Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

Kế Hoạch Quản Lý Môi Trường Kê Chống Xói Lở Khẩn Cấp Bờ Sông Nại Cửu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 107 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG TRỊ

KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
TIỂU DỰ ÁN: KÈ CHỐNG XÓI LỞ KHẨN CẤP BỜ SÔNG NẠI CỬU –
XÃ TRIỆU ĐÔNG – HUYỆN TRIỆU PHONG
DỰ ÁN: QUẢN LÝ THIÊN TAI VIỆT NAM (WB5/VN-HAZ)

QUẢNG TRỊ - 10/2013


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

MỤC LỤC
DANH SÁCH BẢNG.....................................................................................................iii
DANH SÁCH HÌNH......................................................................................................iii
CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................................iii
TÓM TẮT THỰC HIỆN.................................................................................................5
1. GIỚI THIỆU.................................................................................................................7
2. KHUNG THỂ CHẾ VÀ PHÁP LÝ..............................................................................7
2.1.Các quy định của Chính phủ..................................................................................7
2.2.Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới...................................................9
2.3.Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường............................................................12
3. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN................................................................................................12
3.1.Giới thiệu chung TDA..........................................................................................12
3.2.Mục tiêu và nhiệm vụ...........................................................................................13
3.3.Các hạng mục công trình......................................................................................14
3.4.Tổng mức đầu tư...................................................................................................23
4. MÔI TRƯỜNG NỀN VÙNG DỰ ÁN.......................................................................24


4.1.Điều kiện tự nhiên – xã hội..................................................................................24
4.1.1. Điều kiện tự nhiên........................................................................................24
4.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội.............................................................................26
4.2.Hiện trạng môi trường..........................................................................................28
5. CÁC TÁC ĐỘNG TIỀM ẨN CỦA DỰ ÁN.............................................................35
5.1.Các tác động tích cực tiềm tàng...........................................................................35
5.2.Các tác động tiêu cực tiềm tàng...........................................................................36
6. CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU CẦN THỰC HIỆN
.........................................................................................................................................39
7. TỔ CHỨC THỰC HIỆN............................................................................................47
7.1.Chương trình giám sát các biện pháp giảm thiểu.................................................47
7.2.Giám sát chất lượng môi trường..........................................................................54
8. TỔ CHỨC THỰC HIỆN............................................................................................57
8.1.Tổ chức và trách nhiệm........................................................................................57
8.2.Trách nhiệm báo cáo............................................................................................59
8.3.Kế hoạch dào tạo nâng cao năng lực....................................................................60
8.4.Tham vấn và phổ biến thông tin...........................................................................61
8.4.1.Tham vấn cộng đồng.........................................................................................61
8.4.2.Công bố EMP....................................................................................................64
8.5.Kinh phí thực hiện................................................................................................64
i


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................65
PHỤ LỤC.......................................................................................................................66
Phụ lục 1: Bộ Quy tắc Môi trường.............................................................................66
Phụ lục 2: Điều khoản tham chiếu (TOR) giám sát thực hiện EMP.........................81

Phụ lục 3: Công văn trả lời tham vấn Lần 1 của chính quyền xã Triệu Đông và
Triệu Tài..........................................................................................................................83
Phụ lục 4: Biên bản tham vấn Lần 1 tại xã Triệu Đông và Triệu Tài.......................88
Phụ lục 5: Biên bản tham vấn Lần 2 tại xã Triệu Đông và Triệu Tài.......................97

ii


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

Tỷ giá chuyển đổi tiền tệ
Một dollar Mỹ
1 USD

=
=

Đồng Việt Nam (VNĐ)
20.,870 VNĐ

DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2-1. Các chính sách an toàn của WB liên quan đến TDA....................................10
Bảng 3-2. Bảng tổng hợp các thông số kỹ thuật của kè.................................................15
Bảng 3-3. Bảng tổng hợp bến nước, tràn ra và cống tiêu...............................................17
Bảng 3-4. Tổng mức đầu tư và phân bổ vốn..................................................................23
Bảng 4-5.Tình hình kinh tế - xã hội các xã thuộc phạm vi dự án..................................27
Bảng 4-6. Các yêu cầu quan trắc đối với hiện trạng môi trường...................................28
Bảng 4-7. Vị trí điểm quan trắc môi trường không khí..................................................32
Bảng 4-8. Kết quả quan trắc chất lượng không khí khu vực TDA................................32

Bảng 4-9. Vị trí điểm quan trắc môi trường nước mặt khu vực dự án..........................33
Bảng 4-10. Kết quả quan trắc chất lượng nước mặt khu vực TDA...............................33
Bảng 4-11. Vị trí điểm quan trắc môi trường nước ngầm khu vực TDA......................34
Bảng 4-12. Kết quả quan trắc nước ngầm khu vực TDA...............................................34
Bảng 4-13: Vị trí điểm quan trắc môi trường đất khu vực dự án...................................35
Bảng 4-14: Kết quả quan trắc môi trường đất khu vực TDA........................................35
Bảng 5-15. Các tác động tiêu cực tiềm tàng của Tiểu Dự án.........................................37
Bảng 6-16. Các tác động tiêu cực, biện pháp giảm thiểu và tổ chức thực hiện.............40
Bảng 7-17. Chương trình giám sát các biện pháp giảm thiểu........................................48
Bảng 7-18. Chương trình giám sát chất lượng môi trường............................................54
Bảng 8-19. Các bên liên quan và nhiệm vụ cụ thể.........................................................57
Bảng 8-20. Quy định với báo cáo thực hiện EMP.........................................................60
Bảng 8-21.Phân bổ vốn EMP.........................................................................................64
DANH SÁCH HÌNH
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ban QLDA

Ban Quản lý Dự án

Bộ NN&PTNT

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

BPGS

Biện pháp giám sát

BPGT

Biện pháp giảm thiểu


BTCT

Bê tông cốt thép

CPMO

Ban Quản lý Dự án cấp Trung ương

ECOP

Bộ Quy tắc Môi trường
iii


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

EMP

Kế hoạch Quản lý Môi trường

GSCĐ

Ban giám sát cộng đồng

NHTG (WB)

Ngân hàng Thế giới (World Bank)


PPMU

Ban Quản lý Dự án cấp tỉnh

QCVN

Quy chuẩn Kỹ thuật Việt Nam

RAP

Kế hoạch Hành động Tái định cư

RPF

Khung Chính sách Tái định cư

TDA

Tiểu dự án

TGT

Tư vấn giám sát thi công

TQM

Tư vấn quản lý môi trường

UBMTTQ


Ủy ban mặt trận Tổ quốc

UBND

Ủy ban Nhân dân

iv


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

TÓM TẮT THỰC HIỆN
Bối cảnh: Sông Vĩnh Định là con sông lớn chảy qua hai huyện Hải Lăng và Triệu
Phong, tỉnh Quảng Trị với diện tích lưu vực 1.,652 km2. Đặc biệt đoạn sông chảy qua
khu vực xã Triệu Đông và Triệu Tài, huyện Triệu Phong có địa hình thấp nên vào mùa
lũ thường gây xói lở bờ sông và ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống, sản xuất của nhân
dân trong vùng. Để phòng chống xói lở bờ, tăng cường khả năng tiêu thoát lũ, TDA
“Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu, xã Triệu Đông, huyện Triệu Phong”
thuộc Dự án Quản lý thiên tai Việt Nam (WB5/VN-Haz) đã được đề xuất thực hiện.
Mục tiêu chính của TDA là nâng cao năng lực phòng chống lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ
tầng, tính mạng và tài sản của người dân, từng bước cải thiện điều kiện môi trường và
góp phần phát triển kinh tế - xã hội trong khu vực.
Mô tả dự án: Dự án bao gồm việc xây dựng tuyến kè với chiều dài 973,.95m và các
công trình trên tuyến gồm 02 bến nước, 03 tràn ra và 057 cống tiêu. Dự án được thiết
kế và thực hiện phù hợp với khung quản lý môi trường và xã hội (ESMF) của WB,
đảm bảo tuân thủ nghiêm túc các quy định hành chính cũng như các tiêu chuẩn của
nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Các tác động nảy sinh trong quá trình thi
công và vận hành dự án được đảm bảo xác định, quản lý và giám sát bằng các kế
hoạch chi tiết và báo cáo lên các cấp quản lý.

Tác động môi trường và các biện pháp giảm thiểu: Các tác động của dự án bao gồm
cả tác động tích cực và tiêu cực đến môi trường, kinh tế và xã hội cho địa phương.
Những tác động tiêu cực tiềm tàng đều có thể giảm thiểu và được lên kế hoạch giảm
thiểu chi tiết.Các tác động tiêu cực phát sinh chủ yếu trong 3 quá trình: (i)1. Thu hồi
đất và giải phóng mặt bẳng, và (ii)2. Thi công xây dựng và 3. Vận hành công
trình.TDA không liên quan đến dân tộc thiểu số và các công trình có giá trị văn hóa,
tín ngưỡng, tôn giáo.
Trong giai đoạn chuẩn bị của dự án, tác động tiêu cực tiềm tàng chủ yếu phát sinh từ
quá trình thu hồi đất và đền bù. Các tác động này có thể được giảm thiểu bằng các
công tác thông tin và trao đổi với chính quyền và người dân địa phương, thực hiện
công bằng, đúng luật và nhanh chóng. Quá trình thi công và vận hành có khả năng làm
phát sinh các tác động tiêu cực đến môi trường nước, khí, đất và xã hội nhưng các tác
động này chỉ mang tính cục bộ, tạm thời, ảnh hưởng trong phạm vi nhỏ và có thể giảm
thiểu bằng cách: (i) Đảm bảo tuân thủ Kế hoạch Quản lý Môi trường được lập cho
TDA, (ii) Tham vấn với chính quyền và người dân địa phương từ giai đoạn chuẩn bị
dự án và tiếp tục duy trì trong suốt quá trình thi công và vận hành dự án, (iii) Giám sát
chặt chẽ của kỹ sư thi công và cán bộ môi trường.
Tài liệu EMP của dự án nhằm mục đích lên kế hoạch cụ thể với mục tiêu đảm bảo chất
lượng môi trường liên quan đến dự án, bao gồm kế hoạch chi tiết, thời gian biểu và
kinh phí dự phòng. Toàn bộ quá trình thực hiện dự án sẽ được giám sát chặt chẽ bởi

5


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

ban QLDA, tư vấn giám sát xây dựng và cộng đồng địa phương. Quá trình giám sát sẽ
được ghi chép và báo cáo công khai, định kỳ.
Các hoạt động phải được tiến hành trong dự án: Để giảm thiểu tác động tiêu cực

tiềm tàng trong suốt dự án, các biện pháp sau đây cần được tiến hành đầy đủ, dưới sự
tham vấn chặt chẽ, liên tục và cởi mở với chính quyền và cộng đồng địa phương, đặc
biệt là các hộ gia đình bị ảnh hưởng:
1. Việc đảm bảo các tiêu chuẩn môi trường phải được bao hàm trong các điều
khoản của hợp đồng và giải thích với nhà thầu.
2. Thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu, có quan trắc và chỉnh sửa cho
phù hợp với điều kiện thực tế, nhằm mục đích đạt hiệu quả giảm thiểu cao nhất.
3. Giám sát và theo dõi chặt chẽ việc thực hiện các biện pháp an toàn để đảm
bảo việc thực thi đầy đủ và hiệu quả các biện pháp giảm thiểu trong toàn bộ dự án.
4. Lên kế hoạch và thực hiện đầy đủ Chương trình tham vấn cộng đồng trong
suốt dự án.
5. Đảm bảo sự vận hành hiệu quả của các cống qua kè và một ngân sách đầy đủ
cho hoạt động bảo dưỡng tuyến kè.
Trách nhiệm: Ở cấp Dự án VN-Haz/WB5, ban Quản lý Dự án Trung ương (CPMO)
chịu trách nhiệm giám sát tổng thể các TDA và giám sát tiến độ thực hiện TDA “Kè
chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu, xã Triệu Đông”, bao gồm cả việc thực hiện
các biện pháp bảo vệ môi trường như đề xuất của EMP.
Ở cấp TDA, ban QLDA Quản lý thiên tai tỉnh Quảng Trị có trách nhiệm chuẩn bị
thông tin mời thầu chi tiết, lựa chọn nhà thầu hợp lý, soạn thảo hợp đồng đảm bảo thực
hiện có hiệu quả và giám sát chặt chẽ EMP của TDA. Nhà thầu chịu trách nhiệm thực
thi TDA theo kế hoạch đã đề ra, báo cáo chi tiết định kỳ lên ban QLDA. Ban QLDA
chịu trách nhiệm liên kết chặt chẽ với chính quyền địa phương nhằm đảm bảo hiệu quả
tham vấn và thúc đẩy hiệu quả các biện pháp giảm thiểu. Sở Tài nguyên Môi
trườngtỉnh Quảng Trị sẽ có trách nhiệm giám sát việc thực hiện các chính sách liên
quan đến môi trường theo quy định của Chính phủ Việt Nam.
Phân bổ kinh phí: Dự án sử dụng nguồn vốn ODA và vốn đối ứng của chính phủ Việt
Nam, tổng mức đầu tư: 21.384.812.000 22,146,828,000VNĐ. Chi phí cho việc thực
hiện EMP bao gồm: (i) chi phí thực hiện các biện pháp giảm thiểu, (ii) chi phí đào tạo
an toàn và nâng cao năng lực, (iii) chi phí cho tư vấn quản lý môi trường, và (iv) chi
phí quản lý EMP.


6


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

1. GIỚI THIỆU
Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu, xã Triệu Đông,
huyện Triệu Phong” là một trong sáu (06) TDA của tỉnh Quảng Trị. Tiểu dự án thuộc
hợp phần 4: Hỗ trợ đầu tư giảm thiểu rủi ro thiên tai cho các TDA ưu tiên, thuộc Dự
án Quản lý Thiên tai Việt Nam (WB5/VN-Haz) do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Các
hoạt động của TDA bao gồm xây dựng mới tuyến kè và các công trình trên tuyến.Điều
này có thể gây ra các tác động tới môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội trong các
giai đoạn chuẩn bị, xây dựng và vận hành.
Để đảm bảo rằng các tác động tiêu cực tiềm tàng được nhận diện và giảm thiểu
trong quá trình thực hiện TDA cũng như tuân thủ các chính sách về Đánh giá Tác
động Môi trường của WB (OP/BP 4.01), một Kế hoạch Quản lý Môi trường đã được
chuẩn bị phù hợp với các hướng dẫn của Khung Quản lý Môi trường và Xã hội
(ESMF).
Tài liệu EMP này cũng bao gồm bộ quy tắc môi trường (ECOP) chuẩn bị cho
TDA thuộc Dự án Quản lý Thiên tai Việt Nam (WB5/VN-Haz). Những quy tắc này sẽ
được đưa vào các tài liệu đấu thầu, hợp đồng xây dựng và tổ chức thực hiện, phục vụ
chương trình giám sát chất lượng môi trường xã hội của khu vực dự án.
2. KHUNG THỂ CHẾ VÀ PHÁP LÝ
2.1. Các quy định của Chính phủ
Bộ luật
-

Luật phòng cháy và chữa cháy số 27/2001/QH10 của Quốc hội nước Cộng hòa

xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29 tháng 6
năm 2001.

-

Luật Xây dựng được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số
16/2003/QH11 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

-

Luật Đất đai được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá
XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003, ban hành ngày 10
tháng 12 năm 2003, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2004;

-

Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29
tháng 11 năm 2005, ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2005, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 7 năm 2006;

-

Luật đê điều số 79/2006/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006;

-

Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành ngày 21/06/2012.

7


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

Nghị định
-

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

-

Nghị định số 113/2007/NĐ – CP ngày 28/06/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đê điều;

-

Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính phủ về
Quản lý chất thải rắn;

-

Nghị định của Chính Phủ số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 về
sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng
08 năm 2006 của Chính Phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.

-


Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ quy
định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết
bảo vệ môi trường.
Thông tư

-

Thông tư 02/2009/TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước;

-

Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;

-

Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 07 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định chi tiết một số điều của nghị định số 29/2011/NĐ-CP
ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;

-

Thông tư số 28/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên Môi Trường ngày 01
tháng 08 năm 2011 quy định quy trình quan trắc không khí và tiếng ồn;

-


Thông tư 30/2011/TT-BTNMT ngày 01 tháng 08 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước
dưới đất.
Quyết định

-

Quyết định số 172/2007/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2007 về việc phê duyệt
Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020;

-

Quyết định 1370/QĐ-BNN-HTQT ngày 11 tháng 6 năm 2012 của Bộ Nông
Nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Phê duyệt Dự án đầu tư “Quản lý thiên
tai” (VN-Haz) do WB tài trợ.

8


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

-

Quyết định số 19/2012/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc ban hành giá các loại đất và phân loại đường
phố các đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2013;

-


Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ tái
định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;

-

Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 02 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc ban hành đơn giá các loại tài sản là nhà, vật
kiến trúc và các loại cây trồng áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Các văn bản liên quan khác

-

Chiến lược quốc gia phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020 do Thủ
tướng chính phủ phê duyệt ngày 16 tháng 11 năm 2007.

-

Đề cương chi tiết TDA đầu tư sử dụng vốn ODA (vốn vay WB) cho TDA
“Quản lý Thiên tai (VN-Haz) WB5” do CPMO lập tháng 12/2010;

-

Công văn số 4376/BNN-HTQT – của Bộ NN &PTNT gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư Trình Chính phủ danh mục vốn vay ODA TDA: “Quản lý Thiên tai (VNHaz) WB5” do WB tài trợ, ngày 31 tháng 12 năm 2010;

-

Công văn số 319/BTC-QLN – của Bộ Tài chính gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về
việc góp ý kiến đề cương TDA “Quản lý Thiên tai (VN-Haz) WB5” vào danh

mục TDA sử dụng vốn vay WB, ngày 15 tháng 3 năm 2011;

-

Báo cáo Đánh giá Môi trường (TDA Quản lý Thiên tai (VN-Haz) WB5); do
Công ty Cổ phần Tư vấn và chuyển giao công nghệ – Trường ĐH Thủy Lợi lập,
tháng 3/2012.

-

Hội nghị về an toàn đập tại thành phố Đà Nẵng của Đoàn thẩm định WB (TDA
WB5) với các sở ngày 15/3/2012.

2.2. Các chính sách an toàn của Ngân hàng Thế giới
Bên cạnh quy trình xem xét và phê duyệt của Chính phủ Việt Nam, TDA“Kè
chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu, xã Triệu Đông, huyện Triệu Phong” cần
phải thực hiện và tuân thủ theo chính sách hoạt động của WB về môi trường và xã hội.
Các chính sách hoạt động của WB được áp dụng đối với TDA bao gồm:

9


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

Bảng 2-1. Các chính sách an toàn của WB liên quan đến TDA
Chính
sách

Nhân tố kích hoạt


Mục tiêu

• Các công trình xây
dựng đề xuất có tiềm ẩn
gây tác động môi trường
tiêu cực trên khu vực tiểu
dự án do Tiểu dự án có
bao gồm một lượng đáng
kể đào đắp, vận chuyển và
sử dụng máy móc, thiết bị
thi công

• Đảm bảo các dự án đầu tư có tính bền
vững và đảm bảo về mặt môi trường – xã
hội

OP/BP
4.11 – Tài
sản
văn
hóa vật thể

• Mặc dù vị trí Tiểu dự
án không nằm trong hoặc
lân cận khu di tích lịch sử
hay văn hóa vật thể được
chứng nhận bởi Chính
phủ Việt Nam, quá trình
thực hiện dự án vẫn tiềm

tàng khả năng tìm thấy
hiện vật trong các quá
trình đào và khai thác vật
liệu

• Chính sách này nhằm mục đích ngăn
ngừa hoặc giảm thiểu các tác động tiêu cực
đối với các tài sản văn hóa đóng vai trò
quan trọng, là nguồn thông tin lịch sử và
khoa học quý giá, là nguồn tài sản cho phát
triển kinh tế, xã hội và là một phầm không
thể thiếu trong bản sắc và tập quán văn hóa
dân tộc, bao gồm mồ mả và các khu nghĩa
địa. Chính sách này cung cấp các hướng
dẫn nhằm đảm bảo: (a) Các tài sản văn hóa
vật thể được nhận diện và được bảo vệ
trong dự án, và (b) Các quy định pháp luật
trong nước về Bảo vệ Tài sản Văn hóa Vật
thể phải được tuân thủ một cách đầy đủ.

OP/BP
4.12 – Tái
định cư bắt
buộc

• Tiểu dự án có bao gồm
thu hồi đất không tự
nguyện: (i) thu hồi vĩnh
viễn diện tích mở rộng
công trình và (ii) thu hồi

tạm thời diện tích phục vụ
thi công, vận chuyển và
khai thác vật liệu

• Nhằm đảm bảo các chính sách sau được
áp dụng: (a) Tránh hoặc giảm thiểu tái định
cư bắt buộc và những ảnh hưởng tới hoạt
động kinh tế, trong đó có việc mất nguồn
sinh kế; (b) Cung cấp các thủ tục đền bù
minh bạch trong quá trình thu hồi đất bắt
buộc đất và các tài sản khác; (c) Cung cấp
đầy đủ các nguồn lực đầu tư tạo cơ hội cho
những người dân tái định cư được hưởng
lợi ích từ dự án (thực hiện thông qua Kế

OP/BP
4.01

Đánh giá
môi trường

• Cung cấp cho những người ra quyết định
các thông tin về các tác động môi trường –
xã hội tiềm ẩn liên quan đến dự án
• Tăng cường tính minh bạch và sự tham
gia của các cộng đồng bị ảnh hưởng trong
quá trình ra quyết định

10



Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

Chính
sách

Nhân tố kích hoạt

Mục tiêu
hoạch Hành động Tái định cư); (d) Khôi
phục và cải thiện mức sống của những
người bị ảnh hưởng bởi dự án, và (e) Thực
hiện đền bù một cách đầy đủ, nhanh chóng
và hiệu quả ở mức giá thay thế đối với các
tài sản bị mất mát trực tiếp do dự án.
Việc lập Kế hoạch Hành động Tái định cư
và các biện pháp giảm thiểu được thực hiện
trên cơ sở có sự tham vấn với các cộng
đồng bị ảnh hưởng và bằng các phương
pháp tiếp cận có sự tham gia.

11


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường
Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng không khí

-

QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh.
Các quy chuẩn liên quan đến tiếng ồn và độ rung

-

QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;

-

QCVN 27: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng nước

-

QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt;

-

QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước ngầm;

-

QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt.
Các quy chuẩn liên quan đến chất lượng đất

-


QCVN 03:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép
của kim loại nặng trong đất.

3. MÔ TẢ TIỂU DỰ ÁN
3.1.

Giới thiệu chung TDA



Tên dự án: “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu, xã Triệu Đông,
huyện Triệu Phong”



Hình thức đầu tư: xây dựng mới



Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Quảng Trị



Đơn vị thực hiện: Ban QLDA Quản lý Thiên tai (WB5/VN-Haz) tỉnh Quảng Trị



Địa điểm thực hiện: TDA được thực hiện tại xã Triệu Tài và Triệu Đông,
huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.


Tuyến kè được xây dựng từ cầu Ba Bến thuộc xã Triệu Tài, chạy dọc theo bờ
hữu nhánh sông Vĩnh Định đến cuối thôn Nại Cửu, xã Triệu Đông. Xung quanh khu
vực TDA là khu dân cư thôn Thâm Triều, Tả Hữu (xã Triệu Tài) và thôn Nại Cửu (xã
Triệu Đông).
Tọa độ trung tâm tuyến kè 601390.75 (X); 1854932.7 (Y)

12


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

Vị trí TDA

Hình 3-1. Bản đồ vị trí TDA
3.2.

Mục tiêu và nhiệm vụ

TDA “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu, xã Triệu Đông, huyện
Triệu Phong” được thực hiện nhằm mục tiêu góp phần tăng cường năng lực cấp quốc
gia, cấp tỉnh và địa phương để phòng chống thiên tai, chuẩn bị và giảm nhẹ thiên tai.
Trong đó, mục tiêu dài hạn bao gồm:
- Tăng cường khả năng phòng ngừa, ứng phó và giảm nhẹ thiên tai các cấp
trong tỉnh; củng cố tính sẵn sàng ứng phó với rủi ro thiên tai dựa vào cộng
đồng, cải thiện việc dự báo thời tiết và năng lực cảnh báo sớm, giảm nhẹ các
tác động tiêu cực của thiên tai cho địa bàn tỉnh đóng góp vào chiến lược quốc
gia Việt Nam.
- Góp phần cải thiện hệ thống Quản lý thiên tai tại Việt Nam theo chiến lược
quốc gia, đưa ra những biện pháp nhằm giảm nhẹ thiên tai và ứng phó với biến

đổi khí hậu cho Việt Nam. Củng cố năng lực và thể chế quản lý thiên tai để
đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngắn hạn và dài hạn của những vùng dễ bị tổn thương
nhất để giảm bớt thiệt hại về người, kinh tế và tài chính khi xảy ra thảm hoạ
thiên tai.
Bên cạnh đó, TDA sẽ nâng cao năng lực quản lý của tỉnh và góp phần củng cố
năng lực phòng chống thiên tai quốc gia.
Mục tiêu ngắn hạn của TDA, gồm có:
13


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

- Nâng cao năng lực phòng chống lũ, tăng cường khả năng tiêu thoát lũ nhằm
bảo vệ cơ sở hạ tầng, đất đai, nhà cửa, tính mạng và tài sản của 754 hộ dân với
3,.670 người thuộc xã Triệu Đông và Triệu Tài, huyện Triệu Phong.
- Tạo tuyến đường vành đai ven sông kết hợp đường giao thông nhằm làm tăng
thêm vẻ đẹp cảnh quan thẩm mỹ trong vùng dự án, tạo ra một nơi nghỉ mát
hóng gió cho nhân dân lao động.
- Từng bước cải thiện điều kiện môi trường, tình hình dân sinh kinh tế, xã hội, góp
phần rút ngắn khoảng cách giữa các vùng sâu với khu vực thị trấn, thành thị.
3.3.

Các hạng mục công trình

 Hiện trạng khu vực Tiểu dự án
Khu vực TDA nằm trong đoạn hợp lưu của sông Vĩnh Định và đoạn nhánh rẽ
của sông Thạch Hãn qua đập An Tiêm nên dòng chảy ở đây rất phức tạp, đặc biệt về
mùa mưa lũ khi đập An Tiêm xả lũ. Do ảnh hưởng lũ lụt nên hiện tượng sạt lở bờ sông
xảy ra rất nghiêm trọng, hàng năm bờ sông bị sạt lở từ 1m đến 5m. Tại nhiều vị trí,

mái sông bị sạt thẳng đứng. Hiện tại biện pháp phòng chống tạm thời của nhân dân là
trồng tre dọc bờ sông và làm kè gia cố bờ sông bằng cọc tre. Tuy nhiên các biện pháp
này chỉ mang tính tạm thời, cục bộ và thường bị phá huỷ sau một mùa lũ về.
 Quy mô các hạng mục dự án
Tuyến kè xây dựng thuộc công trình cấp IV, nằm trong quy hoạch chung của
huyện Triệu Phong. TDA bao gồm các hạng mục sau:
- Xây dựng mới tuyến kè từ vị trí cầu Ba Bến đến cuối thôn Nại Cửu, chiều dài
L = 973,.95m. với 497,.36m thuộc xã Triệu Tài và 476,.59m thuộc xã Triệu
Đông
- Xây dựng các công trình trên tuyến bao gồm
o 057 cống tiêu dưới kè trong đó 025 cống kích thước BxH=1.,0x1.,0m;
021 cống kích thước BxH=1.,5x1.,5m và 01 cống kích thước
BxH=2.,0x2.,0m.
o 02 bến nước rộng 3m
o 03 tràn ra rộng 3m.
Chi tiết quy mô các hạng mục của TDA được trình bày trong bảng sau:

14


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

Bảng 3-2. Bảng tổng hợp các thông số kỹ thuật của kè
S

Hạng mục

TT


Đơn
vị

Thông số

A

Phần kè

I

Từ đỉnh kè cao trình +4.,03.95m đến chân kè cao trình
+1.,2m

m

1

Chiều dài kè

m

973.,95

2

Cao trình đỉnh đá lát

m


+4.,0

3

Chiều dày đá lát

m

0.,25

4

Chiều dày tầng lọc cát sỏi

m

0.,2

5

Mái kè lát đá

6

Chiều rộng gờ chắn đỉnh kè

m

0.,2


7

Chiều rộng đỉnh kè bê tông M250

m

5.,0

8

Tổng chiều rộng đỉnh kè

m

5.,82

9

Dầm ngang mái kè BTCT M250, kích thước BxH

cm

20x25

10

Dầm dọc mái kè BTCT M250, kích thước BxH

cm


20x25

11

Dung trọng đất đắp K=0.,95; γk

T/m3

1.,68

II

Gia cố chân kè từ cao trình +1.,20 trở xuống

1

Cao trình gia cố chân kè

m

+1.,20

2

Chân khay bê tông M200, kích thước BxH

cm

20x75


3

Giằng đỉnh chân khay BTCT M250, kích thước BxH

cm

20x25

4

Rọ đá gia cố chân kè kích thướcMái ngoài đồng đá đổ

m

2.,01x1x2

5

Đổ đá gia cố ngoài rọ đá đoạn từ K0+379,11 K0+325.0Chiều rộng chân kè đổ đá

m

1.,0 ÷1.,8

- Chiều rộng đỉnh lăng thể tụa

m

0.80


2.,0

- Mái khối lăng thể tựa

2.0

B

Công trình trên kè

1

Bến nước rộng B=3m

bến

2.,0

2

Tràn ra

cái

3.,0

3

Cống tiêu qua kè khẩu độ (1.,0x1.,0)m


cống

025

4

Cống tiêu qua kè khẩu độ (1.,5x1.,5)m

cống

021

15


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

S
TT
5

Hạng mục

Đơn
vị

Thông số

Cống tiêu qua kè khẩu độ (2.,0x2.,0)m


cống

01

16


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

Bảng 3-3. Bảng tổng hợp bến nước, tràn ra và cống tiêu

STT

Lý trình

Loại công trình

Chiề
u dài
(m)

Vị Trí

1

K0+22.,44

Cống hộp KĐ: 1.,0x1.,0m


20.,0

Thiết kế mới

2

K0+221.,0
7

Tràn ra rộng 3.,0m

10.,0

Thiết kế mới

3

K0+262.,0
8

Bến nước rộng 3.,0m

6.,0

Thiết kế mới

4

K0+289.,6

3

Cống hộp KĐ: 2.,0x2.,0m

20.,0

Thiết kế mới

5

K0+354.,5
0

Bến nước rộng 3.,0m

6.,0

Thiết kế mới

6

K0+530.,9
7

Cống hộp KĐ: 1.,0x1.,0m

20.,0

Thiết kế mới


7

K0+568.54 Cống hộp KĐ: 1.0x1.0m

20.0

Thiết kế mới

Xã Triệu Đông

8

K0+645.19 Cống hộp KĐ: 1.0x1.0m

20.0

Thiết kế mới

Xã Triệu Đông

79

K0+691.,3
8

Cống hộp KĐ: 1.,5x1.,5m

20.,0

Thiết kế mới


810

K0+799.,0
0

Bến nước rộng 3.,0m

6.,0

Thiết kế mới

911

K0+868.,4
9

Tràn ra rộng 3.,0m

10.,0

Thiết kế mới

1012

K0+933.,0
0

Cống hộp KĐ: 1.,0x1.,0m


20.,0

Thiết kế mới

Ghi chú
Xã Triệu Tài
Xã Triệu Tài
Xã Triệu Tài
Xã Triệu Tài
Xã Triệu Tài
Xã Triệu Đông

Xã Triệu Đông
Xã Triệu Đông
Xã Triệu Đông
Xã Triệu Đông

 Nguyên vật liệu và bãi đổ thải
Các nguyên vật liệu xây dựng bao gồm đất đắp, xi măng, đá, cát, sắt thép, gỗ và
sỏi được khai thác hoặc mua và vận chuyển từ các địa điểm:
- Đất đắp khai thác tại mỏ vật liệu xã Hải Lệ với cự ly vận chuyển trung bình
10km. (1)
- Xi măng, sắt thép, ván khuôn... được lấy tại thành phố Đông Hà cách khu vực
xây dựng 16,.5km. (2)
- Đá hộc, dăm sỏi mua tại Tân Lâm với cự ly vận chuyển 45,.2km. (3)
17


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”


Các tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu từ các điểm thu mua được biểu
diễn trong Hình 3-4.
Các chất thải bao gồm lớp hữu cơ và cỏ mọc trên mặt tuyến kè , vật liệu xây
dựng thừa và thải (gạch, đá, cát,…) được vận chuyển từ các công trường xây dựng đến
vị trí đổ thải là các ao cá cách cầu Ba Bến 500m.

18


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu – Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng
Trị”

19


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu – Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng
Trị”

Hình 3-2. Mặt cắt mẫu kè

20


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu – Xã
Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

Hình 3-3. Vị trí khu vực dự án và bãi thải

21



Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu – Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng
Trị”

Hình 3-4: Các tuyến đường vận chuyển

22


Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

3.4.

Tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư của Tiểu
21,384,812,00022,146,828,000đồng:

dDự

án:

21.384.812.000

Bảng 3-4. Tổng mức đầu tư và phân bổ vốn
STT

NỘI DUNG CHI PHÍ


GIÁ TRỊ
SAU THUẾ

I

Chi phí xây dựng

15.417.178.000

1

Chi phí xây dựng xây dựng công trình

15.260.000.000

2

Chi phí bảo hiểm công trình

157.178.000

II

Chi phí đền bù+CMGPMB+Đo đạc thu hồi đất

881.977.000

1

Chi phí đền bù GPMB


797.417.000

2

Chi phí đo đạc cắm mốc phạm vi GPMB

45.491.000

3

Chi phí đo đạc địa chính, thu hồi đất

39.069.000

III

Chi phí quản lý dự án

IV

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

2.348.970.000

1

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư

1.194.948.000


2

Giai đoạn thực hiện đầu tư

1.154.022.000

V

Chi phí khác

VI

Chi phí dự phòng

1.967.911.000

VII

Tổng cộng (I+II+III+IV+V+VI)

21.384.812.000

TT

312.248.000

456.528.000

Hạng mục


Giá trị sau thuế

Chi phí xây lắp

15.417.178.00016,1
14,879,000

Chi phí quản lý dự án

312.248.000324,384
,000

III

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

2.348.970.0002,433,
388,000

1

Giai đoạn chuẩn bị đầu tư

1.194.948.0001,199,

I
II

23



Kế hoạch Quản lý Môi trường cho Tiểu dự án “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu –
Xã Triệu Đông – Huyện Triệu Phong – Tỉnh Quảng Trị”

TT

Hạng mục

Giá trị sau thuế
511,000

2
IV
V
VI

Giai đoạn thực hiện đầu tư

1.154.022.0001,233,
877,000

Chi phí khác

456.528.000408,607
,000

Chi phí đền bù + GPMB + đo đạc thu hồi đất

881.977.000852,222

,000

Chi phí dự phòng

1.967.911.0002,013,
348,000

Tổng cộng

21.384.812.00022,1
51,958,000

4. MÔI TRƯỜNG NỀN VÙNG DỰ ÁN
4.1.

Điều kiện tự nhiên – xã hội

4.1.1. Điều kiện tự nhiên
• Vị trí địa lý, địa hình và địa chất
TDA “Kè chống xói lở khẩn cấp bờ sông Nại Cửu, xã Triệu Đông, huyện
Triệu Phong” được thực hiện tại xã Triệu Đông và Triệu Tài, huyện Triệu Phong,
nằm ở Phía Nam tỉnh Quảng Trị. Tỉnh Quảng Trị thuộc khu vực Bắc Trung Bộ Việt
Nam, kéo dài từ 16018’ đến 17010’vĩ Bắc và 106’32” đến 107’24” kinh Đông, tỉnh
Quảng Trị có sự phân bố địa lý đa dạng, đan xen giữa 4 dạng địa hình: vùng núi và gò
đồi (78%), đồng bằng (14,.5%) và bãi cát, cồn cát ven biển (7,.5%). Nét đặc trưng địa
hình là hẹp, dốc nghiêng từ Tây sang Đông. Địa hình bị chia cắt mạnh bởi nhiều đồi
núi, sông suối.
Khu vực dự án được xây dựng tại xã Triệu Đông và Triệu Tài là các xã thuộc
vùng đồng bằng, nằm ở phía nam của huyện Triệu Phong.Vùng dự án có địa hình
tương đối bằng phẳng, một số khu vực có địa hình thấp.

Theo các quan điểm địa chất, khu vực Dự án có nguồn gốc bóc mòn, tích tụ
được hình thành trên một trăm năm mươi triệu năm. Độ cao tuyệt đối dao động từ 1m
– 6m, lớp phủ trầm tích bở rời lớn, có nơi đạt đô dày 50-60m. Bề mặt địa hình phẳng,
bị chia cắt bởi hệ thống sông, kênh mương và các đụn cát.
• Khí hậu
Vùng nghiên cứu nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, hàng năm có 2
mùa rõ rệt là mùa khô và mùa mưa.Mùa khô thường kéo dài từ tháng 3 đến tháng 8,
24


×