Tải bản đầy đủ (.doc) (150 trang)

GIAO AN HOA 9 unicode

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 150 trang )

Trường THCS Diễn Kim

Giáo án Hoá học 9
Ngày soạn 22/8/2016

TIẾT 1
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS hệ thống lại các kiến cơ đã học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết PTHH, kĩ năng
lập công thức hoá học.
Ôn lại các bài toán về tính theo công thức và tính theo PTHH, các khái niệm về dung
dịch, độ tan, nồng độ dung dịch .
Rèn luyện kĩ năng làm các toán về nồng độ dung dịch .
II. CHUẨN BỊ :
GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập.
HS : Ôn tập lại các kiến thức ở lớp 8.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
GV : Nhắc lại nội dung chính đã học ở lớp 8 :
- Giới thiệu chương trình hoá 9.
HS: nhận thức
GV: Chúng ta sẽ luyện tập lại một số dạng bài tập
vận dụng cơ bản mà các em đã học ở lớp 8.
HOẠT ĐỘNG 2
Bài tập 1: GV giới thiệu nội dung bài tập 1 đã ghi
sẵn trong bảng phụ :
Em hãy viết CTHH của các chất có tên gọi sau và
phân loại chúng :
- GV: Gợi ý, để làm được tập này, các em phải nhớ


lại công thức chung của 4 hợp chất đã học ở lớp 8.
- GV : Yêu cầu HS nêu lại thành phần và công thức
chung của oxit, axit, bazơ, muối
TT
Tên gọi
Công thức
Phân loại
1.
Kali cacbonat
..............
...................
2. Đồng (II) oxit
..............
...................
3. Lưu huỳnh tri oxit ..............
...................
4 Axit sunfuric
..............
...................
5 Magiê nitrat
..............
...................
6 Natri hiđroxit
..............
...................
7 Canxi hiđroxit
..............
...................
8 Bari sunfat
..............

...................
9 Axit photphoric ..............
....................
- HS : Thảo luận nhóm, điền vào bảng nhóm.
- HS : Đại diện nhóm theo dõi, nhận xét , bổ sung.
- GV : Thu bảng phụ của các nhóm, lần lượt treo lên,
yêu cầu các nhóm khác nhận xét , bổ sung.
- GV : Nhận xét, đánh giá.
- HS: nhận thức, rút kinh nghiệm
Năm học: 2016 - 2017

Bài tập 1:
Oxit : RxOy
Axit : HnA
Bazơ : M(OH)m
Muối : MnAm
-

Tên gọi
Công thức Phân loại
Kali cacbonat K2CO3
Muối
Đồng (II) oxit CuO
Oxit
Lưu huỳnh trioxit SO3
Oxit
Axit sunfuric
H2SO4
Axit
Magiê nitrat Mg(NO3)2 Muối

Natri hiđroxit NaOH
Bazơ
Canxi hiđroxit Ca(OH)2
Bazơ
Bari sunfat
BaSO4
Muối
Axit photphoric H3PO4
Axit

1


Trường THCS Diễn Kim
HOẠT ĐỘNG 3
GV: Treo đề bài tập 2 lên bảng :
Bài tập 2 : Hoàn thành các phương trình hoá học sau
a. Fe + O2  ?
b. ? + O2  H2O
c. P + O2  ?
d. Zn + ?  ZnCl2 + H2
e. Na + H2O  ? + ?
f. P2O5 + ?  H3PO4
GV: Dựa vào tính chất hoá học của oxi; hidro;
nước, để chọn chất thích hợp điền vào dấu ?.
Cân bằng phương trình hoá học .
GV: Yêu cầu HS đại diện nhóm thực hiện và các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS: Thảo luận nhóm, để làm bài tập 2 vào bảng
phụ của nhóm, Đại diện nhóm, nhận xét bổ sung

HOẠT ĐỘNG 4
GV : Yêu cầu 3 HS nhắc lại các biểu thức tính m, n,
V ( thể tích của chất khí ở đktc ) và giải thích các kí
hiệu trong biểu thức.
HS: phát biểu
GV : Ghi các biểu thức đó lên bảng.

Giáo án Hoá học 9
Bài tập 2:
a.
b.
c.
d.
e.
f.

3Fe + 2O2  Fe3O4
2H2 + O2  2H2O
4P + 5O2  2P2O5
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
2Na + 2H2O  2NaOH + H2
P2O5 + 3H2O  2H3PO4

CÁC CÔNG THỨC THƯỜNG
DÙNG
1. n = m/M
m=n.M
 M = m/n
2. V = n . 22.4 ( V là thể tích khí
đo ở đktc )

GV : Gọi HS viết công thức tính tỉ khối hơi của chất
 n = V/22,4
khí và giải thích dA/kk.
3. dA/B = MA/MB; dA/kk = MA/ 29
GV : Gọi 2 HS viết công thức tính CM và C%.
4. CM = n/V
5. C% = mct/mdd . 100%
Bài tập 3: Tính thành phần % về khối lượng của các I. BÀI TẬP TÍNH THEO CTHH
nguyên tố có trong Fe2O3.
GV : Gọi HS nhắc lại các bước làm chính
HS : Các bước làm bài tập tính theo CTHH :
Tính khối lượng mol.
MFe2O3 = 56 . 2 + 16 . 3 = 160 (g)
- Tính % m các nguyên tố.
%mFe = 112/160 . 100% = 70%
Bây giờ các em thảo luận nhóm, để làm bài tập 3.
%mO = 48/160 . 100% = 30%
HS : Thảo luận, giải. Lên bảng sửa sai nếu có.
GV : Thu kết quả của 3 nhóm, 1 nhóm giải.
GV : Gọi HS đại diện cho nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
GV nhận xét và ghi điểm cho đại diện nhóm
Bài tập 4:Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dd HCl 2M vừa
đủ.
II. BÀI TẬP TÍNH THEO
a. Tính thể tích dd HCl cần dùng.
PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC
b. Tính thể tích khí thoát ra (đo ở đktc).
GV : Em hãy nhắc lại các bước chính khi làm bài tập
tính theo phương trình.

HS : - Tóm tắt đề bài.
nFe = m/M = 2,8/56 = 0,05(mol)
- Đổi số liệu của đề bài (nếu cần).
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
- Viết phương trình hoá học.
TheoPTHH: nHCl = 2 . nFe = 2 .
Năm học: 2016 - 2017

2


Trường THCS Diễn Kim
- Lập tỉ lệ về số mol của các chất trong PƯ.
- Tính toán theo yêu cầu của bài.
GV : Cho HS thảo luận nhóm.
HS : Thảo luận nhóm, làm bảng phụ của nhóm.
GV : Treo kết quả bài làm lên bảng, rồi GV và HS
nhận xét, sửa sai.
DẶN DÒ : Ôn tập lại khái niệm oxit, công thức hoá,
phân loại các loại oxit. Tính chất của oxit.

Năm học: 2016 - 2017

Giáo án Hoá học 9
0,05 = 0,19 (mol)
Ta có : V dd HCl = n/CM = 0,1/2 =
0,05 (lit)
a. nH2 = nFe = 0,05 (mol)
 VH2 = n . 22,4 = 0,05 .
22,4 = 1,14 (l)


3


Trường THCS Diễn Kim

TIẾT : 2

Giáo án Hoá học 9
Ngày soạn 23/8/2016

Chương 1. CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : - Biết được:
- Tính chất hoá học của oxit: + Oxit bazơ tác dụng được với nước, dd axít, oxit axit
+ Oxit axit tác dụng được với nước, dd bazơ, oxit bazơ
- Sự phân loại oxit, chia ra các loại: Oxit bazơ, Oxit axit, Oxit lưỡng tính, Oxit trung tính
2. Kĩ năng : - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hoá học của Oxit axit và Oxit bazơ.
- Viết được PTHH minh họa
- Phân biệt được một số oxit cụ thể
II. CHUẨN BỊ :
.- Dụng cụ : Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đèn cồn,
- Hoá chất : CuO, HCl, CaO, dd nước vôi trong, nước
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập

GV:- Viết CTHH của hợp chất chiếm 3/4 bề mặt trái
đất?
- Viết CTHH của chất khí, thực vật sử dụng trong quá
trình quang hợp?
Hai hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì ?
HS: - H2O ; CO2 ; Chúng đều thuộc loại oxit.
GV: Vậy oxit có những TCHH gì và oxit được phân loại
như thế nào? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2 :
GV: Tiến hành thí nghiệm CaO + H 2O, yêu cầu HS nêu
hiện tượng.
HS : tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm tạo ra là dd bazơ làm cho
quỳ tím chuyển thành màu xanh
GV: Nhận xét, Cho biết một số oxit bazơ tác dụng được
với nước tạo ra dd bazơ (CaO, Na 2O, BaO, K2O …)
 yêu cầu:
Viết PTHH
Na2O + H2O 
CaO + H2O 
Cho biết một số oxit bazơ không tác dụng với nước ( còn
lại)
- Qua sự tìm hiểu vừa rồi, các em có kết luận gì về
tính chất hoá học của oxit bazơ tác dụng với nước ?
HS: kết luận
GV: hướng dẫn HS cách tiến hành TN trong SGK.
- Yêu cầu HS làm TN theo nhóm và ghi đầy đủ
thông tin vào phiếu học tập.
- Vậy qua các TN trên các em có kết luận gì về
tính chất hoá học của oxit bazơ ?
Năm học: 2016 - 2017


I. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA
OXIT
1. Oxit bazơ có những tính chất
nào ?
a. Tác dụng với nước
Na2O, K2O, CaO, BaO...
Na2O + H2O  2NaOH
CaO + H2O  Ca(OH)2
CuO, FeO, Fe2O3...
Một số oxit bazơ tác dụng với
nước tạo thành dung dịch bazơ
( kiềm)
b. Tác dụng với axit
CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O
Vậy : Oxit bazơ tác dụng với axit
tạo thành muối và nước.

4


Trường THCS Diễn Kim
HS làm TN theo nhóm, rồi ghi vào phiếu học tập. Đại
diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét
- GV thông báo : Ngoài hai tính chất hoá học nêu trên,
oxit bazơ còn có thể tác dụng với oxit axit ? Thí dụ như
vôi sống để lâu ngày trong không khí bị hoá đá.
Như vậy, các em có kết luận gì về tính chất hoá học
chung của oxit bazơ ?
- HS: Kết luận

HOẠT ĐỘNG 3:
GV: Nhắc lại thí nghiệm P2O5 với nước học ở chương
trình lớp 8  yêu cầu HS Viết PTHH .
- HS: lên bảng viết PTHH
TN với nhiều oxit axit khác như SO2, SO3, N2O5... ta
cũng được như những dd axit tương ứng là : H 2SO3,
H2SO4, HNO3.
GV: Cho HS kết luận

Giáo án Hoá học 9
c.Tác dụng với oxit axit
Một số oxit bazơ tác dụng với
oxit axit tạo thành muối.
CaO + CO2  CaCO3

2. Oxit axit có những tính chất
hoá học nào?
a. Oxit axit tác dụng với nước
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
- Nhiều oxit axit tác dụng với
nước tạo thành dd axit.
b. Tác dụng với bazơ

GV yêu cầu HS nêu cách làm thí nghiệm làm vẩn đục
nước vôi trong.
HS Trả lời .
GV cho học sinh viết PTHH.
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
HS: Viết PTHH.
- Oxit axit tác dụng với dd bazơ

Qua TN này các em có kết luận gì về tính chất hoá học tạo thành muối và nước .
của oxit axit ?
HS Trả lời .
c. Tác dụng với oxit bazơ
- Oxit axit tác dụng với oxit bazơ
Từ tính chất (c) của oxit bazơ các em có nhận xét gì về tạo thành muối.
tính chất hoá học của oxit axit ?
CO2 + CaO  CaCO3
Viết PTHH CO2 tác dụng với CaO?
Qua các tính chất trên, các em có kết luận chung gì về
tính chất hoá học của oxit axit ?
II. KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN
HOẠT ĐỘNG 4
LOẠI OXIT
Qua phần I, các em đã được biết về tính chất hoá học của - Oxit bazơ là những oxit tác
oxit bazơ, oxit axit, trong đó có những tính chất chung và dụng với dd axit tạo thành muối
những tính chất riêng . Để định nghĩa một hợp chất cần và nước.
dựa vào tính chất riêng đó.
- Oxit axit là những oxit tác dụng
Em hãy nêu định nghĩa oxit bazơ, oxit axit ?.
với dd bazơ tạo thành muối và
- HS: dựa vào tính chất hoá học và đọc SGK, trả lời
nước.
- GV nhận xét, bổ sung về oxit lưỡng tính và oxit trung - Oxit lưỡng tính : Al2O3 , ZnO,...
tính
- Oxit trung tính : CO, NO,....
GV trình bày khái quát về sự phân loại oxit như SGK .
HOẠT ĐỘNG 5 : Vận dụng.
Yêu cầu HS làm bài tập 1/6 và 5/6 SGK
- HS lần lượt trả lời.

Dặn dò và hướng dẫn làm bài tập : Làm các bài tập
2,3,4,,6 /6 SGK.
Năm học: 2016 - 2017

5


Trường THCS Diễn Kim

Giáo án Hoá học 9

GVHD bài tập 4 :- Xác định chất đã cho thuộc loại oxit
nào.
- Dựa vào thành phần cấu tạo phân tử của axit, bazơ để
lấy ví dụ chất cụ thể, - Viết PTHH
BT6:
- Viết PTHH, tính số mol của CuO, H2SO4
- Cần xác định chất cho thừa và tính toán theo chất tác
dụng hết, chú ý dd H2SO4 còn dư để tính nồng độ phần
trăm của dd H2SO4 dư

Năm học: 2016 - 2017

6


Trường THCS Diễn Kim

TIẾT 3


Giáo án Hoá học 9
Ngày soạn: 05/9/2016
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A. CANXI OXIT: CaO

I . MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- HS biết được những tính chất của canxi oxit: Tác dụng được với nước, dd axit, oxit axit.
- Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất.
- Biết cách sản xuất CaO
2. Kĩ năng :
- Biết vận dụng những kiến thức về CaO để làm bài tập lí thuyết, bài tập thực hành hoá học.
- Viết được các PTHH
3. Thái độ
- Giáo dục đức tính cẩn thận, yêu hoá học
II. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ: Ống nghiệm, cốc thuỷ tinh 100ml, đèn cồn, sơ đồ nung vôi.
- Hoá chất : dd phenolphtalein, nước, canxi oxit, lưu huỳnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
HOẠT ĐỘNG 1 : Tổ chức tình huống học tập.
GV viết lên bảng các từ :“vôi sống, vôi tôi, đá vôi” chất
nào là canxi oxit, nó có công thức hoá học như thế nào?
- HS: Vôi sống, CTHH : CaO.
- Canxi oxit có những tính chất, ứng dụng gì và được sản
xuất như thế nào. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2 :
GV : Y/c HS quan sát mẩu vôi sống, nhận xét về trạng thái,
màu sắc.
- HS: Quan sát, trả lời.

GV bổ sung CaO có nhiệt độ nóng chảy rất cao khoảng
2585oC.
- GV: Cho biết CaO thuộc oxit gì ? Hãy nêu những tính
chất hoá học của chúng.
- HS đứng tại chỗ trả lời :CaO thuộc loại oxit bazơ, nó có
những tính chất hoá học...
GV: Bây giờ chúng ta lần lượt thực hiện một số TN để
chứng minh những tính chất đó.
GV: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm và điền đầy đủ thông
tin vào phiếu học tập theo nội dung : Cách tiến hành TN,
hiện tượng, PTPƯ( cách tiến hành TN GV đã ghi sẵn ).
- Cho 2 mẫu nhỏ CaO vào 2 ống nghiệm 1 và 2.
- Nhỏ từ từ nước vào ống nghiệm 1. Lắc nhẹ rồi để yên.
- Nhỏ dd HCl vào ống nghiệm 2.
HS: làm TN theo nhóm và quan sát.
GV: Gọi HS nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ xảy ra ở
ống 1.
HS: đại diện nhóm nhận xét hiện tượng ở ống 1: phản ứng
Năm học: 2016 - 2017

NỘI DUNG

I. CANXI OXIT CÓ NHỮNG
TÍNH CHẤT NÀO ?
1.Tính chất vật lí
- Chất rắn, màu trắng,
tonc = 2585oC
2. Tính chất hoá học

a. Tác dụng với nước


CaO + H2O  Ca(OH)2
b. Tác dụng với axit
CaO tác dụng với dd HCl,
phản ứng toả nhiều nhiệt, tạo
7


Trường THCS Diễn Kim

Giáo án Hoá học 9

toả nhiệt, sinh ra chất rắn màu trắng, tan ít trog nước.
HS các nhóm khác nghe và nhận xét.
GV: Phản ứng của CaO với nước được gọi là PƯ tôi vôi.
Đây là PƯ toả nhiệt, do đó cần chú ý rất cẩn thận khi đi
cạnh các hố mới tôi vôi, rất nguy hiểm.
- CaO hút ẩm mạnh nên được dùng làm khô nhiều chất.
GV: Gọi HS nhận xét hiện tượng và viết PTPƯxảy ra ở
ống 2.
GV: Nhờ tính chất này CaO được dùng để khử độ chua của
đất, xử lí nước thải của nhiều nhà máy hoá chất.
GV đặt vấn đề : Vì sao vôi sống để lâu trong không khí, nó
giảm chất lượng?
GV khẳng định : Để lâu CaO trong không khí, CaO hấp thụ
khí CO2 tạo thành CaCO3.
GV : Yêu cầu HS viết PTPƯ và rút ra kết luận.
Qua các TN trên và PƯ CaO tác dụng với CO2 các em có
kết luận được điều gì về CaO ?
HS: kết luận

HOẠT ĐỘNG 3
GV : Các em hãy nêu các ứng dụng của CaO (vôi sống)
( Dựa vào thực tế sản xuất và trong bài đã học)

thành dd CaCl2.
CaO + 2HCl  CaCl2+ H2O

HOẠT ĐỘNG 4
GV nêu một hệ thống câu hỏi :
- Nguyên liệu và nhiên liệu của quá trình sản xuất vôi ?
- Khi nung vôi trong lò nung xảy ra những PƯHH nào ?
- Viết các phương trình hoá học xảy ra trong lò nung vôi.
- So sánh sánh cấu tạo và hoạt động của lò nung vôi thủ
công và lò nung vôi công nghiệp.
HS: Dựa vào thực tế, trả lời
GV: Gọi HS đọc bài “ Em có biết “.

III. SẢN XUẤT CANXI
OXIT
- Nguyên liệu để sản xuất
CaO là đá vôi CaCO3 và chất
đốt : than đá, củi, dầu, khí tự
nhiên...
* Đầu tiên than cháy tạo ra
khí CO2 và toả nhiều nhiệt.
* Nhiệt phân huỷ đá vôi
thành vôi sống và khí cacbon
đioxit
to
CaCO3  CaO + CO2


HOẠT ĐỘNG 5: LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
GV : Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
GV : Yêu cầu HS làm BT sau:
Nung 100 tấn đá vôi (CaCO3), người ta thu được bao nhiêu
tấn vôi sống (CaO). Biết rằng, hiệu suất của quá trình là
70%
HS : làm vào vở nháp.
- GV: gọi HS lên bảng giải bài tập, nhân xét và cho điểm

c. Tác dụng với oxit axit
HS trả lời dựa theo nội dung
tiết trước
CaO + CO2  CaCO3
CaO là một oxit bazơ.
II. ỨNG DỤNG CỦA
CANXI OXIT

* DẶN DÒ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về nhà làm bài tập : 1,2,3,4/9 SGK.
BT 1,2 Dựa vào tính chất hoá học riêng của từng chất hoặc
sản phẩm của chúng.
BT 4 : Tính số mol của khí CO2
Dựa vào phương trình hoá học để tìm số mol của dung
Năm học: 2016 - 2017

8


Trường THCS Diễn Kim


Giáo án Hoá học 9

dịch Ba(OH)2 và muối BaCO3
Vận dụng công thức tính CM và tính khối lượng.
*BT 3 : Tính số mol HCl
Viết 2 phương trình hoá học xảy ra.
Gọi x là khối lượng của CuO => khối lượng Fe2O3 = 20-x
ncuo = x/80 ; nFe2O3 = 20-x /160. Lập pt :
2x/80 + 6(20-x)/160 = 0,7. Giải ra ta được x = 4 (mCuO)
và khối lượng Fe2O3 = 16g
+ Xem trước bài: LƯU HUỲNH ĐI OXIT ( SO2 ).
- So sánh tính chất của SO2 với tính chất chung của oxit
axit.

Năm học: 2016 - 2017

9


Trường THCS Diễn Kim

TIẾT 4

Giáo án Hoá học 9
Ngày soạn: 07/9/2016
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (tt)
B. LƯU HUỲNH ĐI OXIT: SO2

I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:
- HS biết được tính chất của SO2.
- Biết được các ứng dụng của SO2 và phương pháp điều chế SO2 trong thí nghiệm và
trong công nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện khả năng viết phương trình hoá học và kĩ năng làm các bài tập tính toán theo
PTHH.
II. CHUẨN BỊ :
- Lưu huỳnh, nước, nước vôi trong, quỳ tím
- Lọ thuỷ tinh miệng rộng, thìa đốt.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu các tính chất hoá học của oxit axit và
viết các phương trình minh hoạ với oxit axit là
SO2.
HOẠT ĐỘNG 2: Tổ chức tình huống học tập.
Ở lớp 8, khi học về tính chất hoá học của oxi,
chúng ta đã biết phản ứng cháy của lưu huỳnh
trong oxi. Vậy sản phẩm của PƯ giữa lưu huỳnh
và oxi là chất gì ?
GV : Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về tính chất
hoá học và ứng dụng của luư huỳnh đi oxit. GV
ghi tên bài học lên bảng.
HOẠT ĐỘNG 3
I. TÍNH CHẤT CỦA LƯU
GV : Bây giờ chúng ta tìm hiểu xem SO 2 có những
HUỲNH ĐIOXIT
tính chất vật lí nào ?

1. Tính chất vật lí
HS : Đọc SGK.
- Chất khí, không màu, mùi hắc, độc
GV : Gọi 1 HS đọc tính chất vật lí ở SGK.
GV : Hãy cho biết SO2 thuộc loại oxit nào ?
HS : SO2 là oxit axit.
2. Tính chất hoá học :
Vậy các em làm thí nghiệm chứng minh SO 2 là a. Tác dụng với nước
oxit axit.
GV : Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm:
- Lấy bột lưu huỳnh vào muỗng đốt.
- Cho một ít nước vào lọ rộng miệng.
- Đốt đèn cồn
- Đốt S, đưa nhanh vào lọ, đậy nút, đậy nắp đèn
cồn.
SO2 + H2O  H2SO3
Khi S hết cháy, lấy ra.
Axit sunfurơ
- lắc và thử bằng giấy quỳ tím.
b. Tác dụng với dd bazơ :
HS : Thực hiện theo nhóm . Thảo luận và kết luận SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
viết phương trình hoá học
Canxi sunfit
Năm học: 2016 - 2017

10


Trường THCS Diễn Kim


Giáo án Hoá học 9

* Tương tự với tính chất b.
Theo em SO2 có tác dụng với Na2O không ? Vì sao
?
GV : SO2 là chất làm ô nhiễm không khí, là một
trong những nguyên nhân gây mưa axit.
GV : Gọi HS đọc tên các muối được tạo thành ở
các phản ứng đã viết.
GV : Qua TN trên các em có kết luận gì về SO2 ?
HS: kết luận
HOẠT ĐỘNG 4
GV : Yêu cầu HS xem phần II của SGK, hãy cho
biết ứng dụng của SO2.
HS : đọc SGK nêu được các ứng dụng của SO2 :
GV : Bổ sung thêm SO2 có tính tẩy màu.

c. Tác dụng với oxit bazơ :
SO2 + Na2O  Na2SO3
Natri sunfit
* Kết luận : Lưu huỳnh đioxit là một
oxit axit.

HOẠT ĐỘNG 5
GV : Hãy cho biết cách điều chế SO 2 trong phòng
TN ? Viết phương trình phản ứng xảy ra.
HS : Lên bảng trình bày :
GV : SO2 thu bằng cách nào trong những cách sau
đây:
a. Đẩy nước

b. Đẩy không khí ( úp bình thu ).
c. Đẩy không khí ( ngửa bình thu ).
Giải thích ?
HS : Đẩy không khí, ngửa bình thu. Vì SO2 chất
khí tác dụng với nước, nặng hơn không khí.
GV : Hãy cho biết cách sản xuất SO2 trong công
nghiệp. Viết PTHH.
HS : Trình bày :
HOẠT ĐỘNG 6: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
GV : Cho HS nhóm 2 em làm bài tập 2, 3, 4/11
SGK.
DẶN DÒ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Về nhà làm bài tập 1, 5, 6/11 SGK.
hướng dẫn HS làm bài 6.
- Tìm số mol 2 chất đã cho
- Viết phương trình hoá học
- So sánh số mol 2 chất để xác định chất còn dư.
Tìm số mol muối sinh ra
- Vạn dụng công thức để tính khối lượng
Xem bài : Tính chất hoá học của axit.
- Thành phần của axit ? Cách lập công thức hoá
học của axit ? phân loại axit ?
- Axit có nhưng tính chất hoá học nào ?

III. ĐIỀU CHẾ :
1. Trong phòng thí nghiệm :
a. Muối sufit + axit ( HCl, H2SO4 ).
Na2SO3 +H2SO4 Na2SO4 + H2O +
SO2
b. Đun nóng H2SO4 đặc với Cu


II. ỨNG DỤNG
- Dùng để sản xuất axit H2SO4.
- Dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ
trong công nghiệp giấy.
- Dùng làm chất diệt nấm, mối.

2. Sản xuất trong công nghiệp :
a. Đốt lưu huỳnh trong không khí :
to
S + O2  SO2
b. Đốt quặng pirit (FeS2) thu được
SO2.
to
FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2

Ngày soạn: 11/9/2016
Năm học: 2016 - 2017

11


Trường THCS Diễn Kim
TIẾT 5

Giáo án Hoá học 9
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA AXIT

I.
MỤC TIÊU :

- HS biết được tính hoá học chung của axit.
- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng của axit, kĩ năng phân biệt dda với các dd
bazơ, dd muối.
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình hoá học.
II. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống hút.
- Hoá chất : Dung dịch HCl, H2SO4, Fe, Al, Fe2O3, CuSO4 và NaOH, Phenolphtalein, quỳ
tím.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
GV : Nêu câu hỏi: Em hãy trình bày tính chất hoá học
của SO2 và viết các PTPƯ minh hoạ.
HOẠT ĐỘNG 2: Tình huống học tập
GV : Yêu cầu HS đọc tên H2SO3 và cho biết nó thuộc
loại hợp chất nào ?
GV : Các axit khác nhau có những tính chất hoá học
giống nhau. Đó là những tính chất nào ? Đây là nội dung
chính của bài học hôm nay.
I. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
HOẠT ĐỘNG 3
CỦA AXIT
GV : Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa axit và công thức 1. Dung dịch axit làm đổi màu
chung của axit.
chất chỉ thị:
HS : Nêu định nghĩa axit, và viết công thức chung HxA.
GV : Hướng dẫn các nhóm HS làm TN:
Nhỏ 1 giọt dd HCl vào mẩu giấy quì tím  quan sát,
nhận xét.

GV : Qua TN này các em có kết luận gì ?
- Dung dịch axit làm cho quì
GV : Tính chất này giúp chúng ta nhận biết dd axit.
tím chuyển sang màu đỏ.
GV : Yêu cầu HS làm bài tập 1: Trình bày phương pháp
hoá học để phân biệt các dd NaOH, HCl và H 2O đựng
các mất nhãn.
HS : đứng tại chổ trình bày:
- Lần lượt nhỏ các dung dịch cần phân biệt vào mẫu quì
tím:
- Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ: là dd HCl. Nếu quì
tím chuyển sang màu xanh: là dd NaOH.Nếu quì tím
không đổi màu: là H2O.
2. Tác dụng với kim loại:
GV : Hướng dẫn các HS làm thí nghiệm:
- Cho 1 ít kẽm vào ống nghiệm 1.
- Cho 1 ít vụn đồng vào ống nghiệm 2.
- Nhỏ 2 ml dd HCl vào ống nghiệm và quan sát.
HS: - Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Ở ống 1 có bọt khí thoát ra, kim loại tan dần. Ở
ống nghiệm 2 không có hiện tượng gì xảy ra.
Năm học: 2016 - 2017

12


Trường THCS Diễn Kim

Giáo án Hoá học 9


GV : Gọi 1 HS đại diện nhóm nêu hiện tượng và nhận
xét.
- Học sinh trả lời, các em còn lại bổ sung :
Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2
GV : Yêu cầu HS viết PTPƯ xảy ra.
Dung dịch axit + nhiều kim
GV : Gọi 1 HS nêu kết luận.
loại  muối + hiđro.
3/ Tác dụng với Bazơ :
GV : Hướng dẫn nhóm HS làm TN :
Phương trình hoá học:
- Lấy một ít Cu(OH)2 cho vào ống nghiệm 1. Thêm 2 ml H2SO4+Cu(OH)2CuSO4+2H2O
dd H2SO4 vào ống nghiệm, lắc đều, quan sát trạng thái, H2SO4+2NaOHNa2SO4+2H
màu sắc.
2O
- Lấy 2 ml dd NaOH cho vào ống nghiệm 2, nhỏ 1 giọt
Axit + bazơ  muối +
phenolphtalein vào ống nghiệm, quan sát trạng thái màu nước.
sắc. Cho từ từ dd HCl vào, quan sát.
HS: Phản ứng trung hoà là phản
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
ứng của axit với bazơ tạo ra
GV : Gọi 1 HS đại diện nhóm nêu hiện tượng và viết muối và nước.
PTPƯ.
4. Tác dụng với oxit bazơ:
HS: Trả lời:- Hiện tượng:
+ Ở ống nghiệm 1: Cu(OH) 2 bị hoà tan tạo thành dd màu
xanh.
+ Ở ống nghiệm 2: dd NaOH có phenolphtalein từ màu
đỏ  không màu.

=> Đã sinh ra chất mới.
Fe2O3 +6HCl  2FeCl3 +3H2O
GV : gọi 1 HS nêu kết luận.
Axit +Oxit bazơ muối +
HS : nhắc lại và viết PHHH:
nước.
GV : Giới thiệu phản ứng của axit với bazơ được gọi là 5. Tác dụng vói muối: (Sẽ học
phản ứng trung hoà. Vậy phản ứng trung hoà là gì ?
bài 9)
GV : Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của oxit bazơ và viết
phương trình phản ứng của axit với oxit bazơ.
II. AXIT MẠNH VÀ AXIT
GV : Giới thiệu tính chất 5.
YẾU:
HOẠT ĐỘNG 4
Dựa vào tính chất hoá học, axit
GV : Giới thiệu các axit mạnh, axit yếu; nêu một số ví được phân ra làm 2 loại:
dụ tác dụng của axit với kim loại
+ Axit mạnh: HCl, H2SO4,
HS : Nghe và ghi bài.
HNO3...
+ Axit yếu: H2SO3, H2S,
H2CO3...
HOẠT ĐỘNG 5: Luyện tập - Củng cố.
GV : Yêu cầu HS làm tập 2 và 3 :
Viết các phương trình hoá học xảy ra của các chất sau:
a. MgO + HNO3 
b. CuO + HCl 
c. Al2O3 + H2SO4 
d. Fe + HCl 

e. Zn + H2SO4 
HS : Làm vào vở bài tập.
Dặn dò và hướng dẫn về nhà : Làm bài tập1,4/14 SGK.
Năm học: 2016 - 2017

13


Trường THCS Diễn Kim

Giáo án Hoá học 9

BT1 : Dựa vào tính chất hoá học của các chất để chọn
các chất thích hợp.
BT4 : Dựa vào tính chất hoá học của axit với Fe và Cu ta
thấy Cu không tác dụng nên cho hỗn hợp vào dung dịch
axit dư thì Fe tác dụng hết còn lại Cu. Cân khối lượng
Cu sau khi làm khô để tính.
Sát bị nam châm hút. . .
Xem trước bài: Một số axit quan trọng. (Phần A, I, 1.II).

Năm học: 2016 - 2017

14


Trường THCS Diễn Kim

TIẾT : 6


Giáo án Hoá học 9
Ngày soạn: 12/9/2016
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG

I. MỤC TIÊU :
- HS biết được các tính chất hoá học của axit HCl, axit H 2SO4 (loãng).
- H2SO4 đặc có những tính chất hoá học riêng. Tính oxi hoá, tính háo nước, dẫn ra được
những phương trình phản ứng cho những tính chất này.
- Biết được cách viết đúng các phương trình hoá học thể hiện tính chất chung của axit.
- Vận dụng những tính chất của axit HCl, axit H 2SO4 trong việc giải các bài tập định tính,
định lượng.
II. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ.
- Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4, quì tím, H2SO4 đặc, Zn, ddCuSO4, dd NaOH, CuO, Cu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
GV : Em hãy nêu các tính chất hoá học chung của
axit. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
HOẠT ĐỘNG 2: Tổ chức tình huống học tập:
Trong bài học vừa rồi, ta đã biết tính chất chung của
axit. Như vậy, axit HCl, axit H 2SO4 loãng có những
tính chất nào ? Nó có những ứng dụng, vai trò quan
trọng gì ? Bài học hôm nay, ta nghiên cứu những vấn
đề này.
GV:Kết luận: HCl có đầy đủ tính chất của một axit A/ AXIT CLOHYĐRIC
mạnh  yêu cầu HS về nhà xem lại phần tính chất Dung dịch HCl có đầy tính chất
chung của axit
của một axit mạnh.

GV:Em hãy cho biết những ứng dụng của axit HCl.
HS: Nêu những ứng dụng của axit HCl như SGK:
HOẠT ĐỘNG 3
B. AXIT SUNFURIC
GV : Cho HS quan sát lọ đựng H 2SO4 đặc  gọi HS I.Tính chất vật lí
nhận xét về trạng thái, màu và đọc thêm thông tin ở Axit sunfuric là chất lỏng, sánh,
SGK
không màu, không bay hơi, nặng
HS: Phát biểu
gần gấp đôi nước, dễ tan trong
GV : Hướng dẫn HS cách pha loãng Axit H 2SO4 đặc nước và toả rất nhiều nhiệt
một cách an toàn.
II.Tính chất hoá học
- Làm đổi màu quì tím thành đỏ.
GV : Thông báo axit H2SO4 loãng có đầy đủ các tính - Tác dụng với kim loại
chất hoá học của axit mạnh tương tự axit HCl. - HS: Mg + H2SO4  MgSO4 + H2
nhận thức
- Tác dụng với bazơ
GV : Gọi 1 HS lên bảng viết lại các tính chất hoá học Zn(OH)2 +H2SO4 ZnSO4 + 2H2O
của axit loãng và viết các PTHH minh hoạ bằng dd - Tác dụng với oxit bazơ
H2SO4 cho các tính chất đó. Các em khác nhận xét, Fe2O3 +3H2SO4Fe2(SO4)3 +3H2O
bổ sung.
- Tác dụng với muối ( sẽ học kĩ ở
HS: thực hiện, bổ sung và kết luận
bài 9).
Dung dịch H2SO4 có đầy tính chất
của một axit mạnh.
Năm học: 2016 - 2017

15



Trường THCS Diễn Kim
HOẠT ĐỘNG 4
Yêu cầu một HS lên cùng GV làm TN về tính chất
hoá học đặc biệt của axit H2SO4 đặc
Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống nghiệm một lá
Cu nhỏ. Cặp vào giá TN
Rót vào ống nghiệm 1: dd H2SO4 loãng.
Rót vào ống nghiệm 2: H2SO4 đặc.
Đun nóng nhẹ cả hai ống nghiệm.
Gọi một HS nêu hiện tượng và rút ra nhận xét.
- HS: Nêu hiện tượng thí nghiệm:
Ở ống nghiệm 1: không có hiện gì, chứng tỏ H 2SO4
loãng không tác dụng với Cu.
Ở ống nghiệm 2: Có khí không màu ( mùi hắc) thoát
ra.
Cu tan dần tạo thành dd màu xanh lam.
Nhận xét: H2SO4 đặc nóng tác dụng với Cu, sinh ra
khí SO2 và dd CuSO4.
GV : Khí thoát ra ở ống nghiệm 2 là khí SO2
Dung dịch có màu xanh lam là CuSO4.
Gọi một HS viết phương trình phản ứng.
Giới thiệu: Ngoài Cu, H2SO4 đặc còn tác dụng được
với nhiều kim loại khác tạo thành muối sunfat nhưng
không giải phóng H2.
GV : Gọi một HS lên làm TN.GV hướng dẫn HS làm
TN:
Cho một ít đường vào đáy ống nghiệm. Nhỏ vào ống
nghiệm một ít H2SO4 đặc.

GV : Hướng dẫn HS quan sát, giải thích hiện tượng
và nhận xét.
HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng:
Màu của đường chuyển dần sang màu vàng, nâu, đen.
Phản ứng toả nhiều nhiệt.
Giải thích hiện tượng và nhận xét:
Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4 hút nước)
Sau đó, một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hoá
mạnh tạo thành các chất khí SO2,CO2 gây sủi bọt
trong ống nghiệm làm C dâng lên miệng ống nghiệm.
Lưu ý: Khi dùng H2SO4 phải hết sức cẩn thận.
GV : Có thể hướng dẫn HS viết những lá thư bí mật
bằng dd H2SO4. Khi đọc thư thì hơ nóng.

Giáo án Hoá học 9
2.AXIT H2SO4 ĐẶC CÓ NHỮNG
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC RIÊNG
a.Tác dụng với kim loại

to
Cu+2H2SO4(đ)CuSO4 +2H2O+SO2
H2SO4(đ) tác dụng với kim loại
không giải phóng Hiđrô
b.Tính háo nước
H2SO4 đặc
C12H22O11  11H2O + 12C

HOẠT ĐỘNG 5: Luyện tập - củng cố:
GV : Yêu cầu HS làm bài tập 1 sau:
Cho các chất sau: BaCl 2, Zn, ZnO, CuO, các chất nào

tác được với dd HCl và dung dịch H 2SO4 loãng? Viết
các PTHH tương ứng.
HOẠT ĐỘNG 6 : Dặn dò và hướng dẫn về nhà
- Về nhà làm bài tập: 4,6.7/19 SGK.
Năm học: 2016 - 2017

16


Trường THCS Diễn Kim

Giáo án Hoá học 9

BT 4 : Quan sát kỹ để trả lời chính xác.
BT 6 : Từ số mol khí H2 dựa vào tỉ lệ số mol ở
phương trình hoá học để tìm số mol của sắt và số mol
HCl .
Áp dụng công thức m = n.M để tính m Fe và công thức
CM = n/v để tính nồng độ mol của HCl
BT 7 : Giải tương tự bài 3* trang 9 đã giải
Xem phần II.2,III, IV,V còn lại của bài để so sánh tính
chất hoá học của H2SO4 đặc có gì khác với dung dịch
H2SO4 loãng? Các giai đoạn để sản xuất axit sunfuric?
Cách để nhận biết được axit sunfuric và muối sunfat
(=SO4).

Năm học: 2016 - 2017

17



Trường THCS Diễn Kim

TIẾT: 7

Giáo án Hoá học 9
Ngày soạn: 18/9/2016
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (tt)

I. MỤC TIÊU :
* Kiến thức :HS biết được:
- Những ứng dụng quan trọng của axit này trong sản xuất, đời sống.
- Các nguyên liệu, và công đoạn sản xuất H2SO4 trong công nghiệp.
- Biết cách nhận biết H2SO4 và muối sunfat
* Kỹ năng :- Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng, kĩ năng phân biệt các lọ
hoá chất bị mất nhãn, kĩ năng làm bài tập định lượng của bộ môn.
* Thái độ : - Cẩn thận khi tiếp xúc với axit, làm TN cẩn thận, chính xác,
II. CHUẨN BỊ :
+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn, contơgut, giá thí nghiệm..
+ Hoá chất: H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, Cu, dung dịch BaCl2, dd Na2SO4, dd HCl, đường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ
Nêu tính chất hoá học của axit H 2SO4 loãng.
Viết phương trình hoá học minh hoạ.
Tổ chức tình huống học tập
Axit H2SO4 được sản xuất như thế nào?
Muốn nhận biết được muối sunfat và muối
clorua ta làm như thế nào? để hiểu được điều

đó hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu phần
tiếp theo.
III. ỨNG DỤNG
(SGK)
HOẠT ĐỘNG 2
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 12 và nêu các
ứng dụng quan trọng của H2SO4.
HS: Nêu ứng dụng của H2SO4 như SGK.
GV: nhận xét , cho HS giải thích một số ứng
dụng dựa vào tính chất của H2SO4
HOẠT ĐỘNG 3
- Cho biết nguyên liệu sản xuất H2SO4 ?
HS: đọc SGK, trả lời
GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu các công đoạn
sản xuất H2SO4 thông qua SGK

Năm học: 2016 - 2017

IV. SẢN XUẤT H2SO4
a. Nguyên liệu: Lưu huỳnh hoặc quặng
pirit sắt (FeS2).
b.Các công đoạn chính:
- Sản xuất lưu huỳnh đi oxit: Bằng đốt S
trong không khí.
t0
S + O2  SO2
hoặc: 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2
- Sản xuất lưu huỳnh tri oxit: bằng cách
oxi hoá SO2 (chất xúc tác V2O5 ở nhiệt độ
4500).

t0
2SO2 + O2  2SO3
V2O5
- Sản xuất H2SO4: bằng cách cho SO3 tác
18


Trường THCS Diễn Kim

Giáo án Hoá học 9
dụng với nước.
SO3 + H2O  H2SO4

HOẠT ĐỘNG 4
GV : hướng dẫn HS làm TN: cho 1ml dd
H2SO4,1ml dd Na2SO4 vào mỗi ống nghiệm.
Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dd BaCl2. HS
quan sát và nhận xét và viết PTHH.
HS: Làm TN theo nhóm.
Nêu hiện tượng: Ở mỗi ống nghiệm đều thấy
xuất hiện kết tủa trắng.
GV: Thuyết trình, gốc = SO4 trong các phân
tử H2SO4, Na2SO4 kết hợp với nguyên tố Ba
trong phân tử BaCl2 tạo ra kết tủa trắng là
BaSO4.
Vậy dd BaCl2 hoặc dd Ba(OH)2, dd Ba(NO3)2
dùng làm thuốc thử để nhận ra gốc sunfat
=SO4.
HOẠT ĐỘNG 5
- GV: hướng dẫn HS TN tương tự với 2 lọ:

NaCl và Na2SO4 , sử dụng thuốc thử là
AgNO3
- HS: TN theo nhóm, nêu hiện tượng, rút ra
kết luận: dd AgNO3 dùng làm thuốc thử để
nhận biết axit clohđric và muối clrrua
HOẠT ĐỘNG 6: Luyện tập, củng cố.
Bài tập: Trình bày phương pháp hoá học để
phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng
các dd không màu sau: K2SO4, KCl, KOH,
H2SO4.
HS: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình
bày, các nhóm khác nghe, nhận xét.

V. NHẬN BIẾT H2SO4 VÀ MUỐI
SUNFAT
PTHH:
H2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 +BaCl2  BaSO4 + 2NaCl
Để nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
ta dùng dd Ba(OH)2, BaCl2 , hoặc
Ba(NO3)2

NHẬN BIẾT AXIT CLOHĐRIC VÀ
MUỐI CLORUA
PTHH: AgNO3 + NaCl  AgCl +
NaNO3
- sử dụng dd AgNO3
- dùng quỳ tím  KOH : quỳ tím hoá
xanh
H2SO4: quỳ tím hoá đỏ

K2SO4, KCl: quỳ tím không đổi màu
- dùng dd BaCl2:
K2SO4: có kết tủa
KCl: không có kết tủa

DẶN DÒ VÀ HƯỚNG DẪN
Làm BT 2,3,5 SGK trang 19. Học sinh khá,
giỏi làm bài tập 7. Đây là dạng bài tập về hỗn
hợp 2 chất cùng tham gia phản ứng đã hướng
dẫn. Ôn lại những kiến thức đã học: Tính chất
hoá học của oxit và axit chuẩn bị cho tiết luyện
tập

Năm học: 2016 - 2017

19


Trường THCS Diễn Kim

TIẾT 8

Giáo án Hoá học 9
Ngày soạn: 20/9/2016

THỰC HÀNH :
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT

I.MỤC TIÊU :
* Kiến thức

Biết được:
Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.
- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.
* Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết được các phương trình hoá học của thí
nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ :
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, lọ thuỷ tinh, thìa sắt.
- Hoá chất: CaO, H2O, P đỏ, dd HCl, dd Na2SO4, dd NaCl,Quì tím, dd BaCl2.
III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1
GV : Kiểm tra sự chuẩn bị của phòng TN.
GV : Kiểm tra một số nội dung lí thuyết có liên quan:
Tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, axit.
HOẠT ĐỘNG 2
I.TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
GV : Hướng dẫn HS làm TN 1: Cho mẫu CaO vào ống 1.Tính chất hoá học của oxit
nghiệm, sau đó thêm dần 1-2ml H2O  Quan sát hiện a.Thí nghiệm 1: Phản ứng của
tượng xảy ra.
canxi với nước.
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
GV : Thử dd sau phản ứng bằng giấy quì tím, màu của PTHH: CaO + H2O 
giấy tím thay đổi như thế nào? Vì sao ?
Ca(OH)2
HS: Nhận xét hiện tượng:

Mẫu CaO nhão ra, PƯ toả nhiều nhiệt, thử dd sau PƯ
bằng giấy quì tím: giấy quì bị đổi sang màu xanh . Vì dd
thu được có tính bazơ.
GV: Kết luận về tính chất hoá học của CaO và viết PTHH
xảy ra.
HS Kết luận: CaO có tính chất hoá học của oxit bazơ.
GV: Hướng dẫn HS làm TN và nêu các yêu cầu đối với b.Thí nghiệm 2: Phản ứng của
HS.
điphotpho pentaoxit với nước.
- Đốt một P đỏ trong bình thuỷ tinh miệng rộng. Sau khi P
cháy hết, cho 3ml H2O vào bình, đậy nút, lắc nhẹ  quan
sát hiện tượng ?
- Thử dd thu được bằng quì tím, các em hãy nhận xét sự
đổi màu của quì tím.
- Kết luận về tính chất hoá học của P 2O5. Viết các phương
4P + 5O2  2P2O5
trình hoá học xảy ra.
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
Năm học: 2016 - 2017

20


Trường THCS Diễn Kim
HS: làm TN.
Nhận xét hiện tượng: P đỏ cháy trong bình tạo thành
những hạt nhỏ màu trắng, tan được trong nước tạo thành
dd trong suốt. Thử dd bằng một mẫu quì tím, quì tím hoá
đỏ, chứng tỏ dd thu được có tính axit.
Kết luận: P2O5 có tính chất hoá học của oxit axit.

GV : hướng dẫn HS cách làm:
Để phân biệt các dd trên, ta phải biết sự khác nhau về tính
chất của các dd đó.
Ta dựa vào tính chất khác nhau của các hợp chất đó để
phân biệt chúng: đó là tính chất nào ?
HS: Gọi tên và phân loại: HCl, H2SO4, Na2SO4
HS: Tính chất khác nhau giúp ta phân biệt được các hợp
chất đó là: dd axit làm cho quì tím hoá đỏ. Nếu nhỏ dd
BaCl2 vào 2 dd HCl và H2SO4 thì chỉ có trong dd H2SO4
xuất hiện kết tủa trắng.
GV : Gọi một HS nêu cách làm.
HS: Nêu cách làm: Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ đựng
dd ban đầu .
Bước 1: Trích mẫu thử. Lấy ở mỗi lọ một giọt nhỏ vào
mẫu quì tím:
- Nếu quì tím không đổi màu thì lọ đựng dd Na 2SO4.
- Nếu quì đổi sang đỏ, lọ đựng dd axit.
Bước 2: Lấy ở mỗi lọ axit một ít dd cho vào 2 ống
nghiệm khác, nhỏ một giọt dd BaCl 2 vào mỗi ống
nghiệm:
- Nếu trong ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ
dd ban đầu là dd H2SO4
- Nếu không có hiện tượng kết tủa thì lọ dd ban đầu là dd
HCl.
GV:Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm 3.
GV : Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả theo mẫu:
Lọ 1 đựng dunh dịch..................
Lọ 2 đựng dung dịch.................
Lọ 3 đựng dung dịch.................
HS: tiến hành làm TN 3

HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thực hành.
HOẠT ĐỘNG 3
GV : Nhận xét về buổi thực hành.
GV : Hướng dẫn HS rữa ống nghiệm,vệ sinh phòng thực
hành và sắp xếp lại hoá chất.
GV : Yêu cầu HS làm tường trình theo mẫu.
Dặn dò: Về nhà ôn tập tính chất hóa học của axit và oxit

Năm học: 2016 - 2017

Giáo án Hoá học 9

2.Nhận biết các dịch dịch:
Thí nghiệm 3: có 3 lọ mất
nhãn, đựng riêng ba dd:
H2SO4, HCl, Na2SO4. Hãy tiến
hành những TN nhận biết các
lọ hoá chất đó.

PTHH:
BaCl2
BaSO4

+H2SO42HCl

+

II. VIẾT BẢN TƯỜNG
TRÌNH
Thu dọn, vệ sinh phòng thực

hành.

21


Trường THCS Diễn Kim

Giáo án Hoá học 9
Ngày soạn: 26/9/2015

TIẾT: 9
LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU :
* Kiến thức :- HS nắm lại các tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, của axit.
* Kỹ năng :- Rèn luyện kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng.
* Thái độ:- Giáo dục đức tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ :
Phiếu học tập, bảng phụ.
III.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
GV : Treo sơ đồ tính chất hoá học của oxit 1. Tính chất hoá học của oxit bazơ:
lên.
+ bazơ
+ axit
+?
+?
Muối

(1)
(2)
(1)
(2)
(3)
(3)
Oxit
Oxit axit
Muối
Oxit
Oxit axit
3)
(3)
(4)
(5)
(4) + nước
(5) + nước
+ Nước
(5)
Dd axit
Dd bazơ
Em hãy điền vào các ô trống các loại hợp
chất vô cơ cho phù hợp, đồng thời chọn các
loại chất thích hợp tác dụng với các chất để
hoàn thiện sơ đồ trên.
HS: 1 HS xung phong hoàn thiện sơ đồ trên
GV : Treo sơ đồ đã hoàn thiện.
GV : Yêu cầu 2 HS lên bảng viết PTPƯ
minh hoạ cho các chuyển hoá ở trên.
1. CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O

GV : Gọi HS khác nhận xét, sửa sai.
2. CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
Nhận xét và bổ sung sơ đồ của HS lên bảng. 3. CaO + SO2  CaSO3
1 HS viết PTPƯ minh hoạ chuyển hoá 4. Na2O + H2O  2NaOH
1,3,4
5. P2O5 +H2O  2H3SO4
1 HS khác viết PTPƯ minh hoạ chuyển hoá
2,3,5
GV :Treo sơ đồ về tính chất hoá học của 2.Tính chất hoá học của axit:
axit l
+D
+quì tím
A+B
Màu đỏ
(1)
(4)
Axit

A+C

(2)
+E

Năm học: 2016 - 2017

(3)
+G

A+C
22



Trường THCS Diễn Kim
GV: Em hãy tìm loại hợp chất vô cơ A, B,
C, D, E để điền vào sơ đồ trên.
HS: 1 HS lên bảng, hoàn thành sơ đồ:
( SGK)
GV : Treo sơ đồ đã hoàn thiện, HS nhận xét
Yêu cầu HS lên viết PTPƯ minh hoạ
Em hãy nhắc lại tính chất hoá học của oxit
axit, oxit bazơ, axit
HS: Đứng tại chỗ phát biểu
HOẠT ĐỘNG 2
Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1/21
SGK.
HS: Đọc đề.
Gọi 3 HS lên làm tập 1( HS 1 làm 1a, HS 2
làm 1b, HS 3 làm 1c)
Bài tập 1: Cho các chất sau: SO2, CuO,
Na2O, CaO, CO2. Hãy cho biết những chất
nào tác dụng được với:
a. Nước
b. Axit clo hyđric
c. Natri hiđroxit
Viết phương trình hoá học.
GV : Cho HS nhận xét, cho điểm.
GV : Yêu cầu HS làm bài tập 2/21SGK
HS1 làm 2a, HS2 làm 2b

GV : Hướng dẫn HS làm bài tập 3/21SGK

Trong 3 oxit, oxit nào là oxit axit ?
Tính chất hoá học đặc trưng của oxit axit
là phản ứng với chất nào ?
Chất nào có tính bazơ dễ tạo ra và rẻ tiền
nhất ?
GV : Gọi 1 HS đứng tại chỗ trình bày, GV
nhận xét, bổ sung.
GV : Yêu cầu HS đọc bài tập 4 SGK.
GV : Cho HS xung phong giải bài tập 4.
GV : Yêu cầu HS nhận xét.
HOẠT ĐỘNG 3: Dặn dò
Về nhà tự làm bài tập 5/21 SGK vào vở bài
tập
Ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết
Năm học: 2016 - 2017

Giáo án Hoá học 9
Viết PTHH
2HCl + Zn  ZnCl2 + H2
H2SO4 + CuO  CuSO4 + H2O
H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
II. BÀI TẬP
BT1:
a.Những chất tác dụng được với nước là:
CaO + H2O → Ca(OH)2;
SO2 + H2O → H2SO3
Na2O + H2O → 2NaOH ;
CO2 + H2O → H2CO3
b.Những oxit tác dụng được với HCl:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
c.Những oxit tác dụng được với NaOH:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
BT2:
a.Những oxit có thể điều chế bằng phản ứng
hoá hợp:
A. 2H2 + O2 → 2H2O
B. 2Cu + O2 → 2CuO
C. 4Na + O2 → 2Na2O
D. C + O2 → CO2
E. 4P + 5O2 → 2P2O5
b.Những oxit có thể điều chế bằng PƯ phân
huỷ :
t0
B. Cu(OH)2  CuO + H2O
t0
D. CaCO3  CaO + CO2
BT3: CO2, SO2 bị giữ lại trong nước vôi
trong, vì tạo ra chất không tan là CaCO 3 và
CaSO3. PTHH
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2  CaSO3 + H2O
BT4:
a. H2SO4 + CuO  CuSO4 + H2O
1mol
1mol
b. 2H2SO4 + Cu  CuSO4 + SO2 + 2H2O
2mol

1mol
Theo PTHH (a) ta có:
Để điều được 1mol CuSO4 cần dùng 1mol
H2SO4 Theo PTHH (b) ta có:
Để điều được 1mol CuSO4 cần dùng 2mol
H2SO4 Phương pháp (a) tiết kiệm được
axit H2SO4
23


Trường THCS Diễn Kim
TIẾT 10

Giáo án Hoá học 9
Ngày soạn: 30/9/2015
KIỂM TRA 1 TIẾT

I. MUC TIÊU:
- HS củng cố được những kiến thức cơ bản về oxit và axit.
- Rèn kỹ năng giải toán Hóa học, kỹ năng làm bài kiểm tra
- Giáo dục thái độ cẩn thận
II. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: ( Tự luận)
Mức độ nhận thức
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng

Vận dung ở mức
độ cao hơn


Xác định chất Viết PTHH
Chủ đề 1
oxit, axit cụ
Tính chất
thể tác dụng
hóa học của
được với
oxit và axit
nước,axit,bazơ
Số câu
1 câu
1 câu
Số điểm
2 điểm
2 điểm
Tỷ lệ %
20%
20%
Chủ đề 2
Nhận biết
chất oxit và
axit
Số câu
Số điểm
Tỷ lệ %
Viết PTHH
Chủ đề 3
Tính theo
PTHH
Số câu

Số điểm
Tỷ lệ %
Tổng

1 câu
1 điểm
10%
2 câu
3 điểm
30%

1 câu
2 điểm
20%

Tổng

2 câu
4 điểm
40%
So sánh tính
chất hóa học của
một số chất cụ
thể và nhận biết
chất
1 câu
3 điểm
30%
Tính số mol các
chất đã cho và

tính khối lượng,
thể tích các chất
theo PTHH
2 câu
2 điểm
20%
3 câu
5 điểm
50%

1 câu
3 điểm
30%

3 câu
3 điểm
30%
6 câu
10 điểm
100%

III. ĐỀ BÀI:
Câu 1: - Cho các oxit sau: K2O ; SO2 ; BaO ; Fe2O3 ; N2O5 . Oxit nào tác dụng được với:
a) Nước
b) Axit sunfuric loãng
c) Dung dịch KOH
- Viết các PTHH xảy ra ?
Câu 2 - Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dd sau: Na 2SO4 ; HCl ; BaCl2
- Viết các PTHH xảy ra (nếu có)
Câu 3. Hòa tan 16,2 g ZnO vào 400g dd HCl 15%.

a) Viết PTHH
b) Tính Khối lượng muối tạo thành?
c) Tính nồng độ % các chất trong dd sau phản ứng?./.
24
Năm học: 2016 - 2017


Trường THCS Diễn Kim
IV. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
Câu
Nội dung
a) K2O ; SO2 ; BaO ; N2O5
b) BaO ; Fe2O3 ; K2O
c) SO2 ; N2O5
1
viết đúng, đủ PTHH được 2 điểm
viết thiếu, sai 1 PTHH trừ 0,25 đ
2

- Thuốc thử: quỳ tím, dd BaCl2
- Viết đúng đủ PTHH
- Thiếu 1 PTHH trừ 0,5đ

Giáo án Hoá học 9
Điểm
(1đ)
(0,5đ)
(0,5 đ)

(1đ)

(1đ)

- a) PTHH:
ZnO + 2HCl

ZnCl2 + H2O

(1đ)

16,2
- b) nZnO =

= 0,2 mol

81
mHNO3 = 400.15:100 = 60 g
⇒ nHNO3 = 60:63 = 0,95 mol
3

(0,5đ)

nZnCl2 = 0,2 mol
mZnCl2 = 0,2.(65+71) = 27,2g
c) nHCl dư = 0,95 - 0,4 = 0,55 mol
%HCl =

0,55.36,5
.100% = 4,82%
400 + 16, 2


% ZnCl2 =

Năm học: 2016 - 2017

39, 4
.100% = 9,47%
400 + 16, 2

(0,5đ)

(0,5đ)
(0,5đ)

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×