Tải bản đầy đủ (.doc) (253 trang)

GIAO AN 10 NANG CAO (FULL)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 253 trang )


PHẦN 1
CƠ HỌC
Chương 01
ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM
Bài 1 :
CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I / Mục Tiêu :
- Hiểu được các khái niệm cơ bản : Tính tương đối của chuyển động, chất điểm, hệ quy
chiếu, xác định vị trí của của một chất điểm bằng tọa độ, xác định thời gian bằng đồng
hồ, phân biệt khoảng thời gian và thời điểm.
- Hiểu rõ là muốn nghiên cứu chuyển động của chất điểm, đầu tiên cần chọn một hệ quy
chiếu để xác định vị trí của chất điểm và thời điểm tương ứng.
- Nắm vững cách xác định tọa độ và thời gian tương ứng của một chất điểm trên hệ trục
tọa độ
II / Chuẩn bị :
− Tranh 1.1 ; 1.3 ; 1.5 và bảng giờ tàu Thống Nhất Bắc Nam S1
− Thước và đồng hồ

III / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Nội dung bài giảng:
Phần làm việc của Giáo Viên
Phần ghi chép của học sinh
1) Chuyển động cơ học là gì ?
GV : Tiến hành thí nghiệm cho một vật
chuyển động trên mặt phẳng nghiêng từ điểm
A đến B
GV : Các em nhận thấy vị trí của vật như thế
nào ?
HS : Thưa Thầy vị trí của vật thay đổi.
GV  Chuyển động cơ học và thí dụ.


GV đưa ra thí dụ như hình vẽ dưới đây
GV : Khi xe chuyển động, đối với người
đứng bên đường thì hành khách ngồi trên xe
như thế nào ?
HS : Hành khách chuyển động.
GV : Đối với bác tài xế thì hành khách như
thế nào ?
HS : Hành khách đứng yên.
1) Chuyển động cơ học là gì ?
Chuyển động cơ học là sự dời
chổ của các vật thể trong không
gian theo thời gian.
Thí dụ : Một người đứng và quan
sát ôtô đang chuyển động, khoảng
cách giữa ôtô và người đó thay đổi.
Chuyển động cơ học có tính
tương đối.
Thí dụ : Ôto chuyển động so với
hàng cây bên đường, nhưng đứng
yên so với người ngồi trong đó.


GV : Như vậy Một vật có thể đứng yên so
với vật này ( Vật mốc 1), nhưng có thể
chuyển động so với vật khác ( Vật mốc 2) .
Vậy, mọi chuyển động và mọi trạng thái
đứng yên đều có tính tương đối  Chuyển
động cơ học có tính tương đối.
2) Chất điểm
GV:Thí dụ có một chiếc xe ôtô du lịch 12

chổ ngồi trong sân trường, khi ấy kích thước
ôtô có đáng kể không các em ?
HS : Kích thước ôtô đáng kể !
GV : Nếu như chiếc ôtô đó đang chuyển
động trên một đoạn đường rất dài từ
TP.HCM đến Biên Hòa. Thì kích thước ôtô
như thế nào so với chiều dài quãng đường
trên ?
HS : Rất nhỏ so với chiều dài quãng đường
trên
GV : Khi đó , ôtô được xem là một chất điểm
? vậy khi nào vật được xem là một chất điểm
?
HS : Khi vật có kích thước rất nhỏ so với
chiều dài quỷ đạo mà nó đi được
GV : Yêu cầu học sinh cho thêm ví dụ về
chất điểm
3) Xác định vị trí của một chất điểm
GV : ( Mời một em HS ) : Trường học xa
hay gần ?
HS (Giả sử) : Trường học xa !
GV : Trường học cách bao nhiêu ?
HS: Thưa Thầy cách 10 km !
GV : Em HS nói trường học xa và cách 10 km có
2) Chất điểm
Chất điểm là vật có kích thước
rất nhỏ có thể bỏ qua được so với
phạm vi chuyển động.
Thí dụ : Ôtô có kích thước nhỏ
so với quỹ đạo đi dược, nên ta coi

ôtô là chất điểm.
 Khi một vật có kích thước rất
nhỏ so với chiều dài quỹ đạo mà
nó đi được, vật có thể coi là chất
điểm .
 Khi chuyển động, chất điểm
vạch ra một đường trong không
gian gọi là quỹ đạo.
3) Xác định vị trí của một chất
điểm.
− Xét chuyển động của một chất
điểm trên một đường thẳng.
− Chọn :
+ Trục tọa độ : Có phương trùng
với đường đi.
+ Gốc tọa độ : Tại một điểm O trên
đường đi.
+ Chiều dương : Như hình vẽ.

A
B
C

nghĩa là em xác định vị trí trường học so với địa điểm
nào ?
HS: Xa so với ở nhà của em !
GV : ( Giảng giải ) Để xác định vị trí của
một vật trong không gian vào một thời điểm
nhất định , ta phải làm sao ?
Chọn một vật làm móc ( Vật móc : Chẳng

hạn như ngôi nhà em ) và gắn vào đó một hệ
trục tọa độ để xác định vị trí của vật đó so
với vật mốc ! ( Chẳng hạn như cách xa 10
km là tính từ nhà em HS ấy ?
4) Xác định thời gian
GV : Từ nhà em đến trường, mất bao lâu ?
HS : Thưa Thầy mất 30 phút !
GV : Mất 30 phút nghĩa là tính từ lúc nào ?
HS : Tính từ lúc em bắt đầu đi học !
GV : Để xác định sự biến đổi vị trí của vật
theo thời gian ta phải chọn 1 lúc nào đó làm
móc thời gian, thường chọn thời điểm bắt
đầu khảo sát.
( Có thể nói rõ hơn : ∆t = t – t
0
; Với t
0
: Thời
điểm đầu , hay là mốc thời gian ( Thường
chọn t
0
= 0 ) .
5) Chuyển động tịnh tiến
GV : Giả sử khi có một chiếc xe đang
chuyển động thẳng thì mọi người ngồi trên
xe đều có quỹ đạo là đường thẳng như quỹ
đạo của xe thì chuyển động của xe là chuyển
động tịnh tiến ⇒ Chuyển động tịnh tiến !
GV : Đưa ra thí dụ về chiếc đu quay trong
công viên và yêu cầu học sinh cho biết :

Thân chiếc đu quay và người ngồi trong đu
quay chuyển động tịnh tiến hay không tịnh
tiến.
HS : Người chuyển động tịnh tiến còn đu
quay không chuyển động tịnh tiến
GV hướng dẫn thêm cho HS về chuyển động
tịnh tiến qua hình vẽ 1.1 SGV
− Vị trí của chất điểm tại
điểm M được xác định bằng tọa độ
:
x =
OM
 Nếu vật chuyển động cùng chiều
trục tọa độ thì : x > 0
 Nếu vật chuyển động ngược
chiều trục tọa độ thì : x < 0
4) Xác định thời gian
Muốn xác định thời điểm, người
ta chọn một gốc thời gian và đo
khoảng thời gian từ gốc đến lúc đó
bằng đồng hồ. Đơn vị : giây ( s )
[ ]
SI
.
Trong vật lý, người ta thường
chọn gốc thời gian là lúc bắt đầu
xảy ra một quá trình nào đó hoặc
lúc bắt đầu khảo sát một hiện
tượng.
* Khi khảo sát chuyển động của

một chất điểm : Ta chọn một vật
làm mốc và gắn vào đó một trục
tọa độ tức là ta đã chọn một hệ quy
chiếu. Đồng thời ta cũng chọn gốc
thời gian.
5) Chuyển động tịnh tiến
Chuyển động của một vật là tịnh
tiến khi đoạn thẳng nối hai điểm
bất kỳ của vật luôn luôn song song
với một phương nhất định.
Thí dụ : Khung ôtô, xe máy khi
chuyển động trên đường thẳng

A

Chuyển động tịnh tiến – Chuyển động quay
3 / Cũng cố :
a / Chuyển động cơ học là gì ? b / Chất điểm là gì ?
c / Chuyển động tịnh tiến là gì ?
4 / Dặn dò :
− Trả lời câu hỏi : 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; Làm bài tập : 1 ; 2 ; 3


Bài 2 :
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU
I / Mục tiêu :
− Nắm vững định nghĩa độ dời qua tọa độ của chất điểm trên một trục, từ đó dẫn
đến định nghĩa vận tốc trung bình trong một khoảng thời gian t
2

− t
1
, và vận tốc tức
thời tại thời điểm t .
− Biết cách xây dựng phương trình chuyển động thẳng đều từ định nghĩa và công
thức vận tốc, áp dụng phương trình chuyển động để giải các bài toán chuyển động thẳng
đều của một chất điểm, bài toán gặp nhau hay đuổi nhau của hai chất điểm..
− Biết cách vẽ đồ thị biễu diễn phương trình chuyển động và đồ thị vận tốc theo
thời gian, sử dụng đồ thị để giải các bài toán nói trên.
II / Chuẩn bị :
− Thước.
III / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
+ Câu 1 : Chuyển động cơ học là gì ?
+ Câu 2 : Chất điểm là gì ?
+ Câu 3 : Chuyển động tịnh tiến là gì ?
2 / Nội dung bài giảng:
Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh
1) Độ dời
GV Tại thời điểm t
1
chất điêm M ở vị trí
M
1
có toạ độ x
1
. Tại thời điểm t
2
chất điêm
M ở vị trí M

1
có toạ độ x
2

Độ dời trong khoảng thời gian ∆t = t
2
– t
1
là : ∆x = x
2
– x
1

∆x > 0 : Chiều chuyển động cùng chiều
dương Ox.
∆x < 0 : Chiều chuyển động ngược
chiều dương Ox.
Chú ý :
Nếu chất điểm chuyển động theo một
chiều thì quỹ đạo đường trùng với độ dời :
s = ∆x.
1) Độ dời
 Độ dời của chất điểm trong
khoảng thời gian ∆ t = t
2
− t
1
là đoạn
thẳng M
1

M
2
có giá trị đại số la :
∆x = x
2
− x
1
 Nếu ∆ x > 0 thì chiều chuyển động
trùng với chiều dương của trục ox.
 Nếu ∆ x < 0 thì chiều chuyển động
ngược với chiều dương của trục ox.
Chú ý :
Nếu chất điểm chuyển động theo
một chiều thì quỹ đạo đường trùng
với độ dời : s = ∆x.


2) Vận tốc trung bình
GV : Nói đến vật đang chuyển động ta xét
đại lượng nào đặc trưng cho sự nhanh hay
chậm : VD : Trong thời gian 2 giờ : Ôtô đi
80 km, trong 3 giờ xe đạp đi 45 km, để biết
phương tiện nào đi nhanh hơn ta làm cách
nào ?
HS1 : Thưa Thầy ta so sánh độ dời ôtô và
xe đạp đi được trong cùng một đơn vị thời
gian nghĩa là 1 giờ ôtô đi được 40 km và xe
đạp đi được 15 km . Vậy ôtô chuyển động
nhanh hơn xe đạp
GV : Có cách nào khác hơn nữa không ?

HS2 : Thưa Thầy ta so sánh thời gian ôtô
và xe đạp đi được trong cùng một độ dời
nghĩa là trên độ dời 10 km thì ôtô mất thời
gian ít hơn xe đạp chứng tỏ ôtô chuyển
động nhanh hơn xe đạp ?
GV : Hai cách trên, cách nào đơn giản hơn
và ứng dụng nhiều hơn ?
HS : Cách 1 !
GV : Ta gọi v
1
và v
2
là đại lượng đặc trưng
cho độ dời ôtô và xe đạp đi được trong
cùng một đơn vị thời gian :
v
1
= 80 : 2 = 40 km/h ; v
2
= 45 : 3 = 15
km/h
⇒ v
1
> v
2
⇒ ôtô chuyển động nhanh hơn
xe đạp
Vậy đại lượng v được gọi là vận tốc :
t
x

tt
xx
v
TT


=


=
12
12
∏ Vậy để so sánh sự nhanh hay chậm của
chuyển động ta dùng thương số ∆x/t , gọi là
vận tốc ⇒ Vận tốc ⇒ Đơn vị !
3) Vận tốc tức thời
Để đặc trưng chính xác cho độ nhanh
chậm của chuyển động trong thời gian rất
nhỏ ; người ta dùng đại lượng vật lí vận tốc
tức thời. Nghĩa là xét trong một khoảng
thời gian rất nhỏ.
4) Chuyển động thẳng đều
 Định nghĩa :
2) Vận tốc trung bình
 Vận tốc trung bình của một chất
điểm đặc trưng cho độ nhanh hay
chậm của chuyển động và được đo
bằng thương số của độ dời và
khoảng thời gian có độ dời ấy.
12

2112
tt
MM
t
x
t
xx
v
TB

=


=


=


 Đơn vị vận tốc trung bình : m/s
hoặc km/h.
1 km/h =
6,3
1
m/s
3) Vận tốc tức thời
Để đặc trưng chính xác cho độ
nhanh chậm của chuyển động ;
người ta dùng đại lượng vật lí vận
tốc tức thời.

Vận tốc tức thời là vận tốc tại một
thời điểm bất kỳ trong quá trình
chuyển động.
t
x
tt
xx
v
TT


=


=
12
12

Với ∆t là khoảng thời gian “rất
nhỏ”.
 Đơn vị vận tốc tức thời : m/s hoặc
km/h.
4) Chuyển động thẳng đều
a) Định nghĩa
Chuyển động thẳng đều là chuyển
động thẳng trong đó vận tốc không
đổi.


GV : Giả sử một chất điểm M đang chuyển

động trên đường thẳng khi qua điểm A nó
chuyển động với vận tốc 5 m/s ; Khi qua B
nó chuyển động với vận tốc 5 m/s ta nói vật
chuyển động thẳng đều. Vậy chuyển động
thẳng đều là gì ?
HS : Chuyển động thẳng đều là chuyển
động trong đó vận tốc không thay đổi.
 Phương trình :
GV giảng giải phần phương trình chuyển
động thẳng đều và phần đồ thị.
Nhấn mạnh hệ số góc thời gian tgα
b) Phương trình chuyển động thẳng
đều
Gọi x
0
là toạ độ của chất điểm vào
lúc
t
0
= 0, theo công thức  ta có :
t
xx
v
0

=
hay x = x
0
+ v.t


Công thức  gọi là phương trình
chuyển động của chất điểm trong
chuyển động thẳng đều.
 Đồ thị của tọa độ theo thời gian
t là một đường thẳng cắt trục tung
tại điểm x = x
0
và có hệ số góc
bằng :
tgα =
t
xx
0

− Hệ số góc của đường biểu diễn tọa
độ theo thời gian bằng vận tốc của
chất điểm.


 Đồ thị vận tốc theo thời gian
Trong chuyển động thẳng đều , vận tốc
không đổi v = hằng số nên đồ thị biểu diễn
vận tốc theo thời gian là một đường thẳng
song song với trục thời gian.
[ Trên thực tế, để xác định vị trí chuyển
động của một chất điểm thì ta dùng hệ trục
tọa độ , có nhiều hệ trục tọa độ như trục tọa
độ Descartes, trục tọa độ địa lý … chẳng
hạn như trục tọa độ địa lý gồm kinh độ và
vĩ độ . Kinh tuyến số 0 qua đài thiên văn

Grinných ( London) ( 180 kinh đông và 180
kinh tây ) , vĩ tuến là đường xích đạo ( 90
0
Vĩ bắc và 90
0
Vĩ Nam ) VD : Tọa độ con
tàu trên biển là 30
0
Kinh Tây và 30
0

Bắc ]
5) Bài tập vận dụng
GV : Trình bày cách chọn trục tọa độ.
GV : Sau khi vẽ hình, HS nao có thể nhắc
lại công thức tính vận tốc ?
HS : Được xem như dạng bài tập mẫu, cần
giảng chậm cho học sinh

c) Đồ thị vận tốc theo thời gian
Trong chuyển động thẳng đều ,
vận tốc không đổi v = hằng số nên
đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời
gian là một đường thẳng song song
với trục thời gian.
5 ) Bài tập vận dụng
Hai xe cùng khởi hành một lúc từ
hai điểm A và B cách nhau 120 km,
chuyển động ngược chiều nhau. Vận
tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe

đi từ B là 20 km/h. Coi chuyển động
của các xe như chuyển động của
chất điểm và đường đi là thẳng.
a) Viết phương trình chuyển
động của hai xe. Từ đó, tìm
thời điểm và vị trí hai xe gặp
nhau.
b) Giải bài toán trên bằng đồ thị
Bài giải
a) Phương trình chuyển động của
hai xe


Gốc tọa độ O : Tại A
Chọn: Chiều (+) Ox : Chiều
từ A đến B
MTG: Lúc 2 xe bắt đầu
chuyển động
(t
0
= 0 )
Ta có PTCĐ: x = x
0
+ v(t – t
0
)
Xe A : x
A
= x
0A

+ v
A
(t - t
0
) = 40t (1)
Xe B : x
B
= x
0B
+ v
B
(t - t
0
) = 120 – 20t (2)
Khi 2 xe gặp nhau ⇒ x
A
= x
B

⇒ 40t = 120 – 20t ⇒ t = 2h
Thế t =2 vào (1) ⇒ x = 40t = 80 km
Vậy sau 2 giờ hai xe gặp nhau tại
vị trí cách A 80 km.
b) Giải bài toán bằng đồ thị
 Lập bảng giá trị cho mỗi xe
Đối với xe A :
t (h) 0 1
X
( km/h)
0 40

Đối với xe B :
t (h) 0 1
X
( km/h)
120 100


Giao điểm P của hai đường thẳng
trên có toạ độ (2, 80 )
Vậy hai xe gặp nhau sau 2 giờ và
cách A một khoảng 80 km.
3 / Cũng cố :
a / Độ dời là gì ?
b / Vận tốc trung bình là gì ?
c / Vận tốc tức thời là gì ?
d / Viết phương trình chuyển động thẳng đều ?
4 / Dặn dò :
− Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
− Làm bài tập : 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5


Bài 03
KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
I / MỤC TIÊU :
− Nắm vững mục đích của việc khảo sát một chuyển động thẳng là tìm hiểu đặc
tình nhanh chậm của chuyển động thể hiện ở biểu thức vận tốc theo thời gian.
− Hiểu được rằng muốn đo vận tốc thì phải xác định tọa độ của chất điểm ở các
thời điểm khác nhau và biết cách sử dụng thì kế ( hoặc đồng hồ trong trường hợp không
có thì kế ) để xác định thời điểm vật ( ở đây là bọt khí ) đi qua một tọa độ đã biết.
− Biết cách xử lý các kết quả đo đạc bằng cách lập bảng và sử dụng các công

thức thích hợp để tìm các đại lượng mong muốn như tính vận tốc tức thời tại một thời
điểm.
− Biết cách vẽ đồ thị vận tốc theo thời gian và có những nhận xét từ đồ thị.
II / Chuẩn bị :
− Một ống thủy tinh hoặc nhựa trong suốt dài khoảng 1,2 ( m ).
− Đồng hồ hoặc thì kế.
− Thước gỗ dài 1 ( m ) có chia đến ( cm ).
− Tấm phẳng cứng kê một đầu thành một mặt nghiêng dùng làm giá đỡ cho ống
và thước đặt song song nhau.
− Nước đủ để rót vào ống.
− Phễu.
− Máng nghiêng với xe lăn nhỏ.
− Bộ rung đo thời gian và mực.
− Nhiều băng giấy dài dùng riêng cho thí nghiệm này.
III / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
+ Câu 1 : Độ dời là gì ?
+ Câu 2 : Vận tốc trung bình là gì ?
+ Câu 3 : Vận tốc tức thời là gì ?
+ Câu 4 : Viết phương trình chuyển động thẳng đều ?
2 / Nội dung bài giảng:
Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh
I / Chuyển động của bọt không khí trong
một ống dài đựng nước :
GV cho lớp phân chia thành 8 nhóm, mỗi
nhóm 6 HS, phân phát cho ỗi nhóm bộ thí
nghiệm chuẩn bị sẳn phần trên
a / Mô tả thí nghiệm :
− Lấy một ống thủy tinh hay ống nhựa thẳng
trong suốt, chiều dài khoảng 1 ( m ), bán kính

trong khoảng 0,5 ( cm ). Đổ nước gần đầy ống,
để lại một bọt không khí dài khoảng 1 ( cm ),
I / Chuyển động của bọt không
khí trong một ống dài đựng
nước :
a / Mô tả thí nghiệm :
− Lấy một ống thủy tinh hay ống
nhựa thẳng trong suốt, chiều dài
khoảng 1 ( m ), bán kính trong
khoảng 0,5 ( cm ). Đổ nước gần
đầy ống, để lại một bọt không khí
dài khoảng 1 ( cm ), rồi nút


rồi nút chặt ống.
− Mỗi khi ta quay đầu ống có bọt khí xuống
phía dưới, thì bọt khí sẽ từ từ chuyển động lên
trên.
b / Tiến hành thí nghiệm :
Khi HS tiến hành thí nghiệm, GV cần lưu ý
các em ở những vấn đề sau :
- Nghiêng ống bọt khí với góc nghiêng vừa
phải, góc nghiêng không quá nhỏ (bọt khí có
thể bị đứng lại) hay quá lớn (bọt khí chuyển
động rất nhanh khó xác định thời gian )
- Một bạn giữ thật chặt ống bọt khí khi nghên,
không đẻ góc nghiêng thay đổi sẽ làm sai số
kết quả ; Một HS quan sát và bấm đồng hồ
giây cho thật chính xác.
- Có thể để bọt khí chuyển động đến vạch

10cm rồi bắt đầu tính thời gian ( Cũng có thể để
HS quan sát số liệu trên thước khi bọt khí chuyển
động được những khoảng thời gian bằng nhau, đây
là một tiến trình làm ngược lại, nghĩa là xác định
độ dời của bọt khí trong những khoãng thời gian
như nhau )
c / Đồ thị tọa độ theo thời gian
Sau khi xác định số liệu đo đạt một cách
chính xác ở 3 lần thí nghiệm, HS lập bảng giá
trị các số liệu rồi tiến hành vẽ đồthị ( Chú ý
đến những sai số của số liệu đo đạt )
GV yêu cầu HS rút ra nhận xét về dạng đồ thị
và tính chất chuyển động của bọt khí.
II / Chuyển động của một xe nhỏ lăn trên
máng nghiêng :
a / Mô tả thí nghiệm :
− Một xe lăn nhỏ trên một máng nghiêng kéo
theo một băng giấy. Băng giấy được luồn qua
chặt ống.
− Mỗi khi ta quay đầu ống có bọt
khí xuống phía dưới, thì bọt khí
sẽ từ từ chuyển động lên trên.
b / Tiến hành thí nghiệm :
x
(m)
t
( s )
c / Đồ thị tọa độ theo thời
gian
d / Nhận xét :

− Chuyển động của bọt khí trong
ống là chuyển động thẳng đều.
− Vận tốc của bọt khí có giá trị
bằng hệ số góc của đường thẳng
trên.
− Phương trình chuyển động của
bọt khí có dạng : x = x
0
+ vt
II / Chuyển động của một xe
nhỏ lăn trên máng nghiêng :


khe một bộ rung đo thời gian sao cho bút mực
ở đầu cần rung có thể ghi một vết trên băng
mỗi khi chạm vào băng giấy.
b / Tiến hành thí nghiệm :
t
( s )
x
(m)
Vị
trí
 GV tiến hành các bước :
- Mở nguồn điện cho bộ run hoạt động.
- Cho xe lăn chuyển động xuống mặt phẳng
nghiêng.
- Ghi nhận các chấm đen trên băng giấy do bộ
run có rõ ràng không ( Thao tác 3 lần )
- Đo đạt khoảng cách các dấu chấm đen đó và

yêu cầu HS ghi nhận vào bảng giá trị
- Vẽ đồ thị và chú ý đến các sai số do đo đạt.
a / Mô tả thí nghiệm :
− Một xe lăn nhỏ trên một máng
nghiêng kéo theo một băng giấy.
Băng giấy được luồn qua khe
một bộ rung đo thời gian sao cho
bút mực ở đầu cần rung có thể
ghi một vết trên băng mỗi khi
chạm vào băng giấy.
b / Tiến hành thí nghiệm :
t
( s )
x
(m)
Vị
trí
c / Nhận xét :
− Chuyển động của xe là một
chuyển động thẳng biến đổi.
− Đồ thị tọa độ theo thời gian
không phải là một đường thẳng.
d / Tính vận tốc tức thời :
t ( s )
v(m/s
)
Vị trí
e / Đồ thị vận tốc theo thời
gian :
3 / Cũng cố :



a / Chuyển động của bọt không khí trong một ống dài đựng nước là chuyển
động gì ?
b / Chuyển động của một xe nhỏ lăn trên máng nghiêng là chuyển động gì?
4 / Dặn dò :
− Trả lời câu hỏi ở cuối bài.
− Làm bài tập : 1 ; 2
  


Bài 04
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I / Mục tiêu :
− Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh chậm của vận
tốc và các định nghĩa gia tốc trung bình, gia tốc tức thời.
− Xây dựng định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra công thức
vận tốc theo thời gian.
− Hiểu được mối quan hệ giữa dấu của gia tốc và dấu của vận tốc trong chuyển
động nhanh dần và trong chuyển động chậm dần.
− Vẽ đồ thị biểu diễn vận tốc theo thời gian bằng một đường thẳng xiên góc với
hệ số góc bằng giá trị của gia tốc.
− Giải các bài toán đơn giản liên quan đến gia tốc.
II / Chuẩn bị :
− Thước để vẽ đồ thị.
III / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
+ Câu 1 : Độ dời là gì ?
+ Câu 2 : Chuyển động thẳng đều là gì ?
+ Câu 3 : Vận tốc tức thời là gì ?

+ Câu 4 : Viết phương trình chuyển động thẳng đều ?
2 / Nội dung bài giảng:
Phần làm việc của Giáo Viên
Phần ghi chép của học sinh
I / Gia tốc trong chuyển động thẳng
a / Gia tốc trung bình :
GV : Giả sử có 3 phương tiện : xe ôtô, xe đạp và
phi cơ bắt đầu khởi hành, khi đó vận tốc của
chúng như thế nào ?
HS: Vận tốc của chúng tăng
GV : Giả sử sau 10 giây, quãng đường mà 3
phương tiện trên có đi được như nhau không ?
HS: Thưa Thầy không ! Quãng đường phi cơ dài
hơn quãng đường ôtô , và quãng đường ôtô dài
hơn quãng đường xe đạp !
GV : Ta nhận thấy vận tốc 3 phương tiện trên
đều tăng, như vậy vận tốc phương tiện nào tăng
nhanh nhất trong cùng khoãng thời gian như
nhau ?
HS : Trong cùng khoảng thời gian , vận tốc của
phi cơ nhanh nhất .
GV : Với khái niệm vận tốc , chúng ta có thể
giải thích được hiện tượng này không ?
I / Gia tốc trong chuyển động
thẳng
a / Gia tốc trung bình :
 Gia tốc trung bình của một
chất điểm đặc trưng cho độ
nhanh hay chậm của biến thiên
vận tốc và được đo bằng

thương số của độ biến thiên vận
tốc và khoảng thời gian có độ
biến thiên ấy.
a
tb
=
12
12
tt
vv


=
t
v


( 1 )
 Đơn vị : m / s
2

[ ]
SI


HS : Không thể giải thích được hiện tượng này
GV : Như vậy phải có một khái niệm mới đặc
trưng cho sự tăng vận tốc trong khoảng thời gian
, chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu đại lượng này ?
GV : Giả sử có một chất điểm M chuyển động

với vận tốc tăng theo thời gian như bảng sau :
t 0 1 2 3 (s)
v 0 5 10 15 (m/s)
GV : Qua bảng trên, các em cho Thầy biết, cứ
trong 1 giây, vận tốc M tăng lên bao nhiêu ?
HS : Vận tốc M tăng lên 5 m/s
GV : Khoảng tăng đó được gọi là gia tốc, kí
hiệu là a. Ta lại có vận tốc tăng theo thời gian
như bảng sau :
T 0 2 4 6 8 (s)
0 0 8 16 24 32 (m/s)
Ta nhận thấy cứ 2 giây thì vận tốc tăng lên 8
m/s, như vậy trong 1 giây vận tốc tăng lên bao
nhiêu ?
HS : Thưa Thầy trong 1 giây thì vận tốc tăng lên
4 m/s
GV : Để có kết quả trên các em làm như thế nào
?
HS : Em lấy 8/2 = 2 m/s
GV : Trở lại bảng trên , nếu xét vận tốc tăng từ
16 m/s đến 24 m/s trong khoãng thời gian từ 4s
đến 6s , cũng nhận thấy trong khoãng thời gian
2 giây này vận tốc tăng 8m/s , khi ấy ta cũng
được kết quả trong 1 giây vận tốc tăng 4 m/s
Từ đó ta có : a =
12
12
tt
vv



=
t
v


GV : Đơn vị gia tốc : [ m/s
2
] : đơn vị thông
dụng nhất vì mang tính chính xác cao! ~ hay
[ km/h
2
]
[ Gia tốc là 1 lượng mà vận tốc tăng hay giảm
trong thời gian một giây ! ]
GV : Các em cho biết ý nghĩa của gia tốc : 5
m/s
2
?
HS : Có nghĩa là trong 1 giây vận tốc tăng một
lượng 5 m/s .
GV : Gia tốc không những đặc trưng cho sự
tăng vận tốc mà còn đặc trưng cho sự giảm vận
tốc
b / Gia tốc tức thời :
Nếu ta xét độ biến thiên vận
tốc trong khoảng thời gian rất
nhỏ thì công thức ( 1 ) cho ta
gia tốc tức thời.
a =

12
12
tt
vv


=
t
v


 Gia tốc tức thời là gia tốc tại
một thời điểm t trong khoảng


b / Gia tốc tức thời :
GV : Nếu ta xét độ biến thiên vận tốc trong
khoảng thời gian rất nhỏ thì công thức ( 1 ) cho
ta gia tốc tức thời. Khi đó các em cho biết công
thức tính gia tốc tức thời ?
HS : a =
12
12
tt
vv


=
t
v



GV : Em hãy định nghĩa gia tốc tức thời ?
HS : Gia tốc tức thời là gia tốc tại một thời điểm
t trong khoảng thời gian ∆t rất nhỏ.
GV : Đơn vị gia tốc tức thời ?
HS : Đơn vị : m / s
2

[ ]
SI
II / Chuyển động thẳng biến đổi đều
GV : Giả sử có một chất điểm M chuyển động
từ vị trí A đến các vị trí B, C và D, Khoảng thời
gian để chuyển động đến các điểm liên tiếp nhau
là 10 giây. Vận tốc của chất điểm M tại các vị trí
A, B, C và D liên tiếp 5 m/s ; 10 m/s ; 15 m/s ;
20 m/s.

GV : Bây giờ các em hãy tính gia tốc trung bình
của M khi M chuyển động từ A đến B ?
HS : a =
AB
AB
tt
vv


=
10

5
= 0,5 m/s
2

GV : Bây giờ các em hãy tính gia tốc trung bình
của M khi M chuyển động từ A đến D ?
HS : a =
AD
AD
tt
vv


=
30
15
= 0,5 m/s
2

GV : Bây giờ các em hãy tính gia tốc trung bình
của M khi M chuyển động từ B đến D ?
HS : a =
BD
BD
tt
vv


=
20

10
= 0,5 m/s
2

GV : Các em nhận xét gì về gia tốc trung bình
trên những khoảng thời gian khác nhau trên
đoạn AB, AD, BD ?
HS : Gia tốc trung bình trên những khoảng thời
gian khác nhau này bằng nhau !
GV : Nhìn hình vẽ trên các nhận thấy vận tốc
của vật ở những điểm tăng như thế nào ?
thời gian ∆t rất nhỏ.
 Đơn vị : m / s
2

[ ]
SI

II / Chuyển động thẳng biến
đổi đều
 Chuyển động thẳng biến đổi
đều là chuyển động thẳng trong
đó gia tốc trung bình trong mọi
khoảng thời gian khác nhau là
như nhau. Điều đó có nghĩa là
gia tốc tức thời không đổi.


HS : Thưa Thầy vận tốc chất điểm M tăng đều
trong những khoảng thời gian như nhau.

GV : Khi đó chuyển động của chất điểm M là
chuyển động như thế nào ?
HS : Chất điểm M chuyển động thẳng biến đổi
đều
GV  Định nghĩa chuyển động thẳng biến đổi
đều.
GV : Bây giờ các em hãy chia đôi khoảng thời
gian khi vật chuyển động từ A đến B, trong
khoảng thời gian nhỏ này vật đến vị trí A’, Theo
định nghĩa trên các em hãy cho biết gia tốc của
M khi M chuyển động từ A đến A’
HS : a = 0,5 m/s
2

GV : NHư vậy nếu chia khoảng thời gian chất
điểm M chuyển động từ A đến A’ thêm nhiều
lần nữa ta vẫn có gia tốc bằng 0,5 m/s
2
. Theo
các em đây là gia tốc trung bình hay gia tốc tức
thời ?
HS : Thưa thầy gia tốc tức thời ?
GV : vậy trong chuyển động thẳng biến đổi đều
có gia tốc tức thời tại mọi điểm như thế nào ?
HS : Gia tốc tức thời trong chuyển động thẳng
biến đổi đều là như nhau.
GV : “Điều đó có nghĩa là gia tốc tức thời không
đổi.”
III / Sự biến đổi vận tốc trong chuyển động
thẳng biến đổi đều. Chuyển động nhanh dần

đều và chuyển động chậm dần đều :
1 / Sự biến đổi vận tốc theo thời gian :
GV : Xét một chất điểm M chuyển động trên
một đường thẳng. Chọn một chiều dương trên
quỹ đạo.
− Gọi v , v
0
là vận tốc lần lượt tại các thời điểm
t và t
0
; a là gia tốc.
Một em nào có thể nhắc cho Thầy và các bạn
công thức tính gia tốc ?
HS : Công thức tính gia tốc :
0
0
tt
vv
a


=
GV : Từ công thức trên, các em hãy suy ra cho
Thầy công thức tính v ?
HS : Ta có :
0
0
tt
vv
a



=

)ta(tvv
00t
−+=
III / Sự biến đổi vận tốc trong
chuyển động thẳng biến đổi
đều. Chuyển động nhanh dần
đều và chuyển động chậm
dần đều :
1 / Sự biến đổi vận tốc
theo thời gian :
− Chọn một chiều dương trên
quỹ đạo.
− Gọi v , v
0
là vận tốc lần lượt
tại các thời điểm t và t
0
; a là
gia tốc.
− Công thức vận tốc trong
chuyển động thẳng biến đổi đều
là :
v − v
0
= at
⇒ v = v

0
+
at
+ Nếu a cùng dấu với v
thì giá trị tuyệt đối của vận tốc
tăng theo thời gian : chuyển
động là nhanh dần đều.
+ Nếu a trái dấu với v thì
giá trị tuyệt đối củavận tốc
giảm theo thời gian : chuyển
động là chậm dần đều.



GV : Nếu ta chọn : t
0
= 0, công thức tính v ?
HS : v
t
= v
0
+ at
(Hướng dẫn lại cho học sinh về dấu của gia tốc )
2 / Đồ thị vận tốc theo thời gian :
GV : Từ công thức vt = v
0
+ at các cho biết là
biểu thức toán học bậc mấy ?
HS : Đây là biểu thức toán học bậc nhất
GV : Của biến số nào theo biến số nào ?

HS : Của biến số v theo biến số t
GV : v
t
= v
0
+ at là hàm bậc nhất v
t
= ƒ (t)
( y = ax + b ), vậy thì đồ thị của nó là đường
gì các em ?
HS : Đồ thị của hàm số là đường thẳng !
GV : Với v
0
và a là hằng số , chọn chiều dương
trục tọa độ là chiều chuyển động của chất điểm ,
ta có dạng đồ thị :
( Vẽ dạng đồ thị cho học sinh )
GV: Như vậy qua đồ thị trên, các em cho biết ý nghĩa đồ
thị trên ?
HS : Qua đồ thị trên, ta có thể tìm v khi biết t và
ngược lại khi biết v ta có tìm v !
GV : Yêu cầu Hs vẽ đồ thị vận tốc trong trường
hợp
a < O
GV : Đồ thị của vận tốc theo thời gian t là một
đường thẳng cắt trục tung tại điểm v = v
0
và có
hệ số góc bằng : tgα =
t

vv
0

Như vậy các em cho biết hệ số góc tg α tương
đương với công thức tính đại lượng nào trong
vật lý ?
HS : Hệ số góc tg α tương đương với công thức
gia tốc.
GV : Hệ số góc của đường biểu diễn tọa độ theo
2 / Đồ thị vận tốc theo thời gian
:
− Đồ thị của vận tốc theo thời
gian t là một đường thẳng cắt
trục tung tại điểm v = v
0
và có
hệ số góc bằng :
tgα =
t
vv
0

− Hệ số góc của đường biểu
diễn tọa độ theo thời gian bằng
gia tốc của chất điểm.


thời gian bằng gia tốc của chất điểm.

3 / Cũng cố :

a / Đại lượng nào cho ta biết vận tốc biến đổi nhanh hay chậm ? Cơng thức
tính độ lớn của đại lượng ấy ?
b / Thế nào là một chuyển động thẳng biến đổi đều ?
4 / Dặn dò :
− Trả lời câu hỏi số 3 trang 22.
− Làm bài tập : 1 ; 2 ; 3 ; 4
Bài 05
PHƯƠNG TRÌNH
PHƯƠNG TRÌNH
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI


ĐỀU
ĐỀU
I / Mục tiêu :
− Hiểu rõ phương trình chuyển động là công thức biểu diễn tọa độ
của một chất điểm theo thời gian.
− Thiết lập phương trình chuyển động từ công thức vận tốc bằng
phép tính đại số và nhờ đồ thò vận tốc.
− Nắm vững được các công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và
gia tốc.
− Hiểu rõ đồ thò phương trình chuyển động biến đổi đều là một
đường parabol.
− Áp dụng các công thức của tọa độ, củavận tốcđể giải các bài
toán chuyển động của một chất điểm, của hai chất điểm chuyển động
cùng chiều hoặc ngược chiều.
II / Chuẩn bò :
- Thước và bút chì để vẽ đồ thò
III / Tổ chức hoạt động dạy học :

1 / Kiểm tra bài cũ :
+ Câu 1 : Đại lượng nào cho ta biết vận tốc biến đổi nhanh hay chậm ?
+ Câu 2 : Công thức tính độ lớn của đại lượng ấy ?
+ Câu 3 : Thế nào là một chuyển động thẳng biến đổi đều ?
2 / Nội dung bài giảng:
Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh
1) Phương trình chuyển động thẳng
biến đổi đều
a) Thiết lập phương trình chuyển
động thẳng biến đổi đều
1) Phương trình chuyển động thẳng
biến đổi đều
a) Thiết lập phương trình chuyển
động thẳng biến đổi đều


GV : Ta xét một chất điểm M bắt
đầu chuyển động thẳng biến đổi
đều, giả sữ vào thời điểm t
0
chất điểm tại vò trí A có toạ độ
x
0
và có vận tốc v
0.
Cho đến
thời điểm t, chất điểm đến vò trí
B có tọa độ x với vận tốc v. Em
hãy cho biết gia tốc của chất
điểm M ?

HS : Gia tốc của chất điểm M
là :
0
0
tt
vv
a


=
GV : Từ công thức tính gia tốc,
một em hãy biến đổi xem khi đó
công thức tính vận tốc của chất
điểm vào thời điểm t ?
HS : Từ
0
0
tt
vv
a


=
⇒ v = v
0
+ at. (1)
GV : Vì vận tốc là một hàm bậc
nhất theo thời gian, khi chất điểm
thực hiện độ dời ∆x = x – x
0

trong
khoảng thời gian ∆t = t - t
0
, ta có
thể coi chuyển động của chất
điểm là thẳng đều với vận tốc
bằng trung bình vận tốc ban đầu
v
0
và vận tốc cuối v, vậy ta có :
x – x
0
=






+
2
0
vv
.t (2)
GV : Từ hai phương trình (1) và
(2) , các em hãy biến đổi thành
một phương trình tìm x ?
HS : x – x
0
=







+
2
0
vv
.t
⇒ x – x
0
=






++
2
00
vatv
.t
⇒ x – x
0
= v
0
t +

2
1
at
2

⇒ x = x
0
+ v
0
t +
2
1
at
2
GV : Phương trình trên được gọi là
phương trình chuyển động thẳng
biến đổi đều.
b) Đồ thò phương trình chuyển
− Tại thời điểm ban đầu t = 0, chất
điểm có vận tốc v = v
0
và tọa độ x
= x
0

− Tại thời điểm bất kỳ t , chất
điểm có vận tốc v và tọa độ x
− Ta có : v = v
0
+ at 

− Vì vận tốc là một hàm bậc nhất
theo thời gian, khi chất điểm thực
hiện độ dời x − x
0
trong khoảng thời
gian t − t
0
= t ta có thể coi chuyển
động của chất điểm là thẳng đều
với vận tốc bằng trung bình của
vận tốc ban đầu v
0
và vận tốc cuối
v, vậy ta có :
x − x
0
=
2
0
vv
+
t 
− Từ  và  , ta có phương trình
chuyển động thẳng biến đổi đều :
x = x
0
+ v
0
t +
2

1
at
2

Công thức  gọi là phương trình
chuyển động thẳng biến đổi đều
b) Đồ thò phương trình chuyển động
thẳng biến đổi đều
− Đường biểu diễn sự phụ thuộc
của tọa độ theo thời gian là một


động thẳng biến đổi đều
GV : Từ phương trình x = x
0
+ v
0
t +
2
1
at
2
các em cho biết đồ thò
phương trình này có dạng như thế
nào ?
HS : Đồ thò của phương trình
chuyển động thẳng biến đổi đều
có dạng là một đường cong
Parabol
GV cần diễn giảng cho HS biết

trong trường hợp v
0
= 0 và a>0 hay
a<0 thì độ thì có dạng như hình vẽ
bên .
2) Công thức liên hệ giữa độ
dời, vận tốc và gia tốc
GV hướng dẫn cho Hs cách thiết lập công thức
liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc thứ nhất.

Riêng cách thiết lập thứ học sinh tự biến đổi
tham khảo.
GV : Một em nào có thể viết lại công
thức tính vận tốc và quãng đường của
chuyển động thẳng biến đổi đều ?
HS :



+=
+=
2
0
0
1/2attvs
atvv

)2(
)1(
đường parabol.

Từ phương trình x = x
0
+ v
0
t +
2
1
at
2

Nếu v
0
= 0 ⇒ x = x
0
+
2
1
at
2
, khi đó
ta có đồ thò biểu diễn x theo t có
dạng :

Trường hợp CD NDD a> 0
Trường hợp CD NDD a> 0
2) Công thức liên hệ giữa độ dời,
vận tốc và gia tốc
Xét chất điểm chuyển động thẳng
biến đổi đều, khi đó ta có phương
trình chuyển động thẳng bến đổi

đều :
x = x
0
+ v
0
t +
2
1
at
2
⇔ x - x
0
= v
0
t +
2
1
at
2
Khi chất điểm chuyển động theo 1
chiều thì quãng đường “trùng” với
độ dời :


GV : Từ (1) ta suy ra biểu thức
tính t, rồi thế vào biểu thức (2) ta
được công thức tính liên hệ giữa
a,v và s. ( Yêu cầu học sinh thực
hiện , sau đó mới hướng dẫn cho
học sinh vừa theo dõi và viết

vào )
2
0
2
vv2as
−=
GV : Trong chuyển động thẳng
nhanh dần đều với vận tốc đầu
bằng 0 ( v
0
= 0 )
HS : Khi đó 2as = v
2

2asv
t
=
GV : Trong chuyển động thẳng
chậm dần đều đi được một
quãng đường s thì dừng lại , các
em hãy tính s
HS : Khi dừng lại nghóa là v = 0 ⇒
2a
v
s
2
0
−=
s = ∆x = x – x
0

= v
0
t +
2
1
at
2

Mặt khác ta có công thức vận
tốc tức thời tại thời điểm t của
chất điểm chuyển động thẳng biến
đổi đều
v = v
0
+ at
Bình phương hai vế :
v
2
= (v
0
+ at)
2
⇔ v
2
= v
0
2
+ 2v
0
at + a

2
t
2
⇔ v
2
- v
0
2
= 2v
0
at + a
2
t
2
⇔ v
2
- v
0
2
= 2a(v
0
t +
2
1
at
2
) 
Kết hợp  và  ta có :
⇒ v
2


2
0
v
= 2 as
− Nếu v
0
= 0 thì :
v
2
= 2 as
và t =
a
s2

Ngoài ra ta còn có thể chứng minh
theo cách thứ hai như sau
:
− Ta có : v = v
0
+ at
⇒ t =
a
vv
0

( 3 )
− Mặt khác :
x = x
0

+ v
0
t +
2
1
at
2
( 4 )
− Từ ( 3 ) và ( 4 ) , ta có :
x = x
0
+v
0








a
vv
0
+
2
1
a
2
0








a
vv
x = x
0
+
a2
1
( v
2

2
0
v
)
x − x
0
=
a2
1
( v
2

2

0
v
)
− Đặt : s = x − x
0

⇒ s =
a2
1
( v
2

2
0
v
)
⇒ v
2

2
0
v
= 2 as
− Nếu v
0
= 0 thì :
v
2
= 2 as
và t =

a
s2



3 / Cũng cố :
a / Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều ?
b / Viết công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc ?
4 / Dặn dò :
− Trả lời câu hỏi số 1 và số 2 trang 25.
− Làm bài tập : 1 ; 2 ; 3 ; 4


Bài 06
SỰ RƠI TỰ DO CỦA MỘT VẬT
I / Mục tiêu :
− Hiểu được sự rơi tự do là sự rơi của các vật khi không có sức cản
của không khí, có thể có hay không vận tốc ban đầu theo phương thẳng
đứng. Hiểu được rằng khi rơi tự do thì mọi vật đều rơi như nhau, với cùng
một gia tốc gọi là gia tốc rơi tự do.
− Biết quan sát và nhận xét về hiện tượng rơi tự do của các vật
khác nhau. Biết áp dụng kiến thức của bài học trước để khảo sát chuyển
động của một vật rơi tự do.
− Bước đầu có khái niệm về phương pháp thực nghiệm sử dụng trong
nghiên cứu các hiện tượng vật lý.
II / Chuẩn bò :
− Một ống Newton.
− Bộ dụng cụ chuyển động rơi tư do.
− Giá đỡ và các phụ tùng.
− Đồng hồ đo thời gian hiện số.

III / Tổ chức hoạt động dạy học :
1 / Kiểm tra bài cũ :
Câu 1 : Viết phương trình chuyển động thẳng biến đổi đều ?
Câu 2 : Viết công thức liên hệ giữa độ dời, vận tốc và gia tốc ?
2 / Nội dung bài giảng:
Phần làm việc của Giáo Viên Phần ghi chép của học sinh
1) Rơi tự do là gì ?
a) Thí nghiệm
GV : Trong thực tế, để tìm một vật chuyển động
thẳng biến đổi ta có rất nhiều thí dụ. Nhưng để tìm
một vật chuyển động thẳng đều là trường hợp ít
khi gặp. Một trong những trường hợp chuyển động
thẳng biến đổi đều là sự rơi tự do của một vật.
GV : Từ thời xa xưa con người đã có
quan điểm “vật nặng bao giờ cũng rơi
nhanh hơn vật nặng”. Để kiểm chứng
điều này, các em hãy quan sát Thầy
tiến hành thí nghiệm như sau
GV lấy một tờ giấy đôi tập rồi cắt
thành hai mảnh giấy bằng nhau
GV : Đây là hai mảnh giấy mà Thầy
đã cắt đôi từ một tờ giấy, ta có thể
xem khôi lượng hai tờ giấy gần bằng
nhau. Một mảnh giấy A Thầy để
nguyên, còn mảnh giấy B Thầy cuốn vo
tròn lại, bây giờ Thầb ắt đầu thả, các
1) Rơi tự do là gì ?
a) Thí nghiệm
− Bên trong ống Newton có
một cái lông chim và một

viên sỏi. Hút hết không khí
trong ống ra, dốc ngược ống
cho thẳng đứng, ta thấy lông
chim và viên sỏi rơi như nhau
và cùng chạm đáy ống một
lúc.
− Vậy : khi không có sức

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×