Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

BÁO CÁO Kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyên môn Bậc THCS,

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.2 KB, 23 trang )

UBND HUYỆN NHƯ THANH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số: 217/BC - PGD&ĐT

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Như Thanh, ngày 23 tháng 5 năm 2013

BÁO CÁO
Kết quả triển khai thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
Bậc THCS, năm học 2012 - 2013
Thực hiện kế hoạch, hướng dẫn nhiệm vụ bậc THCS năm học 2012-2013,
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Như Thanh đã triển khai và chỉ đạo thực hiện
các nhiệm vụ của bậc học theo các công văn hướng dẫn: công văn số
5289/BGDĐT- GDTrH ngày 16/8/2012 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Trung học năm học 2012- 2013;
công văn số 1509/SGDĐT- GDTrH ngày 31/8/2012 của Giám đốc Sở GD - ĐT
về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTrH năm học 2012- 2013, đạt kết quả
cụ thể như sau:
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC PHONG TRÀO THI ĐUA, CÁC CUỘC
VẬN ĐỘNG VÀ TUẦN SINH HOẠT TẬP THỂ ĐẦU NĂM HỌC:

1. Tình hình thực hiện các phong trào thi đua và các cuộc vận động:
- Tiếp tục chỉ đạo các trường hưởng ứng và thực hiện có hiệu quả phong
trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, phong trào thi
đua “Hai tốt” với nhiều hình thức hoạt động phong phú, đa dạng, phù hợp với
điều kiện của các nhà trường và địa phương.
- Tiếp tục triển khai sâu rộng cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một
tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” trong đội ngũ CBGV các cấp học kết


hợp với duy trì và thực hiện tốt cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh” cuộc vận động “Hai không”. Đa số CBGV nhận thức
đúng ý nghĩa, mục tiêu các cuộc vận động có ý thức tu dưỡng, phấn đấu, rèn
luyện về phẩm chất đạo đức, chuyên môn hoàn thành nhiệm vụ trên từng cương
vị công tác được giao. Nhiều cán bộ giáo viên đã sáng tạo, chủ động và mạnh
dạn ứng dụng CNTT vào công tác quản lý, giảng dạy đạt hiệu quả cao, chất
lượng tốt.
Phòng Giáo dục&Đào tạo đã có nhiều giải pháp để đẩy mạnh thực hiện
các phong trào thi đua và các cuộc vận động do Bộ GD&ĐT phát động. Hệ
thống văn bản chỉ đạo đầy đủ, kịp thời; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc; giám sát
đánh giá việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện; các hoạt động đều được đưa
vào tiêu chí đánh giá thi đua khen thưởng trong năm học.
Kết quả: 100% các trường THCS tham gia phong trào thi đua
XDTHTTHSTC được đánh giá đạt mức TB trở lên. Cụ thể: Xuất sắc: 1 trường;
Tốt: 3 trường; Khá: 14 trường; TB: 0 trường.
2. Kết quả triển khai tổ chức hoạt động “Tuần sinh hoạt tập thể” đầu
năm học ở các cấp học:
1


Thực hiện hướng dẫn của Sở về việc thực hiện “Tuần sinh hoạt tập thể”
đầu năm học, Phòng GD&ĐT đã chỉ đạo các trường học trên địa bàn huyện triển
khai, tổ chức thực hiện. 18/18 trường THCS tổ chức có hiệu quả “Tuần sinh hoạt
tập thể” với nhiều nội dung thiết thực.
II. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ:

1. Phòng GD&ĐT đã thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác quản lý nhà trường và các hoạt động giáo dục:
- Thực hiện tốt công tác kế hoạch; xây dựng kế hoạch chỉ đạo chuyên môn

cụ thể, phù hợp với các quy định và điều kiện, tình hình của địa phương.
- Tổ chức giao ban Hiệu trưởng định kỳ hàng tháng để kịp thời, trực tiếp
tháo gỡ những vướng mắc bất cập trong quá trình chỉ đạo các nhà trường tổ chức
triển khai thực hiện nhiệm vụ. Trong Hội nghị giao ban Hiệu trưởng các đơn vị
cũng đúc rút được kinh nghiệm bài học từ đơn vị bạn và có những đề xuất với
Phòng GD&ĐT.
- Duy trì thường xuyên các nề nếp, phong trào trong giảng dạy và học
tập.
- Tiếp thu đầy đủ các chuyên đề tại tỉnh, triển khai nghiêm túc các chuyên
đề tại huyện.
- Tăng cường công tác kiểm tra theo chuyên đề, kiểm tra toàn diện đối với các
nhà trường, quan tâm chú trọng đến nề nếp, chất lượng giảng dạy các trường vùng
cao, vùng có điều kiện khó khăn.
- Tổ chức nghiêm túc việc kiểm tra, đánh giá chất lượng giữa kỳ, cuối kỳ
có kế hoạch điều chỉnh công tác chỉ đạo cho phù hợp và có hiệu quả.
- Chỉ đạo các trường quan tâm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện,
chất lượng học sinh giỏi, có kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học
sinh khá giỏi để từng bước nâng cao chất lượng đại trà và chất lượng mũi nhọn.
2. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới quản lý trong các
trường trung học.
Phòng GD&ĐT chỉ đạo các trường tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin một cách hiệu quả, chất lượng. Cụ thể: công tác chỉ đạo, báo cáo qua hệ
thống hộp thư điện tử của ngành được phát huy hiệu quả tích cực. Cán bộ,giáo
viên, nhân viên trong ngành nói chung, Bậc THCS nói riêng hầu hết sử dụng
thành thạo vi tính, internet phục vụ cho công tác chuyên môn. Thực hiện ứng
dụng CNTT trong quản lý.
- Chỉ đạo các trường thực hiện các phần mềm V.EMIS và triển khai sử
dụng sổ gọi tên ghi điểm điện tử từ năm học 2012 - 2013, tích cực khai thác thông
tin mạng Internet, ứng dụng các phần mềm hữu ích trong các hoạt động dạy học.
- Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng về CNTT, bồi dưỡng trình độ tin học

cho CBGV các ngành học cấp học .
2


- Ứng dụng phần mềm PowrPoint, phần mềm E-Learning trong giảng dạy.
- Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả việc nhận và gửi văn bản điện tử qua
mạng Internet theo yêu cầu của Sở GD&ĐT.
III. QUY MÔ TRƯỜNG, LỚP, HỌC SINH:

1. Đánh giá về quy mô học sinh, các loại hình trường lớp THCS:
Toàn huyện có: 18 trường THCS (Trong đó có 1 trường DTNT); 169 lớp,
4.807 học sinh (giảm 12 lớp, 367 học sinh so với cuối năm học trước).
Trong đó: Khối 6: 42 lớp, 1.202 học sinh;
Khối 7: 42 lớp, 1.161 học sinh;
Khối 8: 40 lớp, 1.172 học sinh;
Khối 9: 45 lớp, 1.272 học sinh.
2. Các biện pháp giúp đỡ HS yếu kém, giảm số lượng HS lưu ban, bỏ học
Quan tâm làm tốt công tác bồi dưỡng phụ đạo học sinh yếu kém, có
những biện pháp hữu hiệu như: Đổi mới phương pháp kỹ thuật dạy học, đổi mới
kiểm tra đánh giá để tạo hứng thú học tập cho học sinh. Giờ học chính khóa
quan tâm giúp đỡ động viên học sinh. Ngoài giờ học chính khóa tổ chức dạy phụ
đạo; Kết quả tiến bộ của học sinh là một trong những tiêu chí thi đua khen
thưởng, đánh giá giáo viên và nhà trường…
Quan tâm làm tốt công tác chủ nhiệm: Những học sinh có hoàn cảnh đặc
biệt được giáo viên chủ nhiệm quan tâm giúp đỡ về vật chất, tinh thần. Đây là
nguồn động viên là động lực giúp các em cố gắng vươn lên trong học tập.
Quan tâm làm tốt công tác Đoàn đội, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
tạo cho học sinh được tham gia nhiều hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể
thao, tham gia sinh hoạt tập thể vui chơi lành mạnh. Điều đó tạo nên sự gắn bó
giữa học sinh với trường lớp, với thầy cô, bạn bè.

Quan tâm làm tốt công tác xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích
cực. Làm tốt 5 nội dung của phong trào thi đua tạo nên sự thu hút học sinh học
tập.
Tăng cường công tác tham mưu cho các cấp, các ngành về công tác giáo
dục; đặc biệt là công tác xã hội háo giáo dục.
3. Các giải pháp đã thực hiện và kết quả xây dựng trường chuẩn quốc gia:
Chỉ đạo sát sao, quyết liệt, thường xuyên đôn đốc, kiểm tra.
Tập trung các nguồn lực cho công tác này.
Tập trung về đầu tư cơ sở vật chất.
- Tham mưu thực hiện “Đề án xây dựng trường chuẩn quốc gia giai đoạn
2011-2015”, xác định lộ trình đạt chuẩn hàng năm theo Đề án. Trong năm học có
thêm một trường THCS đạt chuẩn quốc gia (THCS Phú Nhuận) đưa tổng số
trường THCS đạt chuẩn quốc gia của huyện lên 02 trường.
3


Quan tâm về bồi dưỡng nguồn nhân lực: giáo viên đủ về chủng loại, vững
vàng về năng lực chuyên môn;
IV. TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH CÁC MÔN
HỌC

1. Triển khai thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học theo đúng hướng
dẫn của Sở GDĐT.
- Hoàn thành chương trình năm học theo quy định, chỉ đạo các tổ chuyên
môn và giáo viên thực hiện tốt việc giảm tải chương trình theo đúng hướng dẫn
của Bộ và Sở GD&ĐT Thanh Hoá;
- Chỉ đạo việc đổi mới kiểm tra đánh giá thường xuyên cũng như kiểm tra
học kỳ một cách nghiêm túc;
- Tổ chức triển khai, thực hiện một cách linh hoạt các hoạt động giáo dục,
quan tâm chú trọng các hoạt động NGLL và sinh hoạt tập thể, không ngừng đổi

mới nội dung tiết sinh hoạt Chào cờ đầu tuần để nâng cao chất lượng toàn diện;
2. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ bồi dưỡng cán bộ quản
lý, giáo viên dạy học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng:
Tập huấn chuyên đề phương pháp kỹ thuật dạy học tích cực 9 môn học:
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, GDCD, Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ,
Thể dục; qui trình ra đề kiểm tra đánh giá môn GDCD, đổi mới kiểm tra đánh
giá môn Công nghệ; Giáo dục giá trị - Giáo dục kỹ năng sống, Tư vấn học
đường; Phổ biến giáo dục Pháp luật; Công tác xây dựng trường học thân thiện
học sinh tích cực, Giáo dục hoà nhập học sinh khuyết tật, bồi dưỡng giáo viên
Ngữ văn, nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng… và các chuyên đề cho các
trường PT DTNT, PTDTBT.
Kết quả triển khai các đợt tập huấn trên tại các trường THCS: 18/18
trường THCS trên địa bàn huyện nghiêm túc tham gia tập huấn cốt cán tại
Phòng giáo dục và tổ chức triển khai tại các trường. Tổng số cán bộ, giáo viên
tham gia tập huấn là 510, đạt tỷ lệ 98,4%. Sau tập huấn đa số CBQL, GV THCS
đã nắm bắt và áp dụng có hiệu quả tại các nhà trường.
3. Chỉ đạo và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày hoặc trên 6 buổi/tuần theo
đúng tinh thần công văn hướng dẫn của Sở GD&ĐT.
Phòng GD&ĐT chỉ đạo các trường đủ điều kiện tổ chức dạy học 2
buổi/ngày theo hướng dẫn của Sở. Hiện tại có 1 trường tổ chức dạy học 2
buổi/ngày (Trường THCS Dân tộc nội trú).
4. Triển khai công tác giáo dục hoà nhập ở Giáo dục Trung học.
Công tác giáo dục hòa nhập đã được triển khai thực hiện ở tất cả các nhà
trường. Phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá cho các đối tượng học sinh
khuyết tật đã được áp dụng thực hiện ở các lớp các nhà trường có họa sinh
khuyết tật. Tuy nhiên, vẫn còn lúng túng khó khăn trong lập Kế hoạch xây dựng
phòng hỗ trợ GDHN, Kế hoạch Giáo dục cá nhân ở một số đơn vị, ở một số cán
4



bộ giáo viên. các kỹ năng dạy học học sinh khuyết tật còn hạn chế do mới chỉ
bước đầu thực hiện.
5. Triển khai dạy học tích hợp:
Triển khai tích hợp giáo dục môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh
học; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các môn học; tích hợp
giáo dục pháp luật trong các môn học một cách hiệu quả.
Trong năm học, Phòng GD&ĐT đã phối hợp với Vườn Quốc gia Bến En tổ
chức thành công lễ tuyên truyền bảo vệ đa dạng sinh học vườn Quốc gia Bến En tại
các trường THCS; tổ chức phát động cuộc thi Tìm hiểu đa dạng sinh học và thiết kế
lô gô cho Vườn Quốc gia Bến En, cuộc thi đã được triển khai và thu hút đông đảo
học sinh THCS tham gia và có nhiều bài thi có chất lượng tốt.
6. Các giải pháp đã thực hiện để nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo
dục trung học.
* Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý GD.
- Tiếp tục quán triệt yêu cầu chỉ thị 40/CT-TW của ban bí thư TW Đảng
về nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục cho mọi đối
tượng CBGV trong ngành từ đó nâng cao nhận thức về chính trị, đạo đức nghề
nghiệp, xác định trách nhiệm bản thân nhà giáo trong công cuộc đổi mới và phát
triển giáo dục hiện nay, hăng hái thi đua, học tập, công tác hoàn thành nhiệm vụ
trên mọi cương vị công tác được giao.
- Coi trọng công tác giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức pháp luật, nghiệp
vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ giáo viên, để nâng cao phẩm chất chính trị,
hiệu quả quản lý giáo dục cơ sở và chất lượng giảng dạy theo chương trình
chuẩn kiến thức hiện nay.
* Tăng cường CSVC, trang thiết bị phục vụ hoạt động dạy và học.
- Làm tốt vai trò tham mưu cho các cấp uỷ Đảng, chính quyền các địa
phương thực hiện tốt chủ trương kiên cố hoá trường lớp học bằng nhiều hình
thức, xây dựng nhà thư viện, nhà ở cho giáo viên, các công trình khác theo
hướng đạt chuẩn Quốc gia.
- Quản lý, khai thác và sử dựng có hiệu quả trang thiết bị, đồ dùng dạy

học được trang cấp, đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học trong đội ngũ
cán bộ giáo viên phục vụ tốt cho công tác quản lý và giảng dạy hiện nay. Tích
cực tham mưu các huyện, Sở GD&ĐT trang cấp thiết bị, đồ dùng dạy học cho 2
trường TH, THCS Thị trấn Bến Sung mới được chia tách.
* Đẩy mạnh xã hội hoá giáo dục, huy động các nguồn lực chăm lo phát triển
giáo dục.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động nâng cao nhận thức về vị trí
“Quốc sách hàng đầu” của giáo dục. Tạo môi trường thuận lợi thu hút các lực lượng xã hội tham gia tích cực vào công tác quản lý giáo dục, đa dạng hoá các
loại hình học tập để nâng cao dân trí, thực hiện chủ trương xây dựng xã hội học
tập.
5


- Tham mưu cho cấp uỷ chính quyền các cấp tạo môi trường thuận lợi thu
hút các nguồn vốn từ các chương trình, dự án để tăng cường CSVC, các điều
kiện cho giáo dục trên cơ sở khuyến khích các địa phương khai thác tiềm năng,
thế mạnh, huy động đóng góp của nhân dân đầu tư toàn diện để phát triển giáo
dục địa bàn.
*. Chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
- Tiếp tục sắp xếp, bố trí cân đối, hợp lý đội ngũ CBQL, giáo viên các nhà
trường. Đẩy mạnh công tác tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ
chuyên môn, năng lực quản lý ở tất cả các ngành học, cấp học.
- Tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra, đánh
giá chất lượng học sinh, phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi, cải
tiến, đổi mới các cuộc thi, thực hiện tốt các nội dung chương trình giáo dục lồng
ghép, hoạt động ngoài giờ, dạy học tự chọn, chương trình ngoại khoá ...từng
bước nâng cao chất lượng đại trà, chất lượng học sinh giỏi ở các ngành học, cấp
học.
- Tăng cường công tác tự kiểm tra, công tác thanh tra của phòng giáo dục,
quan tâm chú trọng thanh tra việc thực hiện quy chế, quy định về chuyên môn,

lao động sư phạm của giáo viên nhằm đánh giá phân loại và có biện pháp chỉ
đạo phù hợp nâng cao chất lượng ở mỗi nhà trường và trong toàn ngành.
* Thực hiện chương trình giảm tải.
- Triển khai đầy đủ nghiêm túc nội dung giảm tải theo tinh thần công văn
5842/BGDĐT-VP, ngày 01/9/2011 của Bộ GD&ĐT; rà soát, cập nhật các nội dung giảm
tải ở tất cả các môn học.
- Theo dõi và chỉ đạo các trường thực hiện nghiêm túc phân phối chương
trình mới; bám sát yêu cầu đặc trưng môn học, yêu cầu giảm tải, hướng dẫn
đánh giá xếp loại đảm bảo thời lượng, chất lượng dạy học các bộ môn.
- Triển khai, hướng dẫn và thực hiện chủ trương kiểm tra đánh giá học
sinh theo hướng khuyến khích tinh thần tự học và ý thức sáng tạo cho đội ngũ
CBGV đảm bảo sự thống nhất trong chỉ đạo, phù hợp với đối tượng học sinh
trên địa bàn.
* Khắc phục tình trạng học sinh yếu kém, học sinh bỏ học
- Tăng cường các biện pháp phối hợp trong quản lý giáo dục học sinh, làm
tốt công tác chủ nhiệm lớp, tích cực đổi mới PPDH, ứng dụng CNTT trong
giảng dạy khắc phục tâm lý chán học và góp phần nâng cao chất lượng, hạn chế
học sinh bỏ học.
- Tiếp tục duy trì biện pháp khảo sát, phân loại học sinh chất lượng học
sinh ở đầu năm học, tăng cường tận dụng CSVC hiện có để thực hiện thật tốt
nhiệm vụ phụ đạo học sinh yếu kém ở tất cả các ngành học, cấp học kể cả trong
thời gian nghỉ hè.

6


- Tăng cường biện pháp phối hợp giáo dục đồng bộ giữa nhà trường và
gia đình, đặc biệt quản lý thật tốt thời gian tự học của học sinh tại gia đình, khu
nội trú .
V. THỰC HIỆN ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:


- Chỉ đạo thực hiện tốt đổi mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra,
đánh giá kết quả học tập của học sinh ở 18/18 trường THCS.
- Tập trung đổi mới thiết kế bài giảng, tổ chức các hoạt động dạy học,
kiểm tra đánh giá cho phù hợp với yêu cầu mới.
VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH VÀ TỔ CHỨC CÁC
KỲ THI:

1. Tất cả các trường THCS thực hiện đúng quy chế đánh giá xếp loại kết
quả học lực, hạnh kiểm của HS theo hướng dẫn tại Thông tư 58 của Bộ GD&ĐT
Chất lượng 2 mặt giáo dục bậc THCS năm học 2012 – 2013 (có phụ lục
kèm theo)
2. Kết quả thi HSG các môn văn hoá lớp 9 cấp huyện, cấp tỉnh:
* Cấp huyện:
Số thí sinh dự thi: 193, số thí sinh đạt giải: 43 (22,3%), trong đó: giải nhì
02; giải ba 10; giải khuyến khích 31.
* Cấp tỉnh:
Số thí sinh dự thi: 41, số thí sinh đạt giải: 08 (19,5%), trong đó: giải ba:
03, giải khuyến khích: 05. Như Thanh xếp thứ 5/11 huyện miền núi.
3. Kết quả thi học sinh HSG giải toán bằng máy tính cầm tay cấp huyện:
11/55 thí sinh đạt giải (20%), trong đó: giải ba: 03, giải khuyến khích: 08.
4. Kết quả thi giải toán qua mạng Internet:
* Cấp huyện: 10/26 thí sinh đạt giải, trong đó giải nhất: 01, giải nhì: 02,
giải khuyến khích 07.
* Cấp tỉnh: đạt 02 giải khuyến khích.
5. Kết quả thi Tiếng anh qua mạng:
* Cấp huyện: 21/42 thí sinh đạt giải (50%), trong đó: giải nhì 01, giải ba:
07, giải khuyến khích 13.
* Cấp tỉnh: đạt 04 giải, trong đó: giải ba 01, giải khuyến khích 03
6. Kết quả thi nghề phổ thông:

Số học sinh lớp 9 dự thi: 1.200.
Số học sinh được cấp chứng chỉ nghề: 1.200. Loại giỏi: 1.131, loại khá:
69, loại TB: 0
VII. CÔNG TÁC PHỔ CẬP, XOÁ MÙ:

7


1. Kết quả phổ cập giáo dục THCS: 17/17 xã được công nhận đạt chuẩn
phổ cập THCS. Tỷ lệ phổ cập THCS toàn huyện đạt 86,0%.
2. Để nâng cao tỷ lệ đạt chuẩn cần làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục;
thực hiện đầy đủ chế độ chính sách, thực hiện tốt công tác phối hợp giữa nhà
trường, gia đình và xã hội, phát huy tốt vai trò của các tổ chức, các hội.
3. Mục tiêu duy trì và phấn đấu: 100% số đơn vị cấp xã duy trì đạt chuẩn
PCGDTHCS.
4. Xoá mù: Phòng đã chỉ đạo các trường điều tra các đối tượng mù chữ
trên địa bàn, xây dựng kế hoạch xoá mù. Trong năm học đã mở được 1 lớp xoá
mù tại xóm Cả Đựa (xã Phúc Đường) với 16 học viên.
IIX. CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG HỌC:

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác XHH giáo dục, huy động các nguồn lực chăm
lo xây dựng CSVC trường lớp, mua sắm trang thiết bị đồ dùng dạy học, phát động
phong trào tu sửa, làm mới đồ dùng dạy học trong các nhà trường.
- Tham mưu cho huyện, phối hợp với các ngành chức năng tiếp tục bổ sung
trang thiết bị, đồ dùng dạy học cho các nhà trường.
- Phòng học: bậc THCS có 198 phòng, kiên cố: 176 phòng, tỷ lệ: 88,9%;
cấp 4: 22 phòng, tỷ lệ 11,1%.
- Số trường xây mới xây dựng: 0, số phòng học mới xây: 0
- Số trường có phòng máy vi tính: 17 trường, tổng số máy vi tính 288.
IX. TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ CBQL, GV THEO CHUẨN:


1. Việc tổ chức đánh giá CBQL, GV theo chuẩn: Thực hiện đúng quy
trình đánh giá xếp loại theo hướng dẫn tại Thông tư 29, Thông tư 30 năm 2009
của Bộ GD&ĐT.
2. Biện pháp và kết quả xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo
và cán bộ QLGD đối với GDTrH
- Biện pháp: Làm tốt công tác rà soát, quy hoạch, bồi dưỡng đội ngũ
CBQL đương chức và kế cận.
- Kết quả: Đội ngũ CBQL đương chức và kế cận đảm bảo chuẩn và có
năng lực về chuyên môn nghiệp vụ.
X. DẠY THÊM, HỌC THÊM:

Quản lí, chỉ đạo đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng dạy thêm, học thêm
trong nhà trường, ngoài nhà trường theo đúng quyết định 2381/2012/QĐUBND của UBND tỉnh, hướng dẫn liên ngành số 1616 LN/GD&ĐT-TC; ngay
từ đầu năm học Phòng GD&ĐT đã có văn bản chỉ đạo hướng dẫn; thường
xuyên kiểm tra. Năm học 2012 – 2013, có 11 trường THCS được Phòng Giáo
dục và Đào tạo cấp phép tổ chức dạy thêm, học thêm. Không có tình trạng dạy
thêm, học thêm tràn lan, trái quy định.
8


XI. CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO VÀ CÔNG TÁC THI ĐUA - KHEN
THƯỞNG:

1. Việc chấp hành quy định về chế độ thông tin, báo cáo: Thực hiện đúng
yêu cầu.
2. Tiếp tục quán triệt, triển khai, phổ biến đến đội ngũ cán bộ giáo viên, học
sinh trong toàn ngành Nghị định 42/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư
21/BGD&ĐT của Bộ GD&ĐT về công tác thi đua khen thưởng và các quy định
thực hiện Luật thi đua khen thưởng.

Nơi nhận:
- Phòng GDTrH Sở GD&ĐT (để báo cáo);
- Lãnh đạo, chuyên viên THCS;
- Lưu: VT.

KT. TRƯỞNG PHÒNG
PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
(Đã ký)
Lê Thúy Lan

9


PHỤ LỤC 1A. THCS
Học sinh, giáo viên và các loại hình trường lớp (6 biểu bảng)
Bảng 1: Tình hình học sinh
TT
Khối lớp
Tổng số HS
năm học
2012- 2013
1
2
3
4

Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9

Toàn cấp

1202
1161
1172
1272
4807

Tổng số
HS năm
học trước
1210
1226
1392
1346
5174

Tăng so với năm
học trước
SL
%
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0

Giảm so với năm
học trước
SL
%
08
0,7
65
5,3
220
15,8
74
5,5
367
7,1

Học sinh nữ
SL
%
584
48,6
550
47,4
574
49,0
623
49,0
2331
48,5


Bảng 2: Tình hình học sinh bỏ học trong năm học 2012- 2013
TT
Lớp
HS bỏ học
Nguyên nhân bỏ học
Do học kém
Do hoàn cảnh khó khăn Do nguyên nhân khác
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
6
7
0,6
3
0,25
1
0,1
3
0,25
2
7
6
0,51

0
0
4
0,34
2
0,17
3
8
17
1,45
8
0,68
2
0,17
7
0,60
4
9
17
1,33
0
0
2
0,15
15
1,18
Toàn cấp
47
0,97
11

0,22
9
0,19
27
0,56

Chia ra
Học sinh dân tộc
SL
%
554
46,1
548
47,2
560
47,8
587
46,1
46,8
2249

Chia ra
HS nữ
HS dân tộc
SL
%
SL
%
3
0,25

6
0,5
1
0,09
3
0,26
7
0,60
12
1,02
4
0,31
11
0,86
15
0,31
32
0,66

Bảng 3: Cán bộ quản lí cấp THCS năm học 2012- 2013
Phòng GDĐT
Như Thanh

Số cán bộ quản lí
HT
HP
18

25


NV thí
nghiệm
7

Số nhân viên HC
NV thư
NV văn
viện
thư
14
06

NV khác
20

Số CB, GV, NV hiện có
Tổng số
Chuẩn trở lên
Trên chuẩn
578

572

384

10


Bảng 4: Cơ cấu giáo viên theo môn THCS năm học 2012- 2013 (theo văn bằng cao nhất)
Phòng

GDĐT
Như Thanh

TS
Số
GV
GV
hợp trong
đồng B. chế
54
438

Toán



Hóa

Sinh

Tin

Văn

Cơ cấu giáo viên theo môn học
Sử Địa GDCD KTCN Anh
KTNN

Pháp


Nga

TD

Âm
nhạc

85

24

21

40

30

89

23

0

0

33

18

22


17

26

36

Số GV có trình độ

Từ
Dưới
thuật chuẩn chuẩn
trở lên
18
477
1

Bảng 5: Số giáo viên thiếu các môn năm học 2012- 2013
Phòng
GDĐT

Như Thanh

Tổng số GV
trong biên
chế

438

Số lớp

THCS

Tỷ lệ GV/
Lớp

Số GV
thiếu

Toán



Hoá

Sinh

Tin

Văn

Sử

Địa

GDCD

C. nghệ

169


2,6

13

0

0

0

0

4

0

0

0

0

0

Số giáo viên thiếu các môn

Bảng 6: Các loại hình trường lớp năm học 2012- 2013
Công lập
Loại hình
Lớp 6

Lớp 7
Lớp 8
THCS
PTCS
(cấp 1, 2)
PT nhiều
cấp học
(cấp 2, 3)

Lớp 9

Lớp 6

Tiếng
Anh
2

TD

Âm nhạc

Mĩ thuật

0

3

4

Tư thục

Lớp 8

Lớp 7

Lớp 9

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS


Số lớp

Số HS

Số lớp

Số HS

42
0

1202
0

42
0

1161
0

40
0

1172
0

45
0

1272

0

0
0

0
0

0
0

0
0

0
0

0
0

0
0

0
0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

11



PHỤ LỤC 2A. THCS
Kết quả công tác dạy và học (14 biểu bảng)
Bảng 7a : Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực lớp 6 THCS năm học 2012- 2013
TT

Đơn vị
Trường THCS

1

Xuân Thọ

2

Cán Khê

3

Xuân Du

4

Phượng Nghi

5

Mậu Lâm

6


Phú Nhuận

7

Xuân Khang

8

Hải Long

9

DTNT

10
11
12

Thị trấn
Hải Vân
Xuân Phúc

13

Phúc Đường

14

Xuân Thái


15

Yên Thọ

Tổng
Hạnh kiểm
Học lực
Kiểm tra
số
Tốt
Khá
T.Bình
Yếu
Giỏi
Khá
T.Bình
Yếu
Kém
học SL %
SL %
SL %
SL % SL % SL %
SL %
SL %
SL % SL
%
sinh
28 22 78,
6 21,4

0
0
0
0
0
0
6 21,4 17 60,8
5 17,
0
0
28 100
6
8
74 29 39,2 32 43,2 13 17,
0
0
2 2,7 11 14, 46 62,2 15 20,3
0
0
74 100
6
9
84 52 61, 26 31,0
6 7,1
0
0
4 4,8 25 29,7 41 48,8 14 16,
0
0
84 100

9
7
56 31 55,3 23 41,1
2 3,6
0
0
0
0 10 17, 33 58,9 13 23,2
0
0
56 100
9
75 37 49, 27 36,0 11 14,
0
0
0
0 14 18, 38 50,7 23 30,
0
0
75 100
3
7
7
7
100 86 86, 13 13,0
1 1,0
0
0
8 8,0 43 43, 44 44,0
5 5,0

0
0 100 100
0
0
81 55 67, 26 32,1
0
0
0
0
0
0 24 29,6 43 53,1 14 17,
0
0
81 100
9
3
61 48 78,7 12 19,7
1 1,6
0
0
1 1,6 11 18, 39 63,9
9 14,
1 1,
61 100
0
8
6
62 45 72,6 17 27,4
0
0

0
0
0
0 24 38, 37 59,6
1 1,6
0
0
62 100
8
94 89 94,7
5 5,3
0
0
0
0
9 9,6 39 41,5 40 42,6
6 6,4
0
0
94 100
40 29 72,5 11 27,5
0
0
0
0
1 2,5 11 27,5 20 50,0
8 20,0
0
0
40 100

48 37 77, 11 22,9
0
0
0
0
4 8,3 14 29,2 30 62,5
0
0
0
0
48 100
1
38 28 73, 10 26,3
0
0
0
0
0
0
8 21, 22 57,9
6 15,8
2 5,3
38 100
7
1
45 28 62,2 17 37,8
0
0
0
0

2 4,4
5 11, 26 57,8 12 26,7
0
0
45 100
1
86 63 73, 22 25,6
1 1,2
0
0
4 4,7 43 50,0 37 43,0
2 2,3
0
0
86 100

12


16

Yên Lạc

17
18

Thanh Tân
Thanh Kỳ
Tổng


72
85
73
1202

3
47 65,2

25 34,8

0

0

69 81,2 15 17,7
65 89,0
8 11,0
86 71,6 306 25,
0
5

0
0
35

0
0
2,9

0


0

2 2,8

10

1 1,2
0
0
1
0

1 1,2
0
0
38 3,2

28
12
33
8

13, 53
9
32,9 48
6,4 55
28, 669
1


73,6

7

9,7

0

0

72 100

56,5
75,3
55,7

7
6
15
3

8,2
8,2
12,
7

1 1,2
0
0
4 0,3


85 100
73 100
120 100
2

Bảng 7b : Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực lớp 7 THCS năm học 2012- 2013
TT

Đơn vị
Trường
THCS

1

Xuân Thọ

2

Cán Khê

3

Xuân Du

4

Phượng Nghi

5


Mậu Lâm

6

Phú Nhuận

7

Xuân Khang

8

Hải Long

Tổng
Hạnh kiểm
Học lực
Kiểm tra
số
Tốt
Khá
T.Bình
Yếu
Giỏi
Khá
T.Bình
Yếu
Kém
học SL %

SL %
SL %
SL % SL % SL %
SL %
SL %
SL % SL
%
sinh
21
7 33, 14 66,7
0
0
0 0
0
0
6 29,0 14 66,3
1 4,7
0
0
21 100
3
57 33 57,0 21 36,8
3 5,3
0 0
1 1,8 13 22,8 37 64,9
6 10,
0
0
57 100
0

80 57 71,2 12 15,0 11 13,
0 0
7 8,8 36 45,0 26 32,4 11 13,
0
0
80 100
8
8
48 36 75,0 12 25,0
0
0
0 0
1 2,1
8 16, 27 56,3 12 25,0
0
0
48 100
7
85 35 41,2 38 44,7 12 14,
0 0
1 1,2 12 14, 42 49,4 30 35,5
0
0
85 100
1
1
82 63 76, 19 23,2
0
0
0 0

5 6,1 39 47, 36 43,9
2 2,4
0
0
82 100
8
6
75 59 78,7 13 17,3
3 4,0
0 0
2 2,7 24 32,0 41 54,7
8 10,
0
0
75 100
7
64 51 79,7 12 18,8
1 1,6
0 0
0
0 16 25,0 39 60,9
9 14,
0
0
64 100
1

13



9

DTNT

58

54

10

Thị trấn

82

55

11

Hải Vân

48

32

12
13

Xuân Phúc
Phúc Đường


49
21

29
14

14
15

Xuân Thái
Yên Thọ

43
110

23
80

16

Yên Lạc

17

Thanh Tân

119

18


Thanh Kỳ

52

Tổng

67

1161

93,
1
67,
1
68,
1
59,2
66,
7
53,5
72,7

57 85,1
87

73,
1
35 67,
3
80 69,5

7

4

6,9

0

0

0

0

4 6,9

28 48,9

26 44,8

0

0

0

0

58 100


27 32,9

0

0

0

0

8 9,8

29 35,4

39 47,6

6

7,3

0

0

82 100

14 27,6

2


4,3

0

0

0

0

18 37,5

21 43,7

9

0

0

48 100

18 36,7
5 23,8

2
2

4,1
9,5


0
0

0
0

2 4,1
0
0

33 67,3
13 61,9

4
1

0
0

0
0

49 100
21 100

20 46,5
23 20,9

0

7

0
6,4

0
0

0
0

0
0
3 2,7

33 76,8
53 48,2

1
13

43 100
110 100

1

1,5

0


0

1 1,5

36 53,7

10

29 24,4

3

2,5

0

1 0,8

34 28,6

79 66,4

3

2,3
11,
8
14,
9
2,5


0
0
1 0,9

9 13,4

10 20,4
7 33,
3
9 20,9
40 36,
4
20 29,9

18,
8
8,2
4,8

15 28,8

2

3,8

0

0


0

11 21,2

38 73,1

3

5,8

0

49

4,2

0

0

30
5

26,
3

0

36 3,1 360 31,0 633 54,5 129 11,1


0

0

67 100

2

1,
7
0

119 100
52 100

3 0,3 1161 100

Bảng 7c: Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực lớp 8 THCS năm học 2012- 2013
T
T
1
2
3
4
5

Tổng
Hạnh kiểm
Học lực
Kiểm tra

Đơn vị
số
Tốt
Khá
T.Bình
Yếu
Giỏi
Khá
T.Bình
Yếu
Kém
Trường THCS học SL %
SL %
SL %
SL % SL %
SL %
SL %
SL %
SL % SL
%
sinh
Xuân Thọ
21 19 90,5
2 9,5
0
0
0
0
1 4,8
5 23,8 15 71,4

0
0
0
0
21 100
Cán Khê
56 40 71, 11 19,6
5 8,9
0
0
4 7,1
7 12,5 37 66,1
8 14,
0
0
56 100
4
3
Xuân Du
87 63 72,4 18 20,7
6 6,9
0
0
9 10, 34 39,2 39 44,8
5 5,7
0
0
87 100
3
Phượng Nghi

59 39 66, 16 27,1
4 6,8
0
0
0
0 11 18, 32 54,2 16 27,1
0
0
59 100
1
6
Mậu Lâm
103 60 58,3 24 23,3 19 18,
0
0
1 1,0 15 14, 61 59,2 26 52,2
0
0 103 100
4
6

14


6

Phú Nhuận

111


81

7

Xuân Khang

59

8

Hải Long

63

9

DTNT

57

73,
0
39 66,
1
44 69,
8
50 87,7

10 Thị trấn


59

58

11 Hải Vân

27 24,3

3

2,7

0

0

11

9,9

16 27,1

4

6,8

0

0


4

6,8

18 28,6

1

1,6

0

0

0

0

4

7,0

3

5,3

0

0


3

5,3

1

37

33,
3
10 16,
9
17 27,0

61 55,0

2

1,8

0

0

111 100

35 59,3

10


0

0

59 100

41 65,1

5

16,
9
7,9

0

0

63 100

23

40,
3
28 47,5

31 54,4

0


0

0

0

57 100

21 35,6

1

1,7

0

0

59 100

15

31,
3
33,
3
30,
0
18,
9

42,9

31 64,5

1

2,1

0

0

48 100

25 55,6

4

8,9

0

0

45 100

18 60,0

3


0

0

30 100

33 62,2

8

0

0

53 100

34 40,5

14

0

0

84 100

35 57,4

2


10,
0
15,
1
16,
7
3,3

0

0

61 100

61 57,0

18

16,
8
46 66,7 13 18,
8
65 56,0 136 11,6
6

2

1,
9
0


107 100

0,
2

117 100
2

1,7

0

0

0

0

9

48

98,
3
37 77,0

11 23,0

0


0

0

0

1

15,
3
2,1

12 Xuân Phúc

45

29

16 35,6

0

0

0

0

1


2,2

15

13 Phúc Đường

30

25

5 16,7

0

0

0

0

0

0

9

14 Xuân Thái

53


36

13 24,5

4

7,6

0

0

2

3,8

10

15 Yên Thọ

84

52

31 36,9

1

1,2


0

0

0

0

36

16 Yên Lạc

61

48

64,
4
83,
3
67,
9
61,
9
48,8

11 18,0

2


3,2

0

0

0

0

24

17 Thanh Tân

107

68

19 17,8

11

0

0

69

17 24,6


0

10,
3
0

9 8,4

18 Thanh Kỳ

63,
5
52 75,4

39,
3
26 24,3

0

0

0

0

10 14,5

84 71,6

0

26
0

63

5,4

9

0,
8

46

3,9

33 11,3
2

Tổng

1172

22,
2

0
2


69 100

Bảng 7d : Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực lớp 9 THCS năm học 2012- 2013
TT
1

Đơn vị
Trường
THCS
Xuân Thọ

Tổng
Hạnh kiểm
Học lực
Kiểm tra
số
Tốt
Khá
T.Bình
Yếu
Giỏi
Khá
T.Bình
Yếu
Kém
học SL %
SL %
SL %
SL % SL %

SL %
SL %
SL %
SL % SL
%
sinh
28
9 32, 12 42,9
7 25,0
0
0
0
0
7 25,0 16 57,2
5 17,
0
0
28 100

15


2

Cán Khê

52

3


Xuân Du

77

1
33 63,
5
62 80,5

4

Phượng Nghi

71

46

5

Mậu Lâm

97

6

Phú Nhuận

118

7


Xuân Khang

92

8

Hải Long

63

9
10
11

DTNT
Thị trấn
Hải Vân

56
76
52

12
13

Xuân Phúc
Phúc Đường

52

31

14

Xuân Thái

51

15

Yên Thọ

110

16

Yên Lạc

69

17

Thanh Tân

117

18

Thanh Kỳ


60

Tổng

29 55,8

1

46 59,6

0

0

0

0

77 100

0

34,
6
28 36,
4
18 25,3

8
1,9


46 64,8

7

9,9

0

0

71 100

2,1

22 22,7

59 60,8

13

1

1

97 100

52

54 45,7


0

0

0

118 100

5,4

44,
1
27 29,3

13,
4
0

57 62,0

3

3,3

0

0

92 100


1

1,6

17 27,0

45 71,4

0

0

0

0

63 100

0
0
0

1
6
1

1,8
7,9
1,9


28 50,0
37 48,7
20 38,5

27 48,2
33 43,4
29 55,8

0
0
2

0
0
3,8

0
0
0

0
0
0

56 100
76 100
52 100

0

0

0
0

2
1

3,8
4,8

11 21,2
7 22,6

39 75,0
23 74,2

0
0

0
0

0
0

0
0

52 100

31 100

5,9

0

0

1

2,0

16

32 62,7

2

3,9

0

0

51 100

4

3,6


0

0

2

1,8

31,
4
42 38,2

66 60,0

0

0

0

0

110 100

24 34,8

3

4,3


0

0

1

1,4

19 27,5

49 71,1

0

0

0

0

69 100

29 24,8

6

5,1

3 2,6


0

0

25 21,4

67 57,3

19

6 5,1

117 100

13 21,7

0

0

0

0

0

0

16 26,7


38 63,3

6

26 20,9
6

50

3,9

3

0,
2

42

75 59,4
5

58

16,
2
10,
0
4,6

16 30,8


3

5,8

0

0

4

7,7

11 14,3

4

5,2

0

0

3

3,9

64,
8
78 80,4


19 26,8

6

8,4

0

0

0

14 14,1

5

5,2

0

0

2

10 85,6
1
72 78,
3
45 71,

4
41 73,2
76 100
32 61,
6
41 78,8
28 90,
3
37 72,5

16 13,6

1

1,8

0

0

18 19,6

2

2,2

0

0


5

14 22,2

4

6,3

0

0

15 26,8
0
0
18 38,5

0
0
2

0
0
3,8

0
0
0

11 21,2

3 9,7

0
0

0
0

11 21,6

3

84

76,
4
42 60,
9
79 67,5

22 20,0

47

1272 953

78,
3
75,
0


12 10,2

18

3,3 410

32,
2

0

0

52 100

0

0

60 100

7

0,
5

127 100
2


16


Bảng 7e: Tổng hợp kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực năm học năm học 2012- 2013 cấp THCS
TT

Lớp

1

6

2

7

3

8

4
9
Toàn cấp

Hạnh kiểm
Học lực
Tổng
số học Tốt
Khá
T.Bình

Yếu
Giỏi
Khá
T.Bình
sinh SL
%
SL
%
SL % SL % SL % SL
%
SL
%
1202
860 71, 306 25,5 35 2,9
1
0 38 3,2 338 28,1 669 55,7
6
1161
807 69,5 305 26,3 49 4,2
0
0 36 3,1 360 31, 633 54,5
0
1172
840 71, 260 22,2 63 5,4
9 0,8 46 3,9 332 11, 656 56,0
6
3
1272
953 75,0 266 20,9 50 3,9
3 0,2 42 3,3 410 32,2 755 59,4

4807
3460 72, 1137 23, 197 4,1 13 0, 16 3,4 1440 30,0 271 56,4
0
7
2
2
3

Yếu
Kém
SL %
SL %
15 12,7
4 0,
3
3
129 11,
3 0,
1
3
13 11,
2 0,2
6
6
58 4,6
7 0,5
476 9,9 16 0,3

Kiểm tra
SL

%
1202 100
1161 100
1172 100
1272 100
480 100
7

Bảng 7g: Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực học sinh dân tộc năm học 2012- 2013
TT

Lớp

1

6

2

7

3

8

4

9
Toàn cấp


Hạnh kiểm
Tổng
số học Tốt
Khá
T.Bình
Yếu
Giỏi
sinh
SL
%
SL %
SL % SL % SL %
554 367 66, 16 29,8 21 3,8
1 0,2
4 0,7
2
5
548 361 65,8 16 29,6 24 4,6
0
0 10 1,8
3
560 386 69, 124 22,1 46 8,2
4 0,7
9 1,6
0
587 423 72,1 13 23, 24 4,1
3 0,5 10 1,7
7
3
2249 153 68, 58 26, 11 5,1

8 0,4 33 1,5
7
3
9
2
5

Học lực
Kiểm tra
Khá
T.Bình
Yếu
Kém
SL %
SL
%
SL %
SL % SL
%
102 18, 361 65,3 86 15,4
1 0,2 554 100
4
120 21,9 347 63,4 70 12,7
1 0,2 548 100
102 18,2

357 63,8

90


14 25,0 381 65,0
7
471 20,9 1446 64,3

43

16,
1
7,3

28 12,9
9

2

0,
3
6 1,
0
10 0,4

560 100
587 100
224 100
9

Bảng 8a: Số lớp, số học sinh học Tiếng Anh 7 năm
TT
1
2


Đơn vị
Trường THCS
Xuân Thọ
Cán Khê

Tổng số lớp
0
8

Số lớp học Tiếng Anh
Lớp 6 Lớp 7
Lớp 8
0
0
0
2
2
2

Lớp 9
0
2

Tổng số HS
0
239

Số học sinh học Tiếng Anh
Lớp 6

Lớp 7
Lớp 8
0
0
0
74
57
56

Lớp 9
0
52

17


3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

17
18

Xuân Du
Phượng Nghi
Mậu Lâm
Phú Nhuận
Xuân Khang
Hải Long
DTNT
Thị trấn
Hải Vân
Xuân Phúc
Phúc Đường
Xuân Thái
Yên Thọ
Yên Lạc
Thanh Tân
Thanh Kỳ
Tổng

12
9
11
14
10
0
8
11
0

8
0
0
14
8
14
9
136

3
2
2
3
3
0
2
3
0
2
0
0
3
2
3
3
33

3
2
3

3
2
0
2
3
0
2
0
0
4
2
4
2
34

3
2
3
4
2
0
2
2
0
2
0
0
3
2
3

2
32

3
3
3
4
3
0
2
3
0
2
0
0
4
2
4
2
37

328
234
360
411
307
0
233
312
0

194
0
0
390
269
428
254
3959

84
56
75
100
81
0
62
94
0
48
0
0
86
72
85
73
990

80
48
85

82
75
0
58
82
0
49
0
0
110
67
119
52
964

87
59
103
111
59
0
57
59
0
45
0
0
84
61
107

69
957

77
71
97
118
92
0
56
76
0
52
0
0
110
69
117
60
1047

Bảng 8b: Số lớp, số học sinh học không đủ chương trình Tiếng Anh 7 năm (lớp 6, 7, 8, 9)
TT
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13

Đơn vị
Xuân Thọ
Cán Khê
Xuân Du
Phượng Nghi
Mậu Lâm
Phú Nhuận
Xuân Khang
Hải Long
DTNT
Thị trấn
Hải Vân
Xuân Phúc
Phúc Đường

Số lớp học không đủ chương trình Tiếng Anh
Tổng số lớp Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8
Lớp 9
4
1
1
1
1

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

8
2
2
2
2
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
8
2
2
2
2
0
0
0
0
0
5
2
1
1
1


Số học sinh học không đủ chương trình Tiếng Anh
Tổng số HS Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
98
28
21
21
28
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
251
61
64
63
63
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
188
40
48
48

52
0
0
0
0
0
120
38
21
30
31

18


14
15
16
17
18

Xuân Thái
Yên Thọ
Yên Lạc
Thanh Tân
Thanh Kỳ
Tổng

8
0

0
0
0
33

2
0
0
0
0
9

2
0
0
0
0
8

2
0
0
0
0
8

2
0
0
0

0
8

192
0
0
0
0
849

45
0
0
0
0
212

43
0
0
0
0
197

53
0
0
0
0
215


51
0
0
0
0
225

Bảng 8c: Số lớp, số học sinh không học Tiếng Anh
TT

Đơn vị
PGD&ĐT
Như Thanh
Tổng

Số lớp không học Tiếng Anh
Tổng số lớp Lớp 6 Lớp 7
Lớp 8
0

0

0

0

Lớp 9
0


Số học sinh không học Tiếng Anh
Tổng số HS
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
0

0

0

0

Lớp 9
0

Bảng 9: Số trường, lớp, số học sinh học Tin học tự chọn THCS năm học 2012- 2013
TT Đơn vị
Trường THCS
1 Xuân Thọ
2 Cán Khê
3 Xuân Du
4 Phượng Nghi
5 Mậu Lâm
6 Phú Nhuận
7 Xuân Khang
8 Hải Long
9 DTNT
10 Thị trấn Bến Sung
11 Hải Vân

12 Xuân Phúc
13 Phúc Đường
14 Xuân Thái
15 Yên Thọ
16 Yên Lạc
17 Thanh Tân
18 Thanh Kỳ
Cộng

Số lớp 6
0
0
3
2
2
3
3
2
2
0
2
2
2
0
0
2
3
3
31


Số HS lớp 6
0
0
84
56
75
101
81
61
62
0
40
48
38
0
0
72
85
73
876

Số lớp 7
0
0
3
2
3
3
2
2

2
0
2
2
1
0
0
2
4
2
30

Số lớp, số học sinh học Tin học tự chọn
Số HS lớp 7 Số lớp 8
Số HS lớp 8
0
0
0
0
0
0
80
3
87
48
2
59
85
3
103

83
0
0
75
2
59
64
2
63
58
2
57
0
0
0
48
2
48
49
2
45
21
0
0
0
0
0
0
0
0

67
0
0
119
3
107
52
2
69
849
23
697

Số lớp 9
0
0
3
3
0
4
3
2
2
0
0
0
0
0
0
2

4
0
23

Số HS lớp 9
0
0
77
71
0
119
92
63
56
0
0
0
0
0
0
69
117
0
664

19


Bảng 10a : Số học sinh học nghề phổ thông, số giáo viên dạy nghề phổ thông cấp THCS
Số trường THCS dạy nghề

HS lớp 8 học nghề
Số lượng giáo viên dạy nghề
Nghề phổ thông tổ
TT
Là GV bộ môn công
Là GV các bộ môn
chức dạy
Số lượng
Tỉ lệ %
Số lượng
Tỉ lệ %
nghệ
khác
1 Làm vườn
06
33,3
387
33,0
02
06
2 Tin học ứng dụng
11
61,1
755
64,4
04
13
3 Điện dân dụng
01
5,6

30
2,6
01
0
Tổng
18
100%
1172
100%
07
19
Bảng 10b: Kết quả thi nghề phổ thông cấp THCS
TT Nghề phổ thông
Số trường THCS thi nghề
có HS tham gia
Số lượng
Tỉ lệ %
dự thi
1 Làm vườn
05
27,8
2 Tin học ứng dụng
09
50
3 Điện dân dụng
03
16,7
Tổng
17
94,4

Bảng 10c: Hoạt động hướng nghiệp lớp 9 THCS
Đơn vị
Số HS lớp 9
Phòng GD&ĐT Như Thanh

1272

Số HS lớp 9
tham gia thi
nghề
323
722
155
1200

Loại giỏi
259
719
153
1131

Số lớp được học đủ 9 tiết HN
1272

Số học sinh được cấp chứng chỉ
Loại khá
Loại TB
Tổng số
64
03

02
69

0
0
0
0

323
722
155
1200

Số học sinh lớp 9 được tư vấn HN
1272

Bảng 11: Hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường
Dạy thêm, học thêm trong nhà trường
Dạy thêm ngoài nhà trường
Đơn vị
Số trường được cấp giấy phép
Số môn dạy
Số buổi dạy thêm, Số giáo viên Số giáo viên đương chức được
tổ chức dạy thêm, học thêm
thêm, học thêm
học thêm/tuần
được dạy thêm dạy thêm ngoài nhà trường
PGDĐT Như
11
06

03
108
0
Thanh

20


PHỤ LỤC 3A. THCS
Xây dựng trường chuẩn quốc gia (02 biểu bảng)
Bảng 12: Số trường THCS, số học sinh, số lớp học 2 buổi /ngày (dạy học trên 6 buổi/tuần)
TT Phòng GDĐT
Các trường đã đạt chuẩn quốc gia chưa dạy học 2 buổi/ngày
Các trường đã đạt chuẩn quốc gia dạy 2 buổi/ngày
Số học sinh
Số lớp
Số học sinh học 2 buổi ngày Số lớp học 2 buổi ngày

1
2

Trường DTNT
THCS Phú Nhuận

0
411

0
14


233
0

08
0

Tổng cộng

411

14

233

08

Bảng 13: Kết quả xếp loại trường học thân thiện, học sinh tích cực cấp THCS, bậc Tiểu học, bậc Mầm non
Phòng GDĐT
Số trường
Loại xuất sắc
Loại tốt
Loại khá
Loại TB
THCS
18
01
03
14
0
Tiểu học

21
01
04
14
02
Mầm non
17
02
02
12
01

Loại cần cố gằng

0
0
0

PHỤ LỤC 4A. THCS
Cơ sở vật chất (02 biểu bảng)
Bảng 14a : Số phòng máy và máy tính các trường THCS
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

9

Trường THCS

Xuân Thọ
Cán Khê
Xuân Du
Phượng Nghi
Mậu Lâm
Phú Nhuận
Xuân Khang
Hải Long
DTNT

Số phòng máy Số máy tính
0
1
1
23
1
14
1
15
1
15
1
18
1
23
1

10
1
38

Số phòng máy kết nối internet
0
1
1
1
0
0
0
1
0

Số máy tính kết nối internet
1
16
14
15
3
2
3
10
9

21


10

11
12
13
14
15
16
17
18

Thị trấn
Hải Vân
Xuân Phúc
Phúc Đường
Xuân Thái
Yên Thọ
Yên Lạc
Thanh Tân
Thanh Kỳ
Cộng

1
1
1
1
1
1
1
1
1
17


18
8
16
17
15
10
15
23
9
288

1
0
0
0
1
0
0
0
0
6

Bảng 14b: Phòng học, phòng bộ môn, phòng thực hành, phòng hiệu bộ
Tổng số
Phòng kiên Phòng cấp 4
TT
Tiêu chí
cố
1

Phòng học
198
176
22
2
Phòng bộ môn
16
16
0
3
Phòng thí nghiệm - TH
9
7
2
4
Phòng hiệu bộ
18
18
0

18
1
3
1
15
4
2
3
1
121


Tranh tre
0
0
0
0

Phòng
mượn
0
0
0
2

Phòng làm
mới
0
0
0
0

thiếu, thừa (so với tiêu
chí trường chuẩn quốc)
Thiếu 2
Thiếu 40
Thiếu 9
Thiếu 2

22



23



×