Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

phát triển sản xuất của sản phẩm nghành trồng trọt, chăn nuôi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628.09 KB, 14 trang )

H ỌC VI ỆN NÔNG NGHI ỆP VI ỆT NAM
KHOA KINH TẾ - PTNT

HỌC PHẦN: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KINH TẾ

Đề tài: “PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM NGHÀNH TRỒNG TRỌT - CHĂN NUÔI”

GVHD

H Ồ NG ỌC NINH

NHÓM

TIẾT HỌC

04 + 05

T3-TIẾT 456
T4-TIẾT 456


M ục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng phát triển sản xuất một loại cây trồng, vật nuôi nào đó trên địa phương,
từ đó đưa ra một số biện pháp nhằm phát triển sản xuất loại cây trồng, vật nuôi đó cho địa bàn nghiên cứu trong
thời gian tới.

Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển sản xuất cây trồng
hoặc vật nuôi.

Phản ánh thực trạng phát triển sản xuất cây trồng hoặc vật nuôi của hộ nông dân



Mục tiêu cụ thể

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất cây trồng hoặc vật nuôi trên
địa bàn xã.

Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển
sản xuất cây trồng hoặc vật nuôi trên địa bàn xã.


Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu: Hệ thống cơ sở lí luận thực tiễn về PTSX
Đ ối t ượng

Khảo sát: Quá trình sản xuất của các hộ trên địa bàn nghiên cứu.
Nội dung: Tập trung nghiên cứu của sự PTSX của sản phẩm trong những
năm qua, các yếu tố ảnh hưởng và tứ đó đưa ra các biện pháp để PTSX phù hợp với

Phạm vi

điaàu kiện KT-XH của địa phương.

Thời gian: Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp trong 3 năm gần nhất. Và tài
liệu sơ cấp và năm gần nhất.

Không gian: Địa phương nghiên cứu.


I. N ội dung nghiên c ứu
Khái ni ệm

Phát triển sản xuất là một quá trình tăng lên về mọi mặt của quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất định.
Trong đó bao gồm cả sự tăng lên về quy mô sản lượng và sự tiến bộ về mặt cơ cấu. Gồm cả hai mặt, phát
triển theo chiều rộng cũng như theo chiều sâu.


Trồng tr ọt

Chăn nuôi

Đánh giá về quy mô, diện tích đất sử

Nghiên cứu cơ cấu các loại giống, số

Nghiên cứu các con vật nuôi, diện tích

dụng.

cây được trồng qua các năm về diện

trang trại, diên tích đất được sử dụng

Đánh giá về sản lượng, năng suất

tích.

cho việc chăn nuôi.

Chi ều r ộng

và giá trị sản xuất


Nghiên cứu thị trường đầu vào về

Nghiên cứu thị trường đầu vào về các

các loại giống, phân bón, thuốc bảo

loại con giống,thức ăn chăn nuôi, đặc

Đánh giá về đầu tư vốn cho quá trình

vệ thực vật, đặc biệt nghiên cứu về

biệt nghiên cứu về lao động, trình độ

sản xuất

lao động, trình độ và công lao động

và số lượng lao động cho quá trình

cho quá trình sản xuất.

sản xuất.


Chi ều sâu
Đánh giá về hình thức tổ chức sản xuất: Hạn

Đánh giá cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn;


chế việc sản xuất phân tán nhỏ lẻ, manh mún.

thay đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có năng suất,

Cố gắng hình thành các vùng sản xuất hàng

chất lượng thấp sang cây trồng, vật nuôi có năng

hóa tập trung.

suất, chất lượng cao hơn.

Đánh giá về thị trường đầu ra của sản phẩm: Trước tiên phải nghiên cứu về tình hình tiêu thụ sản
phẩm. Sản phẩm sản xuất ra được phân phối ở đâu, qua các kênh nào. Nghiên cứu về giá bán của sản
phẩm trên thị trường.


Chi ều sâu

Đánh giá về hiệu quả


II. CÁC YẾU T Ố ẢNH H ƯỞNG Đ ẾN PHÁT TRI ỂN S ẢN XU ẤT NGÀNH TR ỒNG TR ỌT- CHĂN
NUÔI


III. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐƯỢC SỬ DỤNG

Trong chăn nuôi


Trong tr ồng tr ọt

-Ph ương pháp ch ọn đi ểm nghiên c ứu

-Ph ương pháp ch ọn đi ểm nghiên c ứu

Nên chọn địa điểm phù hợp với chăn nuôi, người dân ở

Nên chọn địa điểm phù hợp có cây trồng thích hợp với

đó chú trọng chăn nuôi, người dân mở rộng quy mô, chăn

từng loại đất để phát triển tốt, chất lượng cao và nên

nuôi một cách hiệu quả.

chọn điểm có diện tích trồng tập trung.

Phương pháp chọn mẫu điều tra
Mẫu phải được chọn đảm bảo tính đại diện, theo đúng chỉ dẫn về phương pháp chọn mẫu
trong thống kê. Mẫu phải đủ lớn, từ 60 quan sát trở lên .


III. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐƯỢC SỬ DỤNG

--Phương

pháp xử lý và phân tích số liệu


+ Kiểm tra phiếu điều tra
+ Tổng hợp và xử lí thông tin
+ Phương pháp phân tích so sánh
•So sánh theo thời gian chỉ sự biến động qua các thời kỳ
•So sánh theo không gian chỉ sự giống và khác nhau giữa
các địa bàn so sánh
•So sánh giữa kết quả thực tế trên kế hoạch để thấy được
mức độ
Ph ương pháp thu th ập s ố li ệu


IV. CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU CHÍNH

-Về quy mô và cơ cấu

-Chỉ tiêu kết quả, chi phí

+ Quy mô trồng trọt, chăn nuôi của các nông hộ.

+Tổng giá trị sản xuất (GO)

+ Cơ cấu trên hộ, trên quy mô qua các năm.

+Chi phí trung gian (IC)

+ Cơ cấu vốn đầu tư cho chăn nuôi /hộ,trồng trọt/hộ,

+Giá trị gia tăng (VA )

trang trại.


+Thu nhập hỗn hợp (MI)

+ Cơ cấu thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi

+Chỉ tiêu diện tích gieo trồng (DTGT)

+ Tổng số cây, đàn, con qua các năm

+Chỉ tiêu sản lượng cây trồng
+Chỉ tiêu năng suất
+Chi phí lao động (CL)
+Khấu hao tài sản cố định (KH)
+Chi phí khác (K)
+Tổng chi phí (TC)


IV. CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU CHÍNH
-Về hiệu quả xã hội

-Chỉ tiêu hiệu quả

+Số lao động được tạo việc

+Hiệu suất đồng vốn (HS)

làm.

+Lợi nhuận (LN)


+Mức tăng thu nhập của hộ

+Hiệu quả sử dụng đất

sản xuất, của người lao động.

+Hiệu quả lao động

+Mức độ được cộng đồng

-Chỉ tiêu phân tích hiệu quả kinh tế:

chấp nhân, phù hợp với phong

+Giá trị sản xuất tính cho 1 đơn vị diện tích (GO/S)

tục tập quán sản xuất của địa

+Giá trị gia tăng tính cho 1 đơn vị diện tích (VA/S)

phương

+Giá trị sản xuất tính cho 1 đơn vị chi phí trung gian (GO/IC)
+Giá trị gia tăng tính cho 1 đơn vị chi phí trung gian (VA/IC)
+Thu nhập hốn hợp tính cho 1 đơn vị chi phí trung gian (MI/IC)
+Lợi nhuận tính cho 1 đơn vị chi phí trung gian (LN/IC)
+VA/GO, VA/LĐ
+Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí (LN/TC)



Ch ỉ tiêu hi ệu qu ả môi tr ường

 Tỷ lệ dân số hộ dân sử dụng nước sạch
 Tỷ lệ dân số nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh.
 Tỷ lêê khu đang hoạt đôêng sản xuất trồng trọt, chăn nuôi có hêê thống
xử lý nước thải, rác thải.

 Đánh giá phân tích độ mùn trong đất.


CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý LẮNG
NGHE !!!



×