Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp phát triển nông thôn chi nhánh tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH

LƯƠNG THỊ KIM HẰNG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NHNo&PTNT CHI NHÁNH TỈNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính - ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. TRẦN HUY HOÀNG

TP Hồ Chí Minh – Năm 2010


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ kinh tế “ Hoàn thiện hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CN tỉnh
Đồng Nai”. Đây là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập
và làm việc với tinh thần nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ
ràng và đáng tin cậy.
Biên hoà, ngày 15 tháng 10 năm 2010
Tác giả thực hiện luận văn

Lương Thị Kim Hằng



Trang 2


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHNo
NHTM
NHNN
NHTW
NHLD
NHTMCP
NHTMQD
QTD
CBTD
NH

QTRRTD
XLRR
CIC
TCTD
TCKT
HĐTD
CN
XHTDNB
TSC

Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Trung Ương

Ngân hàng liên doanh
Ngân hàng thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại quốc doanh
Quỹ tín dụng
Cán bộ tín dụng
Ngân hàng
Quyết định
Quản trị rủi ro tín dụng
Xử lý rủi ro
Trung tâm thông tin tín dụng
Tổ chức tín dụng
Tổ chức kinh tế
Hợp đồng tín dụng
Chi nhánh
Xếp hạng tín dụng nội bộ
Trụ sở chính

Trang 3


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Tình hình huy động vốn


32

Bảng 2.2

Tình hình dư nợ

35

Bảng 2.3

Kết quả kinh doanh

37

Bảng 2.4

Nợ quá hạn

39

Bảng 2.5

Nợ xấu

40

Bảng 2.6

Cơ cấu nợ xấu


41

Bảng 2.7

Tỷ lệ nợ xấu của một số chi nhánh NHNo

42

Bảng 2.8

So sánh chất lượng TD của các NHTM trên địa bàn tỉnh ĐN

44

Bảng 2.9

Phân loại nợ

44

Bảng 2.10

Trích lập dự phòng, xử lý và thu hồi rủi ro

45

Trang 4



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Bảng

Tên bảng

Trang

Biểu đồ 2.1

Cơ cấu thành phần NH trên địa bàn năm 2009

31

Biểu đồ 2.2

Tình hình huy động vốn

34

Biểu đồ 2.3

Tình hình dư nợ

36

Biểu đồ 2.4

Tỷ lệ nợ xấu

41


Biểu đồ 2.5

So sánh dư nợ-nợ quá hạn-nợ xấu

42

Trang 5


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1

Phân loại rủi ro tín dụng

2

Sơ đồ 2

Hoàn thiện mộ hình quản trị rủi ro tín dụng

78

Trang 6



MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG&QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG....................................................................................................................... 1
1.1 RỦI RO TÍN DỤNG .......................................................................................... 1
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng................................................................................. 1
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................... 1
1.1.2.1 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro ..................................................... 2
1.1.2.2 Căn cứ vào tính khách quan, chủ quan ......................................................... 3
1.1.3 Các hình thức của rủi ro tín dụng ..................................................................... 3
1.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng ......................................................................... 4
1.1.4.1 Đối với ngân hàng.......................................................................................... 4
1.1.4.2 Đối với hệ thống ngân hàng........................................................................... 5
1.1.4.3 Đối với nền kinh tế ........................................................................................ 5
1.1.4.4 Trong quan hệ kinh tế đối ngoại .................................................................... 5
1.1.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ............................................................... 6
1.1.5.1 Nguyên nhân khách quan ............................................................................. 6
1.1.5.2 Nguyên nhân chủ quan ................................................................................ 6
1.1.6 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng................................................................ 7
1.1.6.1 Tỷ lệ nợ quá hạn............................................................................................. 7
1.1.6.2 Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................................... 7
1.1.6.3 Phân loại nợ ................................................................................................... 8
1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG...................................................................... 9
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng .................................................................... 9
1.2.2 Vai trò của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng .................................................. 9
1.2.3 Nội dung cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng...................................................... 9
1.2.3.1 Chính sách quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng ................................ 9
1.2.3.2 Chính sách phân bổ tín dụng....................................................................... 10
1.2.3.3 Thẩm quyền phán quyết............................................................................... 11

1.2.3.4 Chính sách phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng..... 11
1.2.3.5 Các quy định về báo cáo, kiểm tra giám sát rủi ro ...................................... 11
1.2.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng .................................................................. 11
1.2.4.1 Nhận biết rủi ro ............................................................................................ 11
1.2.4.2 Đo lường rủi ro ............................................................................................ 13
1.2.4.3 Quản trị rủi ro tín dụng ................................................................................ 15
1.2.4.4 Kiểm soát và xử lý rủi ro ............................................................................. 15
Trang 7


1.2.5 Nguyên tắc của Basel về quản lý rủi ro tín dụng ............................................ 17
1.2.6 Một số mô hình quản trị rủi ro tín dụng.......................................................... 19
1.2.6.1 Mô hình định tính- Mô hình chất lượng 6 C19
1.2.6.2 Mô hình lượng hóa rủi ro tín dụng............................................................... 20
1.3 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng trên thế giới 23
1.3.1 Quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp trích lập dự phòng ........................... 23
1.3.2 Quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp hạn mức cho vay ............................. 24
1.3.3 Quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp kiểm tra, giám sát ........................... 24
1.3.4 Quản trị rủi ro tín dụng bằng biện pháp quản trị hệ thống thông tin tín dụng 25
1.3.5 Kinh nghiệm từ việc cho vay dưới chuẩn của nước Mỹ................................. 25
1.3.6 Bài học kinh nghiệm cho các NHTM Việt Nam...................................... 26
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...................................................................................... 27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NHNo & PTNT CHI NHÁNH TỈNH ĐỒNG NAI ..................................... 28
2.1 Giới thiệu NHNo&PTNT Việt Nam và chi nhánh tỉnh Đồng Nai............... 28
2.1.1 Giới thiệu khái quát đặc điểm kinh tế xã hội tỉnh Đồng Nai ......................... 28
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển NHNo&PTNT Việt Nam......................... 29
2.1.3 Giới thiệu về NHNo chi nhánh tỉnh Đồng Nai .............................................. 29
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu tại chi nhánh..................................... 31
2.1.4.1 Huy động vốn............................................................................................... 31

2.1.4.2 Dư nợ ......................................................................................................... 34
2.1.4.3 Kết quả kinh doanh ...................................................................................... 37
2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Đồng Nai ... 38
2.2.1 Nợ quá hạn ...................................................................................................... 38
2.2.2 Nợ xấu............................................................................................................ 40
2.3 Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNTCN tỉnh Đồng Nai 45
2.3.1 Kết quả đạt được ............................................................................................. 45
2.3.2 Những hạn chế ................................................................................................ 46
2.3.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ............................................................. 46
2.3.3.1 Từ phía khách hàng vay............................................................................... 46
2.3.3.2 Từ phía ngân hàng ....................................................................................... 48
2.3.3.3 Nguyên nhân khách quan............................................................................. 50
2.4 Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT CN tỉnh Đồng Nai . 51
2.4.1 Bộ máy tổ chức cấp tín dụng .......................................................................... 51
2.4.2 Chính sách tín dụng ....................................................................................... 53
2.4.3 Quy trình cấp tín dụng ................................................................................... 55
Trang 8


2.4.4 Tài sản đảm bảo .............................................................................................. 56
2.4.5 Công tác trích lập dự phòng và xử lý nợ xấu................................................. 57
2.4.6 Công tác kiểm tra phòng ngừa rủi ro tín dụng................................................ 58
2.5 Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh ..... 59
2.5.1 Kết quả đạt được ............................................................................................. 59
2.5.2 Nguyên nhân ảnh hưởng đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng.................... 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG II ..................................................................................... 63
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NHNo&PTNT TỈNH ĐỒNG NAI........................................... 64
3.1 Mục tiêu phát triển của tỉnh Đồng Nai, NHNo&PTNT Việt Nam và CN tỉnh
Đồng Nai năm 2010-2015 ...................................................................................... 64

3.1.1 Mục tiêu tổng quát về KTXH của tỉnh Đồng Nai........................................... 64
3.1.2 Mục tiêu phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam.......................................... 64
3.1.3 Mục tiêu hoạt động của NHNo chi nhánh tỉnh Đồng Nai .............................. 65
3.2 Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT CN
tỉnh Đồng Nai.......................................................................................................... 65
3.2.1 Hoàn thiện bộ máy cấp tín dụng&quy trình tín dụng ..................................... 65
3.2.1.1 Cơ cấu lại bộ máy cấp tín dụng ................................................................... 65
3.2.1.2 Về quy trình tín dụng ................................................................................... 66
3.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng hiệu quả......................................................... 67
3.2.3 Giải pháp phòng ngừa rủi ro ........................................................................... 69
3.2.3.1 Nhận biết rủi ro ............................................................................................ 69
3.2.3.2 Đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng........................................................... 70
3.2.3.3 Nâng cao chất lượng thẩm định và phân tích tín dụng ................................ 71
3.2.3.4 Xây dựng hệ thống thông tin tín dụng nội bộ .............................................. 73
3.2.3.5 Tăng cường cơ chế kiểm tra, giám sát ......................................................... 74
3.2.3.6 Thường xuyên đánh giá lại giá trị tài sản đảm bảo...................................... 75
3.2.3.7 Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ................................................ 75
3.2.4 Giải pháp hạn chế, bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra....................................... 75
3.2.4.1 Tăng cường hiệu quả xử lý nợ có vấn đề..................................................... 75
3.2.4.2 Thực hiện nghiêm túc phân loại nợ và trích lập dự phòng .......................... 76
3.2.5 Giải pháp về nhân sự....................................................................................... 77
3.3 Kiến nghị đối với NHNo Việt Nam, Ngân hàng Nhà Nước và Chính Phủ 78
3.3.1 Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam......................................................... 78
3.3.1.1 Hoàn thiện mô hình quản trị rủi ro tín dụng ................................................ 78
3.3.1.2 Hoàn thiện hệ thống xếp hạng khách hàng .................................................. 79
Trang 9


3.3.1.3 Sớm ban hành Quyết định “V/v quy trình cho vay doanh nghiệp trong hệ thống
NHNo&PTNT Việt Nam ......................................................................................... 82

3.3.1.4 Hoạt động kiểm tra kiểm soát nội bộ........................................................... 82
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà Nước ........................................................ 83
3.3.2.1 Chống sự cạnh tranh kém lành mạnh........................................................... 83
3.3.2.2 Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng của Trung tâm CIC ....................... 83
3.3.3 Kiến nghị đối với Chính Phủ ......................................................................... 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 85
KẾT LUẬN............................................................................................................. 86
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Trang 10


LỜI MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đồng Nai, là chi nhánh ngân hàng có thò
phần về dư nợ tín dụng lớn trên đòa bàn, hoạt động tín dụng không những
mang lại thu nhập chủ yếu trong tổng thu nhập hoạt động của chi nhánh, mà
còn có những đóng góp quan trọng vào sự tăng trưởng kinh tế trên đòa bàn
tỉnh, đặc biệt chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Đồng Nai đã cho các doanh nghiệp
và hàng trăm ngàn hộ gia đình, cá nhân trên đòa bàn vay vốn để phát triển sản
xuất, kinh doanh hoặc để đáp ứng nhu cầu về đời sống, từ đó tạo thêm nhiều
việc làm cho người lao động, đời sống dân cư được tăng lên. Tuy nhiên, do hoạt
động tín dụng có tính hai mặt: vừa mang lại hiệu quả cho khách hàng vay, cho
nền kinh tế và cho chính ngân hàng, vừa có thể gây tổn thất tài sản và làm suy
giảm năng lực hoạt động của ngân hàng.
Do đó cần thiết phải có những giải pháp để khắc phục tồn tại, khó khăn

trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng, hạn chế rủi ro tín dụng và tăng
trưởng tín dụng một cách an toàn, qua đó nâng cao hiệu quả tín dụng, góp
phần duy trì và nâng cao năng lực cạnh tranh của chi nhánh NHNo&PTNT CN
tỉnh Đồng Nai.
Chính vì những lý do trên, tơi chọn đề tài “Hồn thiện hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT CN tỉnh Đồng Nai”.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài hướng đến giải quyết những vấn đề sau:
- Tổng qt các lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng.
- Phân tích thực trạng rủi ro trong hoạt động tín dụng, tìm hiểu các ngun nhân
dẫn đến rủi ro tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hang Nơng
nghiệp và Phát triển nơng thơn CN tỉnh Đồng Nai trong giai đoạn từ năm 2006 đến
tháng 9/2010.
- Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, những hạn chế còn
tồn tại trong hoạt động quản trị tín dụng, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm hồn

Trang 11


thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn CN tỉnh Đồng Nai.

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo và PTNT
CN tỉnh Đồng Nai.
- Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu thực tế rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín
dụng trong thời gian qua tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại
CN tỉnh Đồng Nai.


4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn chủ yếu dựa trên phương pháp điều tra thống kê, phương pháp phân
tích, quy nạp, tổng hợp, logic, so sánh giữa lý thuyết và thực tế, đồng thời tham
khảo các tài liệu có liên quan để thực hiện nghiên cứu.

5. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài lời mở đầu, kế luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3
chương:
- Chương 1: Lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
thương mại Việt Nam.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại NHNo&PTNT
Chi nhánh tỉnh Đồng Nai .
- Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro
tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh tỉnh Đồng Nai.
Sơ đồ: Tóm tắt nội dung đề tài nghiên cứu
Lý do nghiên cứu

Vấn đề nghiên cứu

Cơ sở lý thuyết liên quan đến
vấn đề nghiên cứu

Thực trạng hoạt động
quản trị rủi ro tín dụng tại
NHNo&PTNT CN Tỉnh Đồng Nai

Giải pháp hoàn thiện
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Chi
nhánh NHNo&PTNT Tỉnh Đồng Nai


Trang 12


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
& QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1 ỦI RO TÍN DỤNG
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản của
ngân hàng. Rủi ro trong ngân hàng có xu hướng tập trung chủ yếu vào danh mục tín
dụng, đây là rủi ro lớn nhất và thường xuyên xảy ra. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái
tài chính khó khăn nghiêm trọng, thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động tín
dụng của ngân hàng.
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro là những biến cố không mong đợi, khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản
của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một
khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại qua các hình thái xã hội khác nhau. Hiểu
một cách thông thường nhất, tín dụng là sự vay mượn.
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng thì khái
niệm rủi ro tín dụng được định nghĩa như sau: “ Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân
hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng
thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Như vậy, có thể định nghĩa: “Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá
trình cấp tín dụng của ngân hàng, biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng
không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng ”.
1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu
nghiên cứu. Tùy thuộc tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các
loại khác nhau:


Trang 13


1.1.2.1 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
như sau: sơ đồ 1
Rủi ro
tín dụng

Rủi ro
giao dịch

Rủi ro
lựa chọn

Rủi ro
bảo đảm

Rủi ro
danh mục

Rủi ro
nghiệp vụ

Rủi ro
nội tại

Rủi ro
tập trung


Theo sơ đồ trên, rủi ro tín dụng được chia thành hai loại: rủi ro giao dịch và rủi
ro danh mục.
- Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và
rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định
cho vay.
+ Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong
hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và
mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay, hoạt
động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản cho vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân
chia thành hai loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
+ Rủi ro nội tại xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng
biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc
điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
Trang 14


+ Rủi ro tập trung là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối
với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.1.2.2 Căn cứ vào tính khách quan, chủ quan rủi ro tín dụng được phân chia
như sau:

- Rủi ro khách quan: là rủi ro do các nguyên nhân khách quan như thiên tai,
dịch họa, người vay bị chết, mất tích và các biến động ngoài dự kiến khác làm thất
thoát vốn vay trong khi người vay đã thực hiện nghiêm túc chế độ chính sách.
- Rủi ro chủ quan: do nguyên nhân thuộc về chủ quan của người vay và người
cho vay vì cố ý làm thất thoát vốn vay hay những lý do chủ quan khác.
Ngoài ra còn nhiều hình thức phân loại khác như phân loại căn cứ theo cơ cấu các
loại hình rủi ro, phân loại theo nguồn gốc hình thành, theo đối tượng sử dụng vốn
vay….
1.1.3 Các hình thức của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có thể xảy ra ở 4 trường hợp đối với nợ gốc và lãi:
- Không thu được lãi đúng hạn: nguy cơ rủi ro đang ở mức thấp và chỉ cần đưa
vào mục lãi treo phát sinh.
- Không thu được vốn đúng hạn: ngân hàng sẽ có khoản nợ quá hạn phát sinh.
Tuy nhiên, khoản này vẫn chưa thể coi là khoản mất mát hoàn toàn của ngân hàng vì
có thể vì lý do nào đó, khách hàng chậm trả nợ gốc và sẽ trả sau hạn cam kết trong hợp
đồng.
- Không thu đủ lãi: thì sẽ có khoản mục lãi treo đóng băng, trừ những trường
hợp ngân hàng miễn giảm lãi đó cho khách hàng.
- Không thu đủ vốn (mất vốn): khoản này ngân hàng không thể thu hồi được
(do khách hàng bị phá sản chẳng hạn) thì lúc này ngân hàng coi như gặp rủi ro tín
dụng ở mức độ cao vì đã phát sinh khoản nợ không có khả năng thu hồi, trừ những
trường hợp đặc biệt, khách hàng vay vốn hội tụ đủ các điều kiện theo quy định về xoá
nợ thì ngân hàng có thể xem xét để xoá nợ cho khách hàng.
Khi nghiên cứu về rủi ro tín dụng người ta thường chú trọng vào các nguy cơ xảy
ra rủi ro như lãi treo và đặc biệt là nợ phát sinh, còn lãi treo đóng băng và nợ quá hạn

Trang 15


không có khả năng thu hồi được coi là các tình huống rủi ro thực sự, nên thường được

xem xét để giải quyết hậu quả và rút ra bài học.
1.1.4 Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng và đã gây ra
những ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống kinh tế-xã hội của mỗi quốc gia, thậm
chí có thể lan rộng trên phạm vi toàn cầu.
1.1.4.1 Đối với ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra, ngân hàng không thu được nợ lãi, một phần hoặc toàn
bộ nợ gốc tiền vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi
đến hạn, điều này làm cho ngân hàng bị mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu
được nợ vay dẫn đến vòng quay vốn tín dụng giảm, ngân hàng kinh doanh không hiệu
quả nếu rủi ro lớn có thể mất khả năng thanh khoản. Điều này làm giảm lòng tin của
người gửi tiền, ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của ngân hàng. Ngân hàng không
có tiền chi trả lương cho nhân viên, những người có năng lực tốt sẽ rời khỏi ngân hàng
làm cho ngân hàng càng khó khăn thêm và thậm chí nếu trầm trọng hơn thì ngân hàng
sẽ bị phá sản.
1.1.4.2 Đối với hệ thống ngân hàng
Hoạt động ngân hàng có liên quan đến hệ thống ngân hàng, các tổ chức kinh tế xã
hội và cá nhân trong nền kinh tế. Do vậy nếu kết quả kinh doanh của ngân hàng không
tốt, thậm chí dẫn đến mất khả năng thanh toán và phá sản thì sẽ có những tác động dây
chuyền ảnh hưởng xấu đến hệ thống ngân hàng và các hoạt động khác trong nền kinh
tế. Nếu không có sự can thiệp kịp thời của NHNN, Chính phủ thì tâm lý sợ mất tiền sẽ
lây lan đến toàn bộ người gửi tiền và họ sẽ đồng loạt rút tiền tại các NHTM làm cho
các ngân hàng khác vô hình chung cũng rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán và
đổ vỡ dây chuyền.
1.1.4.3 Đối với nền kinh tế
Hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng liên quan đến tất cả các ngành,
thành phần kinh tế vì đó là kênh lớn thu hút vốn và bơm tiền cho nền kinh tế.
Ngân hàng mất khả năng thanh khoản, phá sản ảnh hưởng đến tình hình sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp và các tầng lớp dân cư. Các doanh nghiệp không có
tiền trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. Hơn nữa sự khủng hoảng của


Trang 16


các ngân hàng ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế, làm cho nền kinh tế bị suy thoái, sức
mua giảm, thất nghiệp tăng và xã hội mất ổn định.
Ngoài ra rủi ro tín dụng cũng ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới, vì ngày nay nền
kinh tế mỗi quốc gia đều phụ thuộc ngày càng nhiều vào nền kinh tế khu vực và thế
giới. Điển hình là cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á(1997), cuộc khủng hoảng tài
chính Nam Mỹ(2001-2002) và mới đây là khủng hoảng cho vay dưới chuẩn Mỹ đã
làm rung chuyển toàn cầu. Mặt khác mối liên hệ tiền tệ, đầu tư giữa các nước phát
triển rất nhanh nên rủi ro tín dụng tại một nước sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế
các nước có liên quan.
1.1.4.4 Trong quan hệ kinh tế đối ngoại
Rủi ro tín dụng làm ảnh hưởng đến vai trò, vị thế và uy tín của hệ thống ngân
hàng Việt Nam trong khu vực và quốc tế đây là yếu tố quan trọng để thu hút các nguồn
lực bên ngoài, cũng cố hơn nữa môi trường quốc tế thuận lợi phục vụ phát triển kinh
tế. Với một nền kinh tế đang phát triển rất cần nhiều vốn trong và ngoài nước để đầu
tư phát triển cơ sở hạ tầng, đầu tư phát triển công nghệ cao, máy móc hiện đại…. Với
nguồn vốn bên ngoài chủ yếu là sự hình thành vốn ban đầu từ ODA và FDI. Nếu hệ
thống tài chính ngân hàng không lành mạnh cũng làm hạn chế các nguồn vốn từ bên
ngoài.
Chính vì vậy đòi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận trọng và có
những biện pháp phù hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng.
1.1.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
1.1.5.1 Nguyên nhân khách quan
Sự thay đổi của môi trường tự nhiên như thiên tai, dịch bệnh, bão lụt gây tổn
thất cho khách hàng vay vốn kinh doanh. Sự biến động bất thường của thị trường thế
giới và thị trường trong nước ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của khách hàng dẫn
đến việc mất khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Sự tấn công của hàng nhập lậu. Rủi ro

do môi trường pháp lý chưa thuận lợi và sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp
địa phương trong việc triển khai.
1.1.5.2 Nguyên nhân chủ quan
- Từ phía khách hàng : Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong
việc trả nợ vay. Năng lực quản lý kinh doanh kém. Tình trạng khách hàng vay vốn tại
nhiều tổ chức tín dụng nên khó theo dõi được dòng tiền và dễ dẫn đến mất khả năng
Trang 17


thanh toán dây chuyền. Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch.
Doanh nghiệp cố tình lừa đảo ngân hàng.
- Từ phía ngân hàng : Sự không đầy đủ và thiếu chính xác của các thông tin
mà ngân hàng có được (về các số liệu thống kê, chỉ tiêu để phân tích và đánh giá
khách hàng….) dẫn đến những đánh giá sai lệch về hiệu quả, thời hạn cho vay và trả
nợ của dự án xin vay. Sự lơi lỏng trong quá trình giám sát trong và sau khi cho vay.
Việc tin tưởng vào tài sản thế chấp. Bảo lãnh, bảo hiểm coi đó là vật đảm bảo chắc
chắn cho sự thu hồi cả gốc và lãi tiền vay. Sự thiếu vắng một bộ phận chuyên trách
theo dõi, quản trị rủi ro, quản lý hạn mức tín dụng. Sự yếu kém trong năng lực và
phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng ngân hàng.
1.1.6 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
Để đánh giá chất lượng tín dụng của NH, người ta thường dùng chỉ tiêu nợ quá
hạn, nợ xấu và kết quả phân loại nợ.
1.1.6.1 Tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và (hoặc) lãi đã quá
hạn( Nợ thuộc nhóm 2,3,4 và 5)
Dư nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn (%) = -------------------------- x 100
Tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn là chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá chất lượng tín dụng
của ngân hàng nói riêng và cũng là thước đo để đánh giá sự lành mạnh trong hoạt động

kinh doanh của ngân hàng nói chung.
Tỷ lệ này là một trong những chỉ tiêu của hệ thống, chỉ tiêu đánh giá hiệu quả
hoạt động tài chính của các NHTM, theo quy định tại Thông tư số 49/2004/TT-BTC
ngày 03/6/2004 của Bộ tài chính hướng dẫn thì NHTM được xếp loại A khi trong
nhóm chỉ tiêu an toàn vốn có tỷ lệ nợ quá hạn ở mức ≤ 5%.
1.1.6.2 Tỷ lệ nợ xấu
Đây là chỉ tiêu phản ánh các khoản vay của ngân hàng được đánh giá là có khả
năng tổn thất một phần hoặc toàn bộ nợ gốc. ( Nợ thuộc nhóm 3,4 và 5)
Số dư nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu (%) = ---------------------- x 100
Tổng dư nợ
Trang 18


Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước tại Quyết định số 06/2008/QĐ-NHNN
ngày 12/3/2008 về việc ban hành quy định xếp loại NHTM thì tỷ lệ nợ xấu ≤ 3%.
1.1.6.3 Phân loại nợ
Theo Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định số
18/2007/QĐ – NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN thì TCTD thực hiện
phân loại nợ theo 5 nhóm sau:
Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn
Nhóm 2: Nợ cần chú ý
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn
Bên cạnh đó, Quy định cũng nêu rõ, thời gian thử thách để chuyển khoản vay
quá hạn về trong hạn là 6 tháng đối với khoản nợ trung dài hạn và 3 tháng đối với
khoản nợ ngắn hạn kể từ ngày khách hàng trả đầy đủ nợ gốc và lãi vay của khoản
vay bị quá hạn hoặc khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
Trường hợp một khách hàng có nhiều hơn một khoản nợ với ngân hàng mà

có bất kỳ khoản nợ bị chuyển sang nhóm nợ rủi ro cao hơn thì ngân hàng buộc phải
phân loại các khoản nợ còn lại của khách hàng đó vào các nhóm nợ rủi ro cao hơn
tương ứng với mức độ rủi ro. Khi ngân hàng cho vay hợp vốn không phải với vai
trò là ngân hàng đầu mối, ngân hàng khi thực hiện phân loại các khoản nợ (bao
gồm cả khoản vay hợp vốn) của khách hàng đó vào nhóm rủi ro cao hơn giữa đánh
giá của ngân hàng đầu mối và đánh giá của ngân hàng.
Trích lập dự phòng rủi ro: Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN quy định, trên cơ
sở phân loại các khoản nợ theo 5 nhóm. Các ngân hàng phải trích lập dự phòng cụ thể
để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra, đồng thời trích lập dự phòng chung
với tỷ lệ 0,75% tổng giá trị của các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 để dự phòng
cho những tổn thất chưa xác định. Tuy nhiên việc phân loại nợ phải được NHNN
chấp thuận và phải dựa trên cơ sở xếp hạng tín dụng nội bộ có xem xét đến đặc điểm
hoạt động kinh doanh, đối tượng khách hàng, tính chất rủi ro của khoản nợ từng ngân
hàng.
Trang 19


1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
1.2.1 Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là việc ngân hàng thực hiện các biện pháp để kiểm soát
chất lượng tín dụng, nhằm hạn chế tổn thất do những khoản nợ xấu trong hoạt động tín
dụng gây ra.
Việc quản trị rủi ro tín dụng được dựa trên nhiều yếu tố như qui định quản lý của
nhà nước, chiến lược, triết lý, văn hoá quản trị rủi ro tín dụng của mỗi ngân hàng,
chính sách cho vay, quy trình cho vay, mức độ rủi ro có thể chấp nhận được của chính
mỗi ngân hàng.
1.2.2 Vai trò của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng
Hoạch định phương hướng và kế hoạch phòng ngừa rủi ro. Phương hướng nhằm
vào dự đoán xác định rủi ro có thể xảy ra đến đâu, trong điều kiện nào, nguyên nhân
dẫn đến rủi ro, hậu quả ra sao……

Phương hướng tổ chức phòng ngừa rủi ro có khoa học nhằm chỉ ra những mục
tiêu cụ thể cần đạt được, ngưỡng an toàn, mức độ sai sót có thể chấp nhận được.
Tham gia xây dựng các chương trình nghiệp vụ, cơ cấu kiểm soát phòng ngừa rủi
ro, phân quyền hạn và trách nhiệm cho từng thành viên. Lựa chọn những biện pháp
phòng ngừa rủi ro, xử lý rủi ro và giải quyết ảnh hưởng do rủi ro gây ra một cách
nghiêm túc.
Kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo việc thực hiện theo đúng kế hoạch phòng ngừa
rủi ro đã hoạch định, phát hiện các rủi ro tiềm ẩn, các sai sót khi thực hiện giao dịch,
đánh giá hiệu quả công tác phòng chống rủi ro trên cơ sở đó đề nghị các biện pháp
điều chỉnh và bổ sung nhằm hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro.
1.2.3 Nội dung cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng
1.2.3.1 Chính sách quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng
Rủi ro tín dụng của khách hàng được quản lý theo nguyên tắc toàn diện, liên tục
ở tất cả các giai đoạn có khả năng phát sinh rủi ro tín dụng, thông qua các quy định cụ
thể của từng loại nghiệp vụ tín dụng.
- Giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng: tuân thủ các quy định về giới hạn
cho vay, bảo lãnh đối với khách hàng theo quy định của NHNN và NHNo&PTNT
Việt Nam.
- Giới hạn tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp: thực hiện xếp hạng tín
dụng nội bộ nhằm lượng hóa mức độ rủi ro của từng khách hàng, xác định giới hạn tín
Trang 20


dụng nhằm quản lý tổng mức rủi ro tín dụng. Xếp hạng tín dụng nội bộ có 10 hạng:
AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C, D, những khách hàng có mức xếp hạng tín
dụng từ CC trở xuống sẽ không cho vay. Cơ cấu điểm, mức điểm, kỹ thuật chấm điểm
áp dụng trong xếp hạng tín dụng được cải tiến liên tục thông qua thực tiễn triển khai để
phù hợp với thực tế.
- Hạn chế cấp tín dụng đối với khách hàng: tuân thủ các quy định của pháp luật
các trường hợp không được cấp tín dụng và hạn chế cấp tín dụng, đồng thời thực hiện

chủ trương giảm dư nợ tín dụng, hạn chế cấp tín dụng mới đối với các khách hàng có
dấu hiệu rủi ro (được quy định cụ thể cho từng loại khách hàng).
1.2.3.2 Chính sách phân bổ tín dụng
- Phân bổ theo vùng địa lý: thực hiện phân chia phạm vi cấp tín dụng theo khu
vực địa lý dựa trên năng lực, vị trí của từng Chi nhánh; chủ trương ưu tiên mở rộng
hoạt động tín dụng tại những nơi có điều kiện mở rộng tín dụng và chất lượng tín dụng
bảo đảm, khống chế dư nợ tín dụng tối đa đối với những chi nhánh có chất lượng tín
dụng thấp.
- Phân bổ theo kỳ hạn vay và loại tiền vay: bảo đảm sự phù hợp giữa cơ cấu kỳ
hạn và loại tiền vay với cơ cấu nguồn vốn.
- Phân bổ theo loại hình sản phẩm, đối tượng khách hàng, mặt hàng và lĩnh vực
đầu tư: đa dạng hóa các sản phẩm vay theo nguyên tắc hạn chế tối đa rủi ro, đa dạng
hóa các đối tượng khách hàng nhằm giảm thiểu hóa rủi ro có thể xảy ra, đa dạng hóa
mặt hàng và lĩnh vực đầu tư theo nguyên tắc phù hợp với xu hướng phát triển kinh tế.
1.2.3.3 Thẩm quyền phán quyết
Thẩm quyền phán quyết bao gồm thẩm quyền phê duyệt giới hạn tín dụng, thẩm
quyền ra quyết định cấp tín dụng, thẩm quyền ký kết hợp đồng tín dụng. Các thẩm
quyền này được phân theo từng cấp bậc trong NHTM (Thẩm quyền phán quyết của
Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc phụ trách tín dụng, các
Trưởng/phó phòng chức năng tại Hội sở chính, Hội đồng tín dụng cơ sở, Giám đốc Chi
nhánh…)
1.2.3.4 Chính sách phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng
NHTM thực hiện phân loại nợ theo quy định của NHNN, đặc biệt những khoản
nợ xấu sẽ tăng cường phân loại nợ, đánh giá khả năng trả nợ với tần suất nhiều hơn để
phục vụ công tác quản lý chất lượng và rủi ro tín dụng. Định hướng của NHTM trong

Trang 21


thời gian tới sẽ thực hiện phân loại nợ trên cơ sở xếp hạng khách hàng và tiến tới trích

lập dự phòng theo thông lệ quốc tế tốt nhất.
1.2.3.5 Các quy định về báo cáo, kiểm tra giám sát rủi ro
Thực hiện các báo cáo theo định kỳ về chất lượng tín dụng trong toàn hệ thống
để đánh giá công tác quản lý rủi ro, đồng thời đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng.
1.2.4 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng
Trong hoạt động ngân hàng thương mại, việc quản trị rủi ro được thực hiện chủ
yếu qua các bước sau: nhận biết rủi ro, đánh giá rủi ro, theo dõi rủi ro, kiểm soát và tài
trợ rủi ro.
1.2.4.1 Nhận biết rủi ro
Nhận biết rủi ro là bước đầu tiên trong quy trình quản trị rủi ro của ngân hàng.
Nhận biết rủi ro sẽ được xét trên 2 góc độ:
* Về phía ngân hàng: Rủi ro tín dụng được thể hiện qua quy mô tín dụng, cơ cấu
tín dụng, nợ quá hạn, nợ xấu và dự phòng rủi ro. Do đó, khi các yếu tố này có xu
hướng thiên lệch như quy mô tín dụng tăng quá nhanh vượt quá khả năng quản lý của
ngân hàng hay là cơ cấu tín dụng tập trung quá mức vào một ngành, một lĩnh vực rủi
ro hoặc là các chỉ số nợ quá hạn, nợ xấu có dấu hiệu vượt ngưỡng cửa cho phép, dự
phòng rủi ro được sử dụng hết, ngân hàng đứng trước nguy cơ rủi ro.
* Về phía khách hàng: khi khách hàng có những dấu hiệu khó có khả năng trả
được nợ, tình hình tài chính xấu, nguy cơ rủi ro sẽ xảy ra. Lúc đó, ngân hàng cần nhận
biết được khả năng xảy ra rủi ro để ra quyết định kịp thời.
Do đó, nhận biết rủi ro bao gồm các nội dung sau:
- Phân tích danh mục tín dụng của ngân hàng: là phân tích chung toàn bộ danh
mục tín dụng để nhận biết những rủi ro về quy mô tín dụng, cơ cấu tín dụng, về
ngành, về loại tiền. Cần kết hợp với dự báo kinh tế vĩ mô để đánh giá rủi ro chung của
toàn bộ danh mục tín dụng.
- Phân tích đánh giá khách hàng: là phân tích đánh giá khách hàng nhằm phát
hiện các nguy cơ rủi ro trong từng khách hàng, từng khoản nợ cụ thể. Phân tích đánh
giá khách hàng được thực hiện từ khi bắt đầu tiếp xúc khách hàng, phân tích trong
quá trình cho vay và phân tích sau khi cho vay. Để có thể phân tích đánh giá khách

Trang 22


hàng cần: thu thập thông tin về khách hàng; phân tích theo khách hàng theo các chỉ
tiêu định lượng và định tính để có những kết luận chính xác về tình trạng của khách
hàng; phân tích xử lý thông tin và xác định nguy cơ đối với khách hàng.
Với những nội dung cơ bản này, ngân hàng luôn chú trọng đến công tác quản trị
hệ thống thông tin tín dụng, hỗ trợ đắc lực cho công tác thẩm định khách hàng vay,
phòng ngừa rủi ro từ khâu thẩm định hồ sơ vay.
1.2.4.2 Đo lường rủi ro
* Đánh giá rủi ro khách hàng vay
Về cơ bản có 2 công cụ là xếp loại tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp và chấm điểm tín dụng đối với k h á c h h à n g c á n h â n . Tuy nhiên, chấm
điểm tín dụng chỉ áp dụng trong hệ thống ngân hàng để đánh giá mức độ rủi ro tín
dụng đối với khoản vay của cá nhân, còn xếp hạng tín dụng áp dụng rộng rãi hơn,
không những trong hoạt động ngân hàng, kinh doanh chứng khoán mà còn trong
kinh doanh thương mại, đầu tư …
- Chấm điểm tín dụng: chủ yếu dựa vào thông tin phi tài chính, các thông
tin cần thiết trong giấy đề nghị vay vốn cùng với các thông tin khác về KH do
NH thu thập sẽ được nhập vào máy tính, thông qua hệ thống thông tin tín dụng để
phân tích, xử lý bằng phần mềm cho điểm. Kết quả sẽ đưa ra một con số điểm tín
dụng chỉ mức độ rủi ro tín dụng của người vay. Hiệu quả kỹ thuật này cao, giúp
ích đắc lực cho quản trị rủi ro đối với KH là cá nhân. Vì đối tượng này không có
báo cáo tài chính hoặc thiếu thông tin nên thường khó khăn trong tiếp cận ngân hàng.
- Xếp loại tín dụng: áp dụng đối với doanh nghiệp lớn, có đủ báo cáo tài chính,
số liệu thống kê tích lũy nhiều thời kỳ phục vụ cho việc xếp loại.
Bao gồm 2 loại phân tích:
+ Phân tích phi tài chính: Sử dụng các mô hình lượng như 6C, 5P ….
Tuy tên gọi các tiêu chuẩn khác nhau, nhưng về bản chất, cách xem xét các yếu tố
để cấp tín dụng thì các mô hình trên đều tương đồng nhau.

+ Phân tích tài chính: Đối với khoản vay của doanh nghiệp, thì ngoài các yếu
tố phi tài chính, NH còn sử dụng các chỉ tiêu tài chính để đánh giá khả năng trả nợ của
doanh nghiệp. Đây là việc phân tích hiện trạng tài chính, khái quát khả năng quản trị
vốn và các hoạt động kinh doanh qua số liệu trong các báo cáo tài chính của doanh
Trang 23


nghiệp. Một số chỉ tiêu phân tích tài chính thường áp dụng là: Nhóm chỉ tiêu thanh
khoản; Nhóm chỉ tiêu hoạt động; Nhóm chỉ tiêu cân nợ; Nhóm chỉ tiêu doanh lợi, …
Tùy theo từng loại hình tín dụng mà NH quan tâm đến các chỉ số khác nhau:
cho vay ngắn hạn thì lưu ý đến các chỉ số vốn lưu động, chỉ số về nợ, cho vay dài hạn
thì quan tâm đến chỉ số sinh lời, khả năng trả nợ.
* Đánh giá rủi ro danh mục: Mô hình xác định giá trị rủi ro tới hạn-Value at
Risk(VaR)
Giá trị tới hạn VaR của một danh mục tài sản được định nghĩa là khoản lỗ tối đa
trong một thời gian nhất định nếu loại trừ những trường hợp xấu nhất hiếm khi xảy ra.
Đây là phương pháp đánh giá mức rủi ro của một danh nục đầu tư theo 2 tiêu chuẩn:
giá trị danh mực đầu tư và khả năng chịu đựng rủi ro của nhà đầu tư.
Có thể hiểu “ Nếu không tồn tại sự kiện đặc biệt thì tổn thất tối đa trong X% các
trường hợp sẽ không vượt quá V đồng trong vòng N ngày”. Biến số V là giá trị rủi ro
tới hạn của danh mục tài sản, phụ thuộc vào 3 thông số:
- Độ tin cậy
- Thời gian đo lường VaR
Sự phân bổ lời/lỗ trong khoảng thời gian này. Trong đó đường phân bổ khoản
lời lỗ của danh mục đầu tư thể hiện thông số quan trọng nhất và khó xác định nhất.
Nếu tính vốn của ngân hàng theo mức độ rủi ro của thị trường, thì các nhà quản
trị sẽ sử dụng N=10 ngày và X=99. Điều này có nghĩa là họ tập trung vào mức thu lỗ
trong thời gian 10 ngày mà nó được hy vọng rằng không vượt quá 1%. Vốn mà họ yêu
cầu ngân hàng duy trì ít nhất gấp 3 lần giá trị rủi ro tới hạn này.
* Tính toán tổn thất tín dụng

Các ngân hàng sử dụng hệ thống cơ sở dữ liệu nội bộ để đánh giá rủi ro tín dụng,
từ đó xác định hệ số an toàn vốn tối thiểu, khả năng tổn thất tín dụng.
EL = PD x EAD x LGD
EL: Expected Loss: Tổn thất tín dụng ước tính
PD: Probability of Default: Xác xuất không trả được nợ
EAD: Exposure at Default: Tổng dư nợ của KH tại thời điểm không trả được nợ
Trang 24


LGD: Loss Given Default: Tỷ trọng tổn thất ước tính
1.2.4.3 Quản trị rủi ro tín dụng
Sau khi đo lường rủi ro, việc cần thiết mà các ngân hàng cần quan tâm là quản trị
rủi ro tín dụng: quản trị rủi ro bằng biện pháp tuân thủ những nguyên tắc tín dụng thận
trọng, quản trị rủi ro bằng biện pháp đặt ra hạn mức cho vay, quản trị rủi ro tín dụng
bằng việc đưa ra định hướng cấp tín dụng và chính sách tín dụng: ngân hàng tham gia
xây dựng và duy trì một chính sách tín dụng năng động với những tiêu chuẩn tín dụng
cao nhất có thể áp dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đảm bảo các chính
sách này đề cập đầy đủ đến các khía cạnh rủi ro và lợi nhuận. Các chính sách tín dụng
phải phù hợp với thực tế của từng khu vực nhằm bảo vệ được quyền lợi lâu dài của
ngân hàng mà không kìm hãm tăng trưởng kinh doanh.
1.2.4.4 Kiểm soát và xử lý rủi ro
Kiểm soát rủi ro tín dụng bao gồm kiểm soát trước, trong và sau khi cho vay quá
trình này chiếm 35% nhân lực của ngân hàng.
Kiểm soát trước khi cho vay bao gồm: kiểm soát quá trình thiết lập chính sách,
thủ tục, quy trình cho vay; kiểm tra quá trình lập hồ sơ vay vốn và thẩm định, các kiểm
tra viên thực hiện đối chiếu với quy định để kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp của hồ sơ
vay vốn, kiểm tra tính chính xác của các số liệu tính toán và thẩm định trên hồ sơ tín
dụng.
Kiểm tra trong khi cho vay: kiểm soát một lần nữa hợp đồng tín dụng; kiểm tra
quá trình giải ngân bao gồm đối chiếu xác nhận của khách hàng với số liệu tại ngân

hàng để từ đó phát hiện các trường hợp vay hộ, lập hồ sơ giải ngân vay vốn thiếu giấy
tờ cần có…..
Kiểm tra sau khi cho vay: kiểm tra việc đôn đốc thu hồi nợ, kiểm soát tín dụng
nội bộ độc lập, đánh giá lại chính sách tín dụng. Tham gia quá trình này, cần có cơ
quan Thanh tra Ngân hàng Trung Ương và bộ phận kiểm soát của ngân hàng( gồm bộ
phận kiểm tra kiểm soát nội bộ, quản trị tín dụng). Ngoài ra, cần có sự tham gia của
các cơ chế giám sát từ bên ngoài như cơ quan kiểm toán độc lập, Uỷ ban giám sát ngân
hàng.
Nếu khoản nợ bị xét vào diện quá hạn và có vấn đề, hoạt động kiểm soát sau khi
cho vay còn có hoạt động xử lý nợ.
Trang 25


×