường pháp
lý không thống nhất, đồng bộ sẽ không đảm bảo được lợi ích của các bên tham
gia, gây nên những khó khăn phiền hà thậm chí tạo khe hở cho kẻ xấu lợi dụng
và các NH không chủ động trong chiến lược phát triển kinh doanh của mình.
1.3.2.2 Môi trường khoa học- công nghệ:
Thẻ ngân hàng được xây dựng và vận hành dựa trên sự tiến bộ của
khoa học công nghệ và chính những tiến bộ này đem lại nhiều tiện ích kỳ diệu.
Bởi vì, trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ đòi hòi phải có những máy
móc hiện đại được kết nối với nhau thì khi đó khả năng thanh toán, tốc độ
thanh toán mới đáp ứng được nhu cầu của KH, đảm bảo cho thẻ vận hành một
cách an toàn và bảo mật. Do đó, sự phát triển của khoa học- công nghệ thông
tin là tiền đề nâng cao tính hiệu quả và tiện ích của thẻ cũng như sự phát triển
số lượng thẻ trong thị trường.
1.3.2.3 Môi trường dân cư:
Thói quen tiêu dùng của dân cư ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của
thẻ. Thị trường thẻ chỉ thực sự phát triển khi người dân nhận thấy tính ưu việt

khi tiêu dùng bằng thẻ so với tiêu dùng bằng tiền mặt. Ở nước ta, việc thanh
toán bằng tiền mặt đã trở thành thói quen, để phát triển nghiệp vụ thẻ trước hết
phải bắt đầu từ việc thay đổi thói quen đó.
Bên cạnh đó trình độ dân trí cũng đóng một vai trò quan trọng. Thẻ là
sản phẩm của công nghệ hiện đại, sự phát triển của thẻ phụ thuộc vào mức độ
am hiểu của công chúng đối với nó. Chỉ khi trình độ dân trí cao thì khả năng
áp dụng những thành tựu khoa học công nghệ phục vụ con người mới có điều
kiện phát triển.

Footer Page
21NGUYỄN
of 161.THỊ BẢO CHÂU
SVTH:

MARITIME BANK


Header Page
22LUẬN
of 161.
KHÓA
TỐT NGHIỆP

12

GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU

Thu nhập của người dân ảnh hưởng không nhỏ tới sự phát triển của
thị trường thẻ. Với khoản thu nhập hàng tháng ít ỏi người dân sẽ muốn thanh
toán bằng tiền mặt hơn là sử dụng dịch vụ thanh toán hộ mà phải trả phí cho

dịch vụ đó. Khi thu nhập tăng nhu cầu của người dân cũng tăng, họ đòi hỏi các
dịch vụ đa dạng hơn, tiện lợi, nhanh chóng hơn. Nhu cầu mới phát sinh thúc
đẩy các ngân hàng đưa ra nhiều tính năng mới hấp dẫn hơn. Dịch vụ thanh
toán thẻ sẽ có những điều kiện phát huy những tiện ích của nó.
1.3.2.4 Môi trường cạnh tranh:
Đây là yếu tố quyết định đến việc mở rộng và thu hẹp thị phần của
một ngân hàng khi tham gia vào thị trường thẻ. Nếu trên thị trường chỉ có một
ngân hàng cung cấp dịch vụ thẻ thì ngân hàng đó sẽ được có lợi thế độc quyền
nhưng giá phí lại có thể rất cao và thị trường khó trở nên sôi động. Vì vậy,
việc cạnh tranh giữa các ngân hàng nhằm thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị
trường buộc các ngân hàng phải không ngừng nghiên cứu, đổi mới công nghệ,
sản phẩm nhằm đưa ra những sản phẩm thẻ với chất lượng tốt nhất, đem lại
nhiều lợi ích cho khách hàng. Qua đó tạo lòng tin, xây dựng một mối quan hệ
gắn bó lâu dài giữa ngân hàng và khách hàng, đó là yếu tố then chốt trong
cạnh tranh.
1.3.3 Phát triển dịch vụ thẻ và các bài học rút ra:
Sự ra đời và phát triển của thị trường thẻ phải xuất phát từ nhu cầu đòi
hỏi của thực tiễn, đó là nhu cầu của KH (chủ thẻ), tiện ích và nhu cầu của các
ĐVCNT và khả năng đáp ứng về trình độ kỹ thuật công nghệ của NH.
Cần thiết phải có một môi trường pháp lý điều chỉnh mọi hành vi của các
chủ thể tham gia thị trường thẻ, trong đó định hướng và hỗ trợ đầu tư của Chính
phủ là vô cùng quan trọng.
NHTW có vai trò chủ đạo trực tiếp và hỗ trợ NHTM trong việc hình
thành và phát triển hình thức thanh toán thẻ; đồng thời ban hành các chính sách,
quy định quản lý có liên quan đến nghiệp vụ thẻ, đặc biệt là quy định về quản lý
ngoại hối, phòng ngừa rủi ro về thẻ, về bảo vệ quyền lợi chủ thẻ.
Trình độ dân trí trong việc sử dụng thẻ là lớn. Do vậy ngay từ đầu, các
NHTM cần cùng nhau xác định chiến lược đầu tư nhằm có thể cùng nhau khai
thác, tránh lãng phí, chồng chéo.


Footer Page
22NGUYỄN
of 161.THỊ BẢO CHÂU
SVTH:

MARITIME BANK


Header Page
23LUẬN
of 161.
KHÓA
TỐT NGHIỆP

13

GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU

Việc tiếp thu công nghệ thẻ từ các nước tiên tiến sẽ giúp cho tốc độ phát
triển hình thức thanh toán thẻ của các Ngân hàng nước mình nhanh hơn.
Cần phải có các giải pháp đồng bộ, từ quảng cáo, tiếp thị, marketing…
đến công nghệ mang tính ổn định, phòng ngừa rủi ro và không ngừng tăng tiện
ích trong việc sử dụng thẻ đối với các chủ thẻ và ĐVCNT.
Cần có sự phối hợp đồng bộ, chặt chẽ giữa các NH phát hành, với các đại
lý phát hành, đại lý thanh toán cũng như giữa các NH với nhau.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Thẻ là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt hiện đại được lưu hành
trên phạm vi toàn cầu. Với những ưu điểm nổi bật cho thấy đây thực sự là công cụ
thanh toán thay thế tiền mặt tương đối hoàn hảo.
Thẻ phát triển rất đa dạng, có nhiều loại khác nhau, mang lại nhiều tiện ích cho

KH, cho chủ thẻ, thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, đa
dạng hóa dịch vụ Ngân hàng và tăng lợi nhuận cho các NHTM.
Trong chương 1, khóa luận đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản liên
quan đến thẻ thanh toán, trong đó đã đưa ra khái niệm, đặc điểm, vai trò của thẻ,
những nhân tố tác động đến sự phát triển của dịch vụ thẻ. Từ đó, rút ra những bài
học kinh nghiệm trong quá trình phát triển thẻ.
Nhờ vậy, tạo cơ sở cho việc nghiên cứu, phân tích sâu hơn về các nghiệp vụ thẻ,
tình hình kinh doanh thẻ của MSB. Từ đó, đưa ra những nhận định cũng như tìm ra
nguyên nhân hạn chế ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ thẻ tại MSB.

Footer Page
23NGUYỄN
of 161.THỊ BẢO CHÂU
SVTH:

MARITIME BANK


Header Page
24LUẬN
of 161.
KHÓA
TỐT NGHIỆP

14

GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI MSB-CHI
NHÁNH TP.HCM:

2.1 Giới thiệu về ngân hàng MSB- Chi nhánh TP.HCM:
2.1.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam:
Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (MSB) chính thức khai khương đi
vào hoạt động ngày 12/07/1991 tại TP Cảng Hải Phòng theo giấy phép số
0001/NH-GP ngày 08/06/1991, là một trong những Ngân hàng TMCP đầu tiên
ở nước ta. Ban đầu, Maritime Bank chỉ có 24 cổ đông, vốn điều lệ 40 tỉ đồng từ
28/04/2006 đã nâng lên 320 tỉ đồng và đến nay Maritime Bank một ngân hàng
TMCP phát triển mạnh, bền vững với số vốn điều lệ lên tới 8000 tỉ vào năm
2013. Tình hình tăng vốn điều lệ của MSB có thể được mô tả qua bảng số liệu
và biểu đồ sau đây:
Bảng 2.1 Vốn điều lệ của Maritime Bank qua các năm
Đơn vị: tỉ đồng
Năm 1991 1994 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Vốn
điều
lệ

40

70

140

242

2012 2013

700 1.500 2.000 3.000 5.000 7.000 8.000 8.000

(Nguồn được tổng hợp từ các báo cáo thường niên của các năm)


Tỉ đồng

Biểu đồ 2.1 Vốn điều lệ của
Maritime Bank qua các năm

8000

8000 8000
7000

7000
6000

5000

5000
4000

3000

3000

2000
1500

2000
1000

70


140

242

700

0
1994 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013

(Nguồn được tổng hợp từ các báo cáo thường niên của các năm)

Footer Page
24NGUYỄN
of 161.THỊ BẢO CHÂU
SVTH:

MARITIME BANK


Header Page
25LUẬN
of 161.
KHÓA
TỐT NGHIỆP

15

GVHD: GS.TS.VÕ THANH THU


MSB được Ngân hàng Thế giới lựa chọn là một trong sáu NHTM Việt
Nam tham gia Dự án Hiện đại hóa Ngân hàng và Hệ thống thanh toán.
Ngày 03/03/2012 vừa qua, tai Nhà hát lớn Hà Nội, MSB vinh dự nhận
được giải thưởng “Thương hiệu mạnh Việt Nam 2011”.
Tên Ngân hàng: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN HÀNG HẢI
VIỆT NAM
Tên tiếng anh: VIETNAM MARITIME COMMERCIAL JOINT STOCK
BANK (MSB)
Biểu tượng Ngân hàng:

Vốn điều lệ: 8.000.000.000.000 đồng.
Tổng tài sản: hơn 110.000.000.000.000 đồng.
Trụ sở chính: Tháp A, Tòa nhà Sky City, 88 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội.
Điện thoại: (84.4) 3771 8989
Fax: (84.4) 3771 8899
Website: www.MSB.com.vn
Email :
Lĩnh vực hoạt động: Là một trong các Ngân hàng cổ phần được thành lập
đầu tiên tại Việt Nam, MSB đã tích cực tham gia vào công cuộc đổi mới của
nền kinh tế Việt Nam và đã khẳng định được thương hiệu và uy tín trên thị
trường Việt Nam.
2.1.2 Sơ lược lịch sử hình thành của MSB- CN HCM:
Căn cứ theo công văn số 179/NH-CV ngày 05/10/1991 của NHNN Việt
Nam, MSB–CN HCM thành lập ngày 15/12/1991, tại địa chỉ 26-28 Hai Bà
Trưng, P.6, Q.3, TP.HCM, là CN đầu tiên của MSB tại khu vực phía Nam và
cũng là đầu tàu cho khu vực này. Trải qua quá trình hoạt động, MSB–CN HCM
không ngừng gia tăng chất lượng dịch vụ, nguồn nhân lực, cùng những cải tiến
vượt bậc khác gia tăng sức cạnh tranh, phục vụ nhu cầu của tất cả các đối tượng
KH. Và cho đến hôm nay MSB – CN HCM đã làm được điều đó thông qua chất
lượng dịch vụ được đánh giá rất cao từ KH, phát triển ổn định và hiệu quả.


Footer Page
25NGUYỄN
of 161.THỊ BẢO CHÂU
SVTH:

MARITIME BANK


×