Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Vòng 16 Lớp 1 Cấp Huyện (06032017)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.88 KB, 6 trang )

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 1 – Vòng 16

ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN 2016 – 2017 _ LỚP 1
VÒNG 16 (Mở ngày 06/03/2017)
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………./30. Xếp thứ:………………..
Bài thi số 1:

Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn

1

Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo


Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 1 – Vòng 16

Bài thi số 2: Đừng để điểm rơi:
Câu 1: Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm: 11 + 7 ….. 18 – 3 + 4.
Câu 2: Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm: 13 + 3 + 2 ….. 19 – 3.
Câu 3: Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm: 18 – 4 – 4 ….. 19 – 9.
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 17 - ….. = 14 + 4 – 3.
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 18 – 4 < 11 + ….. < 13 + 4 – 1.
Câu 6: Có ………số lớn hơn 8 và không lớn hơn 20.
Câu 7: Tìm một số, biết 19 trừ đi số đó thì bằng 12. Vậy số cần tìm là ……….
Câu 8: Từ 6 đến số liền sau số 14 có ………số.
Câu 9: Sau khi Minh cho Tùng 4 cái kẹo, cho Hoàng 2 cái kẹo thì mỗi bạn đều có 13 cái kẹo.
Vậy lúc đầu Minh có ……..cái kẹo.
Câu 10: Hình vẽ bên có ………đoạn thẳng.

Bài thi số 3: Đập dế:
Câu 1: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 18 – 3 ….. 17 – 2.


a/ = ; b/ > ; c/ < ; d/ +.
Câu 2: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 13 + 5 ….. 12 + 7.
a/ = ; b/ > ; c/ < ; d/ +.
Câu 3: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 18 – 5 + 2 = 12 + …...
a/ 5 ; b/ 2 ; c/ 4 ; d/ 3.
Câu 4: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 18 – 4 – 2 < 17 - ….. < 11 + 3.
a/ 5 ; b/ 2 ; c/ 4 ; d/ 3.
Câu 5: Số liền sau của số N là 17. Vậy số N là:….
a/ 19 ; b/ 16 ; c/ 18 ; d/ 15.
Câu 6: 12 + 2 < 10 + ….. < 14 + 5. Số lớn nhất thích hợp để điền vào chỗ chấm là: .….
a/ 5 ; b/ 9 ; c/ 4 ; d/ 8.
Câu 7: 18 – 5 < 19 - ….. < 15 + 3. Số nhỏ nhất thích hợp để điền vào chỗ chấm là: .….
a/ 5 ; b/ 2 ; c/ 7 ; d/ 6.
Câu 8: Sau khi mẹ cho Minh 4 cái kẹo, Minh cho chị Hoa 3 cái kẹo thì ba mẹ con đều có 14 cái
kẹo. Vậy lúc đầu Minh có ………cái kẹo.
a/ 7 ; b/ 13 ; c/ 14 ; d/ 11.
Câu 9: An có nhiều hơn Thủy 5 bông hoa, Thủy có nhiều hơn Hiền 4 bông hoa. Vậy An có
nhiều hơn Hiền ………bông hoa.
a/ 5 ; b/ 9 ; c/ 4 ; d/ 1.
Câu 10: Hình vẽ bên có …….hình tam giác.
a/ 6 ; b/ 7 ; c/ 8

Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn

; d/ 9.

2

Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo



Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 1 – Vòng 16

ĐỀ THI VIOLYMPIC TOÁN 2016 – 2017 _ LỚP 1
VÒNG 16 (Mở ngày 06/03/2017)
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………./30. Xếp thứ:………………..
Bài thi số 1
Câu 1:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
17-3+5=
Câu 2:
2+1…=18-4+2
Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm là
Câu 3:
1…-4=12+5-6
Chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm là
Câu 4:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
11+6-4=
Câu 5:
Số tự nhiên bé nhất có một chữ số cộng với số tự nhiên bé nhất có hai chữ số bằng bao
nhiêu?
Trả lời: Kết quả bằng
Câu 6:
Mười một cộng tám rồi trừ đi sáu được kết quả bằng bao nhiêu?
Trả lời: Kết quả bằng
Câu 7:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
13+6-1 >
-2 > 13+3

Câu 8:
Từ 9 đến 17 có bao nhiêu chữ số?
Trả lời: Từ 9 đến 17 có
chữ số.
Câu 9:
Lớp 1A có 3 tổ: I, II, III. Tổ I trồng được 7 cây xanh, tổ II trồng được 3 cây xanh và tổ III
trồng được 6 cây xanh. Hỏi lớp 1A trồng được tất cả bao nhiêu cây xanh?
Trả lời: Lớp 1A trồng được tất cả
cây xanh.
Câu 10:
Số có hai chữ số giống nhau mà hai chữ số của số đó cộng lại với nhau bằng 2 là số nào?
Trả lời: Đó là số
Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn

3

Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo


Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 1 – Vòng 16

Bài thi số 2: Đừng để điểm rơi:
Câu 1: Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm: 11 + 7 ….. 18 – 3 + 4.
Câu 2: Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm: 13 + 3 + 2 ….. 19 – 3.
Câu 3: Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm: 18 – 4 – 4 ….. 19 – 9.
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 17 - ….. = 14 + 4 – 3.
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 18 – 4 < 11 + ….. < 13 + 4 – 1.
Câu 6: Có ………số lớn hơn 8 và không lớn hơn 20.
Câu 7: Tìm một số, biết 19 trừ đi số đó thì bằng 12. Vậy số cần tìm là ……….
Câu 8: Từ 6 đến số liền sau số 14 có ………số.

Câu 9: Sau khi Minh cho Tùng 4 cái kẹo, cho Hoàng 2 cái kẹo thì mỗi bạn đều có 13 cái kẹo.
Vậy lúc đầu Minh có ……..cái kẹo.
Câu 10: Hình vẽ bên có ………đoạn thẳng.

Bài thi số 3: Đập dế:
Câu 1: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 18 – 3 ….. 17 – 2.
a/ = ; b/ > ; c/ < ; d/ +.
Câu 2: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 13 + 5 ….. 12 + 7.
a/ = ; b/ > ; c/ < ; d/ +.
Câu 3: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 18 – 5 + 2 = 12 + …...
a/ 5 ; b/ 2 ; c/ 4 ; d/ 3.
Câu 4: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 18 – 4 – 2 < 17 - ….. < 11 + 3.
a/ 5 ; b/ 2 ; c/ 4 ; d/ 3.
Câu 5: Số liền sau của số N là 17. Vậy số N là:….
a/ 19 ; b/ 16 ; c/ 18 ; d/ 15.
Câu 6: 12 + 2 < 10 + ….. < 14 + 5. Số lớn nhất thích hợp để điền vào chỗ chấm là: .….
a/ 5 ; b/ 9 ; c/ 4 ; d/ 8.
Câu 7: 18 – 5 < 19 - ….. < 15 + 3. Số nhỏ nhất thích hợp để điền vào chỗ chấm là: .….
a/ 5 ; b/ 2 ; c/ 7 ; d/ 6.
Câu 8: Sau khi mẹ cho Minh 4 cái kẹo, Minh cho chị Hoa 3 cái kẹo thì ba mẹ con đều có 14 cái
kẹo. Vậy lúc đầu Minh có ………cái kẹo.
a/ 7 ; b/ 13 ; c/ 14 ; d/ 11.
Câu 9: An có nhiều hơn Thủy 5 bông hoa, Thủy có nhiều hơn Hiền 4 bông hoa. Vậy An có
nhiều hơn Hiền ………bông hoa.
a/ 5 ; b/ 9 ; c/ 4 ; d/ 1.
Câu 10: Hình vẽ bên có …….hình tam giác.
a/ 6 ; b/ 7 ; c/ 8

Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn


; d/ 9.

4

Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo


Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 1 – Vòng 16

ĐÁP ÁN VIOLYMPIC TOÁN 2016 – 2017 _ LỚP 1
VÒNG 16 (Mở ngày 06/03/2017)
Bài thi số 1:

Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn

5

Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo


Tài liệu bồi dưỡng học sinh giải Toán trên mạng Internet – Lớp 1 – Vòng 16

Bài thi số 2: Đừng để điểm rơi:
Câu 1: Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm: 11 + 7 ….. 18 – 3 + 4. <
Câu 2: Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm: 13 + 3 + 2 ….. 19 – 3. >
Câu 3: Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm: 18 – 4 – 4 ….. 19 – 9. =
Câu 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 17 - ….. = 14 + 4 – 3. 2
Câu 5: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 18 – 4 < 11 + ….. < 13 + 4 – 1. 4
Câu 6: Có ………số lớn hơn 8 và không lớn hơn 20. 12
Câu 7: Tìm một số, biết 19 trừ đi số đó thì bằng 12. Vậy số cần tìm là ………. 7

Câu 8: Từ 6 đến số liền sau số 14 có ………số.
Câu 9: Sau khi Minh cho Tùng 4 cái kẹo, cho Hoàng 2 cái kẹo thì mỗi bạn đều có 13 cái kẹo.
Vậy lúc đầu Minh có ……..cái kẹo.
Câu 10: Hình vẽ bên có ………đoạn thẳng.

Bài thi số 2: Đập dế:
Câu 1: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 18 – 3 ….. 17 – 2.
a/ = ; b/ > ; c/ < ; d/ +. =
Câu 2: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 13 + 5 ….. 12 + 7.
a/ = ; b/ > ; c/ < ; d/ +. c/ <
Câu 3: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 18 – 5 + 2 = 12 + …...
a/ 5 ; b/ 2 ; c/ 4 ; d/ 3. d/ 3
Câu 4: Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 18 – 4 – 2 < 17 - ….. < 11 + 3.
a/ 5 ; b/ 2 ; c/ 4 ; d/ 3. c/ 4
Câu 5: Số liền sau của số N là 17. Vậy số N là:….
a/ 19 ; b/ 16 ; c/ 18 ; d/ 15. b/16
Câu 6: 12 + 2 < 10 + ….. < 14 + 5. Số lớn nhất thích hợp để điền vào chỗ chấm là: .….
a/ 5 ; b/ 9 ; c/ 4 ; d/ 8. d/ 8
Câu 7: 18 – 5 < 19 - ….. < 15 + 3. Số nhỏ nhất thích hợp để điền vào chỗ chấm là: .….
a/ 5 ; b/ 2 ; c/ 7 ; d/ 6. b/ 2
Câu 8: Sau khi mẹ cho Minh 4 cái kẹo, Minh cho chị Hoa 3 cái kẹo thì ba mẹ con đều có 14 cái
kẹo. Vậy lúc đầu Minh có ………cái kẹo.
a/ 7 ; b/ 13 ; c/ 14 ; d/ 11.
Câu 9: An có nhiều hơn Thủy 5 bông hoa, Thủy có nhiều hơn Hiền 4 bông hoa. Vậy An có
nhiều hơn Hiền ………bông hoa.
a/ 5 ; b/ 9 ; c/ 4 ; d/ 1.
Câu 10: Hình vẽ bên có …….hình tam giác.
a/ 6 ; b/ 7 ; c/ 8

Biên soạn: Thầy Phạm Xuân Toạn


; d/ 9.

6

Trường Tiểu học Trần Hưng Đạo



×