Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 20122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.8 KB, 23 trang )

UỶ NHÂN DÂN
HUYỆN THƯỜNG XUÂN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thường Xuân, ngày 16 tháng 5 năm
2013

Số: 176 /PGD&ĐT
V/V Báo cáo tổng kết năm học 2012 (THCS)

BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2012-2013
Thực hiện Công văn Số: 680/SGDĐT- GDTrH ngày 26 tháng 4 năm 2013
về việc hướng dẫn tổng kết năm học 2012- 2013 Sở GD&ĐT tỉnh Thanh Hóa.
Phòng GD&ĐT Huyện Thường Xuân báo cáo tổng kết việc thực hiện nhiệm vụ
giáo dục THCS năm học 20012-2013 với các nội dung sau:
I. Phần thứ nhất.
1. Tình hình thực hiện các phong trào thi đua do Bộ GDĐT phát động theo
hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2012-2013, các giải pháp thực hiện, kết
quả thi đua so với năm học trước. Kết quả triển khai tổ chức hoạt động “Tuần
sinh hoạt tập thể” đầu năm học:
1.1.Tình hình thực hiện các cuộc vận động:
Phòng GD&ĐT đã chỉ đạo các trường triển khai sâu rộng và hiệu quả đến
cán bộ giáo viên và học sinh, quán triệt và thực hiện tốt Chỉ thị 03/CT/TW, ngày
14/5/2011của Bộ chính trị BCH Trung ương Đảng khóa XI về việc: “Học tập và
làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
Song song với việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
các trường THCS trong huyện đã tổ chức thực hiện tốt cuộc vận động: “Mỗi
thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. Thực hiện nghiêm


túc Quyết định 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về quy định đạo đức nhà giáo.
Triển khai đến các trường THCS tổ chức và thực hiện tốt theo 5 nội dung
của phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” từ
đó góp phần xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, an toàn và thân thiện. .
1.2. Các giải pháp thực hiện:
Chỉ đạo các trường THCS thành lập, kiện toàn các ban chỉ đạo thực hiện
nhiệm vụ ngay từ đầu năm học.
Xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ các phong trào thi đua, các cuộc vận
động, trong đó xác định rõ các nhiệm vụ, chỉ tiêu và các giải pháp thực hiện trong
năm học, có kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết để xác định rõ mục tiêu và lộ
trình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch.
Định kì có sơ kết, tổng kết để đánh giá kết quả thực hiện các phong trào, các
cuộc vận động, nhìn nhận rõ ưu, nhược điểm để rút kinh nghiệm, bài học làm cơ sở
tổ chức, chỉ đạo phong trào.
1


Gắn trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo thực hiện các phong trào, các cuộc vận
động đối với các đồng chí là quản lý các nhà trường.
Lấy kết quả thực hiện phong trào làm một trong những tiêu chí đánh giá xếp
loại thi đua học kì và cả năm học.
1.3. Kết quả thực hiện:
Kết thúc năm học 2012-2013, Các trường THCS đã thực hiện tốt nhiệm vụ,
chỉ tiêu kế hoạch của các phong trào thi đua, các cuộc vận động như:
Kết quả 100% các trường đã đăng ký thực hiện và đã có chuyển biến sâu
sắc về nhận thức, gắn tinh thần trách nhiệm với chất lượng và hiệu quả các hoạt
động giáo dục và phong trào thi đua năm học 2012-2013, không có cán bộ giáo
viên vi phạm đạo đức lối sống.
Chất lượng dạy và học được duy trì và cải thiện, đảm bảo chỉ tiêu chất

lượng theo kế hoạch năm học. Không có cán bộ giáo viên vi phạm quy chế
chuyên môn.
Các nhà trường đã có nhiều hình thức như thành lập các câu lạc bộ, tổ
chức phong trào xây dựng trường lớp xanh, sạch, đẹp, thân thiện, xây dựng các
phong trào hoạt động tập thể, tổ chức các trò chơi dân gian, giáo dục giá trị
sống, kỹ năng sống cho học sinh.
Cơ sở vật chất được tăng cường đầu tư từ các nguồn ngân sách Nhà nước,
đóng góp của nhân dân và các tổ chức Kinh tế - Xã hội. Khuôn viên trường học
được chỉnh trang, nâng cấp. Điều kiện giảng dạy của giáo viên và điều kiện học tập
của học sinh được quan tâm, đầu tư, đáp ứng nhu cầu dạy và học tốt nhất.
1.4. Kết quả triển khai hoạt động “Tuần sinh hoạt tập thể” đầu năm
học:
Triển khai tốt “Tuần sinh hoạt tập thể” ngay đầu năm học giúp học sinh
trong các nhà trường làm quen với môi trường giáo dục mới, với thầy giáo, cô
giáo, bạn bè, điều kiện học tập từ đó tạo tình cảm, niềm tin cho học sinh.
Học sinh nhanh chóng ổn định và các em hiểu rõ quyền lợi, nghĩa vụ, trách
nhiệm của mình, tạo được niềm tin, tinh thần phấn khởi và khí thế thi đua học tập.
Tuần sinh hoạt tập thể như một chương trình khởi động tạo tâm lý, khí thế
tốt cho học sinh bước vào năm học mới.
2. Thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác
quản lý nhà trường và các hoạt động giáo dục, việc ứng dụng công nghệ
thông tin (CNTT) trong đổi mới quản lý trong các trường trung học:
2.1. Thực hiện các giải pháp:
Tổ chức, sắp xếp và kiện toàn lại bộ máy quản lý trong trương các nhà
trường.
Xây dựng kế hoạch chung cho ngành và hướng dẫn các nhà trường xây
dựng kế hoạch hoạt động của dựa trên nhiệm vụ trọng tâm năm học và tình hình
thực tế của đơn vị.
2



Bám sát nhiệm vụ năm học, chỉ đạo tốt công tác đổi mới phương pháp
quản lý, phương pháp dạy học để nâng cao chất lượng giáo dục.
Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch để có những
điều chỉnh hiệu quả. Chú trọng đến chất lượng giáo dục học sinh.
Làm tốt công tác tham mưu với lãnh đạo huyện trong lĩnh vực Giáo dục
và Đào tạo trên địa bàn (trong việc xây dựng cơ sở vật chất trường học, công tác
xã hội hoá giáo dục).
Chỉ đạo các nhà trường tích kiệm các khoản chi tiêu, tăng cường mua sắm
máy tính, máy chiếu và yêu cầu cán bộ, giáo viên trong các nhà trường tích cực
ứng dụng CNTT vào công tác quản lý và giảng dạy.
2.2. Việc ứng dụng CNTT trong đổi mới quản lý:
100% các nhà trường đã có máy tính nối mạng internet. Thực hiện thông
tin, báo cáo kịp thời và đầy đủ trên hệ thống mail của ngành. Triển khai và sử
dụng có hiệu quả phần mềm Vemis và Pemis trong các nhà trường.
3. Đánh giá về quy mô học sinh, các loại hình trường lớp THCS; các
biện pháp giúp đỡ HS yếu kém, giảm số lượng HS lưu ban, bỏ học; các giải
pháp đã thực hiện và kết quả xây dựng trường chuẩn quốc gia; củng cố
phát triển trường THCS dân tộc nội trú, PTBT THCS:
3.1. Đánh giá về quy mô học sinh:
Năm học 2012-2013 toàn huyện có 5281 học sinh / 202 lớp trong đó giảm
so với năm học trước 287 HS.
Khối 6: 1409 HS/52 lớp
Khối 7: 1328 HS/52 lớp
Khố 8: 1272HS/ 49 lớp
Khối 9: 1272 HS / 49 lớp
3.2. Các loại hình trường lớp: Tổng số trường 18 trong đó có 5 trường
PTDTBC THCS, 01 trường THCS DTNT và 12 trường THCS.
Quy mô về số trường, số lớp năm 2012-2013 phù hợp với điều kiện kinh
tế xã hội, địa hình, dân cư của huyện miền núi.

3.3. Các biện pháp giúp đỡ học sinh yếu kém:
Trước năm học Phòng GD&ĐT đã triển khai các chuyên đề bồi dưỡng
giáo viên.
Tổ chức khảo sát chất lượng học sinh đầu năm từ đó chỉ đạo các trường
phận loại chất lượng học sinh, xây dựng kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém.
Ápdụng phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, bám sát chuẩn kiến thức kỹ
năng; nội dung, PP dạy học phù hợp với đối tượng học sinh. Đưa ra hệ thống
3


câu hỏi, đề kiểm tra phù hợp với đối tượng học sịnh.Triển khai ứng dụng đề tài
cấp ngành về dạy học cho học sinh yếu kem môn toán lớp 6.
3.4. Công tác xây dựng trường chuẩn Quốc gia:
3.4.1. Đánh giá công tác chỉ đạo xây dựng trường chuẩn Quốc gia:
Chỉ đạo các nhà trường dựa trên 5 tiêu chuẩn xây dựng và công nhận
trường chuẩn quốc gia tại Thông tư 47/2012/TT-BGDĐT để duy trì, củng cố và
phát triển mạng lưới trường học. Số trường THCS đat chuẩn quốc gia trong
huyện còn ít chưa đáp ứng được yêu cầu nâng cao dân trí, củng cố và phát triển
chât lượng giáo dục. Chính vì vậy Phòng GD&ĐT tích cực tham mưu cho lãnh
đạo huyện phấn đấu trong năm 2013 đề nghị tỉnh công nhận thêm 2 trường đat
chuẩn Quốc gia đưa số trường chuẩn QG toàn huyện lên 3/18 trường.
3.4.2. Các biện pháp:
Phòng GD&ĐT chủ động tham mưu cho UBND huyện, Ban chỉ đạo xây
dựng trường chuẩn Quốc gia của huyện đồng thời chỉ đạo các nhà trường xây
dựng đề án XDTCQG đến 2015. Trước mắt ưu tiên về xây dựng cơ sở vật chất
nhà trường như phòng Thư viện, phòng học bộ môn, nhà hiệu bộ v.v. Tiết kiệm
chi tiêu hành chính tập trung kinh phí cho đầu tư mua sắm trang thiết bị, đồ
dùng dạy học. Trong năm học 2012-2013 huy động các nguồn lực đầu tư cho 2
trường đạt trường chuẩn Quốc gia đố là trường THCS Thọ thanh và THCS Ngọc
Phụng.

Tổ chức huy động tối đa học sinh Hoàn thành chương trình Tiểu học, học
sinh bỏ học giữa chừng ra lớp, biên chế lớp học đảm bảo số lượng học sinh theo
quy định. Tất cả các trường THCS có đủ các khối lớp (Từ lớp 6 đến lớp 9).
Quy hoạch đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục và nhân viên trong
các nhà trường. Cử đi học đào tạo đạt chuẩn và trên chuẩn, Ngành đã tham mưu
cho UBND huyện bổ sung đủ biên chế, đồng bộ về cơ cấu các bộ môn, cơ cấu tổ
chức bộ máy các nhà trường đầy đủ, phù hợp đảm bảo cho việc tổ chức các hoạt
động giáo dục có chất lượng và hiệu quả.
Phấn đấu từng bước giảm tỷ lệ học sinh yếu kém, triển khai các giải pháp
đột phá để nâng tỷ lệ học sinh khá giỏi theo chuẩn về chất lượng giáo dục.
Quan tâm công tác xây dựng, bảo quản hồ sơ quản lý, hồ sơ giáo viên và
các tổ chức, đoàn thể trong các trường, đảm bảo đủ, đúng, đồng bộ chủng loại và
chất lượng.
Chỉ đạo công tác quy hoạch khuôn viên, diện tích đất, sân chơi, bãi tập đảm
báo tiêu chí chuẩn quốc gia.
Phối hợp với các ban ngành, đoàn thể làm tốt công tác xã hội hoá giáo dục.
3.4. 3. Kết quả xây dựng trường chuẩn quốc gia:
Hiện nay các nhà trường đang từng bước phấn đấu đạt các tiêu chuẩn
trường chuẩn Quốc gia theo lộ trình từ năm 2012 đến năm 2015. Trong năm học
2012-2013 BCĐ XDTCQG tham mưu cho UBND huyện tập trung đầu tư cho 2
trường THCS Thọ Thanh, THCS Ngọc Phụng XDTCQG và công nhận TCQG
4


vào cuối năm 2013. Kết quả đạt được: Chất lượng học sinh được nâng lên đảm
bảo theo qui định; Đội ngũ nhà giáo và CBQLGD đã đạt 100% có trình độ
chuẩn và trên chuẩn. Cơ sở VC, diện tích đất, khuôn viên trường học, nhà hiệu
bộ, các phòng học chức năng, thực hành, phòng học bộ môn,... thiết bị dạy học
đảm bảo quy định và đang tiếp tục được đầu tư trang bị. Công tác quy hoạch
khuôn viên, cảnh quan đang được quan tâm. Công tác xã hội hoá giáo dục được

quan tâm, chú trọng. Chất lượng giáo dục được duy trì có tính bền vững và liên
tục được cải thiện. Công tác thiết lập và lưu trữ hồ sơ quản lý nhà trường, hồ sơ
giáo viên, hồ sơ học sinh được các đơn vị trường học quan tâm, thực hiện
thường xuyên, đúng qui định.
3.4.3. Công tác xây dựng trường chất lượng cao, trường PTDTBT,
DTNT:
Năm học 2012-2013 Phòng GD&ĐT đã tham mưu cho UBND huyện ra
quyết định 01 trường THCS thực hiện đề án trường THCS chất lượng cao (Đó là
trường THCS Thị Trấn Thường Xuân); có 01 trường THCS DTNT; có 05
trường PTDTBT được chuyển đổi từ 05 trường THCS. Các quy định, chế độ của
trường chất lượng cao, các trường PTDTBT đã được triển khai thực hiện và từng
bước hoàn thiện.
4. Tình hình và kết quả thực hiện chương trình các môn học và giải pháp
nâng cao chất lượng giáo dục:
4.1. Triển khai thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng dẫn
của Sở GDĐT:
Ngay từ năm học 2011- 2012, sau khi sở GD&ĐT triển khai bộ PPCT điều
chỉnh nội dung dạy học, Phòng GD&ĐT đã nghiêm túc triển khai đồng bộ đến các
nhà trường và đến từng cán bộ, giáo viên. Chỉ đạo công tác nghiên cứu điều chỉnh
nội dung chương trình dạy học, áp dụng bộ PPCT mới của Sở GD&ĐT và sách
giáo khoa để tổ chức dạy học theo đúng tinh thần chỉ đạo chuyên môn của ngành.
Năm học 2012- 2013, các nhà trường tiếp tục thực hiện bộ PPCT điều chỉnh
nội dung dạy học, trên tinh thần giảm tải, chỉ đạo giáo viên soạn giảng dựa trên quy
định của PPCT, nội dung SGK, tài liệu chuẩn kiến thức kỹ năng các môn học và
các tài liệu tích hợp, lồng ghép nội dung giáo dục vào các môn học.Chú trọng rèn
luyện kĩ năng vận dụng và thực hành qua việc áp dụng kiến thức bài học. Kết
quả thực hiện: 100% GV được thanh tra trong năm học đạt yêu cầu.
4.2. Chỉ đạo và tổ chức việc bồi dưỡng cán bộ quản lý , giáo viên dạy
học theo chuẩn kiến thức, kỹ năng; tập huấn qui trình ra đề kiểm tra, bồi
dưỡng Giáo dục giá trị - Giáo dục kỹ năng sống, Tư vấn học đường cho

GV; kết quả triển khai các đợt tập huấn trên tại các trường THCS:
Một trong những nhiệm vụ trọng tâm của năm học: 2012-2013 là đổi mới
phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng giáo dục. Chính vì vậy phòng
GD&ĐT ngay từ đầu năm học đã chỉ đạo các nhà trường tăng cường công tác
kiểm tra, đánh giá, góp ý cho công tác đổi mới PPDH đến giáo viên, đổi mới từ
cách dạy của Thầy và đổi mới cả về cách học của Trò, dạy học bám vào đối
5


tượng học sinh. Thống nhất quan điểm chỉ đạo chuyên môn về xây dựng đề KT,
xây dựng ngân hàng câu hỏi bài tập, áp dung cách xây dựng ma trận, biên soạn
đề kiểm tra theo yêu cầu mới, linh hoạt trong việc kiểm tra thường xuyên. Nhiều
cán bộ giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý học sinh, quản lý
hồ sơ thư viện, quản lý điểm, ứng dụng các phần mềm trong dạy học, xây dựng
nguồn học liệu mở.
Về cơ bản Phòng GD&ĐT Thường Xuân đã triển khai có hiệu quả công
tác đổi mới phương pháp dạy học; kiểm tra đánh giá (triển khai ra đề kiểm tra
theo ma trận đề); xây dựng nguồn học liệu mở, ứng dụng công nghệ thông tin
trong giảng dạy.
Giáo viên cốt cán của huyện đã đi tiếp thu các chuyên đề bồi dưỡng Giáo
dục giá trị - Giáo dục kỹ năng sống, Tư vấn học đường cho GV.. và đã triển khai
các chuyên đề tại huyện và ở các trường. Kết quả 513/513 cán bộ quản lý, giáo
viên được tiếp thu các chuyên đề.
4.3. Chỉ đạo và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày, trên 6 buổi/tuần:
Phòng giáo dục đã tổ chức, chỉ đạo tăng cường day học 2 buổi /ngày tuy
nhiên do điều kiện cơ sở vật chất ở nhiều trường còn khó khăn, số phòng học
chưa đủ đáp ứng nên việc tổ chức dạy học 2 buổi / ngày mới chỉ thực hiện được
ở một số trường ở khu vực trung tâm. Các trường khác chỉ mới dừng lại ở việc
tổ chức dạy phù đạo cho học sinh yếu kém và bồi dưỡng học sinh giỏi.
4.4. Triển khai công tác giáo dục hoà nhập:

Trong các năm học 2011- 2012 và năm học 2012 – 2013 phòng GD&ĐT
đã cử giáo viên cốt cán tham gia các các lớp tập huấn về giáo dục hòa nhập do
Sở GD&ĐT tổ chức và đã triển khai đến tất cả cán bộ quản lý, giáo viên trong
huyện. Kết quả có 100% cán bộ quản lý, giáo viên được tập huấn và đã có
những kiến thức kỹ năng cần thiết để dạy học đối tượng học sinh này.
4.5. Triển khai tích hợp giáo dục môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa
dạng sinh học; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các
môn học; tích hợp giáo dục pháp luật trong các môn học:
Năm học 2012-2013 cùng với những năm học trước Phòng GD&ĐT đã tổ
chức triển khai các chuyên đề tích hợp giáo dục môi trường, bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng sinh học; giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các môn
học; tích hợp giáo dục pháp luật;... trong các môn học cho giáo viên. Tất cả các
trường đã thực hiện tương đối tốt nhiệm vụ này. Có 6 trường THCS thành lập được
câu lạc bộ Bảo tồn đa dạng sinh học. Tất cả học sinh đã có ý thức hơn trong việc tiết
kiệm năng lượng ...
4.6. Các giải pháp đã thực hiện để nâng cao hiệu quả, chất lượng giáo
dục trung học cơ sở:
Tổ chức, sắp xếp và kiện toàn lại bộ máy quản lý trong trương các nhà
trường.

6


Xây dựng kế hoạch chung cho ngành và hướng dẫn các nhà trường xây
dựng kế hoạch dựa trên tình hình thực tế của đơn vị dựa trên những nhiệm vụ
chung của ngành trước khi bước vào năm học.
Tổ chức và bồi dưỡng cho cán bộ quản lý giáo viên các chuyên đề về đổi
mới phương pháp dạy học. ứng dụng triệt để CNTT và phương pháp, kỷ thuật
tích cực vào dạy- học.
Chỉ đạo các trường dạy học phải bám sát chuẩn kiến thức kỹ năng, bám

sát đối tượng. Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém.
Xây dựng trường THCS Thị trấn thành trường chất lượng cao để thu hút, bồi
dưỡng đội ngủ học sinh giỏi cho huyện.
Tăng cương công tác chỉ đạo, kiểm tra chuyên môn tại các đơn vị trường
học.
5. Chỉ đạo và kết quả thực hiện đổi mới phương pháp dạy học (PPDH)
và đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG) kết quả học tập của học sinh; xây dựng
chương trình đổi mới PPDH của đơn vị; xây dựng mô hình nhà trường đổi
mới PPDH, KTĐG tích cực và hiệu quả; chỉ đạo dạy học phân hóa theo năng
lực HS; kết quả xây dựng "nguồn học liệu mở" (thư viện) câu hỏi, bài tập,
giáo án, tài liệu tham khảo, tư liệu dạy học trên website của phòng GDĐT và
các trường THCS; kết quả sử dụng CNTT trong đổi mới dạy học; kết quả
nghiên cứu khoa học ứng dụng của giáo viên:
Tất cả các giáo viên đã được tiếp thu và đã thực hiện có hiệu quả việc đổi
mới phương pháp dạy học và đổi mới kiểm tra, đánh giá. Phòng GD&ĐT đang tiếp
tục xây dựng "nguồn học liệu mở" (thư viện) câu hỏi, bài tập, giáo án, tài liệu tham
khảo, tư liệu dạy học trên website.
6. Đánh giá về kết quả học lực, hạnh kiểm của HS theo hướng dẫn của
Bộ GDĐT; Tổ chức ôn tập, kiểm tra học kỳ I , kỳ II; ôn thi học sinh giỏi:
Phòng GD&ĐT đã triển khai thực hiện việc đánh giá xếp loại học sinh theo
Thông tư 58 và hướng dẫn của Bộ GD&ĐT. Các trường THCS đã thực hiện nội
dung, chương trình dạy học theo đúng biên chế năm học, có đủ thời gian ôn tập
cuối học kì cho học sinh, tạo điều kiện cho học sinh được ôn tập, củng cố, hệ
thống hóa kiến thức để kiểm tra học kì đạt kết quả tốt nhất.
Hiện nay Phòng đang chỉ đạo các trường ôn thi cho học sinh chuẩn bị thi
vào lớp 10 năm học 2013 - 2014.
7. Kết quả phổ cập giáo dục THCS, các biện pháp nâng cao tỷ lệ đạt
chuẩn; mục tiêu duy trì và phấn đấu 100% số đơn vị cấp xã đạt chuẩn
PCGDTHCS:
7.1. Các biện pháp

Phòng giáo dục đã tham mưu cho Thường trực huyện uỷ, HĐND, UBND
chỉ đạo thực hiện công tác PCGD THCS trên địa bàn, kiện toàn ban chỉ đạo các
cấp về công tác PCGD THCS.
7


Chỉ đạo các trường làm tốt công tác duy trì sỉ số học sinh, giam tỉ lệ hoc
sinh bỏ học.
Rà soát các đối tượng đang nằm ngoài nhà trường để vận động ra học lớp
BTTHCS.
7.2. Kết quả thực hiện:
Thời điểm tháng 12 năm 2012; Toàn huyện có 17/17 xã, Thị Trấn hoàn
thành PCTHCS với tỷ lệ chung toàn huyện 90,1%. Mở được 01 lớp bổ túc
THCS tại TTGDTX.
8. Kết quả công tác xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm; chỉ đạo, tổ chức thi
giáo viên giỏi, tự làm thiết bị dạy học; chất lượng và hiệu quả khai thác sử dụng
thiết bị dạy học.
8.1. Kết quả công tác xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm:
Trong Năm học 2012- 2013, Phòng GD&ĐT đã tranh thủ nguồn vốn từ các
dự án, từ công tác XHHGD, tranh thủ nguồn vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, đã
đầu tư tu sửa, mua sắm được nhiều hạng mục công trình, uớc tính hơn 6 tỷ đồng.
8.2. Chất lượng và hiệu quả khai thác, sử dụng TBDH:
TBDH của các nhà trường được quản lý và sử dụng có hiệu quả.Việc sử dụng
TBDH được theo dõi, đánh giá trong chuyên môn, có tác dụng trong đổi mới
phương pháp giảng dạy, tạo điều kiện nâng cao chất lượng dạy- học.
8.3. Chỉ đạo thi giáo viên giỏi- làm TBDH:
Năm học 2012-2013 phòng GD&ĐT chỉ đạo các nhà trường xây dựng kế
hoạch tổ chức thi giáo viên giỏi tuyến trường theo đúng tinh thần Thông tư 21 của
Bộ GD&ĐT và điều lệ thi GVG THCS do Sở GD&ĐT ban hành, để chuẩn bị tốt
cho kỳ thi GV giỏi tuyến huyện vào năm học sau.

9. Việc tổ chức đánh giá CBQL, GV theo chuẩn; biện pháp và kết
quả xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ QLGD đối
với GDTHCS:
Chỉ đạo tổ chức công tác đánh giá, xếp loại CBQL theo Thông tư 29/TTBGD&ĐT, giáo viên theo Thông tư 30/2009/TT-BGD&ĐT và Công văn
660/BGD&ĐT-NGCBQLGD v/v hướng dẫn đánh giá, xếp loại giáo viên trung
học theo TT30/2009/TT-BGD&ĐT. Công tác đánh giá được tổ chức đúng quy
trình, đảm bảo khách quan, chính xác, phân loại được chất lượng cán bộ quản lý,
giáo viên.
Có kế hoạch và tạo điều kiện tốt nhất cho cán bộ, giáo viên được đi đào
tạo, bồi dưỡng dài hạn, ngắn hạn để nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực
công tác cho giáo viên và CBQL.
Kết quả: 100% CB, GV đạt trình độ từ chuẩn trở lên. 100% CB-VC đảm
bảo năng lực, trình độ đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
10. Quản lí, chỉ đạo và các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dạy
thêm, học thêm trong nhà trường, ngoài nhà trường:
8


Phòng GD&ĐT đã triển khai công văn hướng dẫn về việc dạy thêm học
thêm đến tất cả các trường. Đến thời điểm hiện tại không có giáo viên vi phạm
quy định về việc dạy thêm học thêm. Việc tổ chức day thêm, học thêm đã góp
phần tích cực vào việc nâng cao chất lượng toàn diện và các hoạt động giáo dục
trong các nhà trường.
11. Việc chấp hành quy định về chế độ thông tin, báo cáo; công tác
thi đua, khen thưởng; những ý kiến đề nghị với Sở GDĐT, UBND tỉnh liên
quan đến GDTrH:
Chế độ thông tin, báo cáo: Các nhà trường, Phòng GD&ĐT chấp hành tốt
việc khai thác thông tin, công văn, tài liệu chỉ đạo công tác của ngành trên hộp
thư điện tử và đường công văn. Chấp hành tốt chế độ báo cáo qua hộp thư điện
tử và bản gốc dấu đỏ theo yêu cầu của cấp trên.

Công tác thi đua- khen thưởng: Được thực hiện có quy chế, có tiêu chí rõ
ràng, khoa học. Theo dõi chặt chẽ, đánh giá toàn diện, nghiêm túc, công bằng.
Có tác dụng thúc đẩy chất lượng công tác và động viên, khen thưởng, đánh giá
cán bộ kịp thời, khách quan.
Phòng GD&ĐT đề nghị Sở GD&ĐT quan tâm hơn nữa đến việc nâng cao
chất lượng giáo dục miền núi nói chung và huyện Thường Xuân nói riêng..
Đầu tư thêm cho các nhà trường phòng máy tính, phòng chức năng và các
thiết bị dạy học hiện đại...
II. Phần thứ hai.
1. Phụ lục kèm theo:; (Có biểu mẫu kèm theo báo cáo sơ kết)
2. Dữ liệu V.EMIS: (Có biểu mẫu báo cáo, file dữ liệu kèm theo)
Trên đây là báo cáo tổng kết tình hình tổ chức thực hiện nhiệm vụ giáo
dục THCS năm học 2012-2013; Phòng GD&ĐT huyện Thường Xuân mong
được sự quan tâm chỉ đạo của Lãnh đạo Sở GD&ĐT, Phòng Giáo dục Trung
học để Phòng GD&ĐT Thường Xuân tiếp tục tổ chức, chỉ đạo có hiệu quả các
hoạt động Giáo dục và Đào tạo trong những năm học tới.
Nơi nhận:

TRƯỞNG PHÒNG

- Sở GD&ĐT (để báo cáo);
- UBND huyện (để báo cáo);
- Lưu VT.

9


PHỤ LỤC 1A. THCS
Học sinh, giáo viên và các loại hình trường lớp (6 biểu bảng)
Bảng 1: Tình hình học sinh

TT

Khối lớp

1
2
3
4

Tổng số HS
năm học
2012- 2013

Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
Toàn cấp

1409
1328
1272
1272
5281

Tăng so với năm
học trước
SL
%


Tổng số HS
năm học
trước
1413
1375
1371
1415

Giảm so với năm
học trước
SL
%
3
45
97
142
287

5574

0.21j
3.27
7.08
10.0
5.15

Chia ra
Học sinh nữ
SL
%

48.4
682
47.4
629
53.2
677
52.7
670
50.3
2658

Học sinh dân tộc
SL
%
72.0
1015
71.8
953
73.9
940
73.1
930
72.7
3838

Bảng 2: Tình hình học sinh bỏ học trong năm học 2012- 2013
TT

Lớp


HS bỏ học
SL

1
2
3
4

6
7
8
9
Toàn cấp

12
14
23
18
67

%

0.9
1.1
1.8
1.4
1.3

Do học kém
SL

%

1
2
3
1
7

Nguyên nhân bỏ học
Do hoàn cảnh khó khăn
SL
%

0.1
0.2
0.2
0.1
0.1

Bảng 3: Cán bộ quản lí cấp THCS năm học 2012- 2013
Số cán bộ quản lí
Phòng GDĐT
HT
HP
NV thí
nghiệm
18
32
18


1
1
3
2
7

8.3
7.1
13.0
11.1
10.4

Chia ra
Do nguyên nhân khác
SL
%

4
3
5
6
18

Số nhân viên HC
NV thư
NV văn NV khác
viện
thư
4
4

25

0.3
0.2
0.4
0.5
0.3

HS nữ
SL

2
4
6
4
16

%

0.1
0.3
0.5
0.3
0.3

HS dân tộc
SL
%

4

4
6
5
19

0.3
0.3
0.5
0.4
0.4

Số CB, GV, NV hiện có
Tổng số
Chuẩn trở lên
Trên chuẩn
579

463

336

Bảng 4: Cơ cấu giáo viên theo môn THCS năm học 2012- 2013 (theo văn bằng cao nhất)

10


Phòng
GDĐT

Thường

Xuân

TS
Số
GV
GV
hợp trong
đồng B.
Toán Lý Hóa
chế
22

477

98

23

21

Cơ cấu giáo viên theo môn học
Sin
h

Tin Văn Sử Địa GDCD

35

19


90

30

Bảng 5: Số giáo viên thiếu các môn năm học 2012- 2013
Phòng
Tổng số Số lớp Tỷ lệ Số
GDĐT
GV trong THCS GV/
GV
Toá Lý Hoá
biên chế
Lớp
thiếu n
Thường
477
202
4,4
0
0
0
0
Xuân
Bảng 6: Các loại hình trường lớp năm học 2012- 2013
Công lập
Loại hình
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Số lớp Số HS Số lớp Số

HS
THCS
PTCS
(cấp 1, 2)
PT nhiều
cấp học
(cấp 2, 3)

Số
lớp

Số
HS

21

13

18

2

0

Lớp 9

Số
lớp

44


0

0

Lớp 6

Số
HS

Phá
p

Nga

TD

0

0

31

Số giáo viên thiếu các môn
Văn Sử Đị GDC C.
a
D
nghệ

Sinh Ti

n
0

KTCN
Anh
KTNN

3

0

Số
HS
0

Số
lớp
0

18

18

497

Tiếng
Anh

TD


Âm
nhạc

0

1

0

Tư thục
Lớp 8

Lớp 7

Số
lớp
0

Số GV có trình
độ
Từ

Âm
chuẩn Dưới
thuậ
nhạc
trở
chuẩn
t
lên


Số HS

2


thuật
4

Lớp 9

Số lớp Số HS

Số lớp

Số HS

0

0

0

0

0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0


0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0


PHỤ LỤC 2A. THCS
Kết quả công tác dạy và học (14 biểu bảng)
Bảng 7a : Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực lớp 6 THCS năm học 2012- 2013

11


Hạnh kiểm
TT

Đơn vị THCS

Học lực
Kiểm tra

Tổng
số học
sinh

Tốt

Khá

T.Bình

Yếu

Giỏi


Khá

T.Bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL


%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

1

Xuân Thắng

69

49

71

15


21.7

5

7.2

0

0

0

0

19

27.5

32

46.4

18

26.1

0

0


69

100

2

Xuân Lẹ

51

44

86.3

7

13.7

0

0

0

0

0

0


16

31.4

27

52.9

8

15.7

0

0

51

100

3

Bát Mọt

50

29

58


15

30

6

12

0

0

0

0

8

16

40

80

2

4

0


0

50

100

4

Luận Thành

123

94

76.4

29

23.6

0

0

0

0

4


3.3

30

24.4

81

65.9

8

6.5

0

0

123

100

5

Xuân Dương

80

65


81.3

14

17.5

1

1.3

0

0

6

7.5

36

45

35

43.8

3

3.8


0

0

80

100

6

Thọ Thanh

64

45

70.3

14

21.9

5

7.8

0

0


1

1.6

23

35.9

19

29.7

20

31.3

1

1.6

64

100

7

Xuân Cao

92


57

62

35

38

0

0

0

0

1

1.1

27

29.3

50

54.3

14


15.2

0

0

92

100

8

Luận Khê

129

116

89.9

13

10.1

0

0

0


0

1

0.8

35

27.1

90

69.8

3

2.3

0

0

129

100

9

Xuân Chinh


30

26

86.7

4

13.3

0

0

0

0

1

3.3

7

23.3

21

70


1

3.3

0

0

30

100

10

Yên Nhân

73

45

61.6

21

28.8

7

9.6


0

0

1

1.4

11

15.1

47

64.4

14

19.2

0

0

73

100

11


Vạn Xuân

70

60

85.7

6

8.6

4

5.7

0

0

1

1.4

19

27.1

47


67.1

2

2.9

1

1.4

70

100

12

Xuân Lộc

45

29

64.4

16

35.6

0


0

0

0

0

0

6

13.3

27

60

12

26.7

0

0

45

100


13

Lương Sơn

163

131

80.4

28

17.2

4

2.5

0

0

5

3.1

48

29.4


93

57.1

17

10.4

0

0

163

100

14

Ngọc Phụng

90

66

72.5

19

20.9


5

5.5

0

0

4

4.4

30

33

53

58.2

3

3.3

0

0

90


100

15

Tân Thành

80

60

75

20

25

0

0

0

0

0

0

20


25

58

72.5

2

2.5

0

0

80

100

16

Thị trấn

79

67

84.8

12


15.2

0

0

0

0

22

27.8

26

32.9

28

35.4

3

3.8

0

0


79

100

17

Xuân Cẩm

64

52

81..3

11

17.2

1

1.6

0

0

3

4.7


17

26.6

40

62.5

4

6.3

0

0

64

100

12


18

DTNT
Toàn cấp

57


50

80.6

7

11.3

0

0

0

0

2

3.2

20

32.3

33

53.2

2


3.2

1409

1085

77.0

286

20.3

38

2.7

0

0

52

3.7

398

28.2

821


58.3

136

9.7

2

0.1

57

100

1409

100

Bảng 7b: Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực lớp 7 THCS năm học 2012- 2013
TT

Đơn vị THCS

Tổng
số học
sinh

SL

%


Tốt

Hạnh kiểm
Khá
T.Bình
SL
%
SL
%

Yếu

Giỏi

Khá

SL

%

SL

%

SL

%

Học lực

T.Bình
SL
%

SL

%

Yếu

Kém
SL
%

Kiểm tra
SL

%

1

Xuân Thắng

72

40

55.6

20


27.8

11

15.3

1

1.4

1

1.4

14

19.4

38

52.8

18

25

1

1.4


72

100

2

Xuân Lẹ

41

38

92.7

3

7.3

0

0

0

0

0

0


14

34.1

24

58.5

3

7.3

0

0

41

100

3

Bát Mọt

48

30

62.5


13

27.1

5

10.4

0

0

1

2.1

10

20.8

34

70.8

3

6.3

0


0

48

100

4

Luận Thành

134

98

73.1

36

26.9

0

0

0

0

6


4.5

41

30.6

66

49.3

21

15.7

0

0

134

100

5

Xuân Dương

61

50


82

11

18

0

0

0

0

5

8.2

31

50.8

23

37.7

2

3.3


0

0

61

100

6

Thọ Thanh

69

59

85.5

9

13

1

1.4

0

0


4

5.8

27

39.1

37

53.6

1

1.4

0

0

69

100

7

Xuân Cao

76


56

73.7

20

26.3

0

0

0

0

1

1.3

21

27.6

50

65.8

4


5.3

0

0

76

100

8

Luận Khê

133

118

88.7

15

11.3

0

0

0


0

3

2.3

40

30.1

86

64.7

4

3

0

0

133

100

9

Xuân Chinh


37

26

70.3

11

29.7

0

0

0

0

2

5.4

5

13.5

24

64.9


6

16.2

0

0

37

100

10

Yên Nhân

77

45

58.4

25

32.5

7

9.1


0

0

1

1.3

17

22.1

31

40.3

28

36.4

0

0

77

100

11


Vạn Xuân

61

47

77

14

23

0

0

0

0

2

3.3

26

42.6

28


45.9

5

8.2

0

0

61

100

12

Xuân Lộc

60

33

54.1

11

18

16


26.2

0

0

0

0

6

9.8

31

50.8

22

36.7

1

1.6

60

100


13

Lương Sơn

129

100

77.5

27

20.9

2

1.6

0

0

6

4.7

29

22.5


82

63.6

12

9.3

0

0

129

100

13


14

Ngọc Phụng

69

48

68.6


17

24.3

15

Tân Thành

67

55

82.1

12

17.9

16

Thị trấn

77

66

85.7

7


9.1

4

17

Xuân Cẩm

54

41

75.9

11

20.4

18

DTNT

63

54

83.1

9


1328

1004

1346.5

271

Toàn cấp

4

5.7

0

0

5

0

0

5.2

0

0


19

2

3.7

0

0

13.8

0

0

0

367.3

52

78.6

1

7.1

29


41.4

35

50.7

0

0

0

0

69

100

18

26.9

45

67.2

4

6


0

0

67

100

24.7

36

46.8

20

26

2

2.6

0

0

77

100


3

5.6

19

35.2

31

57.4

1

1.9

0

0

54

100

0

3

4.6


27

41.5

30

46.2

3

4.6

0

0

63

100

1.4

62

4.7

410

30.9


715

53.8

139

10.5

2

3.1

1328

100

Bảng 7c: Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực lớp 8 THCS năm học 2012- 2013
TT

Đơn vị THCS

Tổng
số học
sinh

SL

%

Tốt


Hạnh kiểm
Khá
T.Bình
SL
%
SL
%

Yếu
SL
%

Giỏi

Khá

SL

%

SL

%

Học lực
T.Bình
SL
%


SL

%

Yếu

Kém
SL
%

Kiểm tra
SL

%

1

Xuân Thắng

65

34

52.3

18

27.7

12


18.5

1

0

1

1.5

8

12.3

28

43.1

28

43.1

0

0

65

100


2

Xuân Lẹ

61

57

93.4

4

6.6

0

0

0

0

1

1.6

16

26.2


40

65.6

4

6.6

0

0

61

100

3

Bát Mọt

63

57

90.5

4

6.3


1

1.6

1

0

14

22.2

48

76.2

0

0

1

1.6

63

100

4


Luận Thành

100

88

88

12

12

0

0

0

0

4

4

30

30

66


66

0

0

0

100

100

5

Xuân Dương

64

58

90.6

4

6.3

2

3.1


0

0

9

14.1

36

56.3

16

25

3

4.7

0

0

64

100

6


Thọ Thanh

60

49

81.7

7

11.7

4

6.7

0

0

1

1.7

31

51.7

26


43.3

2

3.3

0

0

60

100

7

Xuân Cao

82

72

87.8

10

12.2

0


0

0

1

1.2

35

42.7

45

54.9

1

1.2

0

0

82

100

8


Luận Khê

122

93

76.2

23

18.9

6

4.9

0

0

1

0.8

15

12.3

97


79.5

9

7.4

0

0

122

100

9

Xuân Chinh

46

39

84.8

7

15.2

0


0

0

0

3

6.5

10

21.7

26

56.5

5

10.9

0

0

46

100


14


10

Yên Nhân

47

32

65.3

11

22.4

4

8.2

0

0

2

4.1


6

12.2

30

61.2

11

22.4

0

0

47

100

11

Vạn Xuân

74

53

71.6


16

21.6

3

4.1

2

0

1

1.4

17

23

53

71.6

0

0

3


4.1

74

100

12

Xuân Lộc

58

33

55.9

16

27.1

8

13.6

1

0

0


14

23.7

40

67.8

5

8.5

0

0

58

100

13

Lương Sơn

99

76

76.8


20

20.2

3

3

0

0

2

2

40

40.4

56

56.6

1

1

0


0

99

100

14

Ngọc Phụng

71

55

76.4

13

18.1

3

4.2

0

0

6


8.3

31

43.1

32

44.4

3

4.2

0

0

71

100

15

Tân Thành

70

41


58.6

25

35.7

4

5.7

0

0

0

0

14

20

53

75.7

3

4.3


0

0

70

100

16

Thị trấn

64

51

79.7

10

15.6

3

4.7

0

0


14

21.9

24

37.5

24

37.5

2

3.1

0

0

64

100

17

Xuân Cẩm

65


61

93.8

4

6.2

0

0

0

0

3

4.6

27

41.5

35

53.8

0


0

0

0

65

100

18

DTNT

61

52

83.9

9

14.5

0

0

0


0

4

6.5

32

51.6

25

40.3

0

0

0

0

61

100

1272

1001


78.7

213

16.7

53

4.2

5

0.4

53

4.2

400

31.4

740

58.2

75

5.9


4

0.3

1272

100

Toàn cấp

Bảng 7d: Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực lớp 9 THCS năm học 2012- 2013
Hạnh kiểm
Khá

Học lực
T.Bình

Kiểm tra

Đơn vị
THCS

Tổng
số học
sinh

SL

%


SL

%

SL

%

S
L

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL


%

SL

%

1

Xuân Thắng

75

34

45.3

35

46.7

6

8

0

0

0


0

22

29.3

51

68

2

2.7

0

0

75

100

2

Xuân Lẹ

34

32


94.1

2

5.9

0

0

0

0

0

7

20.6

25

73.5

2

5.9

0


0

34

100

3

Bát Mọt

68

48

70.6

11

16.2

8

11.8

1

1.5

0


0

15

22.1

52

76.5

0

0

1

1.5

68

100

4

Luận Thành

82

69


84.1

13

15.9

0

0

0

0

7

8.5

33

40.2

42

51.2

0

0


0

0

82

100

5

Xuân
Dương

47

41

87.2

6

12.8

0

0

0


0

10

21.3

22

46.8

14

29.8

1

2.1

0

0

47

100

TT

Tốt


T.Bình

Yếu

Giỏi

Khá

Yếu

Kém

15


6

Thọ Thanh

69

62

89.9

6

8.7

1


1.4

0

0

3

4.3

30

43.5

33

47.8

2

2.9

1

1.4

69

100


7

Xuân Cao

74

67

90.5

6

8.1

1

1.4

0

0

1

1.4

27

36.5


45

60.8

1

1.4

0

0

74

100

8

Luận Khê

110

107

97.3

3

2.7


0

0

0

0

1

0.9

34

30.9

75

68.2

0

0

0

0

110


100

9

Xuân Chinh

48

41

85.4

7

14.6

0

0

0

0

1

2.1

12


25

35

72.9

0

0

0

0

48

100

10

Yên Nhân

67

16

23.5

37


54.4

14

20.6

0

0

1

1.5

6

8.8

49

72.1

11

14.6

0

0


67

100

11

Vạn Xuân

83

60

72.3

16

19.3

7

8.4

0

0

3

3.6


25

30.1

55

66.3

0

0

0

0

83

100

12

Xuân Lộc

60

54

90


5

8.3

1

1.7

0

0

0

0

10

16.7

49

81.7

1

1.7

0


0

60

100

13

Lương Sơn

100

88

88

12

12

0

0

0

0

3


3

38

38

59

59

0

0

0

0

100

100

14

Ngọc Phụng

78

66


84.6

11

14.1

1

1.3

0

0

7

9

39

50

32

41

0

0


0

0

78

100

15

Tân Thành

85

85

100

0

0

0

0

0

0


0

0

25

29.4

58

68.2

2

2.4

0

0

85

100

16

Thị trấn

68


44

64.7

21

30.9

3

4.4

0

0

14

20.6

27

39.7

20

29.4

7


10.3

0

0

68

100

17

Xuân Cẩm

58

46

79.3

7

12.1

5

8.6

0


0

2

3.4

19

32.8

37

63.8

0

0

0

0

58

100

18

DTNT


66

66

100

0

0

0

0

0

0

4

6.1

28

42.4

34

51.5


0

0

0

0

66

100

1272

1026

80.7

198

15.6

47

3.7

1

0.1


57

4.5

419

32.9

765

60.1

29

2.3

2

0.2

1272

100

Toàn cấp

Bảng 7e: Tổng hợp kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực năm học năm học 2012- 2013 cấp THCS
TT


Lớp

Tổng số
học sinh

Tốt
SL

%

Hạnh kiểm
Khá
T.Bình
SL
%
SL
%

Yếu
SL %

SL

Giỏi

1

6

1409


1409

1085

77.0

286

20.3

38

2.7

0

0.0

2

7

1328

1328

1004

75.6


271

20.4

52

3.9

1

0.1

%
140
9
1328

Khá
SL
%

Học lực
T.Bình
SL
%

SL

52


3.7

398

28.2

821

62

4.7

410

30.9

715

Yếu
%
58.
3
53.
8

Kém
SL
%


Kiểm tra
SL

%

136

9.7

1409

100

139

10.5

1328

100

16


3
4

8
9


Toàn cấp

1272
1272

1272
1272

1001
1026

5281

5281

4116

78.7
80.7
77.9

213
198

968

16.7
15.6
18.
3


53
47

190

4.2
3.7
3.6

5
1

7

0.4
0.1
0.1

1272
1272
5281

53
57

224

4.2
4.5

4.2

400
419

1627

31.4
32.9
30.8

740
765

3041

58.2
60.1
57.
6

75
29

379

100
100
5281 100


5.9
2.3
7.2

1272
1272

Bảng 7g: Kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực học sinh dân tộc năm học 2012- 2013
Tổng
số
TT Lớp
học
sinh

Hạnh kiểm
Khá
T.Bình

Tốt

Giỏi

Khá

Yếu

Kém

Kiểm tra


SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL


%

SL

%

SL

%

201

19.8

27

2.66

0

0.00

13

1.3

288

28.4


703

69.3

99

9.8

0

0.0

101
5

100

19.5

49

5.14

1

0.10

29

3.0


258

27.1

650

68.2

105

11.0

1

0.1

953

100

18.5

47

5.00

1

0.11


37

3.9

263

28.0

660

70.2

71

7.6

0

0.0

940

100

15.2

36

3.87


0

0.00

48

5.2

264

28.4

672

72.3

17

1.8

0

0.0

930

100

18.3


159

4.14

2

0.05

127

3.3

107
3

28.0

2685

70.0

292

7.6

1

0.0


383
8

100

1

6

1015

784

77.2

2

7

953

717

75.2

3

8

940


714

76.0

4

9

930

746

80.2

3838

296
1

77.1

Toàn cấp

Yếu

Học lực
T.Bình

18

6
17
4
14
1
702

Bảng 8a: Số lớp, số học sinh học Tiếng Anh 7 năm
TT
1
2
3
4
5
6
7
8

Đơn vị
Trường THCS
Xuân Thắng
Xuân Lẹ
Bát Mọt
Luận Thành
Xuân Dương
Thọ Thanh
Xuân Cao
Luận Khê

Tổng số lớp

11
8
10
16
10
10
12
18

Số lớp học Tiếng Anh
Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
3
3
2
2
2
2
2
2
3
4
5
4
3
2
3
2
3

2
3
3
3
5
5
4

Lớp 9
3
2
3
3
2
3
3
4

Tổng số HS
281
187
229
439
252
262
324
494

Số học sinh học Tiếng Anh
Lớp 6

Lớp 7
Lớp 8
69
72
65
51
41
61
50
48
63
123
134
100
80
61
64
64
69
60
92
76
82
129
133
122

Lớp 9
75
34

68
82
47
69
74
110

17


9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Xuân Chinh
Yên Nhân
Vạn Xuân
Xuân Lộc
Lương Sơn
Ngọc Phụng
Tân Thành
Thị trấn
Xuân Cẩm

DTNT
Tổng

7
10
12
8
17
12
13
10
10
8
202

1
3
3
2
5
3
3
3
3
2
52

2
3
3

2
4
3
3
3
2
2
52

2
2
3
2
4
3
3
2
3
2
49

2
2
3
2
4
3
4
2
2

2
49

161
264
288
223
491
308
302
288
241
247
5281

30
73
70
45
163
90
80
79
64
57
1409

37
77
61

60
129
69
67
77
54
63
1328

46
47
74
58
99
71
70
64
65
61
1272

48
67
83
60
100
78
85
68
58

66
1272

Bảng 8b: Số lớp, số học sinh học không đủ chương trình Tiếng Anh 7 năm (lớp 6, 7, 8, 9)
TT
Số lớp học không đủ chương trình Tiếng Anh
Số học sinh học không đủ chương trình Tiếng Anh
Đơn vị
Tổng
số Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8
Lớp 9
Tổng
số Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8
Lớp 9
lớp
HS
1 Xuân Thắng
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
2 Xuân Lẹ

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
3 Bát Mọt
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
4 Luận Thành
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
5 Xuân Dương
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Thọ
Thanh
6
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Xuân
Cao
7
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
8 Luận Khê
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
9 Xuân Chinh
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
10 Yên Nhân
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
11 Vạn Xuân
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
12 Xuân Lộc
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
13 Lương Sơn
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Ngọc
Phụng
14
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Tân
Thành

15
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

18


16
17
18

Thị trấn
Xuân Cẩm
DTNT

Tổng

0
0
0
0


0
0
0
0

0
0
0
0

0
0
0
0

Bảng 8c: Số lớp, số học sinh không học Tiếng Anh
TT
Số lớp không học Tiếng Anh
Đơn vị
Tổng
số Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8
lớp
1
0
0
0
0
Xuân Thắng
Xuân
Lẹ

2
0
0
0
0
Bát
Mọt
3
0
0
0
0
Luận Thành
4
0
0
0
0
Xuân Dương
5
0
0
0
0
Thọ Thanh
6
0
0
0
0

Xuân Cao
7
0
0
0
0
Luận Khê
8
0
0
0
0
Xuân
Chinh
9
0
0
0
0
Yên
Nhân
10
0
0
0
0
11 Vạn Xuân
0
0
0

0
12 Xuân Lộc
0
0
0
0
13 Lương Sơn
0
0
0
0
14 Ngọc Phụng
0
0
0
0
15 Tân Thành
0
0
0
0
Thị
trấn
16
0
0
0
0
17 Xuân Cẩm
0

0
0
0
18 DTNT
0
0
0
0
Tổng
0
0
0

0
0
0
0

Lớp 9
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0

Tổng
HS
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0

0
0
0
0

0
0
0
0

0
0
0
0

0
0
0
0

Số học sinh không học Tiếng Anh
số Lớp 6
Lớp 7
Lớp 8

Lớp 9
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0


0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

Bảng 9: Số trường, lớp, số học sinh học Tin học tự chọn THCS năm học 2012- 2013

19


TT Đơn vị
Số lớp 6
1
2

3
4
5
6
7

Xuân Dương
DTNT
Luân Khê
Ngọc Phụng
Thị Trấn
Xuân Cẩm
Luận Thành
Cộng

3
2
0
3
3
3
4
18

Số HS lớp 6
80
57
129
91
79

64
123
623

Số lớp, số học sinh học Tin học tự chọn
Số lớp 7
Số HS lớp Số lớp 8
Số HS lớp 8
7
2
61
3
64
2
63
2
62
5
133
0
0
2
0
2
70
3
77
2
64
2

54
3
65
0
0
0
0
16
388
12
325

Số lớp 9
0
2
0
3
2
2
0
9

Số HS lớp 9
0
66
0
0
68
58
0

192

Bảng 10a : Số học sinh học nghề phổ thông, số giáo viên dạy nghề phổ thông cấp THCS
Số trường THCS dạy nghề
HS lớp 8 học nghề
Số lượng giáo viên dạy nghề
Nghề phổ thông tổ
TT
Là GV bộ môn công
Là GV các bộ môn
chức dạy
Số lượng
Tỉ lệ %
Số lượng
Tỉ lệ %
nghệ
khác
11%
1 Điện dân dụng
2
119
1
1
11%
192
1
1
2
Lâm Sinh
2

6%
3
Làm vườn
1
46
0
1
6%
4
Tin học
1
62
0
1
Tổng
6
33%
419
2
4
Bảng 10b: Kết quả thi nghề phổ thông cấp THCS
TT Nghề phổ thông
Số trường THCS thi nghề
có HS tham gia
Số lượng
Tỉ lệ %
dự thi
Điện dân
3
17%

Tin học
1
6%
Lâm Sinh
2
11%
Làm vườn
1
6%
Tổng
7
39%

Số HS lớp 9
tham gia thi
nghề
200
66
158
48
472

Loại giỏi
75
51
145
4
275

Số học sinh được cấp chứng chỉ

Loại khá
Loại TB
Tổng số
121
15
13
44
193

4
0
0
0
4

200
66
158
48
472

20


Bảng 10c: Hoạt động hướng nghiệp lớp 9 THCS
Đơn vị

Số HS lớp 9

Số lớp được học đủ 9 tiết HN


Số học sinh lớp 9 được tư vấn HN

Phòng GDĐT Thường Xuân

1272

1272

1272

Bảng 11: Hoạt động dạy thêm, học thêm trong nhà trường và ngoài nhà trường
Dạy thêm, học thêm trong nhà trường
Đơn vị
PGDĐT...

Số trường được cấp giấy phép
tổ chức dạy thêm, học thêm
0

Số môn dạy
thêm, học thêm
0

Dạy thêm ngoài nhà trường

Số buổi dạy thêm,
học thêm/tuần
0


Số giáo viên Số giáo viên đương chức được
được dạy thêm dạy thêm ngoài nhà trường
0
0

PHỤ LỤC 3A. THCS
Dạy học 2 buổi/ngày và xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực
(02 biểu bảng)
Bảng 6a: Số học sinh, số lớp học 2 buổi /ngày
TT
1

Đơn vị
DTNT

Các trường chưa đạt chuẩn quốc gia
dạy học 2 buổi/ngày
Số học sinh

Số lớp

256

8

Số học sinh
292

Thị Trấn
2


Các trường đã đạt chuẩn quốc
gia dạy học 2 buổi/ngày

Ngọc Phụng

323

12

Tổng cộng

579

20

292

Số lớp
10

10

Tổng số học sinh, tổng số lớp
dạy học 2 buổi/ngày
Tổng số học sinh

Tổng số lớp

256


8

292

10

323

12

256

8

Bảng 6b: Kết quả xếp loại trường học thân thiện, học sinh tích cực cấp THCS, bậc Tiểu học, bậc Mầm non

21


Phòng GDĐT
Thường Xuân

Số trường

Loại xuất sắc

Loại tốt

Loại khá


Loại TB

Loại cần cố gằng

THCS

18

5

9

4

0

0

Tiểu học

26

11

8

5

2


Mầm non

18

6

2

8

2

PHỤ LỤC 4A. THCS
Cơ sở vật chất (02 biểu bảng)
Bảng 7a : Số phòng máy và máy tính các trường THCS
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

14
15
16
17

Đơn vị
Ngọc Phụng
Tân Thành
Thị trấn
Xuân Cẩm
Xuân Cao
Xuân Chinh
Xuân Dương
Yên Nhân
Trường.DTNT
Luận Khê
Luận Thành
Lương Sơn
Xuân lẹ
Thọ Thanh
Vạn Xuân
Xuân Lộc
Xuân Thắng

Số phòng máy

Số máy tính

Số phòng máy kết nối internet


Số máy tính kết nối internet

1
0
2
1
0
0
1
0
2
1
1
0
0
0
0
0
0

17
4
41
19
4
4
22
3
42
15

14
3
3
4
4
3
3

1
0
2
1
0
0
0
0
1
0
1
0
0
0
0
0
0

17
4
41
19

4
2
4
2
9
2
14
3
2
2
3
3
3

22


18

Bát Mọt

0
9

Tổng

2
207

0

6

2
136

Bảng 7b: Phòng học, phòng bộ môn, phòng thực hành, phòng hiệu bộ
TT
1
2
3
4

Tiêu chí
Phòng học
Phòng bộ môn
Phòng thí nghiệm
Nhà Hiệu bộ

Tổng số

Phòng kiên
cố

Phòng cấp
4

259
8
4
18


224
4
2
6

35
4
2
14

Tranh tre

Phòng
mượn

Phòng làm
mới

0
0
0
0

0
0
0
0

0

0
0
2

Thiếu, thừa (so với
tiêu chí trường chuẩn
QG)
-40
- 90
-14
-12

23



×