Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Tiết 55: Trình bày một vấn đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.97 KB, 24 trang )

Tuần 19. Tiết: 55 Ngày soạn:
Bài dạy: TRÌNH BÀY MỘT VẤN ĐỀ
A. Mục tiêu bài học: giúp hs
- Nắm được yêu cầu và cách thức trình bày một vấn đề
- Mạnh dạn, bình tónh và tự tin khi trình bày một vấn đề
B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, Giáo án
C. Cách thức tiến hành
- Phương pháp: diễn giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm.
- Nội dung tích hợp:
D. Tiến trình dạy học
1. n đònh và kiểm tra só số:
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động hs Nội dung
GV diễn giảng
Tình huống SGK
Người trình bày cần chọn
vấn đề trình bày ntn?
HS trả lời
I/ Tầm quan trọng của việc
trình bày một vấn đề
- Trình bày một vấn đề là nhu
cầu cần có của con người tong
cuộc sống xã hội, nhưng trình
bày một cách có hiệu quả,
thiết thực được ngươiø nghe
đồng tình với mi2mnh thì
không phải là việc dễ dàng,
đơn giản
- Vì vậy phải học cách trình
bày qua một số thao tác cơ


bản
II/ Công việc chuẩn bò
1. Chọn vấn đề trình bày
Đề tài đặt ra bao gồm những
khía cạnh . Mỗi người nên
chọn một khía cạnh nào đó.
Khía cạnh đó phải:
- Nhiều người quan tâm cần
giải đáp.
- Phù hợp với đối tượng người
nghe trong buổi sinh hoạt
- Bản thân mình am hiểu, nắm
vững, thích thú và thu thập
được nhiều tư liệu để trình bày
nhằm thuyết phục người nghe.
2. Lập dàn ý cho bài trình
Chia HS thành 4 nhóm. Lập
dàn ý cho đề tài trình bày
G đại diện nhóm trình
bày.
GV nhận xét
Khi trình bày cần chú ý các
yêu cầu của ngôn ngữ nói
đã được học và bám sát vào
đề cương đã chuẩn bò.
GV và HS cùng rút ra kết
luận.
Bắt đầu trình bày ta phải
ntn?
Khi trình bày nội dung

chính ta phải trình bày ntn?
Mỗi nhóm tự chọn đề tài và lập dàn ý.
VD: chọn vấn đề “Trang phục với vẻ đẹp
duyên dáng của người phụ nữ”
1. Trang phục là người bạn đồng hành
thuỷ chung với con người, đặc biệt là
người phụ nữ từ xưa đến nay:
- Cơm ăn và áo mặc là nhu cầu thiết yêu
của con người.
- Trang phục làm đẹp cho con người, đặc
biệt là người phụ nữ.
- Vẻ đẹp của mỗi người làm tăng vẻ đẹp
của cả cộng đồng.
2. Trang phục đẹp không thể thay thế
được vẻ đẹp về tính nết, tâm hồn con
người:
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
- Vẻ đẹp vế trang phục là vẻ đẹp bên
ngoài, dễ thấy nhưng chống phai.
Vẻ đẹp về tính nết, tâm hồn là vẻ đẹp
khó thấy nhưng càng lâu càng đậm, càng
sáng làm tăng vẻ đẹp bên ngoài
- Cần chú ý “vừa đẹp người” nhưng “Vừa
đẹp nết”
3. Cái đẹp trong trang phục cá nhân phải
thống nhất hài hoà với cả cộng đồng:
- Cái đẹp không phải là cái lập dò, tách
biệt cộng đồng.
- Cái đẹp phải hài hoà giữa truyền thống
và hiện đại, giữa bên trong và bên ngoài

Đại diện các nhóm HS lên trình bày.
Các nhóm còn lại nhận xét.
bày:
Dàn ý nhằm 2 mục đích: đảm
bảo nội dung cho bài trình bày
và chủ động trong lúc trình
bày. Nội dung phải đủ ý, kết
cấu phải lôgích, chặt chẽ, dàn
ý phải rõ, gọn đễ trình bày
chủ động khi nói.
Dàn ý trình bày bao gồm:
- Các ý lớn, các ý nhỏ, các
dẫn chứng minh hoạ
- Diễn đạt các ý trên thành 3
phần: mở bài, thân bài, kết
bài.
- Cần có câu chào hỏi mở đầu,
các câu chuyển ý để lời nói
mạch lạc, câu cảm ơn kết thúc
bài trình bày. Cũng nên dự
kiến cách nói, giọng điệu, cử
chỉ sau cho hùng hồn, hấp dẫn.
III. Trình bày
1/ Bắt đầu trình bày
Tạo không khí thoải mái, tự
nhiên, hoà hợp với người nghe
bằng cách chào cử toạ và tự
giới thiệu mình sau đó giới
thiệu bài nói.
2/ Trình bày nội dung chính.

- Trình bày từnh ý, từng phần
của bài nói, có chuyển ý từ
phần này đến phần khác cho
đến hết bài nói.
- Chú ý quan sát xem người
nghe có phản ứng như thế nào
để kòp thời điều chỉnh cho phù
hợp.
3/ Kết thúc và cảm ơn.
Kết thúc trình bày như thế
nào?
Khi trình bày cần lưu ý
những vấn đề nào?
Phần luyện tập GV hướng
dẫn.
HS trả lời phần ghi nhớ
BT1: HS đánh dấu vào
BT2:
Đề tài: “An toàn giao thông là hạnh phúc
của mỗi người” Gồm các ý:
1. Mất ATGT là tình trạng phổ biến đang
báo động hiện nay ở nước ta
2. Mất ATGT đã và đang gây ra nhiều tai
hoạ cho con người:
- Nguy hiểm đến tính mạng(Thiệt mạng)
- Người bò thương vì tai nạn GT là một
gánh nặng cho gia đình và xã hội.
- Thiệt hại về vật chất.
- Gây ùn tắc GT, làm lãng phí thời gian
ảnh hưởng đến sức khoẻ, công việc của

nhiều người.
3. Làm thế nào để lập lại ATGT?
- Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông
- Nâng cao chất lượng của phương tiện
giao thông.
- Đặc biệt là giáo dục, nâng cao ý thức
tôn trọng luật lệ giao thông của những
người tham gia GT.
- Tóm tắt nhấn mạnh 1 số ý
chính.
- Nói lời cảm ơn người nghe.
IV Luyện tập
4. Củng cố: phần trình bày
5. Dặn dò:
- Học bài
- Soạn : lập kế hoạch cá nhân
Tuần 19. Tiết: 56 Ngày soạn:
Bài dạy: LẬP KẾ HOẠCH CÁ NHÂN
A. Mục tiêu bài học: giúp hs
- Nắm được yêu cầu của một bản kế hoạch cá nhân.
- Biết xác đònh mục tiêu, đònh liệu kế hoạch khoa học và viết thành bản kế hoạch cá nhân.
- Có ý thức làm việc theo kế hoạch một cách khoa học.
B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, Giáo án
C. Cách thức tiến hành
- Phương pháp: vấn đáp, thảo luận nhóm.
- Nội dung tích hợp:
D. Tiến trình dạy học
1. n đònh và kiểm tra só số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi:Khi trình bày một vấn đề, bắt đầu trình bày và kết thúc như thế nào?

3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG
CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Kế hoạch cá nhân
là gì?
Khi gặp kế hoạch
cá nhân em thấy có
những thuận lợi gì?
GV chia HS thành 2
nhóm, thảo luận,
lập kế hoạch
GV hướng dẫn
Cách thức tiến hành
1. Chuẩn bò các
thông tin, tài liệu
cần thiết để lập kế
hoạch.
2. Đònh ra yêu cầu,
nội dung, cách thức,
thời gian.
3. Viết thành bản
kế hoạch cá nhân
HS trả lời
HS trả lời
HS thảo luận, lập kế hoạch, trình bày
bảng.HS nhận xét
KH ÔN TẬP MÔN NGỮ VĂN HK2. NH
07 – 08
Họ tên:

Lớp:
Tổ
1. Mục tiêu phấn đấu
2. Nội dung và kế hoạch ôn tập
Môn ND
ôn
tập
Cách
thức
tiến
hành
Biện
pa1p
cụ
thê’
Thời
gian
I. Sự cần thiết của việc lập
kế hoạch cá nhân
- Kế hoạch cá nhân là bản dự
kiến nội dung, cách thức
hành động và phân bố thời
gian để hoàn thành một công
việc nhất đònh
- Kế hoạch cá nhân giúp ta
chủ động trong công việc để
đạt hiệu quả cao, làm việc
khoa học
II. Cách lập kế hoạch cá
nhân

VD: lập kế hoạch ôn tập môn
ngữ văn
Để lập kế hoạch cá
nhân cần tiến hành
những công việc gì?
Nội dung ntn?và
được trình bày ntn?
Lời văn trong bản
kế hoạch cá nhân
có những yêu cầu
nào cần lưu y?ù
GV gợi ý: Văn bản
đã cho có những
thông tin nào?So
với nội dung và
hình thức của bản
kế hoạch cá nhân,
văn bản cần có
những gì?
Nên gọi văn bản gì
thì hợp lí nhất?
GV nhận xét
Bản kế hoạch đầy
đủ chưa?
Viết kế hoạch cụ
thể cần chú ý cách
thức mở đấu nội
dung và mở đầu
GV nhận xét
Văn

TV
LV
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS thực hành
HS trả lời
HS thực hành
HS thực hành theo mẫu
Ndung Công
việc
Yêu
cầu
Cách
thực
hiện
Tgian
hoàn
thành
- Ngoài tiêu đề, bản kế hoạch
cá nhân thường có 2 phần:
+Phần 1: nêu họ tên, nơi làm
việc(học tập) của người viết
+ Phần 2:nêu nội dung, công
viếc cần làm, thời gian, đòa
điểm và kết quả đạt được
- Lời văn cần ngắn gọn
III. Luyện tập
BT1:
Đây là bản kế hoạch cá nhân

đơn giản để ghi những công
việc của mình có tính chất
lặp lại, chưa có các phần như:
mục tiêu phấn đấu, kế hoạch
thực hiện, dự kiến kết quả
đạt được.
BT2:
Bản kế hoạch có đủ các mục
cần thiết nhưng nội dung còn
chung chung, không cụ thể,
khó thực hiện.
BT3
4. Củng cố: cách lập kế hoạch cá nhân
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập
- Soạn bài: Bạch Đằng Giang phú
Tuần 19. Tiết: 57 Ngày soạn:
Bài dạy: PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG
Trương Hán Siêu
A. Mục tiêu bài học: giúp hs
- Cảm nhận được nội dung yêu nước và tư tưởng nhân văn của bài phú sông Bạch Đằng. Nội
dung yêu nước thể hiện ở niềm tự hào chiến công lòch sử và chiến công thời Trần trên dòng sông
Bạch Đằng. Tư tưởng nhân văn thể hiện qua việc đề cao vai trò, vò trí, đức độ của con người, coi
đây là nhân tố quyết đònh đv với sự nghiệp cứu nước
Biết xác đònh mục tiêu, đònh liệu kế hoạch khoa học và viết thành bản kế hoạch cá nhân.
- Thấy được những đặc trưng cơ bản của thể phú về các mặt kết cấu, hình tượng nghệ thuật, lời
văn, từ đó biết cách phân tích 1 bài phú cụ thể.
- Bồi dưỡng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, ý thức trân trọng những đòa danh lòch sử,
những danh nhân lòch sử
B. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV, Giáo án

C. Cách thức tiến hành
- Phương pháp diễn giảng, vấn đáp, thảo luận nhóm.
- Nội dung tích hợp:
D. Tiến trình dạy học
1. n đònh và kiểm tra só số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Mục đích của việc lập kế hoạch cá nhân?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Yêu cầu cần đạt
HS đọc tiểu dẫn
Hãy nêu vài nét về tác giả
GV cho HS gạch dưới SGK
HS nêu hoàn cảnh sáng tác
HS đọc thể loại SGK
HS đọc bài
Đ1: giọng chậm rãi
HS đọc tiểu dẫn
HS trả lời và gạch dưới SGK
- Trương Hán Siêu (? – 1354 tự là
Thăng Phủ, người làng Phúc Thành,
Yên Ninh, vốn là môn khách của
Trần Hưng Đạo, từng gữi nhiều chức
quan trong triều đình nhà trần.
- Tính tình cương trực, học vần uyên
thâm, sinh thời được các vua Trần và
nhân dân kính trọng.
HS nêu hoàn cảnh sáng tác
HS: Thể phú cổ thể
Hs đọc bài theo hướng dẫn của GV
Xem chú thích các từ khó

I.Tiểu dẫn
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác
Chưa rõ bài phú được viết
năm nào, dự đoán khoảng 50
năm sau cuộc chiến chống
quân mông Nguyên thắng lợi.
3. Thể loại: Thể phú cổ thể
Đ2: hùng tráng, nhanh
mạnh
Đ3, 4: bình tónh, ung dung,
suy ngẫm.
GV nhân xét cách đọc.
Bài phú được chia thành
mấy phần? Nội dung từng
phần?
Nêu chủ đề của bài Phú?
Có thật khách đã lước bể
chơi trăng đến tất cả
những đòa danh nổi tiếng
ấy?Vì sao?Điều đó chứng
tỏ khách là người như thế
nào?
GV chia hs thành 2 nhóm
N1 câu 3 SGK
GV nhận xét
HS; chia bố cục và nêu ý nghóa
Đ1: “Khách có… còn lưu”
( giới thiệu nhân vật khách và tráng
cí của ông, cảm xúc của khách khi du

ngoạn qua sông Bạch Đằng)
Đ2: “bên sông bô lão… lê
chan”( cuộc gặp gỡ bên sông và câu
chuyện cá bô lão)
Đ3: “ Rồi vừa đi… lưu danh”( lời bình
luận của các bô lão)
Đ4: còn lại(lời kết – bình luận của
nhân vật khách – tác giả)
HS nêu chủ đề
HS phân tích, phát biểu.
HS thảo luân, đại diện nhóm trình
bày, các nhóm còn lại nhận xét.
- Khách có tâm hồn khoáng đạt, có
tráng chí lớn“Mà tráng…thiết”được
gợi lên qua 2 hình ảnh đòa danh
- Đòa danh 1; điển cố TQ
- Đòa danh 2: đòa danh của đất Việt “
Cửa Đại Than, bến Đồng Triều, sông
Bạch Đằng” = cảnh thực
- Cảnh hùng vó, hoành tráng “Bát
ngát…màu”
4. Bố cục
5. Chủ đề:
BĐGP thể hiện lòng yêu
nước, niềm tự hào dân tộc
trước những chiến công trên
sông Bạch Đằng, ca ngợi
truyền thống anh hùng bất
khuất, đạo lí nhân nghóa của
dân tộc VN

II. Đọc hiểu văn bản
1. Hình tượng nhân vật
khách
- Khách – tác gia û- sáng tạo
theo kết cấu của bài phú.
- Mục đích dạo chơi phong
cảnh không chỉ để thưởng
thức vẻ đẹp của thiên nhiên
mà còn tìm hiểu cảnh trí của
đất nước, bồi bổ trí thức.
- Khách có tâm hồn khoáng
đạt, có tráng chí lớn“Mà
tráng…thiết”
- Cảnh hùng vó, hoành
tráng“Bát ngát…màu”.m
đạm, hiu hắt: “Bờ lau… khô”
- Cảm xúc của tác giả: vừa
N2; Diễn biến tình hình
của trận đánh như thế
nào?
GV nhận xét
Nguyên nhân và ý nghóa
của trận thắng?
Dòng sông Bạch Đằng vẫn
vónh hằng theo quy luật
thiên nhiên chảy về biển
đông
Khách ngợi ca và bình
luận điều gì?
Gọi HS đọc phần ghi nhớ

SGK
N2: Trình bày
Lời kể theo trình tự diễn biến tình
hình: ngay từ đấu ta và đòch tập trung
lực lượng hùng hậu cho trân đánh
quyết đònh
Tiếp đến trận đánh quyết liệt, gay go
“được thua chửa phân” “bắc nam
chống đối”
Trận chiến diễn ra ác liệt “nh
nhật… đổi”
Cuối cùng ta thắng giặc thua “ đến
nay…nổi”
HS trả lời
HS trả lời
HS đọc phần ghi nhớ SGK
vui, vừa tự hào, vừa buồn đau,
nuối tiếc.
2. Hình tượng các bô lão
- Các bô lão kể lại chiến tích
trên sông Bạch Đằng với thái
độ nhiệt tình, hiếu khách,
bằng giọng điệu phấn khởi, tự
hào.
Họ đã tái hiện lại một cách
chân xác, sinh động chiến
công trên sông Bạch Đằng
- Lời kể sử dụng nhũng câu
dài ngắn khác nhau phù hợp
với tâm trạng và diễn biến

trận đánh.
- Sau lời kể là lời suy ngẫm,
bình luận về chiến thắng trên
sông Bạch Đằng.
Nguyên nhân ta thắng đòch
thua bởi đòa lợi, nhân tài và
khẳng đònh vai trò sức mạnh
của con người “ đức cao”
=> Cảm hứng mang giá trò
nhân văn và có tầm triết lí
sâu sắc.
- Lời ca của các bô lão như
một tuyên ngôn về chân lí:
bất nghóa thì tiêu vong, nhân
nghóa thì lưu danh.
3. Lời ca, lời bình luận của
khách
- Ca ngợi sự anh minh của 2
vò thánh quân.
- Ca ngợi chiến tích trên sông
Bạch Đằng.
- Khẳng đònh chân lí và đề
cao vai trò của con người. 4.
Tổng kết ( Ghi nhớ SGK)
GV gợi ý: HS thực hành
Gần gũi
- Cùng ca ngợi chiến thắng Bạch
Đằng thời Trùng Hưng
- Ca ngợi các yếu tố thiên nhiên và
con người làm nên chiến thắng.

- Cùng nhấn mạnh thiên nhiên hiểm
trở hùng tráng, càng nhấn mạnh
khẳng đònh đề cao vai trò yếu tố con
người.
Cùng viết bằng chữ Hán.
Bài tập:
2. So sánh
4. Củng cố:
- Nội dung bài phú
- Nghệ thuật
5. Dặn dò:
- Học bài
- Soạn Bình Ngô đại cáo

×